TRƯỜNG THPT HOÀNG QUỐC VIỆT
ĐỀ MINH HỌA
(Đề thi gồm 4 trang) ĐỀ SỐ 9
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
Câu 1: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự
phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 1,4.
B. 1,8.
C. 1,5.
D. 1,7.
+X
+ dd Y
→ CrCl3
Câu 2: Cho dãy chuyển hóa sau: Cr
→ KCrO2. Các chất X, Y lần lượt là
to
A. HCl, KOH.
B. Cl2, KCl.
C. Cl2, KOH.
D. HCl, NaOH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen
glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
A. 43,5
B. 64,8
C. 53,9
D. 81,9
Câu 4: Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:
A. (C6H12O6)n
B. (C12H22O11)n
C. (C6H10O5)n
D. (C12H24O12)n
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không đúng ?
A. Fe + S
FeS.
B. Cu + 4HNO3đ
Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
C. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
D. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
Câu 6: Cho phản ứng : Fe(NO3)2 + HCl FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của NO là 3 thì hệ số của
FeCl3 bằng :
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 7: Công thức phân tử của metylmetacrylat là
A. C5H10O2.
B. C4H8O2.
C. C5H8O2.
D. C4H6O2.
Câu 8: Hỗn hợp A gồm X, Y, Z là ba este, no mạch hở, thuần chức, mỗi este chỉ được tạo từ một ancol và một axit
tương ứng (MX< MY < MZ). Cho 14,12 gam hỗn hợp A tác dụng với 380ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch
thu được chất rắn B gồm các chất hữu cơ mạch thẳng và KOH dư, hỗn hợp hơi C gồm ba ancol không là đồng
phân của nhau, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ C cần vừa đủ 10,192 lít O 2 (đktc). Cho B nung
hoàn toàn trong CaO, thì thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm H 2 và CH4 có tổng khối lượng là 1,3 gam, và chất
rắn chỉ có K2CO3 , CaO. Mặt khác 14,12 gam A tác dụng với dư AgNO 3 trong NH3 thì thu được 19,44 gam Ag.
Khối lượng của X trong A là
A. 5,64.
B. 3,20.
C. 5,28.
D. 3,96.
Câu 9: Thủy phân m (gam) tinh bột trong môi trường axit(giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau một thời gian
phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu
được m (gam) Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 10: Có các phát biểu sau :
(a)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các nguyên tố, C, Si, P, S.. có trong gang.
(b)Trong các kim loại, sắt là kim loại chiếm khối lượng lớn thứ nhất trong lớp vỏ trái đất.
(c)Quặng boxit dùng làm nguyên liệu sản xuất nhôm.
(d)ZnO được sử dụng để giảm đau thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa…
(e)Chì được sử dụng làm thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
(f) Hợp kim gang để ngoài không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
(g)Trong số : PbO, Fe2O3, MgO, CuO có 3 oxit có thể bị oxi hóa bằng CO.
(h)Sn được sử dụng để phủ lên bề mặt sắt để chống gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm
Số phát biểu đúng là
A. 7.
B. 6.
C.5.
D. 8.
Câu 11: Trong số những quặng có chứa sắt, quặng có hàm lượng sắt nhiều nhất là :
A. Hematit
B. manhetit
C. xiderit
D. pirit
Câu 12: Phát biểukhông đúng là
A. Al(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được sử dụng để làm trong nước.
C. Criolit được sử dụng thêm vào trong quá trình sản xuất nhômvới mục đích chính nhằm tiết kiệm năng lượng.
D. Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
Câu 13: Nung nóng m gam Al với 0,15 mol Fe2O3( trong môi trường không có không khí ) thu được hỗn hợp rắnY.
Nếu Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư),thu được 3a mol khí H2. Nếu Y tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 8,1.
B. 10,8.
C.13,5.
D. 16,2.
Câu 14: Nhận xét nào không đúng về nước cứng?
A. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-.
B. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.
C. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.
D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số
mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 284,4) gam muối
và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO 2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 151,2.
B. 102,8.
C. 78,6.
D. 199,6.
Câu 16: Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :
A. So với các axit đồng phân , este có nhiệt độ sôi cao hơn
B. Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng 1 chiều
C. Các este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường và chúng tan nhiều trong nước
D. Giữa các phân tử este tạo được liên kết hidro với nhau
Câu 17: Cho 27,84 gam hỗn hợp gồm chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H7NO2 và chất hữu cơ Y có công
thức phân tử là C3H12N2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch Y gồm 2 muối và
thoát ra 9,408 lít (ở đktc) một khí có mùi khai duy nhất. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị
m gần với giá trị:
A. 34
B. 33
C. 32
D. 31.
Câu 18: Trong số các polime: Xenlulozo, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là :
A. amilopectin
B. amilopectin và xenlulozo C. Xenlulozo
D. Xenlulozo và amilopectin
Câu 19: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. PVC.
B. Nilon–6,6.
C. Novolac.
D. Tơ lapsan.
Câu 20: Cho các phương trình ion rút gọn sau :
a) Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu
b) Cu + 2Fe3+ 2Fe2+ + Cu2+ c) Fe2+ + Mg Mg2+ + Fe
Nhận xét đúng là :
A. Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu
B. Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe
C. Tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hóa của: Fe3+>Cu2+ >Fe2+ >Mg2+
Câu 21: Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại : Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối
lượng các chất cần dùng hóa chất nào ?
A. Dung dịch AgNO3 dư B. Dung dịch HCl đặc
C. Dung dịch FeCl3 dư
D. Dung dịch HNO3 dư
Câu 22: Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2).Trong đó bình (1) đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M.
Trong bình (2) có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO 3)2 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Mắc nối
tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch một thời gian, thấy:
- Ở bình (1) nồng độ NaOH là 2,63M.
- Ở bình (2), khối lượng dung dịch giảm 30,4 gam và thu được dung dịch Y thu được 2 chất tan. Y phản ứng tối đa
với 8,4 gam Fe (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị m gần nhất với:
A. 68.
B. 69.
C. 71.
D. 70.
Câu 23: Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường ?
A. Cu
B. Fe
C. Pt
D. Ag
Câu 24: Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư →
(2) Hg + S →
0
0
t
(3) F2 + H2O
→
t
(4) NH4Cl + NaNO2
→
(5) K + H2O →
t
(6) H2S + O2 dư
→
0
(7) SO2 + dung dịch Br2 →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 25: Cho 2,16g bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,12 mol ; FeCl3 0,06 mol. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là :
A. 5,28g
B. 5,76g
C. 1,92g
D. 7,68g
Câu 26: Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân
tử của X là
A. CH5N.
B. C2H5N.
C. C2H7N.
D. C3H9N
Câu 27: Cho dãy các chất: (1) etilen, (2) stiren, (3) phenol, (4) axit acrylic, (5) etyl axetat, (6) anilin. Số chất làm
mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Protein nào dưới đây tan trong nước tạo dung dịch keo ?
A. Anbumin (trong lòng trắng trứng).
B. Keratin (trong tóc, móng..).
C. Fibroin (trong tơ tằm).
D. Miozin (trong cơ bắp).
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptít từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Cho hỗn hợp T gồm 2 peptit X, Y (trong đó tổng số liên kết peptit có trong X và Y nhỏ hơn 10 và chia
hết cho 3) có tỉ lệ mol nX : nY= 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp T thì chỉ thu được hỗn hợp gồm
97,5 gam Glyxin; 115,7 gam Alanin; 23,4 gam Valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp T trong Oxi
dư thì thu được 252 lít khí CO 2 và 47,04 lít khí N2. Khối lượng của peptit Y có trong 0,5 mol hỗn hợp T gần với
giá trị nào dưới đây:
A. 70 gam
B. 80 gam
C. 100 gam
D. 120 gam.
Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H2SO4 loãng; (b) Cho lá Cu vào
dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm. Số
thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 32: Bảng dưới đây ghi lại thí nghiệm khi làm thí nghiệm với các kim loại X, Y, Z và T trong số bốn kim loại
sau: bạc, magiê, nhôm, sắt.
Chất
X
Y
Z
T
Thuốc thử
dd NaOH
(-)
(-)
(+)
(-)
dd HCl
(+)
(+)
(+)
(-)
HNO3 đặc, nguội
(-)
(+)
(-)
(+)
Dấu (+): Có phản ứng xảy ra, dấu (-): không có phản ứng.
Các kim loại X, Y, Z và T lần lượt là
A. Fe, Mg, Al, Ag.
B. Fe, Mg, Ag, Al.
C. Mg, Al, Ag, Fe.
D. Fe, Al, Mg, Ag.
Câu 33: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?
A. FeS.
B. PbS.
C. Na2S.
D. CuS.
Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối
lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung
dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Câu 35: Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo : axit oleic , axit panmitic , axit stearic. Thể tích khí
O2 (dktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6g X là :
A. 15,680 lit
B. 20,016 lit
C. 16,128 lit
D. 17,472 lit
Câu 36: Hợp chất CH2 = CHCOOCH3 không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Br2
B. NaOH
C. Na
D. H2 (xúc tác Ni, t0)
Câu 37: Cho các chất: Glucozơ; Saccarozơ; Tinh bột; Glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (b) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
(c) Có 3 chất hoà tan được Cu(OH)2
(d) Cả 4 chất đều có nhóm –OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
0
Câu 38: Thủy phân 10 g loại bông thiên nhiên trong dung dịch H 2SO4 loãng, t sau đó lấy toàn bộ lượng glucozơ
thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 12,96g Ag. Hàm lượng xenlulozo có trong bông đó là
A. 93,6%
B. 98,1%
C. 97,2%
D. 95,4%
Câu 39: Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và
hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16.
B. 22.
C. 21.
D. 17.
Câu 40: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự uy giảm tầng ozon là do
A. sự tăng nồng độ khí CO2.
C. hợp chất CFC (freon).
B. mưa axit.
D. quá trình sản xuất gang thép.
ĐÁP ÁN
1A
9C
17D
25B
33C
2C
10C
18A
26A
34B
3C
11B
19A
27A
35D
4C
12B
20D
28A
36C
5D
13B
21C
29A
37D
6D
14A
22A
30D
38C
7C
15A
23B
31D
39B
8B
16B
24B
32A
40C