MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC……………………………………………………………………….....1
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………...2
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ………………………………………….3
1.1. Tên cơ sở…………………………………………………………….............3
1.2. Chủ cơ sở…………………………………………..………………………...3
1.3. Vị trí của cơ sở……………………………………………………………....3
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở…………………………..4
1.4.1.Quy mô/công suất của cơ sở…………………………………………...4
a.Nhân công, thời gian hoạt động trong ngày………………………...4
b.Nhu cầu về điện, nước………………………………………………4
-Nhu cầu về điện:………………………………………………4
-Nhu cầu về nước……………………………………………....4
1.4.2.Thời gian hoạt động của cơ sở………………………………………...4
CHƯƠNG II:NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ……...5
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường……………………………………………..5
2.1.1.Nguồn phát sinh……………………………………………………......5
a.Rác thải rắn sinh hoạt……………………………………………….5
b.Rác thải từ quá trình kinh doanh…………………………………....5
2.1.2.Các biện pháp xử lý……………………………………………………5
2.2.Nguồn chất thải lỏng…………………………………………………………...5
2.2.1.Nguồn phát sinh………………………………………………………..5
a.Nước thải sinh hoạt………………………………………………….5
b.Nước mưa chảy tràn………………………………………………...6
2.2.2.Các biện pháp xử lý……………………………………………………6
a.Nước thải sinh hoạt………………………………………………….6
b.Nước mưa chảy tràn……………………………………………...…7
2.3.Nguồn chất thải khí…………………………………………………………….7
2.3.1.Nguồn phát sinh chất thải khí……………………………………...…..7
2.3.2.Các biện pháp quản lý, xử lý…………………………………………..7
2.4.Sự cố môi trường khác…………………………………………………………7
a.Nguồn phát sinh sự cố cháy nổ……………………………………………7
b.Biện pháp phòng tránh, khắc phục……………………………………...…8
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT………………………………………...9
1.Kết luận…………………………………………………………………....9
2.Kiến nghị…………………………………………………………………..9
3.Cam kết…………………………………………………………………….9
Bản photo giấy phép kinh doanh cá thể
1
MỞ ĐẦU
Cửa hàng vật tư nông nghiệp do ông Nguyễn Văn Phòng, sinh năm: 1959
làm chủ, được thành lập trên cơ sở giấy chứng nhận kinh doanh hộ kinh doanh cá
thể số 58D8000394, đăng ký lần thứ nhất vào ngày 07/5/2001; đăng ký lần thứ hai
vào ngày 10/01/2011. Loại hình hoạt động của cửa hàng là: Kinh doanh phân bốn
nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật.
Cửa hàng đã đi vào hoạt động từ tháng 5/2001 đến nay. Tuy nhiên cửa hàng
vẫn chưa có giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường thuộc vào mục
a, khoản 1, điều 15 của thông tư 01/2012/TT-BTNMT bắt buộc phải lập bản đề án
bảo vệ môi trường đơn giản.
Để thực hiện nghiêm Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và thông tư 01/2012/TTBTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên-Môi trường qui định về lập, thẩm
định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
(BVMT) chi tiết; và đăng ký đề án BVMT đơn giản. Nay chủ cửa hàng tiến hành
lập bản đề án BVMT đơn giản cho cửa hàng.
2
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1.Tên cơ sở:
Tên cơ sở: Cửa hàng vật tư nông nghiệp Nguyễn Văn Phòng
Địa chỉ của cơ sở: ấp 4, xã Thạnh Phú, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh
1.2.Chủ cơ sở:
Chủ cơ sở: Nguyễn Văn Phòng
Chức vụ: Chủ cửa hàng
Địa chỉ liên hệ: ấp 4, xã Thạnh Phú, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
Điện thoại: 0938986536
1.3.Vị trí địa lý của cơ sở:
Cửa hàng vật tư nông nghiệp tọa lạc tại ấp 4, xã Thạnh Phú, huyện Cầu Kè,
tỉnh Trà Vinh với diện tích xây dựng là 40m2.
Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:
-Phía đông: giáp sông Cựa Gà;
-Phía tây: giáp Hương lộ 33;
-Phía bắc: giáp hộ ông Hai Kế;
-Phía nam: giáp hộ ông Bảy Toàn.
Kho chứa
Giao dịch
Nhà ở
Sông Cựa Gà
Hình 1. Sơ đồ vị trí cửa hàng
3
Hộ ông Hai kế
Hộ ông Bảy Toàn
Hương lộ 33
1.4.Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở:
1.4.1.Quy mô của dự án:
a/.Ngành, nghề kinh doanh:
Loại hình kinh doanh: Phân bón nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật
b/.Quy mô kinh doanh:
Mỗi tháng cửa hàng cần khoảng 5,5 tấn phân bón; 450 chai thuốc bảo vệ
thực vật các loại. Quy trình hoạt động của cửa hàng được thể hiện như sau:
Các loại phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật
được cơ sở mua về từ
đại lý cấp I
Lưu vào kho và bảo
quản trong kho
Bán lẻ cho các hộ
nông dân trong và
ngoài xã
Hình 2. Quy trình hoạt động của cửa hàng
Các sản phẩm như phân bón nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật được cửa
hàng mua về từ các đại lý cấp I và được lưu trữ tại kho. Sau đó bán lẻ cho các hộ
nông dân trong khu vực.
1.4.2.Nhu cầu về nguyên liệu:
a/.Nhu cầu về điện: Lượng điện năng tiêu thụ khoảng 135KW/tháng, lượng
điện này do công ty điện lực Trà Vinh cung cấp.
b/.Nhu cầu về nước: Lượng nước được sử dụng khoảng 16m 3/tháng và được
cung cấp từ hệ thống cung cấp nước của địa phương.
c/.Nhu cầu công nhân: Lượng công nhân tham gia làm việc tại cửa hàng là
03 người.
1.4.3.Thời gian hoạt động của cơ sở:
Cửa hàng bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 5/2001 cho đến nay.
Thời gian hoạt động từ 6 giờ đến 18 giờ trong ngày.
4
CHƯƠNG II
NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ
2.1.Nguồn chất thải rắn thông thường:
2.1.1.Nguồn phát sinh:
Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường tại cơ sở gồm có: Chất thải sinh
hoạt và chất thải từ hoạt động kinh doanh.
a)Rác thải sinh hoạt:
Các chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở bao
gồm các loại rác sinh hoạt của nhân viên, khách hàng như: thức ăn thừa, giấy vụn,
bọc nylon,…. Đây là loại chất thải dễ phân hủy và dễ phát sinh mùi hôi nếu không
đươc xử lý kịp thời, lượng chất thải rắn ước tính khoảng 1,8kg/người/ngày. Thành
phần chất thải rắn có mức độ độc hại không cao.
b)Rác thải từ quá trình kinh doanh:
Rác thải từ quá trình kinh doanh của cửa hàng chủ yếu là các bao bì,
bọc nylon, thùng giấy,… ước tính mỗi ngày phát sinh khoảng 7kg.
2.1.2.Các biện pháp xử lý:
a/.Rác thải sinh hoạt:
Chủ cửa hàng đã tiến hành bố trí các sọt rác để thu gom rác theo đúng qui
định. Định kỳ mỗi tuần sẽ mang đi xử lý (chôn lắp) một lần, vị trí chôn lắp cách xa
nhà dân khoảng 100m.
b/Rác thải từ quá trình kinh doanh:
Chủ cửa hàng thu gom và bán cho cơ sở thu mua phế liệu
2.2.Nguồn chất thải lỏng:
2.2.1.Nguồn phát sinh:
a)Nước thải sinh hoạt:
Do cơ sở kinh doanh với quy mô nhỏ chỉ sử dụng 03 lao động nên
lượng nước thải phát sinh không nhiều (khoảng 0,5m3/ngày)
Bảng 1. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI SINH HOẠT
TT
Chất ô nhiễm
Nồng độ trung
QCVN
bình (mg/l)
14:2008/BTNMT
1
pH
6,8
5-9
2
Chất rắn lơ lững (SS)
220
100
3
BOD
250
50
4
Tổng nitơ
40
50
5
Tổng Phospho
8
10
Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt – Trần Văn Nhân và Ngô
Thị Nga, NXB Khoa học-kỹ thuật, 1999.
So sánh với giá trị giới hạn của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt thì nồng độ của SS và BOD trong nước thải sinh hoạt vượt quy chuẩn
quy định. Vì vậy phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra môi
trường.
5
Các chất hữu cơ có trong nước thải là các loại cacbon hydrat, protein, lipit,
các chất dễ bị sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan
trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ thành CO 2, N2, H2O, CH4. Chỉ thị cho
hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật là chỉ tiêu BOD 5. Như
vậy hàm lượng BOD5 ngày càng cao thì nhu cầu oxy của vi sinh vật phân hủy càng
tăng, điều đó có nghĩa là hàm lượng các chất hữu cơ bị phân hủy trong chất thải rất
lớn. Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt còn có một lượng lớn chất rắn lơ lững làm
cho các sông, rạch nhận nước thải bị bồi lắng, chất lượng nước ngày càng xấu đi.
các chất dinh dưỡng như N, P là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng phú dưỡng
hóa (còn gọi là hiện tượng bùng nổ tảo hay tảo nở hóa) trong nước.
b)Nước mưa chảy tràn:
Nước mưa chảy tràn từ khu vực cửa hàng sẽ cuốn theo đất, cát, chất
rắn lơ lửng,…Tuy nhiên toàn bộ khu vực của cửa hàng được che chắn kiên cố bằng
máy tole để thu gom nước mưa chảy tràn và có hệ thống dẫn thoát nước mưa nên
mức độ ảnh hưởng là không đáng kể.
Bảng 2. NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC MƯA CHẢY TRÀN
THEO WHO
TT
Thông số
Đơn vị
Nồng độ
1
Tổng nitơ
mg/l
0,5-1,5
2
Phospho
mg/l
0,004-0,03
3
Nhu cầu oxi hóa học (COD)
mgO2/l
10-20
4
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
10-20
Nguồn: Wold Organization, Assessment of Sources of Air, Water and Land
pollution, Geneva 1993.
2.2.2.Các biện pháp xử lý:
a) Nước thải sinh hoạt:
Lượng nước thải sinh hoạt tại cửa hàng là khá ít nên biện pháp giảm thiểu
hữu hiệu được cửa hàng áp dụng là xây dựng bể tự hoại 3 ngăn, bao gồm ngăn
chứa cặn và phân hủy yếm khí, ngăn lắng và ngăn lọc.
Nước thải sinh hoạt được xử lý bước đầu trong bể tự hoại. Đây là biện pháp
phổ biến trong xử lý nước thải sinh hoạt. Bể tự hoại thực hiện hai chức năng: lắng
cặn và lên men cặn lắng. Bể có dạng hình hộp chữ nhật, xây bằng bê tông cốt thép.
Bể tự hoại được xây dựng như sau: Các ngăn bể tự hoại được chia làm hai phần:
phần lắng nước thải (phía trên) và phần lên men cặn lắng (phí dưới). Do vận tốc
dòng chảy trong bể chậm nên phần lớn cặn lơ lững được lắng lại.
Nước thải từ khu vệ sinh thoát xuống bể tự hoại và đi qua lần lượt các ngăn
trong bể, các chất cặn lơ lững dần lắng xuống đáy bể. Vai trò của bể tự hoại là lắng
các chất rắn, phân hủy yếm khí các chất hữu cơ trong các ngăn lắng và chứa cặn,
sau đó nước thải đi qua ngăn lắng, đi qua lớp vật liệu được bố trí tại ngăn lọc và
thoát ra ngoài qua ống dẫn. Trong bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng
lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kỵ khí và để thông các ống dẫn đầu vào,
đầu ra khi bị nghẹt.
6
Hầm tự hoại có thể tích là 1,5m 3, được xây dựng bằng bê tông cốt thép, đáp
ứng được hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt tại cửa hàng.
b) Nước mưa chảy tràn:
Cửa hàng được phủ toàn bộ bằng mái tole, toàn bộ diện tích mặt bằng được
lát bê tông, tuyệt đối không để nước mưa chảy tràn thấm vào những nơi dễ phát tán
ô nhiễm như: khu vực chứa hàng hóa, các thùng rác,…Sau đó nước mưa được
thoát ra nguồn tiếp nhận.
2.3.Nguồn chất thải khí:
2.3.1.Nguồn phát sinh chất thải khí:
Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào cơ sở
và quá trình giao tiếp của khách hàng là nh
ững tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người. Do đó khi cơ sở
hoạt động cần phải đặc biệt quan tâm tới và cần phải áp dụng các biện pháp giảm
thiểu, hạn chế sự tác động đối với môi trường xung quanh.
Theo đánh giá của tổ chức Y tế thế giới, có thể ước tính tải lượng ô nhiễm do
hoạt động của các loại xe gắn máy theo bảng sau:
Bảng 3. Tải lượng ô nhiễm do hoạt động của các loại xe gắn máy
TT
Chất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm (g/km)
1
Bụi
0,2
2
SO2
0,76
3
NO2
0,3
4
CO
20
5
THC
3
Nguồn: Theo đánh giá của tổ chức Y tế thế giới
Tải lượng
(kg/ngày)
0,0048
0,015
0,012
0,8
0,12
ô
nhiễm
2.3.2. Biện pháp quản lý, xử lý:
Các phương tiện ra vào cơ sở tương đối ít nên chủ cơ sở sẽ khuyến cáo các
phương tiện đến cơ sở phải tắt máy khi vào cơ sở để hạn chế tiếng ồn nhằm đảm
bảo chất lượng môi trường cho khu vực.
2.6.Sự cố môi trường khác:
a). Nguồn phát sinh sự cố cháy nổ:
-Các thiết bị điện cũ kỷ, quá tải, không đảm bảo an toàn.
-Do công nhân bất cẩn, không tuân thủ các qui định về phòng cháy chữa
cháy
b)Biện pháp phòng tránh khắc phục:
Trang bị và bố trí các thiết bị PCCC trong cửa hàng như bình chữa cháy
trong cơ sở. Thường xuyên nhắc nhỡ nhân viên kiểm tra cầu chì, cầu dao, bình gas,
7
… Đồng thời tham gia tập huấn cho nhân viên về công tác phòng cháy chữa cháy
và phổ biến cho công nhân về công tác phòng cháy chữa cháy .
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
8
1.Kết luận:
Hoạt động của đại lý đã góp phần giải quyết về vấn đề thức ăn gia súc phục
vụ chăn nuôi cho người dân, góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động sẽ có những tác động tiêu cực đến môi trường như: tác
động của nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt trong hoạt động kinh doanh.
Các chất thải trong quá trình hoạt động của cơ sở là rất nhỏ nên mức độ ảnh
hưởng của chúng đến môi trường là rất thấp, không đáng kể.
Với những nhận định về chất thải phát sinh thì chủ cửa hàng có đủ khả năng
để quản lý, xử lý những chất thải phát sinh tại cơ sở, đảm bảo không gây ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh.
2.Kiến nghị:
Tôi kính đề nghị đến các cơ quan chức năng xem xét và xác nhận đề án bảo
vệ môi trường đơn giản, để tạo điều kiện cho cơ sở thực hiện tốt công tác bảo vệ
môi trường. Đồng thời, đề nghị cơ quan và các ngành chức năng hỗ trợ cơ sở trong
quá trình hoạt động và giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng của cơ sở.
3.Cam kết:
Cơ sở cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong
đề án. Đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế
hoạch quản lý môi trường.
Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên
quan đến cơ sở.
Tôi cam kết sẽ khắc phục ô nhiễm trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường
trong quá trình hoạt động của cơ sở. Mọi hoạt động kinh doanh của cửa hàng đều
tuân thủ theo đúng pháp luật của Nhà nước và những quy định của địa phương.
9