CHUYÊN ĐỀ NHÓM 2
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
B. Nội dung:
1. Trình bày tóm tắt quy trình xây dựng chủ đề/chuyên đề dạy học, cấu trúc trình bày chủ
đề/chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
a) Xác định vấn đề cần giải quyết: Xây dựng kiến thức mới về Phản ứng oxi hóa – khử
b) Xây dựng nội dung chuyên đề:
Nội dung 1: Phản ứng oxi hóa – khử ( 5 tiết)
Nội dung 2: Phân loại phản ứng hóa học vô cơ ( 1 tiết)
Nội dung 3 : Điện phân và luyện kim ( tích hợp liên môn vật lý và sinh học)
c) Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và các hoạt động học dự
kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, từ đó xác định các năng lực và
phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong chuyên đề sẽ xây dựng.
1
d) Xác định và mô tả mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) của mỗi loại
câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy
học
đ) Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá
trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo chuyên đề đã xây dựng.
e) Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề thành các hoạt động học được tổ chức cho học sinh có thể
thực hiện ở trên lớp và ở nhà
I.
Nội dung chuyên đề
1. Nội dung 1: Phản ứng oxi hóa – khử( 5 tiết)
a. Số oxi hoá (1 tiết)
-
Khái niệm số xi hoá
-
Các quy tắc xác định số oxi hoá.
b. Phản ứng oxi hoá- khử (2 tiết)
- Các định nghĩa: chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
- Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử theo phương pháp thăng bằng electron:
+ Xác chất tham gia, chất sản phẩm.
+ Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron.
c. Luyện tập ( 2 tiết)
-
Cách xác định số oxi hóa
-
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
2. Nội dung 2: Phân loại phản ứng hóa học vô cơ ( 1 tiết)
-
Dựa trên sự thay đổi số oxi hóa phân loại phản ứng.
-
Các ví dụ minh họa.
2
II.
Tổ chức dạy học chuyên đề.
NỘI DUNG 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ ( 5 tiết)
Tiết 1: Số oxi hóa
1. M ục tiêu:
+ Kiến thức
Học sinh nêu được:
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất.
- Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Học sinh giải thích được:
Tại sao các nguyên tố thể hiện số oxi hoá âm hoặc dương trong các hợp chất.
+ Kĩ năng
- Xác định được số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất
cụ thể.
+ Trọng tâm
- Số oxi hoá của nguyên tố
+ Thái độ
Hứng thú tích cực, làm việc khoa học chính xác.
+ Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
-Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng.
2. Phương pháp dạy học
Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật
dạy học sau:
- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm, kĩ thuật mảnh ghép).
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
3. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu
- Giấy A0 (5 tờ)
- Bút dạ (5 cái)
b. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu trước nội dung của chủ đề trong SGK, tài liệu tham khảo, mạng internet,…
- Tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến chủ đề.
3
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khái niệm số oxi hoá.
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung khái niệm về số oxi hoá sau đó xác định số oxi hoá theo
định nghĩa của một số nguyên tố trong các hợp chất sau: Cl2, HCl, CCl4, NaCl.
Hoạt động 2: Các quy tắc xác định số oxi hoá.
Bước 1: Làm việc chung cả lớp:
GV đặt vấn đề học tập dẫn rắt tới các quy tắc xác định số oxi hoá, chia nhóm, giao nhiệm vụ và
hoạt động nhóm.
- Cách chia nhóm:
+ Nhóm chuyên sâu: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 học sinh từ nhóm 1 tới nhóm 4 tương ứng
với 4 quy tắc xác định số oxi hoá. Mỗi nhóm đánh số thứ tự thành viên từ 1-8.
+ Nhóm mảnh ghép: Cứ 8 HS có cùng STT thành viên trong 4 nhóm 1-1,2-2,3-3,4-4 hợp lại thành một
nhóm mảnh ghép
- Nhiệm vụ của các nhóm:
+ Nhóm chuyên sâu:
Nhóm 1: Nghiên cứu quy tắc 1
Nhóm 2: Nghiên cứu quy tắc 2
Nhóm 3: Nghiên cứu quy tắc 3
Nhóm 4: Nghiên cứu quy tắc 4.
+ Nhóm mảnh ghép:
- Các học sinh chuyên sâu lần lượt trình về nội dung các quy tắc xác định số oxi hoá mà nhóm chuyên
sâu của mình đã nghiên cứu sau đó các nhóm mảnh ghép thảo luận, tổng hợp.
- Các nhóm mảnh ghép tổng kết về quy tắc xác định số oxi hoá
Bước 2: Hoạt động nhóm
HS hoạt động theo nhóm, GV đi đến các nhóm để giám sát hoạt động các nhóm, hướng dẫn học
sin hoạt động nhóm, giám sát thời gian điều khiến học sinh chuyển nhóm.
Phiếu số 1 (nhóm 1): Nhiệm vụ học tập nhóm 1
1. Nội dung thảo luận
- Nghiên cứu và vận dụng nội dung quy tắc 1 xác định số oxi hoá của các
nguyên tố trong đơn chất và lấy ví dụ minh hoạ (10 đơn chất).
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép
Cách xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất.
Phiếu số 2 (nhóm 2): Nhiệm vụ học tập nhóm 2
1. Nội dung thảo luận
- Nghiên cứu nội dung quy tắc 2 và lấy ví dụ minh hoạ HNO3, H2SO4, Fe(NO3)3,
…
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép
Biểu thức tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với chỉ số nguyên tử trong một phân
tử trung hoà.
4
Phiếu số 3 (nhóm 3): Nhiệm vụ học tập nhóm 3
1. Nội dung thảo luận
- Nghiên cứu nội dung quy tắc 3 và lấy ví dụ minh hoạ NH4+, PO43-,…
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép
Biểu thức tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với chỉ số nguyên tử trong một một
ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
Phiếu số 4 (nhóm 4): Nhiệm vụ học tập nhóm 4
1. Nội dung thảo luận
Nghiên cứu và vận dụng nội dung quy tắc 4 để xác định số oxi hoá của nguyên
tố oxi, hiđro trong các hợp chất, lấy ví dụ minh hoạ: HNO3, H2SO4, NH4+,
PO43-, Fe(NO3)3.
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép
Cách xác định số oxi hoá của các nguyên tố H, O trong hợp chất
Bước 3: Thảo luận chung
- GV yêu cầu các thành viên chuyên sâu của mỗi nhóm mảnh ghép trình bày nội dung mà nhóm
chuyên sâu của mình đã nghiên cứu ( theo thứ tự nhóm chuyên sâu 1-> nhóm chuyên sâu 4-> nhóm
chuyên sâu 2 -> nhóm chuyên sâu 3)
- GV cho các nhóm treo sản phẩm nội dung các câu trả lời của phiếu học của các nhóm, gọi đại
diện của 1 nhóm mảnh ghép lên trình bày các nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, chấm điểm các
nhóm.
- GV tổng kết, nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm, chiếu bảng tổng kết trong phiếu học tập.
III. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá
trình dạy học của chuyên đề.
1. Bản mô tả các mức yêu câu cần đạt cho chủ đề
Nội dung
1. Khái
niệm số oxi
hoá
2. Các quy
tắc xác định
số oxi hoá
Loại câu
hỏi/bài tập
Câu hỏi định
tính
Câu hỏi định
tính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Nêu được nội
dung khái
niệm số oxi
hoá
Nêu được các
nội dung các
quy tắc xác
định số oxi
hoá
Xác định được số
oxi hoá của một
số nguyên tô theo
khái niệm.
Xác định được số
oxi hoá của các
nguyên tố trong
đơn chất/ion đơn
nguyên tử, hợp
Xác định
được số oxi
hoá của các
nguyên tố
trong hợp
Xác định
được số oxi
hoá của các
nguyên tố
trong các
5
chất/ ion đa
chất có chưa hợp chất
nguyên tử chứa 2 ion đa
hữu cơ dạng
nguyên tố (chứa
nguyên tử
công thức
H hoặc O), hợp
(muối,
cấu tạo.
chất/ion đa
hiđroxit)
nguyên tử chứa 3
nguyên tố (phải
có H và O)
2. Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề.
a. Mức độ nhận biết
1. Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là
A. -2, -1, -2, -0,5.
B. -2, -1, +2, -0,5.
C. -2, +1, +2, +0,5.
D. -2, +1, -2, +0,5.
2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng sau:
1. CaCO3 CaO + CO2
2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3. CH4 + Cl2 CH3Cl + HC
4. BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2HCl
b. Mức độ thông hiểu
1. Số oxi hoá của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NO < N2O < NH3 < NO-3
B. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2-
D. NH3 < N2 < NO2< NO < NO3-
c. Mức độ vận dụng
1. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên
tố:
A. CaCO3 CaO + CO2
B. 2NaHSO3 Na2SO3 + H2O + SO2
C. Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2
D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào KHÔNG có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên
tố:
A. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
B. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
C. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
D. BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2HCl
3. Trong các phản ứng sau đây phản ứng nào không có sự thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố:
A. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
6
B. FeS + 2 HCl FeCl2 + H2S
C. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2
D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
4. Cho các phản ứng hóa học sau:
1. 4Na + O2 2Na2O2.
2.Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
3. Cl2 + KBr 2KCl + Br2
4. NH3 + HCl NH4Cl
5. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Các phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
A. 1 ,2 , 3
B. 2 , 3
C. 4, 5 D. 2, 4
5. phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:
A. Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
B. 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
C. NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
D. cả ba phản ứng trên
d. Mức độ vận dụng cao
1. Phân tử hợp chất hữu cơ nào dưới đây, đã được xác định đúng các giá trị số oxi hóa
của các nguyên tử cacbon:
A. H - C+1HO
B. C-3 H3 –OH
C.C-3H3 - C-2H2 – OH
D. C-2H2 = C-1H - C+3OOH
2. Số oxi hóa của nguyên tố N trong dãy cách hợp chất nào dưới đây bằng nhau:
A. NH3, NaNH2, NO2, NO
B. NH3, CH3-NH2, NaNO3, HNO2
C. NaNO3, HNO3, Fe(NO3)3, N2O5
D. KNO2, NO2, C6H5-NO2, NH4NO3
3. Cho các phân tử và ion sau: K3PO4, KMnO4, K2Cr2O7, NaHCO3, NaClO, NH4Cl , KClO3,
NH4NO3, NaClO4. Số chất có nguyên tố mà:
a. Có chứa nguyên tố có oxi hoá +5 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
b. Có chứa nguyên tố có số oxi hoá + 7 là:
A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
c. Có chứa nguyên tố có số oxi hoá -3 là:
A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
Tiết 2,3 : Phản ứng oxi hoá- khử
1. Mục tiêu
7
+Kiến thức:
Học sinh nêu được :
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường
electron, sự khử là sự nhận electron.
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử,
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
Học sinh giải thích được :
Bản chất của quá trình oxi hoá, quá trình khử
+Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử.
- Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử (cân bằng theo phương pháp thăn
bằng electron).
+ Thái độ
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
- Hiểu biết về phản ứng oxi hoá khử và các ứng dụng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tế đời
sống, công nghiệp, y học.
+ Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
2. Các phương pháp dạy học.
Phối hợp các phương pháp và các kĩ thuật dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, kĩ thuật mảnh ghép)
- Phương pháp đàm thoại, tìm tòi.
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
3.1 Chuẩn bị của giáo viên
8
- Giấy A0, bút dạ, máy tính , máy chiếu.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập về phản ứng oxihóa- khử.
3.2 Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung của bài.
- Tìm hiểu những kiến thức liên quan đến nội dung bài học
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Định nghĩa
2
0
0
VD1:
2
2 Mg + O2 2 Mg O (1)
Gv phát vấn với hs:
+Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của Mg, O trước và sau phản ứng
+ Số oxi hoá của Mg tăng hay giảm? Mg đã nhường e hay nhận e?
+ Số oxi hoá của O tăng hay giảm? O đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhường e của Mg:
Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường electron:
0
2
Mg Mg + 2e
- Hs viết sự nhận e của O
0
2
O + 2e O
GV giới thiệu: Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh Mg.
Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.
VD2 :
2 2
Cu O
0
+
0
H 2 Cu
1
2
+ H 2 O (2)
Gv yêu cầu học sinh :
+ Xác định số oxi hoá của Cu, H trước và sau phản ứng
+ Số oxi hoá của Cu tăng hay giảm? Cu đã nhường e hay nhận e?
+ Số o xi hoá của H tăng hay giảm ? H đã nhường hay nhận e ?
- HS viết sự nhận e của Cu2+
+ Số oxh của đồng giảm từ +2 xuống 0, đồng trong CuO nhận thêm 2 electron:
2
0
Cu + 2e Cu
- HS viết sự nhường e của H
+ Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:
1
0
H � H 1e
GV giới thiệu:
2
2
2
+ Quá trình Cu nhận thêm 2 electron gọi là quá trình khử Cu (sự khử Cu ).
+ Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro.
0
1
0
1
VD3: 2 Na + Cl 2 2 Na Cl (3)
Phản ứng (3) có sự thay đổi số oxi hóa do có sự cho nhận electron:
0
1
e
Na Na + 1
0
e
Cl + 1
0
0
1
Cl
1 1
VD4 : H 2 + Cl 2 2 H Cl (4)
Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các chất, do cặp electron góp chung lệch về Clo.
9
- Qua 4 ví dụ trên cho biết thế nào là chất khử - chất oxi hoá, thế nào là sự khử - sự oxi hoá?
- Hs trả lời ,GV củng cố:
+ Chất khử( chất bị oxh) là chất nhường electron.
+ Chất oxh( Chất bị khử) là chất thu electron.
+ Quá trình oxh( sự oxh ) là quá trình nhường electron.
+ Quá trình khử(sự khử ) là quá trình thu electron.
GV : Nhận xét gì về số oxi hoá của nguyên tố trước và sau pư trong các pthh ở các vd trên?
HS:
- Đều có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố
- Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng oxi hoá- khử
- Gv kết luận về : Phản ứng oxi hoá- khử
ĐN: Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng, hay pư oxh – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxh của một số
nguyên tố.
Hoạt động 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng ptpư theo phương
pháp thăng bằng electron)
GV chiếu 4 bước cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá khử theo pp electron:
Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số
electron nhận
Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất
khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành
PTHH của phản ứng
GV hướng dẫn học sinh làm ví dụ sau:
VD : Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau theo pp thăng bằng electron
NH3 + Cl2 N2 + HCl
Học sinh thực hiện các bước tương ứng để cân bằng phản ứng
NH3 + Cl2 N2 + HCl
3 1
0
0
1 1
Bước 1 : N H 3 Cl2 � N 2 H Cl
Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử
Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh
Bước 2 :
3
0
Quá trình oxh : 2 N � N 2 6e
1
0
Quá trình khử : Cl 2 2e � 2 Cl
Bước 3 :
3
0
Quá trình oxh : 2 N � N 2 6e
1
0
Quá trình khử : Cl 2 2e � 2 Cl
3
0
0
x1
x3
1
2 N 3 Cl 2 � N 2 6 Cl
10
Bước 4 : 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
GV chia nhóm học sinh thực hiện các ví dụ
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau :
3
0
2
0
1) Mg Al Cl3 � Mg Cl2 Al
3
Mg là chất khử ; Al (trong AlCl3) là chất oxi hoá
2
0
x3
Mg � Mg 2e
3
0
x2
Al 3e � Al
3
0
2
0
3 Mg 2 Al � 3 Mg 2 Al
Phương trình sẽ là :
3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al
4
1
2
0
2) Mn O2 H Cl � Mn Cl2 Cl 2 H 2O
4
1
Mn (trong MnO2) là chất oxi hoá ; Cl (trong HCl) là chất khử
4
2
x1
Mn 2e � Mn
1
0
x1
2 Cl � Cl 2 2e
4
1
2
0
Mn 2 Cl � Mn Cl 2
Phương trình sẽ là :
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
5
_1
0
3) K Cl O3 � K Cl O 2
5
2
Cl (trong KClO3) là chất oxi hóa ; O (trong KClO3) là chất khử
5
_1
x2
Cl 6e � Cl
2
0
x3
2 O � O 2 4e
5
2
_1
0
2 Cl 6 O � 2 Cl 3 O 2
Phương trình sẽ là : 2KClO3 2KCl + 3O2
2 1
3
0
2
4 2
4) Fe S 2 O 2 � Fe 2 O 3 S O 2
2
1
0
Fe, S (trong FeS2) là chất khử ; O 2 là chất oxi hoá
2
3
1
4
Fe � Fe 1e
2 S � 2 S 10e
2 1
3
4
x4
Fe S 2 � Fe 2 S 11e
2
0
O 2 4e � 2 O
2
1
0
3
x 11
4
2
4 Fe S 2 11O 2 � 4 Fe 8 S 22 O
Phương trình sẽ là :
11
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn
Yêu cầu: HS biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
- Gv : Phản ứng oxi hoá khử có tầm quan trọng trong đời sống và sản xuất như thế nào
Cho ví dụ minh hoạ
- Hs trả lời (SGK)
- GV chiếu một số ứng dụng của phản ứng o xi hoá khử để hs tham khảo
Các bước thực hiện để xây dựng hoạt động 1
Bước 1: Làm việc chung cả lớp: GV đặt vấn đề học tập dẫn dắt tới các định nghĩa, chia nhóm, giao
nhiệm vụ và hoạt động nhóm.
Cách chia nhóm:
+ Nhóm chuyên sâu: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 học sinh từ nhóm 1 tới nhóm 4 tương ứng
với 4 ví dụ. Mỗi nhóm đánh số thứ tự thành viên từ 1-8.
+ Nhóm mảnh ghép: Cứ 8 HS có cùng STT thành viên trong 4 nhóm 1-1,2-2,3-3,4-4 hợp lại thành một
nhóm mảnh ghép
Nhiệm vụ của các nhóm:
+ Nhóm chuyên sâu:
Nhóm 1: Nghiên cứu ví dụ 1
Nhóm 2: Nghiên cứu ví dụ 2
Nhóm 3: Nghiên cứu ví dụ 3
Nhóm 4: Nghiên cứu ví dụ 4.
+ Nhóm mảnh ghép:
- Các học sinh chuyên sâu lần lượt trình bày về nội dung các ví dụ, nhận xét về sự thay đổi số
oxi hoá của một số nguyên tố, về quá trình cho và nhận electron mà nhóm chuyên sâu của mình đã
nghiên cứu sau đó các nhóm mảnh ghép thảo luận, tổng hợp.
- Các nhóm mảnh ghép tổng kết về các định nghĩa:
Nội dung các phiếu học tập
Phiếu số 1 (nhóm 1): Nhiệm vụ học tập nhóm 1
1. Nội dung thảo luận
Nghiên cứu VD1:
0
0
2
2
2 Mg + O2 2 Mg O (1)
+Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của Mg, O trước và sau phản ứng
+ Số oxi hoá của Mg tăng hay giảm? Mg đã nhường e hay nhận e?
+ Số oxi hoá của O tăng hay giảm? O đã nhường e hay nhận e?
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép
12
- Tìm hiểu sự thay đổi số oxi hoá của chất oxi hoá , chất khử.
- Tìm hiểu bản chất của chất o xi hoá và chất khử
Phiếu số 2 (nhóm 2): Nhiệm vụ học tập nhóm 2
1. Nội dung thảo luận
Nghiên cứu VD2 :
2 2
+
0
0
1
2
+ H 2 O (2)
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của Cu, H trước và sau phản ứng
- Số oxi hoá của Cu tăng hay giảm? Cu đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhận e của Cu2+
- Số oxi hoá của H tăng hay giảm? H đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhường e của H
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Tìm hiểu bản chất của quá trình oxi hoá , quá trình khử
Cu O
H 2 Cu
Phiếu số 3 (nhóm 3): Nhiệm vụ học tập nhóm 3
1. Nội dung thảo luận
0
0
1 1
Nghiên cứu VD3:
2 Na + Cl 2 2 Na Cl (3)
Xác định sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố, sự cho và nhận electron giữa các chất
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép
Tìm hiểu sự thay đổi số oxi hoá của các chất trong phản ứng, viết các quá trình cho,nhận e giữa
các chất
Phiếu số 4 (nhóm 4): Nhiệm vụ học tập nhóm 4
1. Nội dung thảo luận
0
0
1 1
Nghiên cứu VD4 : H 2 + Cl 2 2 H Cl (4)
Xác định sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố .
2. Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép
-Tìm hiểu sự thay đổi số oxi hoá của các chất trong phản ứng, giải thích ?
Phiếu số 5 (nhóm 5): Nhiệm vụ học tập nhóm mảnh ghép
Rút ra định nghĩa về:
- Chất khử (còn gọi là chất bị oxi hoá)
- Chất oxi hoá (còn gọi là chất bị khử)
13
- Quá trình oxi hoá (Sự oxi hoá)
- Quá trình khử (Sự khử)
- Phản ứng oxi hoá -khử
Bước 2: Hoạt động nhóm
HS hoạt động theo nhóm. GV đi đến các nhóm để giám sát hoạt động các nhóm, hướng dẫn học
sinh hoạt động nhóm, giám sát thời gian và điều khiến học sinh chuyển nhóm.
Bước 3: Thảo luận chung
- GV cho các nhóm treo sản phẩm nội dung các câu trả lời của phiếu học tập của các nhóm, gọi
đại diện của 1 nhóm lên trình bày (theo thứ tự sau: nhóm 1 -> nhóm 2 .-> nhóm 3 -> nhóm 4), các
nhóm khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, chấm điểm các nhóm.
- GV tổng kết, nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm và chiếu bảng tổng kết trên máy chiếu
Các bước thực hiện để xây dựng hoạt động 2
Bước 1: Làm việc chung cả lớp: GV hướng dẫn học sinh thực hiện các bước cân bằng phản ứng
oxi hoá -khử theo phương pháp thăng bằng electron trên một phản ứng cụ thể. Sau đó chia nhóm, giao
nhiệm vụ và hoạt động nhóm.
- Cách chia nhóm: chia làm 4 nhóm
Nội dung các phiếu học tập
Phiếu số 1 (nhóm 1): Nhiệm vụ học tập nhóm 1
Nội dung thảo luận: Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng
bằng electron:
3
0
2
0
Mg Al Cl3 � Mg Cl2 Al
Phiếu số 2 (nhóm 2): Nhiệm vụ học tập nhóm 2
Nội dung thảo luận: Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng
bằng electron :
4
1
2
0
Mn O2 H Cl � Mn Cl2 Cl 2 H 2O
Phiếu số 3 (nhóm 3): Nhiệm vụ học tập nhóm 3
Nội dung thảo luận: Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng
bằng electron:
5
_1
0
K Cl O3 � K Cl O 2
Phiếu số 4 (nhóm 4): Nhiệm vụ học tập nhóm 4
Nội dung thảo luận: Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng
bằng electron:
2 1
0
3
2
4 2
Fe S 2 O 2 � Fe2 O 3 S O 2
14
Thời gian thảo luận 7 phút .
Bước 2: Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận cách làm ,treo sản phẩm lên bảng, cử đại diện lên trình bày cách làm. Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Bước 3: Giáo viên nhận xét chấm điểm các nhóm , chốt nội dung trên máy chiếu.
Tiết 4,5: Luyện tập
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron thật là cơ
bản, nâng cao dần, rèn luyện kỹ năng thành thạo.
- Ôn tập bài tóan cơ bản.
- Ôn tập kiến thức lớp 9, ứng với phản ứng giữa Fe với HCl và H 2SO4 lõang. Cung cấp kiến thức
bổ sung phản ứng giữa Fe và hợp chất của sắt (II) với H2SO4 đặc, nóng và HNO3 luôn tạo Fe3+.
2. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: 15 phút
Kiểm tra tập bài tập học sinh từ phiếu học tập, trình chiếu đáp án, chốt lại kịến thức căn bản
Bài 1 Cân bằng các phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất oxi hóa, cấht khử
quá trình oxi hóa, quá trình khử
(1) NH3 + O2 ��
� N2 + H 2 O
(2) NH3 + O2 ��
� NO + H2O
(3) Cu + HNO3 ��
� Cu(NO3)2 + NO + H2O
(4) Al + HNO3 ��
� Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
nhietdo
(5) Cl2 + KOH ���
� KCl + KClO3 + H2O
Họat động 2: 7 phút
Kiểm tra tập bài tập học sinh từ phiếu học tập, phân tích đề, trình chiếu đáp án
Bài 2 Khối lượng (gam) Al tạo thành khi Al3+ đã nhận 0,15 mol electron là:
A. 2,7
B. 1,35
C. 4,05
D. 8,1
Bài 3 Tính số mol electron đã nhường từ 3,6 gam Mg?
A. 0,3 B. 0,15
C. 0,225
D. 0,1
Giải
Bài 2:
15
+3 3+
0
� Al
Al + 3 e ��
0,05 � 0,15
� m Al = =,05 x 27 = 1,35 gam
Bài 3
2+
0
+2
� Mg + 2e
Mg ��
3,6
�
24
3,6
x 2 � số mol electron của Mg nhường là 0,3 mol
24
Họat động 3: 13 phút
Thông qua họat động này ôn tập lý thuyết ôn tập lại Fe + H2SO4 lõang, HCl tạo muối sắt (II)
Phân tích đề, trình chiếu 2 cách giải:
- Cách 1 giải bài tóan theo cách truyền thống lập hệ 2 phương trình bậc 1, 2 ẩn số.
- Cách 2 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo tòan điện tích, chỉ giảng kỹ cách 2
Bài 4 Hòa tan 16,7 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí hidro (đkc).
Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng?
A. 0,6 lít
B. 1,2 lít
C. 0,5 lít
D. 0,4 lít
Giải
� Fe2+ + H2 �
Fe + 2H+ ��
� 2Al3+ + 3H2 �
2Al + 6H+ ��
n H+ n HCl
n H+
=
.
=
2 nH = 2
2
8,96
0,8
= 0,8 mol � VddHCl =
= 0,4 lít
22,4
2
Bài 5 Hòa tan hòan tòan 12 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch H 2SO4 lõang dư thu được 3,36 lít
khí (đkc). Tính khối lượng của hỗn hợp muối thu được?
A. 26,4 gam
B. 41,1 gam
C. 32 gam
D. 24 gam.
Giải
2 M + xH2SO4 ��
� M 2 (SO4 ) x + xH2. Nhận xét mol H2SO4 = mol H2.
12 +
3,36
x 98 = m muoi +
22,4
3,36
x 2 � m muoi = 26,4 gam
22,4
Họat động 4: 10 phút
+6
+5
Giáo viên cung cấp kiến thức: Ta có H2SO4 đặc thì S thể hiện tính oxi hóa mạnh, trong HNO3 thì N thể
hiện tính oxi hóa mạnh, nên Fe, Fe2+ tác dụng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ luôn tạo muối Fe3+.
Bài 6 Nung m (gam) bột sắt trong khí O 2 thu được 40,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp
X trong dung dịch HNO3 (dư) , thoát ra 6,72 lít NO (đktc) (sản phẩm thử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 33,6
D. 25,2
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia giải bài tập nâng cao.
Phân tích đề:
16
- TN1 Fe nhường electron, O nhận electron.
+5
- TN2 các electron dạng Fe (II), Fe dư tiếp tục nhường electron đến Fe 3+, N nhận electron. Vậy tổng 2
TN Fe nhường 3 electron
Giải bài tập
0
+3
� Fe + 3e
Fe ��
m
56
0
O
m
�3
56
+ 2e
40,8-m
16
-2
��
�O
40,8-m
�2
16
+5
+2
N + 3e
��
�N
0,3x3 �
Định luật bảo toàn electron:
6,72
22,4
m
40,8-m
�3 =
�2 + 0,3x3
56
16
� m = 33,6
Họat động 5: 15 phút, kiểm tra tập HS và sửa bài tập
Bài 7 Nung m (gam) bột sắt trong khí O 2 thu được 43,2 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp
X trong dung dịch HNO3 (dư) , thoát ra 4,48 lít NO (đktc) (sản phẩm thử duy nhất). Tính số mol HNO3
tham gia phản ứng?
A. 0,6
B. 1,1
C. 2
D. 0,9
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia giải bài tập nâng cao.
Phân tích đề:
- TN1 Fe nhường electron, O nhận electron.
+5
- TN2 các electron dạng Fe (II), Fe dư tiếp tục nhường electron đến Fe 3+, N nhận electron. Vậy tổng 2
TN Fe nhường 3 electron
Giải bài tập
0
+3
� Fe + 3e
Fe ��
m
56
0
O
m
�3
56
+ 2e
43,2-m
16
43,2-m
�2
16
+5
N + 3e
0,2x3
Định luật bảo toàn electron:
-2
��
�O
+2
��
�N
�
4,48
22,4
m
43,2-m
�3 =
�2 + 0,2x3
56
16
33,6
= 0,6 mol Fe(NO3)3 � n HNO 3 = 0,6 x 3 = 1,8 mol.
56
� m = 33,6 � n Fe =
mol NO = 0,2 � n HNO = 0,2 mol.
Vậy tổng mol HNO3 tham gia phản ứng là 1,8 + 0,2 = 2 mol
Bài 8 . Hoà tan hỗn hợp X gồm 3,6 gam Mg; 2,7 gam Al và 16,25 gam Zn trong dung dịch chứa HCl và
H2SO4 (dư) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc?
A. 11,2
B. 20,16
C. 40,32
D. 12,32
3
17
Chọn 1 HS thuyết trình bài giải, từ đó giáo viên chốt lại cách giải nhanh nhất:
Giải
0
+2
� Mg + 2e
Mg ��
3,6
��
�
24
0
+1
2H
+ 2 x 1e ��
� H2.
0,15 x 2
1,1 ��
�
0,55
+ 3e
+3
� Al
Al ��
2,7
0,1 x 3
��
�
27
0
+2
+ 2e
� Zn
Zn ��
16,25
��
� 0,25 x 2
65
Tổng electron nhường là 0,3 + 0,3 + 0,5 = 1,1 mol
� V0 = 0,55x22,4 = 12,32 lít
H2
Hoạt động 6 : Kiểm tra tập HS và sửa bài tập (10 phút)
Bài 9 Hòa tan hoàn tòan hỗn hợp gồm a mol FeS 2 và 0,15 mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được
dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,06
B. 0,04
C. 0,09
D. 0,3
Giải
Trong dung dịch HNO3 FeS2, Cu2S tạo muối với số oxi hóa dương cao nhất. Do vậy dung dịch có chứa
Fe3+, Cu2+, SO42-.
Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
3 x a + 0,15 x 2 x 2 = a x 2 x 2 + 0,15 x 2
� a = 0,3
Bài 10 Khi cho Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Cu(NO3)2, H2SO4,
NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là:
A. 9 electron B. 6 electron
C. 2 electron
D. 10 electron
Giải
2+
2+
Cu2S + 4H2O ��
� 2Cu + SO4 + 8H + 10 e.
Do đó đáp án là D
NỘI DUNG 2: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ
Tiết 6: Phân loại phản ứng hóa học vô cơ:
I. Mục tiêu bài học:
- Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng
oxi hoá - khử.
18
- Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá
của các nguyên tố.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa.
1-Phản ứng hóa hợp:
Ví dụ:
H20 + O20 H2+1O-2
Ca+2O-2 + C+4O2-2 Ca+2C+4O3-2
Kết luận: Trong phản ứng hóa hợp, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không
thay đổi.
2. Phản ứng phân hủy:
Ví dụ:
Ca+2C+4O3-2 t Ca+2O-2 + C+4 O2-2
0
0
N-3H4+1N+3O2-2 t N2+1O-2+ H2+1O-2
Kết luận: Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không
thay đổi.
3-Phản ứng thế:
Ví dụ:
Zn0+ Cu+2SO4 Cu0+ Zn+2SO4
Na0 + H+1Cl Na+1Cl + H20
Kết luận: Trong phản ứng thế, số oxi hóa một số nguyên tố luôn có sự thay đổi.
4-Phản ứng trao đổi:
Ví dụ:
HCl +AgNO3 AgCl+ NaNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
Kết luận: Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa tất cả các nguyên tố luôn không có sự thay đổi.
Hoạt động 2: Kết Luận:
Dựa vào sự thay đổi số oxihóa của các nguyên tố người ta có thể chia phản ứng hóa học thành hai
loại:
- Phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố không phải là phản ứng oxihóa-khử.
-Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố Là phản ứng oxihóa-khử.
NỘI DUNG 3: ĐIỆN PHÂN VÀ LUYỆN KIM ( TÍCH HỢP LIÊN MÔN VẬT LÝ VÀ SINH HỌC)
-
Giáo viên cung cấp cho HS kiến thức về điện phân: Điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy
ra trên bề mặt các điện cực ( kiến thức vật lý).
Ví dụ: điều chế kim loại, bình điện phân, pin điện hóa, luyện kim, …….
-
Các phản ứng xảy ra trên quá trình hô hấp của tế bào ( kiến thức sinh học)
III. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trì nh
dạy học của chuyên đề.
19
Bản mô tả các mức yêu câu cần đạt cho chủ đề
Nội dung
Loại câu
Nhận biết
hỏi/bài tập
1. Định
Câu hỏi định Nêu được
nghĩa
tính
các định
nghĩa chất
khử , chất
oxi hoá , sự
khử , sự oxi
hoá .
2. Lập
Câu hỏi định Nêu được
phương
tính
nội dung các
trình phản
bước cân
ứng oxi hoábằng phản
khử
ứng oxi hoá
–khử
Thông hiểu
Vận dụng
Xác định
được chất
khử , chất
oxi hoá
trong một
phản ứng oxi
hoá – khử
Hiểu được
Cân bằng các
bản chất của phản ứng oxi
phản ứng oxi hoá –khử
hoá- khử
đơn giản
Vận dụng
cao
Cân bằng
các phản ứng
oxi hoá –khử
phức tạp
Hệ thống câu hỏi , bài tập kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề
a.
Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất khử là chất
A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 2: Chất oxi hoá là chất
A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng.
A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho electron.
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.
D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.
b.
Mức độ thông hiểu
Câu 4: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. oxit phi kim và bazơ.
B. oxit kim loại và axit.
C. kim loại và phi kim.
D. oxit kim loại và oxit phi kim.
+
Câu 5: Cho quá trình NO3 + 3e + 4H NO + 2H2O, đây là quá trình
A. oxi hóa.
B. khử.
C. nhận proton.
D. tự oxi hóa – khử.
2+
3+
Câu 6: Cho quá trình Fe Fe + 1e, đây là quá trình
A. oxi hóa.
B. khử .
C. nhận proton.
D. tự oxi hóa – khử.
+
n+
Câu 7: Trong phản ứng: M + NO3 + H M + NO + H2O, chất oxi hóa là
20
A. M
B. NO3-
C. H+
D. Mn+
c. Mức độ vận dụng
Câu 8. Cho phản ứng hóa học sau: HNO3 + H2S -> NO + S + H2O
Hệ số cân bằng của các chất ở các phản ứng trên lần lượt là:
A. 2,3,2,3,4
B. 2,6,2,2,4
C. 2,2,3,2,4
D. 3,2,3,2,4
Câu 9. Cho phản ứng hóa học sau:
Mg + HNO3 -> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Hệ số cân bằng của các chất ở các phản ứng trên lần lượt là:
A. 4,5,4,1,3
B. 4,8,4,2,4
C. 4,10,4,1,3
D. 2,5,4,1,6
Câu 10. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 ↑
Hệ số cân bằng phản ứng trên lần lượt là:
A. 2, 3, 2, 3, 3
B. 1, 2, 2, 1, 1
C. 2, 4, 4, 4, 3
D. 2, 2, 2, 2, 3
Câu 11. Tổng hệ số của các chất trong phản ứng
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là
A. 55
B. 20.
C. 25.
d.
Mức độ vận dụng cao
D. 50.
Câu 12. Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3
lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là.
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
2+
+
2+
Câu 13. Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl 2, SO2, NO2, C, Al, Mg , Na , Fe , Fe3+. Số chất và ion vừa có
tính oxi hóa, vừa có tính khử là:
A. 4 .
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Câu 14. Cho phản ứng sau:
Mg + HNO3
Mg(NO3)2 + NO + NO2 + H2O
Nếu tỉ lệ mol giữa NO và NO2 là 2: 1, thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là.
A. 12
B. 20
B. 24
B. 30
Câu 15. Cho các phản ứng hóa học sau:
FeS + HNO3 -> Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O
Hệ số cân bằng của các phản ứng trên lần lượt là:
A. 2,12,1,2,9,5
B. 3,12,1,2,3,5
C. 1,12,1,1,9,5
D. 1,6,1,1,3,5
21