Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

KHẢO SÁT MỐT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO TRÍ CÔNG – HỐ NAI I – BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.91 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỐT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM
GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO TRÍ CÔNG –
HỐ NAI I – BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên : VŨ THỊ KIM DUNG
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y 20

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 6/2009


KHẢO SÁT MỐT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI HEO TRÍ CÔNG – HỐ NAI I –
BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI

Tác giả

VŨ THỊ KIM DUNG



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác Sỹ Ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 6 năm 2009
i


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn
Cha mẹ, người đã sinh thành giáo dưỡng, lo lắng, động viên và hy sinh suốt đời
để con có được ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn
TS. Trần Văn Chính, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Cùng toàn thể quý thầy, cô đã truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm quý
báu trong suốt thời gian học tập.
Ông bà chủ trại Nguyễn Trí Công.
Cùng toàn thể các cô, chú, anh chị công nhân viên tại trại chăn nuôi heo Trí
Công.
Đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại
trại.
Cảm ơn

Tất cả những người thân, bạn bè thân yêu, những người luôn chia sẻ, động viên
và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.

Vũ Thị Kim Dung

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 1/8/2008 đến ngày 30/12/2008 tại trại chăn nuôi
heo Trí Công – Hố Nai I – Biên Hòa – Đồng Nai, với mục đích khảo sát một số chỉ
tiêu sinh sản đàn heo nái của một số giống hiện có nhằm có những biện pháp tác động
để cải thiện và nâng cao năng suất của đàn heo nái tại trại.
Số liệu thu thập gồm 670 ổ đẻ (từ lứa 1 đến lứa 7) của 200 nái thuộc 4 nhóm
giống gồm:
Landrace (L.L): 37 con
Duroc (D.D): 18 con
Yorkshire x Landrace (Y.L): 71 con
Landrace x Yorkshire (L.Y): 74 con
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của đàn heo nái khảo sát
được như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (304,67 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (422,24 ngày), số heo
con đẻ ra trên ổ (10,49 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,88 con/ổ), số heo con sơ
sinh chọn nuôi (9,46 con/ổ), số heo con giao nuôi (9,60 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo
con sơ sinh còn sống (14,75% kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống
(1,53 kg/ổ), số heo con cai sữa (9,29 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (63,65
kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,85 kg/con), tuổi cai sữa heo con
(27,73 ngày), khoảng cách giữa hai lứa đẻ (156,79 ngày), số lứa đẻ của nái trên năm
(2,34 lứa), số heo con cai sữa của nái trên năm (22,30 con).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI - Sow Productivity Index) theo NSIF

(2004), khả năng sinh sản của 4 giống nái tại trại chăn nuôi heo Trí Công được xếp
hạng theo thứ tự như sau:
Hạng I: nhóm giống Y.L (103,29 điểm)
Hạng II: nhóm giống L.Y (101,84 điểm)
Hạng IIII: nhóm giống L.L (96,43 điểm)
Hạng IV: nhóm giống D.D (86,79 điểm)

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................. iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ.................................................................. xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU..........................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TRÍ CÔNG ......................3
2.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành trại............................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ của trại ...................................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại ...........................................................................................4

2.1.5 Cơ cấu đàn ..............................................................................................................4
2.1.6 Công tác giống........................................................................................................4
2.2 GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ CÁC GIỐNG HEO ĐƯỢC NUÔI TẠI TRẠI ..............5
2.2.1 Landrace (L.L)........................................................................................................5
2.2.2 Duroc (D.D)............................................................................................................5
2.2.3 Yorkshire x Landrace (Y.L) ...................................................................................5
2.2.4 Landrace x Yorkshire (L.Y) ...................................................................................6
2.3 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ..............................................................6
2.3.1 Chuồng trại .............................................................................................................6
2.3.2 Thức ăn ...................................................................................................................7
2.3.3 Nước uống ..............................................................................................................8
iv


2.3.4 Chăm sóc nuôi dưỡng.............................................................................................8
2.3.5 Quy trình vệ sinh thú và tiêm phòng ....................................................................10
2.3.5.1 Quy trình vệ sinh thú y ......................................................................................10
2.3.5.2 Quy trình tiêm phòng.........................................................................................10
2.4 YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI....................11
2.4.1 Tuổi thành thục.....................................................................................................11
2.4.2 Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................12
2.4.3 Tuổi đẻ lứa đầu .....................................................................................................12
2.4.4 Số lứa đẻ của nái trên năm....................................................................................12
2.4.5 Số heo con đẻ ra trên ổ .........................................................................................13
2.4.6 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống heo con đến cai sữa...................13
2.4.7 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa..............................13
2.4.8 Số heo con cai sữa của nái trên năm.....................................................................14
2.4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .....................................................................14
2.5 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ...........14
2.5.1 Yếu tố di truyền ....................................................................................................14

2.5.2 Yếu tố ngoại cảnh.................................................................................................15
2.6 BIỆN PHÁP NÂNG CAO SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI ...............................17
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................18
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..................................................................................18
3.2 NỘI DUNG KHẢO SÁT ........................................................................................18
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................................................18
3.3.1 Phương pháp.........................................................................................................18
3.3.2 Đối tượng..............................................................................................................18
3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT..................................................................................19
3.4.1 Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................19
3.4.2 Tuổi đẻ lứa đầu .....................................................................................................19
3.4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ .........................................................................................19
3.4.4 Số heo con sơ sinh còn sống.................................................................................19
3.4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..........................................................19
3.4.6 Số heo con chọn nuôi ...........................................................................................19
v


3.4.7 Số heo con giao nuôi ............................................................................................19
3.4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống......................................................19
3.4.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (TLBQHCSSCS)...................20
3.4.10 Tuổi cai sữa heo con...........................................................................................20
3.4.11 Số heo con cai sữa ..............................................................................................20
3.4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...................................................................20
3.4.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (TLBQHCCS).....................................20
3.4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con đã điều chỉnh.........................................................20
3.4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ..............................................................................21
3.4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm (SLĐCN/N).............................................................21
3.4.17 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm
giống heo nái .........................................................................................................21

3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................23
4.1 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ............................................................................23
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..............................................................................................24
4.3 SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .............................................................................25
4.3.1 So sánh giữa các nhóm giống...............................................................................26
4.3.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................27
4.4 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ...................................................................28
4.4.1 So sánh giữa các nhóm giống...............................................................................28
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................29
4.5 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ....................................30
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI .................................................................................32
4.6.1. So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................32
4.6.2. So sánh giữa các lứa ............................................................................................33
4.7 SỐ HEO CON GIAO NUÔI ...................................................................................34
4.7.1 So sánh giữa các nhóm giống...............................................................................34
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................35
4.8 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ...........................36
4.8.1 So sánh giữa các nhóm giống...............................................................................37
vi


4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................38
4.9 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ....................39
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống...............................................................................39
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................41
4.10 TUỔI CAI SỮA HEO CON..................................................................................42
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................42
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................43
4.11 SỐ HEO CON CAI SỮA ......................................................................................45

4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................45
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................46
4.12 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ..............................................47
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................47
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................49
4.13 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA.......................................50
4.13.1 So sánh giữa các nhóm giống.............................................................................50
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................51
4.14 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...............53
4.15 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ...............................................................54
4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM..................................................................56
4.17 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG CỦA NÁI TRÊN NĂM ..........................57
4.18 SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM...............................................58
4.19 CHỈ SỐ SINH SẢN CỦA HEO NÁI (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH
SẢN GIỮA CÁC NHÓM GIỐNG NÁI ...............................................................60
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................62
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................62
5.2 ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64
PHỤ LỤC .....................................................................................................................68

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
L.L: heo Landrace thuần
D.D: heo Duroc thuần
Y.L: heo lai có cha là Yorkshire và mẹ là Landrace
L.Y: heo lai có cha là Landrace và mẹ là Yorkshire
TSTK: tham số thống kê

X : trung bình

SD: độ lệch chuẩn (Standard deviation)
CV: hệ số biến dị (Coeficient of variation)
SPI: chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại....................................................................................4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn tự trộn .............................................7
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp Delice B của Proconco ..................8
Bảng 3.1 Cơ cấu heo nái của các nhóm giống và số lứa khảo sát.................................18
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống...............................................19
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi .........20
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con giao
nuôi chuẩn (≥ 10 con)............................................................................................21
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng lứa chuẩn
(lứa 2) ....................................................................................................................21
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................23
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................24
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ theo các nhóm giống ................................................26
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ................................................................27
Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..............................................28
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .......................................................30
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh....................................................31
Bảng 4.8. Số heo sơ sinh chọn nuôi theo nhóm giống ..................................................32
Bảng 4.9. Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa đẻ.....................................................33

Bảng 4.10 Số heo con sơ sinh giao nuôi theo nhóm giống ...........................................35
Bảng 4.11 Số heo con sơ sinh giao nuôi theo lứa đẻ.....................................................36
Bảng 4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .................37
Bảng 4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ..........................38
Bảng 4.14 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ...........39
Bảng 4.15 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................41
Bảng 4.16 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ........................................................42
Bảng 4.17 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ..................................................................44
Bảng 4.18 Số heo con cai sữa theo nhóm giống............................................................45
Bảng 4.19 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ .....................................................................46
ix


Bảng 4.20 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống.................................48
Bảng 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ..........................................49
Bảng 4.22 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống...........................51
Bảng 4.23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ....................................52
Bảng 4.24 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh. .....................................53
Bảng 4.25 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ........................................................................54
Bảng 4.26 Số lứa đẻ của nái trên năm ...........................................................................56
Bảng 4.27 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm.............................................58
Bảng 4.28 Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................59
Bảng 4.29 Chỉ số sinh sản heo nai (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản giữa các nhóm
giống nái ................................................................................................................60

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................24
Biểu đồ 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................25
Biểu đồ 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ theo các nhóm giống ............................................26
Biểu đồ 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ............................................................27
Biểu đồ 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống..........................................29
Biểu đồ 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................................................30
Biểu đồ 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ...............................................31
Biểu đồ 4.8 Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo nhóm giống ........................................32
Biểu đồ 4.9 Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa.......................................................34
Biểu đồ 4.10 Số heo con sơ sinh giao nuôi theo nhóm giống .......................................35
Biểu đồ 4.11 Số heo con sơ sinh giao nuôi theo lứa đẻ.................................................36
Biểu đồ 4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............37
Biểu đồ 4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ......................39
Biểu đồ 4.14 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống.......40
Biểu đồ 4.15 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................41
Biểu đồ 4.16 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ....................................................43
Biểu đồ 4.17 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ .............................................................44
Biểu đồ 4.18 Số heo con cai sữa theo nhóm giống ......................................................45
Biểu đồ 4.19 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................................................47
Biểu đồ 4.20 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ............................48
Biểu đồ 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................49
Biểu đồ 4.22 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ......................51
Biểu đồ 4.23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ................................52
Biểu đồ 4.24 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ..................................53
Biểu đồ 4.25 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ....................................................................55
Biểu đồ 4.26 Số lứa đẻ của nái trên năm.......................................................................57
Biểu đồ 4.27 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ........................................58
Biểu đồ 4.28 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................59
Biểu đồ 4.29 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) ...................................................................60
xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, đất nước ta ngày càng phát triển, làm cho đời sống
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Người dân
đã bắt đầu quan tâm đến giá trị dinh dưỡng mỗi bữa ăn hàng ngày, trong đó thịt heo là
một sản phẩm quan trọng và không thể thiếu. Bên cạnh phục vụ cho nhu cầu trong
nước, thịt heo còn có tiềm năng lớn cho xuất khẩu.
Để đáp ứng yêu cầu trên, trại heo Trí Công từng bước đầu tư chuyên sâu và áp
dụng nhiều biện pháp về kỹ thuật như: dinh dưỡng, thuốc thú y, quản lý và chăm
sóc… nhất là con giống và công tác giống, nhằm tạo ra đàn heo giống sinh sản tốt để
sản xuất đàn heo nuôi thịt thương phẩm, tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn ít, tỷ lệ nạc
cao thích nghi với nhiều điều kiện chăn nuôi để cung cấp cho thị trường, tăng năng lực
cạnh tranh và đem lại hiệu quả kinh tế cho trại.
Khảo sát đánh giá sức sinh sản của các nhóm giống heo làm cơ sở khoa học cho
việc chọn giống và nhân giống nhằm không ngừng nâng cao sức sản xuất của đàn heo
cho trại chăn nuôi Trí Công là hết sức cần thiết.
Từ những lý do trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh với sự
hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT MỘT SỐ
CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO TRÍ
CÔNG – HỐ NAI I – BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI”.
1.2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá sức sinh sản của các nhóm giống heo nái, nhằm có những biện pháp
tác động để cải thiện và nâng cao năng suất của đàn heo nái đang được nuôi tại trại
chăn nuôi heo Trí Công.


1


1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, thu thập số liệu, phân tích thông kê và so sánh kết quả một
số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái tại trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO NGUYỄN TRÍ CÔNG
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo tư nhân Trí Công của ông Nguyễn Trí Công được xây dựng
tại 2 cơ sở cách nhau 7 km.
Cơ sở I: chủ yếu nuôi heo nái, heo nọc, heo con theo mẹ và cai sữa giai đoạn
đầu, tại 4/64 khu 10 – Xuân Trà, phường Hố Nai – Biên Hòa – Đồng Nai. Cách quốc
lộ 1A khoảng 1km về hướng Tây Bắc, do nằm gần quốc lộ 1A nên rất thuận lợi cho
việc vận chuyển và mua bán.
Cơ sở II: chủ yếu nuôi heo thịt, tại 72A Đoàn Văn Cừ, ấp Vàm, xã Thiên Tân,
huyện Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai.
2.1.2 Lịch sử hình thành trại
Tiền thân của trại heo từ trước năm 1968 chỉ là một hộ chăn nuôi heo theo tính
chất gia đình, bước đầu chỉ với 4 heo nái, nhờ vào kinh nghiệm cùng với sự tiếp thu
tiến bộ khoa học kỹ thuật một cách có chọn lọc, đến cuối năm 1975 tổng đàn heo của
gia đình lên đến hơn 1.000 con, trong số đó có gần 200 nái.
Công việc chăn nuôi của gia đình chỉ khởi sắc từ năm 1985 khi việc điều hành
sản xuất và kinh doanh của gia đình được giao cho ông bà Nguyễn Trí Công. Tận dụng
phương tiện có sẵn kết hợp với kinh nghiệm tích lũy được từ một gia đình có truyền

thống chăn nuôi. Ông bà đã mạnh dạn áp dụng khoa học vào việc cải thiện và chăm
sóc, đồng thời nâng cấp cơ sở hạ tầng cho phù hợp với yêu cầu chăn nuôi theo hướng
công nghiệp. Từ đó đến nay trại heo Trí Công đã từng bước phát triển rõ rệt. Tính đến
thời điểm hiện nay tổng đàn heo của trại đã lên đến gần 3.000 con.
2.1.3 Nhiệm vụ của trại
Nhân giống và cung cấp heo giống hậu bị, heo thịt nuôi thương phẩm cho các
trại chăn nuôi và các hộ gia đình trong khu vực và các vùng lân cận.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại
Chủ trại

Nhân viên quản lý chung

Kho cám

Khu nái đẻ

Nhân viên quản lý kỹ thuật

Khu đực - nái

Khu cai sữa

2.1.5 Cơ cấu đàn
Tổng đàn heo ở trại thay đổi theo mỗi ngày. Tính đến 30/12/2008 tổng đàn heo
của trại được ghi nhận là 2770 con, cơ cấu đàn heo được trình bày qua bảng 2.1.
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại

Loại heo

Số lượng

Đực giống

9

Đực hậu bị

1

Nái hậu bị

43

Nái sinh sản

313

Heo con theo mẹ

385

Heo cai sữa

2019

Tổng đàn


2770

2.1.6 Công tác giống
Các nhóm giống heo hiện có của trại: Landrace, Duroc, Yorkshire x Landrace,
Landrace x Yorkshire.
Heo con mới sinh được chọn nuôi: chọn những heo con khỏe mạnh, đạt trọng
lượng 800g trở lên, sau 3 ngày tiến hành chích sắt, bấm tai, thiến heo đực.
Các bước tiến hành chọn giống:
- Chọn lúc mới sinh: heo được chọn làm giống phải đạt 1,2kg trở lên, không dị
tật, lông da bóng mượt, có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, bộ phận sinh dục
bình thường và tiến hành đăng bộ vào sổ.

4


- Chọn lúc cai sữa: tiến hành cân trọng lượng heo đạt 5kg trở lên lúc 21 ngày
tuổi.
- Chọn lúc 3 - 4 tháng tuổi: ngoại hình thể chất đẹp, không dị tật, 12 vú trở lên,
các núm vú lộ rõ và cách đều. Heo đực dịch hoàn phải to và đều.
- Chọn lúc heo đạt 5 – 6 tháng tuổi: heo được chọn làm giống dựa vào các chỉ
tiêu sau: độ dày mỡ lưng, số vú phải đạt 12 vú trở lên, trọng lượng heo khoảng 80 –
100kg và dựa vào lý lịch của bố mẹ.
2.2 GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ CÁC GIỐNG HEO ĐƯỢC NUÔI TẠI TRẠI
2.2.1 Landrace (L.L)
Nguồn gốc: từ Đan Mạch
Đặc điểm ngoại hình: Có sắc lông màu trắng tuyền, vóc to lớn, đầu nhỏ, mõm
dài, tai xụ úp mắt, lưng thẳng, chân nhỏ đi trên ngón, phần sau nở nang, nhìn ngang
thân có hình tam giác.
Đặc điểm sinh trưởng: là nhóm heo nạc được nhiều nhà chăn nuôi ưa chuộng,
dùng làm nái sinh sản và lai với các nhóm giống khác.

6 tháng tuổi đạt 80 – 90kg, tỷ lệ nạc 56 - 58%. Heo đực trưởng thành đạt 220 –
230kg, heo nái 180 – 200kg.
Đặc điểm sinh sản: năng suất sinh sản cao mỗi năm nái có thể đẻ 1,8 – 2,2 lứa,
nếu chăm sóc có thể lên đến 2,5 lứa, mỗi lứa 8 – 9 con.
2.2.2 Duroc (D.D)
Nguồn gốc: xuất xứ từ Mỹ
Đặc điểm ngoại hình: lông màu đỏ nâu, tai nhỏ xụ, gốc tai đứng, lưng cong,
ngắn đòn, bộ phận sinh dục con cái thấp.
Đặc điểm sinh trưởng: là giống heo hướng, 6 tháng tuổi heo có thể đạt 80 –
85kg thể trọng, đực và cái trưởng thành đạt từ 200 – 250kg.
Đặc điểm sinh sản: mỗi năm heo Duroc đẻ từ 1,8 – 2 lứa, mỗi lứa trung bình 6 –
9 con.
2.2.3 Yorkshire x Landrace (Y.L)
Là nhóm heo lai hai máu có cha là Yorkshire và mẹ là Landrace. Lông trắng
tuyền, tai hơi xụ, hướng về phía trước, lưng thẳng, mình tròn, bốn chân vừa phải, đi lại
nhanh nhẹn.
5


2.2.4 Landrace x Yorkshire (L.Y)
Là nhóm heo lai hai máu có cha là Landrace và mẹ là Yorkshire sắc lông màu
trắng hoặc toàn cơ thể có những đốm đen giữa thân, giữa tai và mắt, đầu to vừa phải,
tai xụ úp mắt hoặc nghiêng về phía trước, mông đùi to, chân khỏe mạnh, đi lại vững
chắc.
2.3 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
2.3.1 Chuồng trại
Tổng diện tích khoảng 1hecta bao gồm:
- Khu heo đực giống, nái khô và hậu bị.
- Khu nái mang thai.
- Khu nái đẻ.

- Khu heo con cai sữa
Toàn bộ chuồng trại là hệ thống chuồng hở, mái cao, lợp bằng tôn, được thiết
kế theo dạng hình chữ A, có trần cách nhiệt, có quạt thông gió và thoát nhiệt. Ở mỗi
dãy đều có vòi phun sương để giải nhiệt cho heo khi trời nóng. Mỗi khu đều có hệ
thống mương rãnh thoát nước thông thoáng. Nước thải khi tắm heo và xịt chuồng theo
mương rãnh đi vào hệ thống xử lý Biogas.
Chuồng heo đực giống: được bố trí xen kẽ với chuồng nái chờ phối và hậu bị,
một máng ăn đặt phía trước và một vòi nước tự động đặt phía sau.
Chuồng nái mang thai: gồm 20 chuồng nuôi nhốt tập trung dành cho nái ở giai
đoạn chửa kỳ 1 (khoảng 60 ngày đầu). Ở đầu mỗi chuồng có máng ăn bằng ciment và
được chia ra từng ô cho mỗi con. Ba dãy chuồng dành cho heo nái chửa kỳ 2 (54 – 55
ngày sau). Mỗi dãy có 36 lồng, đằng sau mỗi dãy đều có sân cho nái vận động. Mỗi
nái được nuôi 1 lồng để định khẩu phần riêng cho từng nái.
Chuồng nái đẻ: được thiết kế theo kiểu chuồng sàn, gồm 2 dãy, mỗi dãy có 32
dãy chuồng. Quạt thông gió và vòi phun sương được đặt đầu, giữa và cuối dãy. Các ô
chuồng làm bằng sắt, mỗi ô rộng 2,2m x 1,8m, được phân làm 3 ngăn, ngăn giữa có
diện tích chỉ đủ cho neo nái đứng lên nằm xuống để hạn chế tình trạng heo mẹ đè heo
con, có 1 phần ở góc chuồng làm ổ úm cho heo con. Ngoài ra, phía trước mỗi ô còn có
1 núm uống nước, 1 máng ăn và 1 ống nước nhỏ giọt cho heo nái giải nhiệt khi trời
nóng.
6


Chuồng nái khô: nái khô được nuôi chung thành từng nhóm khoảng 8 – 10 con
trong 1 ô, chuồng rộng khoảng 50 – 100m2. Chuồng được làm bằng khung sắt xung
quanh, nền bằng xi măng, có máng ăn tự động, mái cao, lợp bằng tôn, có vòi phun
sương ở mỗi ô chuồng và 1 quạt lớn ở đầu mỗi dãy.
Chuồng heo cai sữa: được thiết kế theo kiểu chuồng sàn, bằng sắt, xung quanh
được bao kín bởi những tấm bạt và tôn, máng ăn tự động và núm uống nước. Mỗi ô
chuồng còn có thêm 1 đèn hồng ngoại 150w để làm ấm cho heo.

2.3.2 Thức ăn
Thức ăn ở trại chủ yếu là mua nguyên liệu tự tổ hợp khẩu phần và tự chế biến.
Ngoài ra còn mua thêm thức ăn hỗn hợp viên dành riêng cho heo con tập ăn và heo cai
sữa. Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp được sử dụng ở trại được
trình bày qua bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn tự trộn
Thành phần
Cám gạo (%)
Đậu nành (%)
Cám mì (%)
Tấm (%)
Bắp (%)
Bắp (Tinh) (%)
Bột cá (%)
Dầu cá (%)
Đá vôi (%)
Bột đá (%)
DCP (%)
Muối (%)
Threonine (%)
Lysine (%)
Methionine (%)
Choline (%)
Premix (%)
Avmix (%)
Mycofix (%)
Bột sữa (%)

Nái đẻ
28

21
15
16\
12,652
2,5
1,903
1,332
0,663
0,457
0,033
0,1
0,25
0,01
0,1
-

Nái mang
thai
28,042
7,216
17,276
40,811
2,5
1,898
1,082
0,5
0,02
0,1
0,25
0,05

0,1
-

Heo 15 –
35kg
15,32
6,97
26,65
30,31
2,32
6,66
1,8
0,68
0,92
0,33
0,13
0,79
0,1
0,25
0,01
0,1
6,66
7

Heo 35 –
60kg
14,04
20
10
49,29

3,13
0,81
1,21
0,42
0,09
0,45
0,11
0,1
0,25
0,01
0,1
-

Heo 60 –
100kg
10,49
13,99
13,49
5,75
49,46
2,5
1,1
0,77
0,81
0,43
0,24
0,1
0,25
0,01
0,1

-


Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp Delice B của Proconco dành cho
heo tập ăn được trình bày qua bảng 2.3.
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp Delice B của Proconco
Năng lượng trao đổi (min kcal/kg)

3300

Đạm (min %)

19

Xơ thô (max %)

5

Độ ẩm (max %)

13

Ca (min – max %)

0,7 – 1,4

P (min %)

0,6


NaCl (min – max %)

0,3 – 0,8

2.3.3 Nước uống
Nước uống được lấy từ giếng khoan đưa lên bồn chứa chính sau đó cung cấp
cho heo bằng hệ thống ống dẫn của núm tự động.
2.3.4 Chăm sóc nuôi dưỡng
- Heo hậu bị và heo chờ phối: cho ăn chế độ tự do đến khi phối chuyển sang ăn
định mức 2,5 – 3kg/con/ngày vào lúc 16 giờ.
- Heo mang thai: thời gian nái mang thai bình thường là 114 ngày được chia
thành 3 giai đoạn:
+ Kỳ 1: 1 – 60 ngày, nái được nhốt ở chuồng ép không có sân chơi.
+ Kỳ 2: 60 – 100 ngày, nái được nhốt ở chuồng ép nhưng có sân chơi ở phía
sau.
+ Kỳ 3: 100 – 114 ngày, nái được chuyển lên chuồng đẻ và được vệ sinh sát
trùng kỹ lưỡng.
Heo được cho ăn 1 lần/ngày lúc 16 giờ theo định mức khẩu phần từ 2,5 –
3kg/con/ngày. Tùy thể trạng mập ốn mà heo nái được tăng hay giảm khẩu phần cho
hợp lý.
Heo được tắm 2 ngày/lần. Khi trời nóng thì mở quạt và hệ thống vòi phun
sương. Heo được dọn vệ sinh 3 lần/ngày.
Chuồng nuôi heo nái được giữ khô ráo vệ sinh sạch sẽ và không làm heo nái
xáo động mạnh để phòng ngừa sẩy thai do heo nái bị té ngã.

8


- Nái đẻ: trước khi đẻ 1 tuần heo mẹ được chuyển lên chuồng lồng đã được sát
trùng và chờ đẻ. Trước khi sinh 3 ngày giảm khẩu phần ăn, ngày đẻ nhịn ăn để nái sinh

sản được dễ dàng.
- Trong giai đoạn này công nhân chuẩn bị lồng úm cho heo con, kìm bấm răng,
kéo cắt đuôi, thuốc sát trùng, thuốc dục đẻ, thuốc kháng sinh chống viêm nhiễm, khăn
lau…
- Khi nái sinh, công nhân có mặt kịp thời để đỡ đẻ và can thiệp khi cần thiết,
heo nái đẻ xong được vệ sinh sạch sẽ, kiểm tra xem có sót nhau sót con hay viêm
nhiễm gì không.
- Trong thời gian nái nuôi con tuyệt đối không tắm heo khi trời nóng thì mở
quạt và ống nước nhỏ giọt làm mát cho nái. Heo được dọn vệ sinh thường xuyên trong
ngày và xịt rửa dưới gầm chuồng sàn.
- Khi nái đẻ được 1 con ta tiêm bắp 2ml Lutalyse nhằm kích thích co bóp tử
cung.
- Sau khi đẻ xong, tiêm tĩnh mạch 10ml Théracalcium + 10ml Cevita 500 để
tăng cường sức khỏe cho nái sau khi đẻ và tiêm bắp 13ml Longgicine nhằm chống
viêm sau đẻ.
- 1 ngày sau khi đẻ, truyền dịch cho nái gồm 1 chai dinh dưỡng glucose 5%
500ml + 10ml cevita 500 + 15ml Théracalcium.
Sau 25 ngày tiêm bắp 3ml ADE để kích thích sự lên giống cho chu kỳ tiếp theo.
Trước khi cai sữa 1 ngày cho heo nhịn ăn sau đó chuyển xuống chuồng nái khô.
Cuối cùng cho heo ăn ít vào ngày thứ nhất sau đẻ và tăng lương thức ăn lên từ từ cho
đến khi heo nái có thể ăn đến mức tối đa. Trong giai đoạn nái nuôi con cần cho nái
uống nước nhiều để giúp cho sự tiết sữa được tốt hơn.
- Heo con theo mẹ: khi sinh ra trong vòng 24 giờ phải cho heo bú sữa đầu. Heo
con mới sinh ra phải được lấy chất nhờn trong miệng, mũi ra ngoài, sau đó rắc bột
Mistral có tác dụng giữ ấm và khô ráo cho heo. Rốn heo không cần cắt mà sẽ tự rụng
trong vòng 2-3 ngày sau đó, cắt răng heo 12 giờ sau khi sinh. Ngày thứ nhất sau khi
sinh cho heo con uống sulfamid để ngừa tiêu chảy. Ngày thứ 3 tiến hành tiêm sắt cho
heo con với liều lượng 2ml/con. Ngày thứ 4 uống Baycox 5% để phòng và trị bệnh cầu
trùng với liều lượng 1ml/con nếu bị tiêu chảy thì cho uống 2ml/con. Bổ sung thêm sữa
9



bột cho heo con trong vòng từ 1-6 ngày tuổi. Heo được tập ăn vào ngày thứ 7. Từ ngày
thứ 7-10 tiến hành thiến heo đực. Ngày thứ 10 tiêm Citius lần 1 phòng và trị hô hấp
với lượng 0,5ml/con. Ngày thứ 13 tiêm vaccine Mycoplasma. Ngày thứ 24 tiêm Citius
lần 2.
- Heo đực giống: heo được cho ăn 1 lần/ngày lúc 16 giờ theo định mức khẩu
phần 2,5-3 kg/con/ngày tùy theo thể trạng của heo.
2.3.5 Quy trình vệ sinh thú và tiêm phòng
2.3.5.1 Quy trình vệ sinh thú y
- Chuồng trại được vệ sinh và quét dọn 3 lần/ngày.
- Heo mang thai được tắm 2 lần/ngày. Còn nái đẻ không tắm mà chỉ xịt gầm
chuồng bằng nước.
- Thực hiện tổng vệ sinh toàn trại 1 lần/tuần, bao gồm rửa chuồng, rửa máng ăn,
quét dọn xung quanh trại sau đó phun thuốc sát trùng toàn trại.
- Chuồng nái đẻ sau mỗi lứa được rửa sạch sẽ và sát trùng, quét vôi bỏ trống vài
ngày trước khi đưa nái bầu xuống chuẩn bị đẻ.
- Thuốc sát trùng thường dùng là Longlife 250 S
- Xe vận chuyển và người trước khi ra vào trại phải sát trùng.
- Công nhân không được mặc đồ của trại ra ngoài và ngược lại.
- Khách tham quan được mang ủng, đồ bảo hộ và đi qua hố sát trùng trước khi
vào trại.
2.3.5.2 Quy trình tiêm phòng
Tiêm phòng định kỳ cho heo ở các lứa tuổi, tiêm đúng ngày, đúng liều, đúng kỹ
thuật để cho heo tạo ra hệ miễn dịch chắc chắn.
- Heo con: 13 ngày tiêm phòng bệnh viêm phổi
- Heo đực giống tiêm phòng bệnh parvo, lở mồm long móng, giả dại, dịch tả
định kỳ 6 tháng 1 lần.
- Heo thịt: được tiêm phòng các bệnh theo quy trình như sau
35 ngày tuổi 50 ngày tuổi

Dịch tả 1

Dịch tả 2
10

56 ngày tuổi
Giả dại

65 ngày tuổi

Lở mồm long móng


Hậu bị: được tiêm phòng các bệnh theo quy trình như sau
40 ngày tuổi 50-56 ngày tuổi 26 tuần tuổi

Viêm phổi1 Viêm phổi2

Giả dại

27 tuần tuổi
28 tuần tuổi
29 tuần tuổi
(lặp lại sau 21ngày)
(lặp lại sau 21ngày)

Lở mồm long móng

Parvo


Dịch tả

Nái mang thai (trước khi đẻ)
6 tuần tuổi

4 tuần tuổi

3 tuần tuổi

2 tuần tuổi

Dịch tả

Giả dại

Lở mồm long móng

E.coli

đẻ

2.4 YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Năng suất sinh sản của đàn heo nái trong trại là yếu tố quyết định đến hiệu quả
kinh tế của trại đó. Trong đó tổng trọng lượng heo con cai sữa của mỗi nái trên năm là
chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của heo nái. Như vậy, năng suất
sinh sản của heo nái chịu ảnh hưởng bởi các chỉ tiêu như: số heo con cai sữa của nái
trên năm, số lứa đẻ của nái trên năm và tuổi đẻ lứa đầu của nái.
2.4.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh
sản của heo nái, vì heo hậu bị cái thành thục ở độ tuổi càng sớm thì càng rút ngắn được

tuổi đẻ lứa đầu. Do đó, người chăn nuôi sẽ tiết kiệm được chi phí thức ăn, công chăm
sóc cũng như giảm bớt thời gian chăn nuôi mà không làm ảnh hưởng đến năng suất
sinh sản của nái.
Trung bình tuổi thành thục của heo hậu bị cái ngoại khoảng 5-8 tháng tuổi. Heo
hậu bị cái lai có biểu hiện lên giống sớm hơn heo hậu bị cái thuần 1-4 tuần (Phạm Hữu
Doanh và Lưu Kỷ, 1996) điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng, chế độ quản lý cũng ảnh
hưởng đến tuổi thành thục.
Theo Christenson và ctv (1979), cho rằng các giống heo nhóm ngoại như
Yorkshire, Landrace, Duroc thì giống Landrace có tuổi thành thục sớm nhất kế đến là
giống Yorkshire và cuối cùng là giống heo Duroc.
Theo Zimmerman (1981) và Hugles (1993) việc nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ
chậm thành thục hơn so với cho tiếp xúc với heo đực. Heo hậu bị ăn kém hay quá mức
thì tuổi thành thục sẽ chậm trở lại.
11


Theo Fajerson (1992), mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày làm cho heo hậu
bị thành thục sớm hay muộn.
2.4.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống đậu thai sẽ dẫn đến tuổi
đẻ lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, sẽ gia tăng được thời gian sử dụng heo nái.
Thời điểm phối giống quyết định tỷ lệ đậu thai và số con đẻ ra trên ổ (Nguyễn
Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997). Đối với heo hậu bị nên phối vào khoảng 12-36
giờ khi có biểu hiện động dục và 18-36 giờ đối với heo nái rạ.
Nên phối heo vào lúc sáng sớm hoặc lúc chiều mát, tránh thời điểm heo quá đói
hoặc quá no.
2.4.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu không những phụ thuộc vào yếu tố giống thông qua tuổi thành
thục sớm hay muộn mà còn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện chăm sóc và quản lý
nuôi dưỡng. Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc phối

giống không đúng kỹ thuật, chế dộ dinh dưỡng kém, mắc các bệnh truyền nhiễm và
sản khoa, sự chăm sóc, quản lý không tốt trong thời gian mang thai,… cũng làm kéo
dài tuổi đẻ lứa đầu do mất cơ hội phối giống, hư thai, sảy thai.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996) cần bỏ qua chu kỳ động dục lần đầu
tiên, không cho phối giống vì cơ thể chưa phát triển đầy đủ, chưa tích tụ đủ chất dinh
dưỡng để nuôi thai, trứng chưa chín một cách hoàn chỉnh. Để đạt được hiệu quả sinh
sản tốt và duy trì con nái, sinh sản lâu bền nên cho nái ngoại và nái lai đẻ lứa đầu tiên
lúc 12-14 tháng tuổi.
2.4.4 Số lứa đẻ của nái trên năm
Để gia tăng lứa đẻ của nái trên năm phải rút ngắn thời gian giữa hai lứa đẻ.
Người ta chỉ có thể rút ngắn thời gian cho sữa, thời gian từ khi cho sữa đến khi phối
giống lại và đậu thai còn thời gian mang thai thì chưa rút ngắn được vì đó là đặc tính
sinh học của mỗi loài. Do đó, người ta thường tập cho heo con ăn sớm và cho heo con
cai sữa ở 3-4 tuần tuổi.
Theo Evans (1989) cai sữa sớm trước 3 tuần tuổi có thể dẫn đến giảm số trứng
rụng ở lần phối giống lại và gia tăng tỷ lệ chết phôi ở lần mang thai kế tiếp. Heo nái có
biểu hiện lên giống lại khoảng 4-10 ngày sau cai sữa, do đó phải quan sát kỹ để phối
12


giống đúng thời điểm, nếu không sẽ trễ một chu kỳ lên giống của heo làm giảm hiệu
quả kinh tế của nhà chăn nuôi.
2.4.5 Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố sau: phối giống đúng thời
điểm, số trứng rụng, tỷ lệ chết thai trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985) thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ
quản lý chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi của
heo mẹ… đều ảnh hưởng đến chỉ tiêu này.
Theo Whittermore (1993) thì yếu tố chính để đánh giá năng suất sinh sản của
heo nái vẫn là giống. Vì thế phải cải thiện con giống là vấn đề hàng đầu, nâng cao tính

mắn đẻ của heo.
2.4.6 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống heo con đến cai sữa
Trình độ chăm sóc, quản lý là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến số heo con còn
sống đến cai sữa. Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con
đẻ ra trên ổ.
Theo Englis và Smith (1975), Ewards và ctv (1986), trên 50% số heo con bị
chết từ sơ sinh đến cai sữa mà chết trong khoảng 2-3 ngày sau khi sinh là do lạnh, mẹ
đè, thiếu sữa.
Theo Fajerson (1992), cho rằng vào khoảng 10% heo con bị hao hụt trong lúc
sinh (trước và sau khi sinh) và 18,5% hao hụt trong giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa.
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ này như thời gian đẻ lâu làm heo chết ngộp, tuổi của
heo nái, số heo con chết trước hoặc ngay khi sinh tăng cao từ lứa 7 trở đi. Trọng lượng
của heo cũng ảnh hưởng đến số heo con sơ sinh còn sống. Heo có trọng lượng nhỏ hơn
800g thì hy vọng sống sót dưới 50% do đó một trong những biện pháp để gia tăng số
heo con sơ sinh là cải thiện trọng lượng heo con sơ sinh.
2.4.7 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa
Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa của heo nái đẻ lứa
đầu thường nhỏ hơn lứa thứ hai bình quân 5%. Tuổi và trọng lượng của heo nái hậu bị
khi phối giống ảnh hưởng đến số con, cả trọng lượng heo con sơ sinh. Nhiều tác giả
cho rằng có thể nâng cao trọng lượng của heo con sơ sinh bằng cách tăng năng lượng
tiêu thụ cho heo nái mang thai giai đoạn cuối.
13


×