Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NÀY TRÊN HEO TỪ SƠ SINH ĐẾN 94 NGÀY TUỔI TẠI MỘT TRẠI HEO CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH ĐỒNG NAI Họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.05 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ BỆNH NÀY TRÊN HEO TỪ SƠ SINH ĐẾN 94 NGÀY
TUỔI TẠI MỘT TRẠI HEO CÔNG NGHIỆP
Ở TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN MINH TUẤN
Ngành: CHĂN NUÔI – THÚ Y
Niên khóa: 2004-2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU
TRỊ BỆNH NÀY TRÊN HEO TỪ SƠ SINH ĐẾN 94 NGÀY TUỔI TẠI MỘT
TRẠI HEO CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

NGUYỄN MINH TUẤN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác Sỹ ngành
Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
BSTY. ĐỖ TIẾN DUY



Tháng 09 năm 2009

i


LỜI CẢM TẠ !
Tôi xin kính dâng lòng biết ơn sâu sắc đối với cha mẹ và gia đình, đã sinh thành
dưỡng dục và là chỗ dựa vững chắc cho con đạt được thành quả như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn !
Ths. Nguyễn Thị Phước Ninh
BSTY. Nguyễn Tiến Duy
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi – Thú Y
Quý thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong những năm
theo học đại học.
Xin chân thành cảm ơn !
Bác Thơm, anh Long và các anh em công nhân làm trong trại đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tiến hành thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn !
Đến thầy chủ nhiệm và tập thể lớp Thú Y 30 đã động viên, chia sẻ cùng tôi trong thời
gian học tập và sinh hoạt tại trường.

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát các triệu chứng đường hô hấp và hiệu quả điều trị

bệnh này trên heo từ sơ sinh đến 94 ngày tuổi tại một trại heo công nghiệp ở tỉnh Đồng
Nai” được tiến hành tại trại heo Kim Long, ấp 18 gia đình, xã Bảo Quang, thị xã Long
Khánh, tỉnh Đồng Nai, Thời gian từ 26/02/09 đến ngày 11/05/09. Thí nghiệm được bố
trí theo kiểu:
Chúng tôi theo dõi heo ở 3 giai đoạn gồm có: giai đoạn I là heo từ sơ sinh đến
26 ngày tuổi; giai đoạn II là heo từ 26 ngày đến 54 ngày tuổi; giai đoạn III là heo từ 54
ngày đến 94 ngày tuổi. Mỗi giai đoạn chúng tôi theo dõi 2 dãy chuồng khác nhau, mỗi
dãy chuồng chúng tôi theo dõi hằng ngày về các chỉ số về nhiệt độ, ẩm độ, nồng độ
NH3, các biểu hiện hô hấp và tỷ lệ điều trị khỏi bệnh. Kết quả thu được như sau:
Nhiệt độ trung bình ở giai đoạn I là 27,490C thấp hơn giai đoạn II là 27,900C và
thấp hơn giai đoạn III là 27,750C
Ẩm độ trung bình ở giai đoạn I là 73,30% cao hơn giai đoạn II là 73,15% và giai
đoạn III là 72,79%
Nồng độ NH3 trung bình ở giai đoạn I là 4,93 ppm thấp hơn giai đoạn II là 5,38
ppm và giai đoạn III là 5,49 ppm
Giai đoạn từ 26 đến 54 ngày tuổi có mật độ chuồng nuôi là 0,74 m2/con; giai
đoạn từ 54 đến 94 ngày tuổi là 0,88 m2/con
Thời gian xuất hiện biểu hiện hô hấp trung bình trên heo từ sơ sinh đến 26 ngày
tuổi là 6,64 (ngày); trong đó dãy 1 là 6,08 (ngày) và dãy 2 là 7,20 (ngày)
Tỷ lệ nhiễm bệnh hô hấp ở giai đoạn I là 8,44% thấp hơn giai đoạn II là 34,21%
và giai đoạn III là 32,40%
Tỷ lệ ngày con ho trung bình ở giai đoạn I là 0,98% thấp hơn giai đoạn II là
4,31% và thấp hơn giai đoạn III là 2,98%

iii


Tỷ lệ ngày con thở bụng trung bình ở giai đoạn I là 0,48% thấp hơn giai đoạn II
là 1,69% và thấp hơn giai đoạn III là 1,49%
Tỷ lệ ngày con ho kết hợp thở bụng trung bình ở giai đoạn I là 0,04% thấp hơn

giai đoạn II là 0,19% và thấp hơn giai đoạn III là 0,12%
Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh trung bình ở giai đoạn I là 84,29% cao hơn giai đoạn II
là 80,09% và giai đoạn III là 76,78%
Tỷ lệ chết trung bình ở giai đoạn I là 1,34% thấp hơn giai đoạn II là 6,81% và
giai đoạn III là 7,53%
Giai đoạn sơ sinh đến 26 ngày tuổi có trọng lượng trung bình đầu kì là 1,76
kg/con, cuối kì là 7,33 kg/con; giai đoạn từ 26 ngày đến 54 ngày tuổi có trọng lượng
đầu kì là 7,15 kg/con, cuối kì là 17,88 kg/con

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .......................................................................................................................... i
Cảm tạ .............................................................................................................................ii
Tóm tắt ..........................................................................................................................iii
Mục lục............................................................................................................................ v
Danh sách các hình.......................................................................................................viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Chương 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu................................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1. Giới thiệu khái quát về trại chăn nuôi ..................................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................. 3
2.1.2 Nhiệm vụ của trại .................................................................................................. 4
2.1.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................ 4

2.1.4 Cơ cấu đàn.............................................................................................................. 4
2.1.5 Hệ thống chuồng trại ............................................................................................. 4
2.1.6 Thức ăn .................................................................................................................. 5
2.1.7 Nước uống .............................................................................................................. 6
2.1.8 Quy trình vệ sinh ................................................................................................... 6
2.1.9 Chăm sóc ................................................................................................................ 6
2.1.10 Lịch tiêm phòng .................................................................................................. 7
2.2. Hệ hô hấp ................................................................................................................ 8

v


2.2.1 Tính chất chung...................................................................................................... 8
2.2.2 Hít vào .................................................................................................................. 10
2.2.3 Thở ra .................................................................................................................. 10
2.2.4 Các thể hô hấp ..................................................................................................... 10
2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp ................................................ 11
2.3.1 Dinh dưỡng........................................................................................................... 11
2.3.2 Tiểu khí hậu chuồng nuôi .................................................................................... 11
2.3.2.1 Nhiệt độ ............................................................................................................ 13
2.3.2.2 Ẩm độ ............................................................................................................... 19
2.3.2.3 Các khí trong chuồng nuôi ................................................................................ 20
2.4. Yếu tố vi sinh vật gây bệnh.................................................................................... 23
2.5. Mật độ chuồng nuôi .............................................................................................24
2.6. Lược duyệt một số công trình nghiên cứu ............................................................ 25
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................... 27
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành.............................................................................. 27
3.1.1 Thời gian ............................................................................................................. 27
3.1.2 Địa điểm .............................................................................................................. 27
3.2 Nội dung thực hiện ................................................................................................. 27

3.3 Đối tượng khảo sát ................................................................................................. 27
3.4 Dụng cụ và vật liệu ................................................................................................. 27
3.5 Phương pháp tiến hành............................................................................................ 27
3.5.1 Bố trí khảo sát ..................................................................................................... 27
3.5.2 Phương pháp theo dõi........................................................................................... 28
3.5.2.1 Theo dõi các triệu chứng hô hấp từ sơ sinh
đến 94 ngày tuổi giữa các dãy chuồng ......................................................................... 28
3.5.2.2 Theo dõi nhiệt độ chuồng nuôi ......................................................................... 29
3.5.2.3 Theo dõi ẩm độ chuồng nuôi ............................................................................ 29

vi


3.5.2.4 Khoảng biến động nhiệt độ giữa ngày và đêm.................................................. 29
3.5.2.5 Khoảng biến động ẩm độ giữa ngày và đêm .................................................... 29
3.5.2.6 Theo dõi nồng độ NH3 ở chuồng nuôi .............................................................. 30
3.5.3 Công thức tính các chỉ tiêu theo dõi .................................................................... 30
3.6. Thuốc sử dụng điều trị ở trại khảo sát.................................................................... 31
3.7 Phương pháp xử lý thống kê ................................................................................... 31
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 32
4.1.1 Nhiệt độ trung bình ở các dãy chuồng nuôi ......................................................... 32
4.1.2 Ẩm độ trung bình ở các dãy chuồng nuôi ............................................................ 34
4.1.3 Nồng độ NH3 trung bình ở các dãy chuồng nuôi ................................................ 36
4.1.4 Mật độ chuồng nuôi ............................................................................................. 37
4.2 Tình hình bệnh hô hấp trên heo khảo sát ............................................................... 38
4.2.1 Thời gian xuất hiện biểu hiện hô hấp đầu tiên .................................................... 38
4.2.2 Tỷ lệ bệnh và tỷ lệ ngày con bệnh trung bình ..................................................... 39
4.4.1 Tỷ lệ heo bệnh đường hô hấp .............................................................................. 39
4.2.3.Tỷ lệ ngày con ho trung bình theo giai đoạn tuổi ............................................... 40
4.2.4 Tỷ lệ ngày thở bụng trung bình theo giai đoạn tuổi............................................ 42

4.2.5 Tỷ lệ ngày ho kết hợp thở bụng trung bình theo giai đoạn tuổi ......................... 43
4.3. Kết quả điều trị bệnh hô hấp trên heo theo giai đoạn tuổi ..................................... 45
4.4. Tỷ lệ chết trên heo theo giai đoạn tuổi................................................................... 47
4.5. Một số bệnh tích đại thể trên heo có biểu hiện đường hô hấp ............................... 48
4.6. Trọng lượng trung bình của heo khảo sát .............................................................. 48
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 50
5.1. Kết luận .................................................................................................................. 50
5.2. Đề nghị .................................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 52
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 56

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trại chăn nuôi ...................................................................................... 3
Sơ đồ 2.2: Sự tương tác của động vật với môi trường .................................................. 12
Sơ đồ 2.3: Hướng dẫn các yêu cầu nhiệt độ cần thiết ................................................... 15
Biểu đồ 4.1: Nhiệt độ trung bình ngày và đêm ............................................................. 33
Biểu đồ 4.2 : Ẩm độ trung bình ngày và đêm .............................................................. 35
Biểu đồ 4.3: Nồng độ NH3 trung bình......................................................................... 37
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ nhiễm bệnh hô hấp ........................................................................ 39
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ ngày con ho trung bình................................................................... 41
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ ngày con thở bụng trung bình ........................................................ 42
Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ ngày con ho + thở bụng trung bình ................................................ 44
Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ heo điều trị khỏi bệnh theo giai đoạn tuổi ...................................... 45
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ heo chết theo giai đoạn tuổi ........................................................... 46

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Thành phần các loại cám ............................................................................... 5
Bảng 2.2. Lịch tiêm phòng heo thương phẩm ................................................................ 8
Bảng 2.3. Lịch tiêm phòng heo nái ................................................................................ 8
Bảng 2.4. Các yếu tố môi trường liên quan đến các bệnh trên heo ............................. 13
Bảng 2.5. Vùng nhiệt độ thích hợp cho heo ở các độ tuổi ........................................... 14
Bảng 2.6. Hướng dẫn về nhiệt độ không khí tùy theo các loại sàn............................... 14
Bảng 2.7: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tăng trọng của heo thịt 18 – 90 kg.................. 16
Bảng 2.8. Ảnh hưởng của stress nhiệt trên heo ............................................................ 17
Bảng 2.9. Khả năng tồn tại của một số vi sinh vật trong không khí chuồng nuôi ........ 24
Bảng 2.10. Diện tích chuồng cho heo sau cai sữa, trưởng thành và vỗ béo ................ 25
Bảng 2.11. Mật độ heo nuôi ......................................................................................... 25
Bảng 3.1. Bố trí khảo sát .............................................................................................. 28
Bảng 4.1. Nhiệt độ trung bình ở các dãy chuồng ......................................................... 32
Bảng 4.2. Ẩm độ trung bình ở các dãy chuồng ............................................................ 34
Bảng 4.3. Nồng độ NH3 trung bình ở các dãy chuồng.................................................. 36
Bảng 4.4. Mật độ chuồng nuôi theo giai đoạn tuổi ....................................................... 37
Bảng 4.5. Thời gian xuất hiện biểu hiện hô hấp đầu tiên.............................................. 38
Bảng 4.6. Tỷ lệ mắc bệnh hô hấp.................................................................................. 39
Bảng 4.7. Tỷ lệ ngày con ho trung bình theo giai đoạn tuổi......................................... 40
Bảng 4.8. Tỷ lệ ngày con thở bụng trung bình theo giai đoạn tuổi............................... 42
Bảng 4.9. Tỷ lệ ngày con ho + thở bụng trung bình theo giai đoạn tuổi ...................... 45
Bảng 4.10. Tỷ lệ heo điều trị khỏi bệnh theo giai đoạn tuổi......................................... 45
Bảng 4.11. Tỷ lệ heo chết theo giai đoạn tuổi............................................................... 47
Bảng 4.12. Tỷ lệ bệnh tích đại thể ................................................................................ 49
Bảng 4.13. Trọng lượng trung bình............................................................................... 49


ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của nền nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu, nghành chăn nuôi cũng phát triển nhanh chóng do có nhiều
lợi thế về điều kiện thiên nhiên như khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nên có nguồn thức dồi
dào từ thiên nhiên và phong tục tập quán của người Việt Nam. Con heo cũng là con vật
gần gũi và rất được ưa chuộng của người tiêu thụ trong nước.
Trong điều kiện chăn nuôi hiện nay, ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích
của ngành chăn nuôi như con giống, chuồng trại, thức ăn, chăm sóc quản lý… thì bệnh
tật đóng vai trò rất quan trọng, đặc biệt là bệnh đường hô hấp. Theo Hoàng Quốc Huy
(2007) tỷ lệ heo giai đoạn 28 – 90 ngày tuổi có biểu hiện hô hấp khá cao (23,99%) với
triệu chứng ho chiếm 23,01%, thở bụng là 0,56%, ho kết hợp thở bụng là 0,42%.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh đường hô hấp như do virus (virus giả dại,
virus cúm, virus dịch tả heo cổ điển …), vi khuẩn (Pasteurella multocida, Mycoplasma
spp, Streptococcus pneumoniae …), ký sinh trùng (Ascaris suum, Metastrongylus …).
Bệnh làm cho heo còi cọc, chậm phát triển, tiêu tốn thức ăn cao, giảm sản lượng, tăng
chi phí thuốc men và điều trị, gây thiệt hại kinh tế lớn cho ngành chăn nuôi. Theo
Nguyễn Văn Phát (2004) những gia súc thở thể ngực là có bệnh: viêm phúc mạc, bị
thương và liệt cơ hoành …, thở thể bụng trong trường hợp bị nhiễm viêm màng phổi,
khí phế, tràn dịch màng phổi ….
Tuy các trại đã có áp dụng khá nhiều biện pháp phòng ngừa bệnh, nhưng bệnh
hô hấp vẫn tiếp tục xảy ra đặc biệt là những tháng giao mùa giữa mùa nắng và mùa
mưa. Theo Trần Văn Đức (2001), tỷ lệ bệnh trên đường hô hấp tháng 3 là 16,66%,
tháng 4 là 17,36%, tháng 5 là 10,21%, tháng 6 là 7,46%.

1



Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ môn
Vi sinh Truyền nhiễm, Trường Đại Học Nông Lâm, Thành Phố Hồ Chí Minh, cùng sự
hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Phước Ninh và BSTY Đỗ Tiến Duy, chúng tôi tiến
hành đề tài “Khảo sát các triệu chứng đường hô hấp và hiệu quả điều trị bệnh này
trên heo từ sơ sinh đến 94 ngày tuổi tại một trại heo công nghiệp ở tỉnh Đồng
Nai”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá tình hình bệnh hô hấp và hiệu quả điều trị bệnh đường hô hấp trên heo
từ sơ sinh đến 94 ngày tuổi, làm cơ sở cho việc phòng và điều trị bệnh đường hô hấp.
1.2.2 Yêu cầu
¾ Phân lô theo dõi trên từng dãy chuồng nuôi với từng thời điểm chăn nuôi khác
nhau.
¾ Ghi nhận các triệu chứng đường hô hấp trên heo từ sơ sinh đến 94 ngày tuổi.
¾ Ghi nhận các điều kiện về tiểu khí hậu chuồng nuôi (nhiệt độ, ẩm độ, NH3, mật
độ) của lô heo theo dõi trong thời gian từ heo sơ sinh đến 94 ngày tuổi.
¾ Ghi nhận các số liệu về số con khỏi bệnh, thời gian mắc bệnh.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu khái quát về trại chăn nuôi
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo được xây dựng cách thị xã Long Khánh khoảng 8 km, nằm ở
ấp 18 gia đình, xã Bảo Quang, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai. Tổng diện tích đất
khoảng 5 hecta. Các dãy chuồng của trại được thiết kế như hình sau:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trại chăn nuôi
Cổng vào
trại
Dãy
chuồng
nọc
Dãy
chuồng
mang
thai 1
Dãy
chuồng
đẻ 1

Chở


Nhà phế liệu

Nhà kho

Chổ ở

Nhà quản lý
Nhà ăn

Dãy
chuồng
cai sữa 1


Dãy
chuồng
thịt 3

Dãy
chuồng
thịt 4

Dãy
chuồng
thịt 5

Chuồng
hâu bị

Dãy chuồng đẻ 2
Dãy chuồng cai
sữa 2

Dãy chuồng thịt 7

Dãy chuồng đẻ 2

Dãy
chuồng
mang
thai 2
Hố phân

Dãy chuồng thịt 1

Dãy chuồng thịt 2

Dãy chuồng thịt 6

biogas

3


2.1.2 Nhiệm vụ của trại
Cung cấp heo thương phẩm đáp ứng nhu cầu của địa phương và cho công ty
Vissan.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Tổng nhân sự của trại gồm có 18 người, trong đó có 1 chủ trại, 1 kỹ thuật viên
thú y và 16 công nhân được bố trí trong các dãy chuồng trực tiếp quản lý và chăm sóc
đàn heo.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn tính đến ngày 10/05/2009 gồm có :
Nọc lấy tinh: 10 con
Nọc thí tình: 2 con
Nái sinh sản: 466 con
Nái hậu bị: 48 con
Heo con theo mẹ: 982 con
Heo cai sữa: 1128 con
Heo thương phẩm: 3262 con
2.1.5 Hệ thống chuồng trại
Chuồng nái đẻ được thiết kế gồm 2 phần: phần dành cho heo nái ở giữa (rộng
0,57m; dài 2,17m) và phần dành cho heo con ở hai bên (rộng 0,82m; dài 2,17m và
rộng 0,52m; dài 2,17m). Chuồng này sẽ tiếp nhận heo mang thai vào khoảng 1 tuần
trước khi đẻ và xuất đi khi cai sữa heo con. Heo con sẽ được ở đây đến khoảng 26 ngày

thì xuất đi.
Chuồng heo cai sữa: chuồng heo cai sữa có dạng hình chữ nhật, mặt trước (giáp
với đường đi) có chiều dài là 3,16m và mặt bên là 2,26m. Chuồng gồm 2 phần: phần
đan (khoảng 1,26m) gần phía đường đi và phần vỉ lưới (khoảng 1m) cho phân rơi
xuống. Chuồng này nhận heo con từ chuồng nái đẻ và nuôi ở đây đến khoảng 4-5 tuần

4


thì xuất đi. Chuồng này sử dụng hệ thống máng ăn tự động, 1 máng ăn tự động dùng
cho 2 ô chuồng.
Chuồng heo thịt có kích thước tùy dãy chuồng (rộng khoảng 7m, dài khoảng
5m), cuối chuồng có hồ nước để heo tắm. Chuồng này nhận heo con từ chuồng cai sữa
sang nuôi đến khi xuất bán. Chuồng sử dụng máng ăn tự động, 1 máng ăn dùng cho 2 ô
chuồng.
Chuồng nái bầu mỗi ô chuồng được thiết kế chỉ đủ cho heo đứng nằm và không
quay đầu lại được để thuận tiện cho việc chăm sóc và quản lý. Chuồng này tiếp nhận
heo nái từ chuồng đẻ và nái hậu bị, việc phối tinh cũng được thực hiện ở đây. Heo này
được cho ăn với khẩu phần riêng cho từng thời kỳ khác nhau, được công nhân trực tiếp
cho ăn và không dùng máng ăn tự động.
2.1.6 Thức ăn
Đàn heo ở trại được nuôi dưỡng với nhiều loại thức ăn khác nhau tùy vào từng
độ tuổi
Bảng 2.1. Thành phần các loại cám
Chỉ tiêu

Protein thô

Chất xơ


(%)

(%)

Loại A

14,5

Loại B

Ca (%)

P (%)

NaCl (%)

6

1

0,7

0,5

16,5

6

1


0,7

0,5

Loại C

18

5

1

0,7

0,5

CP-550S

21

3,5

0,8-0,9

0,6

0,4-0,8

CP-951


20

5

0,8-0,9

0,6

0,4-0,75

Loại cám

CP-952

Cám tự trộn

Heo nái từ khi phối đến khi mang thai 12 tuần cho ăn cám loại A; 2 – 2,5
Kg/con/ngày.
Heo nái mang thai từ 12 tuần đến khi đẻ cho ăn cám loại B; 3 – 4 Kg/con/ngày.

5


Heo nái nuôi con cho ăn cám loại C; 4 – 5 Kg/con/ngày.
Heo con tập ăn đến 35 ngày tuổi cho ăn cám CP-550S.
Heo từ 35 – 81 ngày tuổi cho ăn cám CP-951.
Heo từ 81 ngày tuổi đến xuất chuồng dùng cám 952.
2.1.7 Nước uống
Mỗi dãy chuồng có bồn nước riêng để cung cấp nước uống cho heo, heo uống
nước qua vòi nước tự động.

2.1.8 Qui trình vệ sinh
Mỗi trại có hệ thống cống rãnh riêng, hệ thống cống rãnh này đổ vào hầm chung
và sau đó chuyển xuống hố để xử lý và chuyển vào hầm biogas, và khí thải ra dùng để
chạy máy phát điện.
Hố sát trùng được bố trí ở đầu mỗi dãy chuồng, lượng NaOH là 2-3% trong hố
được thay đổi 2 lần/tuần. Chuồng trại sau mỗi lần lùa heo đi được chà rữa kỹ và để
trống trong vòng 3-5 ngày trước khi nhập heo mới vào. Định kì sát trùng chuồng trại
2lần/tuần (lúc có dịch có thể sát trùng với lịch dày hơn), phát quang bụi rậm và vệ sinh
xung quanh chuồng thường xuyên.
Công nhân và khách tham quan được trang bị bằng đồ bảo hộ lao động, đi giày ủng,
lúc làm việc dẫm chân vào hố sát trùng trước khi vào trại làm việc. Công nhân hạn chế
qua lại giữa các trại.
2.1.9 Chăm sóc
• Nái
Nái trước khi đẻ 5 ngày so với ngày đẻ dự kiến được chuyển lên chuồng sàn
(chuồng đẻ) cho quen chuồng, tắm rửa sạch sẽ mỗi ngày. Chuẩn bị ổ úm và bao bố cho
heo con nằm.
Nái từ khi sinh đến 15 ngày sau khi sinh không được tắm (tuỳ trường hợp), cho
ăn uống bình thường với lượng vừa đủ. Nái sau khi sinh tiêm oxytocin liều 4-5ml/con
(thành phần trong 1ml chứa oxytocin 10UI) để kích thích tạo sữa, tống nhau và sản

6


dịch ra khỏi tử cung. Vài giờ sau khi sinh tiêm cho nái amoxiclin với liều 5cc/con đồng
thời bơm 10ml Tetra 10% vào tử cung Bio-Tetra 10% chứa oxytetraciline. Ngày thứ
hai sau khi đẻ thụt rửa tử cung bằng nước muối loãng (100g muối pha với 10 lít nước),
rửa 2 lần mỗi lần 600ml.
• Heo con
Heo con mới sinh ra dùng khăn vải sạch mềm lau sạch thân mình, móc nhớt ở

mõm mũi cho heo con dễ thở. Buộc và cắt rốn rồi sát trùng lại bằng cồn iod, rắc bột
Mistral cho khô sau đó thả chung với con mẹ để heo con bú sữa đầu, chuồng được
chuẩn bị sẵn lồng, đèn úm và trãi bao bố (bao bố được thay hàng ngày).
Sau 24 giờ bấm răng, cắt đuôi, chích sắt 2ml/con, chích Baytril 0,5ml/con, uống
Coli.Sp 2ml/con. Ngày thứ 2 chích Catosal, ngày thứ 5 cho uống Baycox, ngày 6-7
thiến những heo không để làm giống, ngày thứ 10 chích sắt lại lần 2 với liều 2ml/con.
Heo được 28 ngày thì cai sữa.
Heo con được theo dõi tình trạng sức khoẻ kỹ vào mỗi buổi sáng sớm, xem heo
nằm co cụm hay rải rác, tình trạng phân heo, tình trạng khớp…nếu phát hiện những
con bị bệnh thì tiến hành điều trị ngay.
2.1.10 Lịch tiêm phòng
Trại tiến hành tiêm phòng vaccine cho đàn heo vào những lúc trời mát. Dụng cụ
tiêm phòng được tiệt trùng bằng đun sôi. Đối với heo bệnh thì hoãn việc tiêm phòng
vaccine và việc tiêm phòng được tiến hành vào đợt sau.

7


Bảng 2.2. Lịch tiêm phòng heo thương phẩm
Tên thương

Liều lượng

Ngày tuổi

Vaccine

21

Mycoplasma


Myco-pac®

2ml/con/lần

Lần 1

35

FMD

Aftopor®

2ml/con/lần

Lần 1

35

Hog Cholera

Colapest

2ml/con/lần

Lần 1

63

FMD


Aftopor®

2ml/con/lần

Lần 2

63

Hog Cholera

Colapest

2ml/con/lần

Lần 2

mại

Ghi chú

Bảng 2.3. Lịch tiêm phòng heo nái
Thời gian
Trước cai sữa
1 ngày

Vaccine

Tên thương mại


Liều lượng

Ghi chú

FMD

Aftopor®

2ml/con/lần

Cho tất cả heo nái

Pestvac

2ml/con/lần

Lần 1 cho tất cả heo nái

Aujeszki

PR-Vacplus®

2ml/con/lần

Cho tất cả heo nái

FMD

Aftopor®


2ml/con/lần

Lần 2 cho tất cả heo nái

E.coli

Litter Guard®

2ml/con/lần

Cho tất cả heo nái

Sổ lãi

Cevamec 1%

2ml/con/lần

Cho tất cả heo nái

Mang thai 10

Hog

tuần

Cholera

Mang thai 11
tuần

Mang thai 12
tuần
Mang thai 14
tuần
Mang thai 15
tuần
2.2 Hệ hô hấp

2.2.1 Tính chất chung

8


Hô hấp là tiến trình trao đổi các chất khí giữa không khí và mô bào. Vận chuyển
không khí ra vào phổi gọi là thông khí phổi hoặc thở. Vận chuyển oxy và carbonic giữa
phổi và tế bào gọi là trao đổi khí hay hô hấp phổi, trái lại hô hấp mô bào nói đến tiến
trình các phân tử hữu cơ được oxid hóa thành carbonic, nước và ATP ở mô bào.
Trong quá trình hô hấp, không khí ra vào phổi qua đường dẫn khí tạo thành hệ
thống ống dẫn giữa không khí và vùng hô hấp phổi. Vùng hô hấp phổi là nơi trao đổi
các chất khí giữa không khí và mạch máu. Đường dẫn khí gồm xoang hốc mũi, xoang
miệng, vùng hầu, thanh quản, khí quản, phế quản và các nhánh nhỏ hơn. Phế quản nhỏ
nhất gọi là tiểu phế quản tận cùng. Tiểu phế quản tận cùng tạo thành vùng chuyển tiếp
giữa đường dẫn khí và chùm phế nang có thành mỏng. Trao đổi khí diễn ra giữa không
khí phế nang và mạng mao mạch bao quanh.
Ngoại trừ xoang miệng và vùng hầu, biểu mô đường dẫn khí cấu tạo bằng tế bào
có lông rung và tiết chất nhầy. Chất nhầy bẫy bắt vi sinh vật và vật lạ từ không khí đưa
vào. Lông rung vận động liên tục đẩy chất nhầy ra ngoài vùng hầu để nuốt vào miệng.
Màng nhầy đường dẫn khí, đặc biệt ở xoang hốc mũi được cung cấp nhiều máu làm
không khí hít vào được sưởi ấm và bảo hòa hơi nước trước khi đến phế nang. Cấu tạo
thành phế nang và mạch máu là lớp tế bào biểu mô lát đơn để giảm khoảng cách hòa

tan oxy và carbonic ở phổi. Lúc chảy qua mao mạch, oxy hòa tan vào máu, ngược lại
carbonic hòa tan vào không khí phế nang. Máu bảo hòa oxy theo tĩnh mạch phổi về
tim, sau đó rồi tâm thất trái theo động mạch để nuôi cơ thể.
Hệ thống hô hấp còn có các chức năng khác như:
• Giúp máu tĩnh mạch về tim (bơm không khí).
• Cân bằng axít – bazơ bằng cách loại thải chất tạo ra axít carbonic.
• Loại bỏ hơi nóng và nước ra khỏi cơ thể bằng cách làm ấm, bão hòa không khí
và bốc hơi nước trong giai đoạn thở ra. Thoát hơi nóng lúc thở ra nhờ vào bốc
hơi nước.
• Tạo âm thanh để trao đổi.

9


• Biến đổi một số chất khi chảy qua mạch máu phổi. Ví dụ: angiotensin I biến
thành angiotensin II; prostaglandin ở dạng hoạt động thành không hoạt động, vì
vậy tránh ảnh hưởng của chúng trên các hệ thống cơ thể.
2.2.2 Hít vào
Trước lúc hít vào cơ hô hấp dãn, áp suất phế nang cân bằng với áp suất không
khí. Vì vậy không có không khí qua đường hô hấp. Hít vào được điều khiển bằng
xoang ngực nở rộng. Bời vì khoảng trống màng phổi hẹp được đóng kín vào chứa đầy
dịch nên không còn khả năng mở rộng. Nhưng khi thể tích xoang ngực tăng, áp suất
trong màng phổi giảm, vì vậy tạo sức hút kéo căng phổi hướng ra ngoài thành ngực.
Khi gia súc không di chuyển, cơ hoành là cơ quan trọng điều khiển hít vào. Cơ
hoành co làm vòm cầu cơ hoành thẳng ra, vì vậy làm thể tích xoang ngực lớn ra. Co
thắt này cũng nâng áp suất lồng bụng. Cùng lúc, co cơ liên sườn ngoài và đẩy xương
sườn về trước và trực tiếp ra ngoài, làm tăng đương kính nằm ngang của xoang ngực và
mở rộng xoang ngực hơn nữa. Lúc vận động, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài co cứng
hơn, cơ cổ co giúp di chuyển xương sườn đóng góp cho động tác hít vào.
2.2.3 Thở ra

Cuối kỳ hít vào, cơ hít vào ngưng hoạt. Hầu hết gia súc, thở ra lúc nghỉ ngơi
không được trợ giúp bởi co thắt cơ mà bằng cách co lại tự động của phổi và xoang
ngực do lực đàn hồi của các cơ hít vào. Ngoài ra, áp suất lồng bụng nâng lên ở kỳ hít
vào trước đó đã đẩy vòm cầu cơ hoành trở về vị trí cũ. Cuối cùng thể tích xoang ngực
và phổi giảm. Kết quả làm tăng áp suất phế nang so với áp suất không khí, và không
khí đi từ phế nang qua đường dẫn khí ra ngoài cơ thể. Dòng không khí phế nang tiếp
tục ra ngoài cho đến khi chênh lệch áp suất không còn nữa giữa phế nang và không khí
bên ngoài.( theo Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiên, 1992)
2.2.4 Các thể hô hấp
™

Thở thể hỗn hợp

10


Trừ chó, bình thường gia súc thở thể này. Khi thở thành ngực và thành bụng
cùng hoạt động nhịp nhàng.
™

Thở thể ngực

Lúc gia súc thở thành ngực hoạt động rõ (cơ liên sườn ở vùng ngực) còn thành
bụng và cơ hoành hoạt động ít hay không hoạt động. Chó khỏe thở thể ngực.
Nhưng gia súc khác thở thể ngực là có bệnh: viêm phúc mạc, liệt cơ hoành, bị
thương ở cơ hoành, những ca bệnh làm thể tích xoang bụng tăng lên như dãn dạ dày,
chướng hơi dạ cỏ, chướng hơi ruột, gan sưng to, lách sưng to, bàng quang sưng to do bí
tiểu.
™


Thở thể bụng

Là khi gia súc thở, thành bụng hoạt động rõ còn thành ngực hoạt động yếu hay
không hoạt động (chỉ có cơ hoành và cơ bụng hoạt động).
Gia súc thở thể bụng trong trường hợp bị viêm màng phổi, khí phế, tràn dịch
màng phổi, tích nước xoang ngực. Có thể do liệt cơ liên sườn, gãy xương sườn.( theo
Nguyễn Văn Phát, 2002)
2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp
2.3.1 Dinh dưỡng
Khẩu phần dinh dưỡng kém là nguyên nhân chung cho rất nhiều bệnh trong đó
có bệnh đường hô hấp. Theo Nguyễn Như Pho (2000) khi thiếu vitamine A tổ chức
biểu mô đường hô hấp phát triển không bình thường, giảm sức bền từ đó thú dễ mắc
bệnh. Sự mất cân đối giữa Ca/P trong khẩu phần làm hệ xương lồng ngực biến dạng
cũng ảnh hưởng đến chức năng hô hấp. Quá trình chế biến thức ăn cũng ảnh hưởng đến
bệnh hô hấp, sự xay nhuyễn thức ăn sẽ làm tăng độ bụi của thức ăn hỗn hợp nên heo
dễ bị hắt hơi, viêm phổi (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997 trích dẫn bởi Lê
Văn Thuận, 2005). Ngoài ra, vitamine C cũng góp phần nâng cao sức đề kháng của cơ
thể chống lại các tác nhân gây bệnh (Võ Văn Ninh, 2003).
2.3.2 Tiểu khí hậu chuồng nuôi

11


Theo Gonyou và ctv (1999) môi trường là một từ rất rộng liên quan đến tất cả
các yếu tố tác động lên động vật. Tuy nhiên không chỉ môi trường tác động, động vật
cũng có tương tác với môi trường. Moberg (1985) đã đưa ra những nét chính về sự đáp
ứng của động vật với những yếu tố stress của môi trường gồm 3 mức độ. Mức độ đáp
ứng ít nhất là tập tính (behavioral). Nhưng nếu đáp ứng hành vi không có khả năng
giảm nhẹ stress thì có thay đổi về chức năng sinh học như là chức năng sản xuất (tăng
trưởng hay sinh sản) và các chiến lược phòng thủ của cơ thể. Sự thay đổi chức năng

sinh học sẽ kéo theo sự hoạt động của trục tuyến yên - thượng thận, dẫn đến giải phóng
corticosteroids. Kết quả là thay đổi đáp ứng miễn dịch, làm cho động vật nhạy cảm hơn
đối với một số tác nhân gây bệnh (Kelley, 1982). Moberg (1985) cho rằng nếu có stress
mạnh từ môi trường tác động sẽ dẫn động vật đến tình trạng bệnh lý.
Các yếu tố môi trường
Nhiệt độ, bụi, khí độc, tiếng ồn, ánh
sáng, thiết bị, khoảng không, quần thể,
người chăn nuôi, vệ sinh

Bản chất của động vật

Đáp ứng của động vật

Tập tính

Tác động của động vật

Sinh lý học

với môi trường

Miễn dịch học

Tập tính
Chức năng
Bệnh lý

Sơ đồ 2.2: Sự tương tác của động vật với môi trường (Moberg, 1985 và Gonyou, 1993)
Webster (1988) chia cách thức tác động của môi trường vào quá trình viêm phổi
gồm 3 thành phần. Đầu tiên, môi trường bao gồm các yếu tố ảnh hưởng số lượng và

khả năng gây bệnh của vi sinh vật. Thứ hai, môi trường ảnh hưởng đến cơ chế chống
lại sự xâm chiếm của mầm bệnh như là cơ chế thanh thải của phổi. Cuối cùng, môi
trường ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch mà heo dùng để chống lại mầm bệnh.

12


Bảng 2.4. Các yếu tố môi trường liên quan đến các bệnh trên heo (Whittemore, 1993)
Bệnh
Do E. coli
(Colibacillosis)
Lỵ (Swine dysentery)
Viêm phổi do
Mycoplasma
Viêm teo mũi truyền
nhiễm
Do Actinobacillus
pleuropneumonia

Yếu tố môi trường
Tác động
chung

Nhiệt độ

Mật độ
cao

Vệ sinh
kém


+

+

+

+

+
+

+

+

+

+

+

+

+

+
+

Do Leptospira


+

Streptococcus

Các khí
độc cao

Bụi
nhiều

+

+

+

+

+

+

Viêm vú

Viêm màng não do

Quần thể

+


+

2.3.2.1 Nhiệt độ
Heo thuộc động vật máu nóng, có thân nhiệt 39°C. Nhiệt độ môi trường sống
thấp hơn thân nhiệt của heo làm heo bị mất nhiệt. Nhiệt bị mất qua đối lưu với không
khí xung quanh; dẫn truyền nhiệt tới sàn chuồng, tường, và các heo khác; bức xạ tới
các bề mặt bao quanh; và bốc hơi vào không khí. Nhờ tập tính và sinh lý học, heo tự
điều chỉnh sự sản xuất nhiệt để cân bằng với lượng nhiệt bị mất (Gonyou và ctv, 1999).
Gonyou và ctv (1999) đã khuyến cáo nhiệt độ của chuồng nuôi nên từ 15°C đến 20°C
thì sẽ đạt được tốc độ tăng trưởng tối đa và hệ số thức ăn ăn vào tối thiểu trên heo lứa
và heo thịt.

13


Bảng 2.5. Vùng nhiệt độ thích hợp cho heo ở các độ tuổi
Giai đoạn

Khối lượng (kg)

Vùng nhiệt độ (°C)

Heo con theo mẹ

Sơ sinh tới 6 kg

34 – 24

Cai sữa


6 - 25

32 – 18

Lứa

25 - 50

25 – 15

Thịt

50 - 100

25 – 15

Heo giống

>100

21 - 10
theo Canadian Pork Council (2002)

Bảng 2.6. Hướng dẫn về nhiệt độ không khí tùy theo các loại sàn
Khối

Loại sàn

lượng


Rơm

Bê tông

Kim loại

Thanh sàn

Kg

°C

°C

°C

°C

5

27-30

28-31

29-32

30-32

10


20-24

22-26

24-28

25-28

20

15-23

16-24

19-26

19-25

30

13-23

14-24

18-25

17-25

90


11-22

12-23

17-25

15-24

(theo )
Vùng nhiệt độ trung tính (thermoneutral zone) là khoảng trung gian của nhiệt độ
môi trường, trong đó một động vật sản xuất nhiệt tổng số tương đương với hằng số
năng lượng lấy vào (CIGR, 1984). Sự sản xuất nhiệt tổng số là tối thiểu và không phụ
thuộc vào nhiệt độ xung quanh trong vùng nhiệt độ trung tính (Verstegen và ctv, 1982;
Baxter, 1984).
Vùng nhiệt độ trung tính được giới hạn bởi nhiệt độ tới hạn dưới và trên (lower
and upper critical temperature – LCT và UCT). Khi nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn
dưới thì heo phải dùng lượng lớn năng lượng lấy vào từ thức ăn để sản xuất nhiệt tổng

14


số và giữ ấm (Gonyou và ctv, 1999; ). Bruce và Clark
(1979) cũng cho rằng, nếu nhiệt độ thấp hơn vùng nhiệt độ trung tính thì sự sản xuất
nhiệt tăng trong chu trình sản xuất (theo )
MỘT VÍ DỤ CÁC VÙNG NHIỆT ĐỘ TRUNG TÍNH
Nhiệt độ tới hạn trên

Vùng nhiệt
độ trung tính


Nhiệt độ tới
hạn dưới
Mới sinh

Cai sữa

Trọng lượng của heo (kg)

Sơ đồ 2.3: Hướng dẫn các yêu cầu nhiệt độ cần thiết ở các giai đoạn khác nhau
trong chu trình sản xuất (theo )
Theo Nicks và Dechamps (1985) ngoại trừ các trường hợp quá khắc nghiệt, nếu
chỉ có nhiệt độ không khí lạnh thì không ảnh hưởng gì đến sức khỏe. Những bệnh
trên đường hô hấp có thể xảy ra khi có mặt của các tác nhân vi sinh vật (Theo Tielen,
1987). Tuy nhiên, sự dao động lên, xuống nhanh của nhiệt độ không khí có thể gây
bất ổn bởi các tác nhân gây bệnh có sẵn trong không khí và giảm sức đề kháng của
động vật. Theo Narita và ctv (1992) cho thấy stress gây ra do dao động của nhiệt độ
từ 4oC đến 30oC làm bệnh giả dại ở heo tiến triển nhanh và nặng hơn. Trong một thí
nghiệm của Hessing và Tielen (1994) khi heo cai sữa được nuôi trong điều kiện nhiệt
độ không khí thấp thì ở lô thí nghiệm có nhiều triệu chứng của bệnh như tiêu chảy,
ho, hắt hơi và tím lỗ tai hơn ở lô đối chứng.
Theo Liu (2005) heo con cai sữa có khả năng chống lạnh kém, nhạy cảm cao với
nhiệt độ. Nếu sống trong nhiệt độ môi trường 18oC trong thời gian dài thì ảnh hưởng

15


×