BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA CÁC HEO ĐỰC GIỐNG
THUẦN DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE
TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG QUYÊN
Ngành
: THÚ - Y
Niên khóa
: 2004 - 2009
Tháng 09/2009
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG
VÀ SINH SẢN CỦA CÁC HEO ĐỰC GIỐNG THUẦN DUROC,
LANDRACE VÀ YORKSHIRE TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP
Tác giả
NGUYỄN HỒNG QUYÊN
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y
Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH
Tháng 09/2009
i
CẢM TẠ
Mãi mãi khắc nghi
Công ơn sinh thành, chăm sóc, nuôi dạy của cha mẹ và người thân trong gia
đình đã cho con có được ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa và quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi - Thú Y cùng toàn thể
quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp, các cô, chú, anh, chị đang
công tác tại xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt kinh nghiệm cho chúng tôi
trong suốt quá trình thực tập.
Gửi lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Trần Văn Chính, đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em được hoàn thành
khóa luận này.
Cảm ơn
Đến tất cả các bạn lớp DH04TY và các anh, chị khoá trước đã động viên giúp
đỡ và chia sẻ cùng tôi những buồn vui trong thời gian học tập và thực tập.
Nguyễn Hồng Quyên
ii
TÓM TẮT
Đề tài được tiến hành từ ngày 15 - 02 - 2009 đến ngày 01 - 06 - 2009 tại xí
nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp. Nội dung nghiên cứu của đề tài là đánh giá và so
sánh một số chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch, sinh trưởng và khả năng sinh sản của các
nhóm đực giống thuộc 3 giống Duroc, Landrace và Yorkshire đang được nuôi dưỡng
và khai thác tại xí nghiệp.
22 heo đực giống thuần được khảo sát bao gồm: 9 đực Duroc, 6 đực Landrace, 7
đực Yorkshire.
Kết quả cho thấy giai đoạn 60 - 150 ngày tuổi đực giống Duroc có một số chỉ
tiêu về sức sinh trưởng rất tốt như trọng lượng sống lúc 150 ngày tuổi là 107,89 kg,
tăng trọng ngày là 0,858 kg/ngày, dài thân thẳng là 115,78 cm. Đực giống Landrace và
Yorkshire khá tương đương nhau về chỉ tiêu này nhưng đều thấp hơn đực giống
Duroc. Chỉ tiêu sinh trưởng như sau: Landrace (85,00 kg; 0,745 kg/ngày; 110,50 cm),
Yorkshire (97,24 kg; 0,823 kg/ngày; 109,43 cm).
Phẩm chất tinh của hai giống Landrace và Yorkshire khá tương đương nhau (tích
VAC tinh dịch của hai giống theo thứ tự là 69,2x109 tttt/ll và 70x109 tttt/ll), và tốt hơn
so với giống Duroc (VAC = 61,4x109 tttt/ll).
Khả năng sinh sản của đực giống Duroc tốt nhất. Đực giống Landrace, Yorkshire
khá cao và tương đương nhau. Số heo con sơ sinh còn sống bình quân: Duroc (11,5
con/ổ); Yorkshire (10,5 con/ổ); Landrace (10,2 con/ổ). Và trọng lượng bình quân heo
con sơ sinh còn sống: Duroc (1,56 kg/con); Landrace (1,59 kg/con); Yorkshire (1,55
kg/con).
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa..........................................................................................................................i
Cảm tạ............................................................................................................................. ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................ix
Chương 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1.
Đặt vấn đề...........................................................................................................1
1.2.
Mục đích và yêu cầu...........................................................................................2
1.2.1
Mục đích .............................................................................................................2
1.2.2
Yêu cầu ...............................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1.
Sự thành thục tính dục ........................................................................................3
2.2.
Chức năng của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ ................3
2.2.1
Dịch hoàn............................................................................................................3
2.2.2
Dịch hoàn phụ.....................................................................................................4
2.2.3
Các tuyến sinh dục phụ.......................................................................................4
2.3.
Tinh dịch.............................................................................................................4
2.4.
Tinh thanh...........................................................................................................5
2.5.
Tinh trùng ...........................................................................................................5
2.6.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ..............6
2.7.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống tinh trùng ..................................................9
2.8.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng ........................................................10
2.8.1
Yếu tố di truyền ................................................................................................10
2.8.2
Yếu tố ngoại cảnh .............................................................................................10
2.8.2.1 Yếu tố thiên nhiên...........................................................................................10
2.8.2.2 Yếu tố chăm sóc và nuôi dưỡng .....................................................................10
2.8.2.3 Yếu tố bệnh tật................................................................................................11
iv
2.9.
Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp ..............................11
2.9.1
Vị trí địa lí.........................................................................................................11
2.9.2
Lịch sử phát triển ..............................................................................................11
2.9.3
Cơ cấu tổ chức xí nghiệp ..................................................................................12
2.9.4
Chuồng trại .......................................................................................................12
2.9.5
Trang thiết bị chuồng trại .................................................................................12
2.9.6
Cơ cấu đàn ........................................................................................................13
2.9.7
Thức ăn .............................................................................................................13
2.9.8
Nước uống ........................................................................................................13
2.9.9
Chăm sóc quản lý .............................................................................................13
2.9.10
Quy trình vệ sinh phòng bệnh.........................................................................13
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................15
3.1.
Thời gian và địa điểm .......................................................................................15
3.2.
Phương pháp khảo sát.......................................................................................15
3.3.
Đối tượng khảo sát............................................................................................15
3.4.
Các chỉ tiêu khảo sát.........................................................................................16
3.4.1
Tỷ lệ heo đực của các giống được khảo sát......................................................16
3.4.2
Chỉ tiêu sinh trưởng ..........................................................................................16
3.4.2.1 Trọng lượng sống............................................................................................16
3.4.2.2 Tăng trọng ngày..............................................................................................16
3.4.2.3 Dài thân thẳng.................................................................................................16
3.4.2.4 Dày mỡ lưng ...................................................................................................16
3.4.3
Chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch.............................................................................16
3.4.3.1 Dung lượng tinh dịch ......................................................................................16
3.4.3.2 Hoạt lực tinh trùng..........................................................................................16
3.4.3.3 Nồng độ tinh trùng..........................................................................................17
3.4.3.4 Tích VAC tinh dịch ........................................................................................17
3.4.4
Chỉ tiêu sinh sản ...............................................................................................17
3.4.4.1 Tuổi phối giống lần đầu..................................................................................17
3.4.4.2 Tỷ lệ phối giống đậu thai ................................................................................17
3.4.4.3 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân..........................................................18
v
3.4.4.4 Trọng lượng bình quân của các heo con sơ sinh còn sống .............................18
3.4.5
Xếp cấp khả năng sinh sản ...............................................................................18
3.4.6
Xử lý số liệu......................................................................................................19
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................21
4.1.
Tỷ lệ heo đực của các giống được khảo sát......................................................21
4.2.
Các chỉ tiêu sinh trưởng....................................................................................22
4.2.1
Trọng lượng sống .............................................................................................22
4.2.2
Tăng trọng ngày................................................................................................23
4.2.3
Dài thân thẳng...................................................................................................24
4.2.4
Dày mỡ lưng .....................................................................................................26
4.3.
Chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch.............................................................................27
4.3.1
Dung lượng .......................................................................................................27
4.3.2
Hoạt lực ...........................................................................................................28
4.3.3
Nồng độ ...........................................................................................................30
4.3.4
Tích VAC .........................................................................................................31
4.4.
Chỉ tiêu sinh sản ...............................................................................................33
4.4.1
Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................33
4.4.2
Tỷ lệ phối giống đậu thai..................................................................................34
4.4.3
Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh bình quân giữa các giống .................35
4.4.4
Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống giữa các giống ...................37
4.5.
Khả năng sinh sản của đực giống .....................................................................38
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................40
5.1.
Kết luận.............................................................................................................40
5.1.1
Chỉ tiêu sinh trưởng ..........................................................................................40
5.1.2
Phẩm chất tinh dịch ..........................................................................................40
5.1.3
Chỉ tiêu sinh sản ...............................................................................................40
5.2.
Đề nghị .............................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
PHỤ LỤC .....................................................................................................................44
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
X
: Giá trị trung bình (Mean).
SD
: Độ lệch chuẩn (Standard deviation).
CV
: Hệ số biến dị (Coefficient of variance).
TSTK
: Tham số thống kê.
V
: Dung lượng (Volume).
A
: Hoạt lực (Activity).
C
: Nồng độ (Concentration).
tt/ml
: Tinh trùng có trong một ml tinh dịch.
tt/ll
: Tinh trùng có trong một lần khai thác tinh.
tttt/ll
: Tổng số tinh trùng tiến thẳng có khả năng thụ thai trên một lần lấy.
tt
: Tinh trùng.
n
: Số lượng theo dõi (số con, số ổ, số lần khai thác tinh,…).
NSIF
: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine
Improverment Fedevation).
Tp.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh.
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam.
TLHĐKS
: Tỷ lệ heo đực khảo sát.
TLPGĐT
: Tỷ lệ phối giống đậu thai.
VAC
: Số tinh trùng tiến thẳng có khả năng thụ thai trong một lần lấy tinh.
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc .......................................3
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dịch heo .......................................................5
Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài ........................................................6
Bảng 2.4: Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại...........................6
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa.....................................................8
Bảng 3.1: Danh sách các cá thể đực giống được khảo sát ........................................15
Bảng 3.2: Quy định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà nước. ...........17
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống .........................................18
Bảng 3.4: Bảng tính điểm sinh sản của các heo đực giống.......................................18
Bảng 3.5: Thang điểm dùng để xếp cấp khả năng sinh sản của heo đực giống........19
Bảng 4.1: Tỷ lệ heo đực của các giống .....................................................................21
Bảng 4.2: Trọng lượng sống lúc 150 ngày tuổi ........................................................22
Bảng 4.3: Tăng trọng ngày giai đoạn 60 - 150 ngày tuổi .........................................23
Bảng 4.4: Dài thân thẳng lúc 150 ngày tuổi..............................................................24
Bảng 4.5: Dày mỡ lưng lúc 150 ngày tuổi ................................................................26
Bảng 4.6: Dung lượng tinh dịch của các giống.........................................................27
Bảng 4.7: Hoạt lực tinh trùng của các giống.............................................................28
Bảng 4.8: Nồng độ tinh trùng của các giống.............................................................30
Bảng 4.9: Tích VAC tinh dịch của các giống ...........................................................31
Bảng 4.10: Tuổi phối giống lần đầu của các giống...................................................33
Bảng 4.11: Tỷ lệ phối giống đậu thai của các giống.................................................34
Bảng 4.12: Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh bình quân của các giống.........35
Bảng 4.13: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống..................................37
Bảng 4.14: Bảng xếp cấp khả năng sinh sản của các cá thể đực giống ....................38
Bảng 4.15: Bảng xếp cấp sinh sản của các giống .....................................................39
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ heo đực của các giống.............................................................21
Biểu đồ 4.2. Trọng lượng sống lúc 150 ngày tuổi ...............................................22
Biểu đồ 4.3. Tăng trọng ngày giai đoạn 60 – 150 ngày tuổi ................................24
Biểu đồ 4.4. Dài thân thẳng lúc 150 ngày tuổi ....................................................25
Biểu đồ 4.5. Dày mỡ lưng lúc 150 ngày tuổi........................................................26
Biểu đồ 4.6. Dung lượng tinh dịch của các giống ................................................27
Biểu đồ 4.7. Hoạt lực tinh trùng của các giống ...................................................29
Biểu đồ 4.8. Nồng độ tinh trùng của các giống ...................................................30
Biểu đồ 4.9. Tích VAC tinh dịch của các giống ..................................................32
Biểu đồ 4.10. Tuổi phối giống lần đầu của các giống .........................................33
Biểu đồ 4.11. Tỷ lệ phối giống đậu thai ...............................................................34
Biểu đồ 4.12. Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh bình quân........................36
Biểu đồ 4.13. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ........................37
ix
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.
Đặt vấn đề
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì nhu cầu xã hội ngày càng cao, từ
đó thị hiếu người tiêu dùng cũng trở nên đa dạng hơn, các loại thịt nói chung và thịt
heo nói riêng là một loại thực phẩm đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống hằng
ngày của người dân. Ngành chăn nuôi, đặc biệt là ngành chăn nuôi heo còn là một giải
pháp hiệu quả giúp người dân Việt Nam thoát nghèo.
Chính vì thế trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi heo đã có những bước
phát triển mạnh không chỉ đáp ứng nhu cầu thịt heo ngày càng cao và đa dạng của thị
trường trong nước mà còn hướng tới mở rộng thị trường tiêu thụ ra thế giới.
Để thực hiện được điều này, các trang trại nuôi heo đã đầu tư nhiều mặt kỹ thuật
như dinh dưỡng, thú y, chăm sóc và quản lý,…. Trong đó, công tác giống đóng vai trò
hết sức quan trọng nên rất được chú trọng giúp tạo ra những giống heo có chất lượng
cao, phẩm chất tốt và góp phần nâng số lượng đàn cho người chăn nuôi đồng thời làm
tăng năng suất và phẩm chất quầy thịt.
Vì vậy, đối với công tác giống thường xuyên kiểm tra, đánh giá và so sánh phẩm
chất tinh dịch, khả năng sinh trưởng và sinh sản của nhóm đực giống, để từ đó ta chọn
ra những heo đạt yêu cầu phối giống cho heo nái nhằm nâng cao năng suất và chất
lượng thế hệ neo con nuôi thịt.
Kết quả khảo sát sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho công tác giống
của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp và đóng góp nguồn thông tin cho chương
trình hợp tác nghiên cứu đề tài: “Xây Dựng Tiêu Chuẩn Giống Heo Tại Tp. Hồ Chí
Minh” giữa Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Trung Tâm Quản Lý và
Kiểm Định Cây Trồng Vật Nuôi và Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
Được sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Trần Văn Chính giảng viên Bộ Môn Di TruyềnGiống Động Vật Khoa Chăn Nuôi-Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí
Minh và sự giúp đỡ của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, chúng tôi đã thực hiện
1
đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh trưởng và sinh sản của các heo
đực giống thuần Duroc, Landrace và Yorkshire tại xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng
Hiệp”.
1.2.
Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh sản và sinh trưởng của các đực
giống để cung cấp thông tin cần thiết cho việc chọn lọc, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng sử dụng và góp phần loại thải những đực giống có phẩm chất xấu, nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất cho xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi và so sánh một số chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh sản và
sinh trưởng của các heo đực giống đang khai thác thuộc các giống Duroc, Landrace và
Yorkshire được nuôi tại trại trong thời gian thực tập.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1.
Sự thành thục tính dục
Đối với các loài gia súc nói chung và heo nói riêng, một con đực hoặc con cái đạt
đến một tuổi nhất định nào đó sẽ thành thục về tính dục khi chúng có khả năng giải
phóng giao tử và biểu lộ đầy đủ các tập tính sinh dục của chúng.
Heo đực thành thục sinh dục được xác định khi dịch hoàn đủ khả năng sản xuất
tinh trùng trưởng thành và có hiệu lực trong giao phối. Ở heo đực giống nội, sự thành
thục diễn ra vào khoảng 5 - 6 tháng tuổi. Ở heo đực giống ngoại, sự thành thục diễn ra
vào khoảng 6 - 7 tháng tuổi. Chất lượng tinh dịch được chấp nhận vào lúc heo đực 8
tháng tuổi (trước đó heo đực đã được khai thác tinh 6 - 7 lần).
Tuổi thành thục phụ thuộc vào giống, loài, khí hậu, dinh dưỡng, chăm sóc, phái
tính…. Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc được trình bày qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc
Giới tình
Cá thể đực (tháng tuổi)
Cá thể cái (tháng tuổi)
Trâu
25 - 30
24 - 25
Ngựa
18 - 24
12 - 18
Bò
12 - 18
8 - 12
Heo
7-8
6-7
Chó, Dê, Cừu
7-8
6-7
Loài
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.
Chức năng của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ
2.2.1 Dịch hoàn
Là tuyến sinh dục đảm nhiệm chức năng sản xuất giao tử đực và kích thích tố
sinh dục.
3
2.2.2 Dịch hoàn phụ
Dịch hoàn phụ là nơi đảm nhận việc di chuyển, sống còn và thành thục về chức
năng của tinh trùng. Môi trường trong dịch hoàn phụ có nồng độ [H+] cao gấp 10 lần
so với trong dịch hoàn, pH trong dịch hoàn phụ khoảng 6,13. Áp suất CO2 cao ức chế
quá trình phân giải đường. Nhiệt độ ở dịch hoàn phụ thấp hơn ở dịch hoàn. Tế bào ống
của dịch hoàn phụ tiết lipoprotein, tinh trùng hấp thu lipoprotein mang điện tích âm, vì
vậy chúng không bị kết dính nhau thành từng mảng, cũng nhờ lipoprotein mà tinh
trùng đề kháng rất tốt với môi trường acid và các muối có hại. Tóm lại, trong dịch
hoàn phụ tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh và tiêu hao rất ít năng lượng.
2.2.3 Các tuyến sinh dục phụ
Chất tiết của các tuyến sinh dục phụ đóng góp phần lớn lượng tinh thanh trong
mỗi lần xuất tinh. Nó tạo môi trường thích hợp để tinh trùng hoạt động, chấm dứt trạng
thái tiềm sinh của tinh trùng ở dịch hoàn phụ, rửa đường niệu sinh dục. Ở heo gồm các
tuyến sau:
• Túi tinh nang
Chất tiết của túi tinh nang có tác dụng làm môi trường cho tinh trùng vận động,
cung cấp năng lượng cho tinh trùng, có tác dụng đệm cho tinh trùng, trung hòa pH ở
âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
• Tuyến tiền liệt
Chứa dịch thể protein trung tính có khả năng hấp thu CO2 làm cho tinh trùng
hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Ở heo
chất tiết của tuyến này chiếm 50% tinh dịch.
• Tuyến cầu niệu đạo
Chất tiết của tuyến này có tính kiềm, có khả năng tẩy trùng, làm tăng pH của
tinh dịch.
2.3.
Tinh dịch
Là hổn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ.
Tinh dịch gồm hai phần: tinh trùng và tinh thanh. Thành phần hóa học của tinh dịch
heo được trình bày ở bảng 2.2.
4
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dịch heo (đơn vị: mg%)
Thành
phần
Protein
Lipid
Fructose
3831
29
6-8
Acid
Acid
citric
lactic
0,13
21
P
Cl
Na
K
Ca
Mg
8 329
649
243
5
11
Loài
Heo
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
2.4.
Tinh thanh
Là hỗn hợp chất lỏng được bài tiết ra từ các tuyến sinh dục phụ và dịch hoàn
phụ gồm: 55% - 70% của tuyến tiền liệt, 20% - 26% của túi tinh nang, 15% - 18% của
tuyến cầu niệu đạo, 2% - 3% của dịch hoàn phụ.
2.5.
Tinh trùng
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ
của dịch hoàn, tinh hoàn chỉ hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ.
Thời gian tinh trùng qua dịch hoàn phụ tùy theo loài gia súc, đối với heo là 20 ngày.
Mỗi ngày, dịch hoàn sản xuất từ 10 – 15 tỷ tinh trùng.
Thành phần của tinh trùng gồm có:
+ 75% nước
+ 25% vật chất khô, trong đó:
85% protein
13,2% lipid
1,8% khoáng
Tinh trùng heo có chiều dài 55 – 57µm gồm bốn phần: đầu (có chứa DNA), cổ,
thân và đuôi. Bằng phương pháp li tâm đã xác định được khối lượng các thành phần
tinh trùng như sau: đầu chiếm 51%, thân chiếm 16%, đuôi chiếm 33%. Kích thước tinh
trùng của một số loài được trình bày ở bảng 2.3.
5
Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài
Cổ thân
Đuôi
(µm)
(µm)
8x4x1
12
35 - 37
65 - 72
9x4x1
10 - 13
44 - 53
Ngựa
58 - 60
7x4x1
10
41 - 43
Cừu
66 - 75
8x5x1
14
44
Gà
100
14 x 2 x 1
5
80
Thỏ
50 - 62,2
8x4x1
10
33 - 35
Người
51
7x4x1
10
34
Loài
Dài tổng số (µm)
Đầu (dài x rộng x dài)
Heo
55 - 57
Bò
(Nguồn: Lâm Quang Ngà và Trần Văn Dư, 1998)
2.6.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch
• Giống
Ở cùng một điều kiện khí hậu, chăm sóc nuôi dưỡng như nhau, các giống khác
nhau sẽ có phẩm chất tinh khác nhau. Các giống ngoại thường cho nhiều tinh hơn các
giống nội cụ thể được trình bày qua bảng 2.4.
Bảng 2.4: Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại
Giống
Heo đực nội
Heo đực ngoại
Loại
Hậu bị
Trưởng thành
Hậu bị
Trưởng thành
V (ml)
50 - 80
> 100
80 - 150
250 - 400
(Nguồn: Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh, 1993)
• Cá thể
Các cá thể trong cùng một giống cũng có phẩm chất tinh khác nhau. Do đó, cần
chọn lọc kỹ để có được những đực giống có di truyền các tính trạng tốt, sức sản xuất
cao, phản xạ sinh dục ổn định.
• Tuổi
Những thú đang tuổi hậu bị thường cho dung lượng tinh ít nhưng chất lượng
tinh dịch cao. Ở tuổi trưởng thành, số lượng và chất lượng ổn định. Ở thú già, dung
lượng vẫn cao nhưng chất lượng giảm dần.
6
• Dinh dưỡng
Đây là yếu tố quan trọng nhất trong việc giữ gìn để con vật cho tinh tốt, nếu
thiếu sẽ làm thiếu các yếu tố sinh dục từ hypothalamus đến hypophyse. Từ đó làm thú
chậm thành thục, phẩm chất tinh kém…
Chất đạm: phải đầy đủ (chiếm 14% - 16%), nó giúp thú phát triển được cân đối,
giúp quá trình hình thành nhân bào của tinh trùng, giúp sự phát triển và thành thục
nhanh chóng.
Chất béo: quan trọng trong việc phối hợp với các vitamine tan trong dầu như A,
D, E, K. Nếu thiếu thì năng lực thụ thai giảm, thừa làm cho thú mập mỡ chậm chạp, ù
lì làm ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch và thời gian sử dụng thú sẽ giảm.
Vitamine A: góp phần bảo vệ biểu mô của cơ quan sinh dục. Nếu thiếu ống sinh
tinh sẽ bị thoái hóa, từ đó làm cho số lượng tinh trùng giảm.
Vitamine E: nếu thiếu thì tinh hoàn sẽ bị thoái hóa, việc sinh tinh bị trở ngại.
• Chuồng nuôi
Chuồng nuôi đực giống phải rộng rãi thoáng mát, không bị gió lùa mưa tạt,
không trơn trợt hay quá nhám, có sân vận động, mỗi đực một ô chuồng, tường ngăn
cao và cửa vào không được đối diện để tránh đực giống nhìn thấy nhau gây kích động,
hung hãng. Chuồng phải gần khu nái chờ phối để mùi nái động dục kích thích tính
hăng của đực.
• Chất khoáng
Trong chăn nuôi chất khoáng rất cần thiết cho quá trình sinh sản, sinh trưởng và
phát dục của gia súc.
• Nhiệt độ
Nhiệt độ thích hợp cho đực giống là 15% – 22oC và ẩm độ là 65% – 75%. Khi
trời nắng nóng nhiệt độ trên 30oC nên có phương pháp làm mát cho heo hợp lí, nếu
nhiệt độ chuồng nuôi cao gây stress nhiệt, thể hiện qua hoạt lực tinh trùng giảm, kỳ
hình tăng, dung lượng tinh dịch cũng giảm.
• Ánh sáng
Đối với heo đực giống cần trung bình 10 giờ chiếu sáng trong một ngày. Nếu
nuôi đực giống thiếu ánh sáng một thời gian dài sẽ dẫn đến dung lượng, nồng độ tinh
giảm, tỷ lệ kỳ hình tăng và tỷ lệ chết cao.
7
• Thời tiết và khí hậu
Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa, mùa hè nhiệt độ rất cao cho nên ảnh hưởng
đến sức khỏe, đồng thời cũng làm giảm tính thèm ăn của gia súc. Vì thế vào mùa nắng
nóng nên cho thú ăn loại thức ăn có chất lượng cao, nhiệt độ cao gây stress nhiệt, ảnh
hưởng đến sự kích thích dục tố, nhiệt độ cao cũng làm giảm lượng tinh dịch, kỳ hình
cao, sức kháng thấp và hoạt lực giảm. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thiện và Nguyễn
Tấn Anh (1993) về sự ảnh hưởng của mùa đến nồng độ tinh trùng của đực giống được
thể hiện qua bảng 2.5.
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa
Giống heo
Nồng độ tinh trùng (106 tt/ml)
Mùa đông xuân
Mùa hè thu
Heo đực ngoại
200 - 300
150 - 200
Heo đực nội
30 - 50
20 - 30
• Vận động
Mỗi ngày nên cho thú vận động khoảng 30 phút vào lúc sáng sớm hay chiều
mát, giúp cho quá trình trao đổi của thú tăng, tính dục phát triển, cơ thể rắn chắc. Mức
độ vận động tùy giống và tùy thuộc tình trạng sức khỏe của đực giống.
• Chu kỳ lấy tinh
Heo dưới 12 tháng tuổi lấy 1 lần/tuần, trên 12 tháng lấy 2 - 3 lần/tuần (Lâm
Quang Ngà và Trần Văn Dư, 1998). Nếu lấy dày thì phẩm chất tinh kém, con vật giảm
tính hăng. Nếu khai thác thưa thì không tận dụng hết hiệu suất của con đực. Nếu quá
lâu không khai thác thì con đực trở nên mập, ù lì, tỷ lệ kỳ hình cao.
• Kỹ thuật lấy tinh
Khi khai thác tinh cần có chế độ khai thác thích hợp, ổn định người lấy tinh.
Nếu người lấy tinh thao tác không đúng kỹ thuật thì lượng tinh thu được sẽ kém về số
lượng và chất lượng.
• Bệnh tật
Các bệnh Brucellose, Leptospirose, bệnh rối loạn sinh sản và hô hấp… làm
sưng teo dịch hoàn, từ đó làm ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh.
8
2.7.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống tinh trùng
• Áp suất thẩm thấu của môi trường pha loãng tinh
Muốn cho tinh trùng có sức sống tốt thì áp suất thẩm thấu của môi trường pha
loãng phải tương đương với áp suất thẩm thấu nội tại của tinh trùng. Các dung dịch có
áp suất thẩm thấu cao hoặc thấp hơn áp suất thẩm thấu nội tại của tinh trùng đều có hại
cho tinh trùng vì sẽ làm cho tinh trùng bị teo lại hoặc trương phồng lên và chết một
cách nhanh chóng.
• Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến sức sống của tinh trùng khi ở môi trường ngoài
cơ thể của đực giống. Ở nhiệt độ gần với nhiệt độ cơ thể tinh trùng hoạt động mạnh
nhất nhưng nhanh chết. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 37oC. Ngoài ra sự thay đổi nhiệt
độ trong quá trình bảo tồn cũng làm cho tinh trùng giảm sức sống.
• Các chất sát trùng
Tinh trùng rất nhạy cảm với các hóa chất có tính sát trùng, nên khi tồn trữ tinh
hoặc pha chế tinh không nên để hóa chất rơi vào. Các dụng cụ pha ti nhất ở đực giống Duroc (107,89 kg) và thấp nhất ở đực giống
Landrace (85,00 kg). Qua xử lý thống kê, sự khác biệt về chỉ tiêu này là có ý nghĩa với
P < 0,05.
Đực giống Duroc có trọng lượng sống lúc 150 ngày tuổi cao hơn các đực giống
Landrace và Yorkshire một cách rõ rệt là do hầu hết quần thể đực giống Duroc được
nhập trực tiếp về xí nghiệp từ Canada. Nhóm đực giống Landrace có trọng lượng thấp
nhất là do thích nghi với điều kiện sống không tốt vì đa số đực giống Landrace đều
nhập từ trại Giống Cấp I hay được nhân thuần tạo ra trực tiếp tại xí nghiệp.
Khảo sát của Phạm Quốc Phú (2008) tại xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp,
trọng lượng sống lúc 150 ngày tuổi ở đực giống Yorkshire (94,69 kg), đực giống
Landrace (88,22 kg) tương đương với kết quả trọng lượng của đực giống Yorkshire và
Landrace, riêng nhóm đực giống Duroc (84,92 kg) lại thấp hơn nhiều so với kết quả
của chúng tôi theo dõi, chứng tỏ xí nghiệp đã thay đổi gần như hoàn toàn quần thể đực
giống Duroc.
4.2.2 Tăng trọng ngày
Kết quả tăng trọng ngày giai đoạn 60 - 150 ngày tuổi của quần thể các giống
được trình bày qua bảng 4.3 và biểu đồ 4.3.
Bảng 4.3: Tăng trọng ngày giai đoạn 60 - 150 ngày tuổi
TSTK
n (con)
X (kg/ngày)
SD (kg/ngày)
CV (%)
Duroc
9
0,858
0,15
17,5
Landrace
6
0,745
0,08
10,7
Yorkshire
7
0,823
0,07
8,5
Quần thể
22
0,816
0,12
14,2
Giống
P > 0,05
23
(Kg)
1
0,9
0,858
0,823
0,745
0,8
0,7
0,6
0,5
0,4
0,3
0,2
0,1
0
Giống
Duroc
Landrace
Yorkshire
Biểu đồ 4.3. Tăng trọng ngày giai đoạn 60 - 150 ngày tuổi
Tăng trọng ngày giai đoạn 60 - 150 ngày tuổi bình quân chung của các giống là
0,816 kg/ngày, cao nhất ở đực giống Duroc (0,858 kg/ngày) và thấp nhất ở đực giống
Landrace (0,738 kg/ngày). Qua xử lý thống kê, sự khác biệt về chỉ tiêu này là không
có ý nghĩa với P > 0,05. Tuy thống kê chưa nói rõ sự khác biệt về chỉ tiêu này có lẻ do
số lượng heo đực giống khảo sát mỗi nhóm còn ít, tuy nhiên kết quả cũng cho thấy
được giống Duroc có tăng trọng ngày cao hơn so với đực Landrace, Yorkshire.
4.2.3 Dài thân thẳng
Kết quả chiều đo dài thân thẳng tại thời điểm 150 ngày tuổi của quần thể các
giống được trình bày qua bảng 4.4 và biểu đồ 4.4.
Bảng 4.4: Dài thân thẳng lúc 150 ngày tuổi
TSTK
Giống
n (con)
X (cm)
SD (cm)
Duroc
9
115,78
12,14
10,49
Landrace
6
110,50
3,78
3,42
Yorkshire
7
109,43
4,20
3,84
Quần thể
22
112,32
8,57
7,63
P > 0,05
24
CV (%)
(Cm)
140
120
115,78
110,50
109,43
Duroc
Landrace
Yorkshire
100
80
60
40
20
0
Giống
Biểu đồ 4.4. Dài thân thẳng lúc 150 ngày tuổi
Chúng tôi nhận thấy dài thân thẳng lúc 150 ngày tuổi bình quân chung của các
giống là 112,32 cm, cao nhất ở đực giống Duroc (115,78 cm) và thấp nhất ở đực giống
Yorkshire (109,43 cm). Qua xử lý thống kê, sự khác biệt về chỉ tiêu này là không có ý
nghĩa với P > 0,05.
Nhìn chung, dài thân thẳng của đực giống Landrace và giống Yorkshire là khá
tương đương nhau và thấp hơn đực giống Duroc. Đực giống Duroc dài đòn hơn hết là
do được nhập từ Canada, nên chúng có sự sinh trưởng và phát dục tốt. Còn riêng, đực
giống Landrace và Yorkshire có dài thân thẳng thấp hơn đực Duroc là do thích nghi
không tốt với điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc, một phần do sự đo đạt của kỹ thuật
viên của xí nghiệp.
25
4.2.4 Dày mỡ lưng
Kết quả dày mỡ lưng của quần thể các giống lúc 150 ngày tuổi được trình bày
qua bảng 4.5 và biểu đồ 4.5.
Bảng 4.5: Dày mỡ lưng lúc 150 ngày tuổi
TSTK
n (cá thể)
X (mm)
SD (mm)
CV (%)
Duroc
9
10,89
1,05
9,64
Landrace
6
11,58
2,33
20,12
Yorkshire
7
13,00
2,89
22,23
Quần thể
22
11,75
2,22
18,89
Giống
P > 0,05
(mm)
13,00
14
12
10,89
11,58
10
8
6
4
2
0
Duroc
Landrace
Yorkshire
Giống
Biểu đồ 4.5. Dày mỡ lưng lúc 150 ngày tuổi
Chúng tôi nhận thấy độ dày mỡ lưng lúc 150 ngày tuổi bình quân chung của các
giống là 11,75 mm, dày nhất ở đực giống Yorkshire (13,00 mm) và thấp nhất ở đực
giống Duroc (10,89 mm), chứng tỏ giống Duroc là giống heo hướng nạc. Qua xử lý
thống kê, sự khác biệt về chỉ tiêu này là không có ý nghĩa với P > 0,05.
26
4.3.
Chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch
Các chỉ tiêu phẩm chất tinh được ghi nhận trong thời gian từ ngày 15 - 02 - 2009
đến ngày 01 - 06 - 2009.
4.3.1 Dung lượng (V)
Kết quả dung lượng tinh dịch của heo đực các giống được trình bày ở bảng 4.6
và biểu đồ 4.6.
Bảng 4.6: Dung lượng tinh dịch của các giống
TSTK
n (lần lấy)
X (ml)
SD (ml)
CV (%)
Duroc
327
220,24
48,21
21,89
Landrace
227
277,85
73,31
26,38
Yorkshire
258
327,51
64,96
19,83
Quần thể
812
270,43
76,40
28,25
Giống
P < 0,001
(ml)
350
327,51
300
250
220,24
227,85
Duroc
Landrace
200
150
100
50
0
Yorkshire
Giống
Biểu đồ 4.6. Dung lượng tinh dịch của các giống
Dung lượng tinh dịch bình quân chung của các giống là 270,43 ml, cao nhất ở
đực giống Yorkshire (327,51 ml) và thấp nhất ở đực giống Duroc (220,24 ml). Qua xử
27
lý thống kê cho thấy sự khác biệt về dung lượng tinh dịch giữa các giống là rất rất có
ý nghĩa với P < 0,001.
Dung lượng tinh dịch của đực giống Yorkshire cao hơn rất nhiều so với đực
giống Duroc, đây có thể là do đặc tính di truyền, sự thích nghi kém, và lịch khai thác
hơi dày theo nhu cầu sử dụng của trại nên làm cho dung lượng tinh dịch của giống
Duroc thấp hơn so với các giống khác.
Khảo sát của Nguyễn Văn Cương (2006) cũng tại cùng xí nghiệp, dung lượng
tinh dịch ở đực giống Duroc (219,44 ml) < Landrace (241,2 ml) < Yorkshire ( 278,45
ml). Như vậy, sau ba năm dung lượng tinh dịch đàn đực giống của xí nghiệp vẫn có
khuynh hướng như hiện nay là nhiều nhất ở giống Yorkshire, kế đến là Landrace và
thấp nhất vẫn là Duroc.
Ghi nhận của Nguyễn Mạnh Cường (2008) tại xí nghiệp Giống Cấp I và Nguyễn
Thế Duy (2007) tại trại Tân Trung - Củ Chi, dung lượng tinh dịch lần lượt theo thứ tự
là Duroc (160,79 ml) < Landrace (221,27 ml) < Yorkshire (242,79 ml) và Duroc
(234,37 ml) < Yorkshire (293,75 ml) < Landrace (307,29 ml). Hai cuộc khảo sát trên
đều cho thấy dung lượng tinh dịch của đực giống Duroc cũng thấp hơn đực giống
Landrace và Yorkshire.
4.3.2 Hoạt lực (A)
Kết quả hoạt lực của tinh trùng của các giống được trình bày ở bảng 4.7 và biểu
đồ 4.7.
Bảng 4.7: Hoạt lực tinh trùng của các giống
TSTK
n (lần lấy)
X
SD
CV (%)
Duroc
327
0,83
0,04
4,82
Landrace
227
0,90
0,72
80,00
Yorkshire
258
0,82
0,05
6,10
Quần thể
812
0,85
0,38
44,71
Giống
P > 0,05
28
1
0,9
A
0,83
0,90
0,82
0,8
0,7
0,6
0,5
0,4
0,3
0,2
0,1
0
Giống
Duroc
Landrace
Yorkshire
Biểu đồ 4.7. Hoạt lực tinh trùng của các giống
Hoạt lực tinh trùng bình quân của quần thể heo đực giống là 0,85, cao nhất ở đực
giống Landrace (0,90) và thấp nhất ở đực giống Yorkshire (0,82). Qua xử lý thống kê, sự
khác biệt về hoạt lực tinh trùng giữa các giống là không có ý nghĩa với P > 0,05.
Giống Landrace có hoạt lực tinh trùng mạnh hơn các giống khác trước hết do các
cá thể giống Landrace đều có hoạt lực tốt, kế đến là sức chịu đựng của giống Landrace
tương đối tốt, nhu cầu dinh dưỡng thích hợp, thể trạng các đực giống Landrace cũng
tốt và có lịch khai thác đều đặn.
Kết quả trên cho thấy hoạt lực tinh trùng của đàn đực giống rất cao, trong đó hai
giống Duroc và Yorkshire khá tương đương nhau và thấp hơn chút so với đực giống
Landrace.
Ghi nhận của Nguyễn Văn Cương (2006) tại cùng xí nghiệp, hoạt lực tinh trùng
ở đực giống Duroc (0,70) < Landrace (0,71) < Yorkshire (0,74), thấp hơn so với kết
quả chúng tôi theo dõi hiện nay. Như vậy, sau ba năm thì chỉ tiêu hoạt lực tinh trùng
của các nhóm đực giống được cải thiện rất rõ rệt.
Kết quả ghi nhận của Nguyễn Mạnh Cường (2008) ở xí nghiệp Giống Cấp I và
Lê Hoàng Khương (2008) tại trại Kim Long lần lượt là Duroc (0,756) < Yorkshire
(0,76) < Landrace (0,780) và Duroc (0,817) < Landrace (0,818) < Yorkshire (0,820).
29