BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THEO DÕI HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG VACCINE
CIRCUMVENT ĐỂ PHÒNG BỆNH DO CIRCOVIRUS TRÊN
HEO TỪ 14 NGÀY TUỔI ĐẾN 120 NGÀY TUỔI
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN ANH VŨ
Ngành
: Thú Y
Khóa
: 2004-2009
Tháng 09/2009
i
THEO DÕI HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG VACCINE CIRCUMVENT
ĐỂ PHÒNG BỆNH DO CIRCOVIRUS TRÊN HEO TỪ 14 NGÀY TUỔI
ĐẾN 120 NGÀY TUỔI
Tác giả
NGUYỄN ANH VŨ
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác sỹ ngành Thú Y
Giáo viên hướng dẫn
TS. Võ Thị Trà An
BSTY.Nguyễn Đình Hòa
Tháng 09/2009
ii
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên Mẹ, người đã sinh thành, dạy dỗ, nuôi nấng và là điểm tựa tinh thần
cho con trong suốt cuộc đời này.
Khắc ghi công ơn của cô Võ Thị Trà An đã tận tình hướng dẫn và động viên em để
có được ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố HCM.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi –Thú Y, Trung Tâm Phân Tích Hóa Sinh, Phòng Thí
Nghiệm Sinh Lý, cùng toàn thể quý thầy cô trong Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh đã giảng dạy tận tình truyền đạt kiến thức bổ ích cho em trong suốt những
năm học vừa qua.
Em xin cảm ơn anh Nguyễn Đình Hòa cùng Công ty Intervet-Schering-Plough đã
giúp đỡ và hổ trợ kỹ thuật trong thời gian em thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban Giám Đốc Trại Heo Darby-CJ Genetics và toàn thể nhân viên ở
Trại đã tạo điều kiện thuận lợi cho em triển khai thí nghiệm để hoàn thành đề tài tốt
nghiệp
Chân thành cảm ơn các bạn trong lớp đã động viên và giúp đỡ tôi trong học tập
NGUYỄN ANH VŨ
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Theo dõi hiệu quả của việc sử dụng vaccine Circumvent để phòng bệnh do
Circovirus type 2 trên heo con từ 14 ngày tuổi đến 120 ngày tuổi” được thực hiện từ tháng
01/2009 đến 05/2009 tại trại heo Darby-CJ Genetics. Thí nghiệm gồm 396 heo con được
sinh ra từ 41 nái và được chia đều vào 2 lô, lô đối chứng không tiêm vaccine, lô thí
nghiệm được tiêm vaccine Circumvent lúc 14 ngày tuổi và 42 ngày tuổi.
Mục đích của đề tài nhằm theo dõi và đánh giá hiệu quả của vaccine Circumvent
thông qua việc xác định hàm lượng kháng thể, các chỉ tiêu sinh lý máu, các phản ứng sau
khi tiêm vaccine, chỉ tiêu sinh trưởng, lượng thức ăn tiêu thụ, hệ số chuyển hóa thức ăn và
các biểu hiện lâm sàng của heo ở hai lô thí nghiệm và lô đối chứng. Kết quả như sau:
Tỷ lệ huyết thanh dương tính với PCV2 cao chiếm 88,63% và tỷ lệ này cao nhất ở
nhóm heo 14 và 42 ngày tuổi.
Hàm lượng kháng thể của heo lô thí nghiệm sau khi tiêm vaccine và lô đối chứng
có sự khác biệt về mặt thống kê (P<0,01).
Sau khi tiêm vaccine Circumvent cho heo lô thí nghiệm không có xảy ra phản ứng
cục bộ
Kết quả xét nghiệm công thức máu cho thấy heo có nguy cơ nhiễm PCV2 thì
lượng lympho bào giảm, bach cầu trung tính giảm, tiểu cầu giảm và bạch cầu đơn nhân
tăng.
Tỷ lệ sưng hạch bẹn của heo đối chứng (32%) cao hơn heo thí nghiệm (23%).
Tỷ lệ viêm da của heo ở lô đối chứng (4,2%) trong giai đoạn 75 – 120 ngày tuổi
cao hơn lô thí nghiệm (0,57%)
iii
Tỷ lệ chết lô thí nghiệm (8,59%), trong khi đó lô đối chứng (14,14%) ở giai đoạn
28 – 75 ngày tuổi.
Tỷ lệ tiêu chảy của heo ở lô đối chứng (17%) ở giai đoạn 28 – 75 ngày tuổi cao
hơn lô thí nghiệm (7%).
Tăng trọng bình quân ở giai đoạn 14 - 28 ngày tuổi và 28 – 75 ngày tuổi lô thí
nghiệm cao hơn lô đối chứng
Tăng trọng tuyệt đối ở lô thí nghiệm ở giai đoạn 14 -28 ngày tuổi và 28 – 75 ngày
tuổi cao hơn (37 g/con/ngày và 41 g/con/ngày) so với lô đối chứng .
Hệ số chuyển hóa thức ăn của lô thí nghiệm tốt hơn lô đối chứng trong các giai
đoạn thử nghiệm (lần lượt là 2,04 so với 2,13 giai đoạn 14 -28 ngày tuổi và 2,27 so với
2,56 giai đoạn 28 – 75 ngày tuổi).
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Cảm tạ..............................................................................................................................ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ..............................................................................................ix
Danh sách các hình ..........................................................................................................x
Danh sách các bảng ........................................................................................................xi
Danh sách các biểu đồ .................................................................................................. xii
Chương 1 MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
Đặt vấn đề........................................................................................................................1
Mục đích và yêu cầu........................................................................................................2
Mục đích ..........................................................................................................................2
Yêu cầu ............................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN...............................................................................................3
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Darby – CJ- genetics .............................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành công ty .................................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của công ty .....................................................................3
2.1.4. Điều kiện chăn nuôi...............................................................................................3
2.1.5. Cơ cấu công ty .......................................................................................................5
2.1.6. Cơ cấu đàn .............................................................................................................6
2.1.7. Dinh dưỡng của trại ...............................................................................................6
2.1.8. Chăm sóc và quản lý và phòng bệnh của trại ........................................................6
2.1.9. Quy trình vệ sinh – tiêm phòng của trại ................................................................9
v
Trang
2.2. Porcine Circovirus Type 2 (PCV2) và hội chứng PMWS do PCV2....................11
2.2.1. Lịch sử bệnh ........................................................................................................11
2.2.2. Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa do PCV2 ...............................................11
2.2.3. Căn bệnh ..............................................................................................................12
2.2.4. Dịch tễ..................................................................................................................13
2.2.5. Cách sinh bệnh.....................................................................................................14
2.2.6. Miễn dịch liên quan PCV2 ..................................................................................15
2.2.7. Triệu chứng..........................................................................................................15
2.2.8. Bệnh tích..............................................................................................................16
2.2.9 .Chẩn đoán ............................................................................................................17
2.2.10. Điều trị, phòng và kiểm soát PCV2...................................................................19
2.3.Vaccine và nguyên lý sử dụng vaccine ...................................................................20
2.3.1. Phân loại vaccine .................................................................................................21
2.3.1.1. Phân loại vaccine căn cứ vào hoạt tính của mầm bệnh ....................................21
2.3.1.2. Phân loại vaccine theo thành phần kháng nguyên............................................22
2.3.1.3. Những điều chú ý khi sử dụng vaccine ............................................................23
2.3.1.4. Một số loại vaccine phòng hội chứng PMWS trên thị trường hiện nay...........23
2.4. Một số nghiên cứu về PCV2...................................................................................25
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................28
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ...................................................................28
3.1.1. Thời gian..............................................................................................................28
3.1.2. Địa điểm ..............................................................................................................28
3.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................28
3.2.1. Tỷ lệ huyết thanh dương tính với PVC2 .............................................................28
3.2.2. Hàm lượng KT chống PCV2 của heo con lúc 14 ngày tuổi, 42 ngày tuổi,
75 ngày tuổi ...................................................................................................................28
3.2.3. Phản ứng sau khi tiêm vaccine ............................................................................28
vi
Trang
3.2.4. Biến đổi công thức máu và các hằng số sinh lý ..................................................28
3.2.5. Tỷ lệ sưng hạch bẹn.............................................................................................28
3.2.6. Tỉ lệ các bệnh trên heo: tiêu chảy, hô hấp, viêm da, viêm khớp, co giật ............28
3.2.7. Tỉ lệ chết, tỉ lệ còi cọc ........................................................................................28
3.2.8. Tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối, lượng thúc ăn tiêu thụ và hệ số
chuyển hóa thức ăn .......................................................................................................28
3.3. Phương pháp tiến hành ...........................................................................................28
3.3.1. Bố trí thí nghiệm..................................................................................................28
3.3.2. Phương pháp lấy mẫu máu và bảo quản để kiểm tra hàm lượng kháng thể và các chỉ
tiêu sinh lý máu..............................................................................................................29
3.3.3. Phương pháp đánh giá các phản ứng khi tiêm vaccine .......................................29
3.3.4. Phương pháp dánh giá chỉ tiêu sinh lý máu.........................................................30
3.3.5. Phương pháp xác định sự tăng trưởng của heo thí nghiệm .................................30
3.3.6. Phương pháp xử lý thống kê................................................................................31
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................................32
4.1.Tỷ lệ mẫu huyết thanh dương tính vói PCV2..........................................................32
4.1.1. Tỷ lệ mẫu huyết thanh dương tính của số mẫu khảo sát .....................................32
4.1.2. Tỷ lệ mẫu huyết thanh dương tính qua từng nhóm tuổi ......................................33
4.2. Đáp ứng tạo ra hiệu giá kháng thể..........................................................................33
4.3. Phản ứng sau khi tiêm vaccine ...............................................................................36
4.3.1. Phản ứng cục bộ ..................................................................................................36
4.3.2. Phản ứng toàn thân ..............................................................................................36
4.4. Kết quả khảo sát các chỉ tiêu sinh lý máu .............................................................37
4.4.1 Số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hàm lượng Hb và chỉ số Ht....................37
4.4.2. Công thức bạch cầu .............................................................................................38
4.5. Tỷ lệ sưng hạch bẹn................................................................................................39
4.6. Tình hình bệnh trên đàn heo thí nghiêm và heo đối chứng....................................40
4.7. Tỷ lệ còi cọc, tỷ lệ chết...........................................................................................42
vii
Trang
4.8. Trọng lượng heo và các chỉ tiêu tăng trọng ở các giai đoạn ..................................43
4.8.1. Trọng lượng trung bình và các chỉ tiêu tăng trọng bình quân, tăng trọng
tuyệt đối heo 14 ngày tuổi, 28 ngày tuổi, 75 ngày tuổi ................................................43
4.8.2. Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình và hệ số chuyển hóa thức ăn heo
từ 28-120 ngày tuổi........................................................................................................47
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................47
5.1. Kết luận...................................................................................................................48
5.2. Đề nghị ..................................................................................................................49
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ..........................................................................................50
PHỤ LỤC .....................................................................................................................54
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ELIZA
Enzym Linked Immunosorbent Assay
HGKT
Hiệu giá kháng thể
PCV1
Porcin Circovirus Type 1
Eu
ELIZA unit
Hb
Hemoglobin
Ht
Hematorit
ORF
Open Reading Frame
PCV2
Porcine Circovirus Type 2
PCR
Polymerase Chain Reaction
PDNS
Porcine Dermatitis and Nephropathy Syndrome
PMWS
Postweaning Multisytemic Wasting Syndrome
PRRS
Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome
EDTA
Ethylene Diamine Tetraacetic acid
E.coli
Escherichia coli
ADN
Acid Deoxyribonucleic
IPMA
Immunoperoxidase Monolayer Assay
ICC
Immunocytochemistry
ISH
In Situ Hybridisation
PRDC
Porcine Respiratory Disease Complex
PK-15
Pig Kidney 15
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Heo bị viêm da ở trại .....................................................................................16
Hình 2.2. Phổi heo bị hoại tử.........................................................................................17
Hình 2.3 Vaccine Circumvent™ PCV ..........................................................................24
Hình 2.4 Vaccine Circovac®.........................................................................................25
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp ở trại .................................6
Bảng 2.2 Qui trình tiêm phòng của trại Darby .............................................................10
Bảng 3.1 Bảng bố trí thí nghiệm ...................................................................................29
Bảng 3.2 Bảng phân bố mẫu xét nghiệm.......................................................................30
Bảng 4.1 Tỷ lệ mẫu huyết thanh dương tính của số mẫu khảo sát................................32
Bảng 4.2 Tỷ lệ huyết thanh dương tính qua từng thời điểm lấy mẫu ............................33
Bảng 4.3 Biến thiên HGKT kháng virus PCV2 của heo trước và sau khi tiêm
vaccine ..........................................................................................................................34
Bảng 4.4 Nhiệt độ trực tràng của heo sau khi tiêm vaccine 1giờ..................................36
Bảng 4.5 Số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hàm lượng Hb và chỉ số Ht của heo
lúc 42 và 75 ngày tuổi....................................................................................................37
Bảng 4.6 Công thức bạch cầu lúc 42 và 75 ngày tuổi ở lô TN và ĐC ..........................38
Bảng 4.7 Bảng theo dõi heo chết bị sưng hạch bẹn.......................................................40
Bảng 4.8 Tình hình bệnh trên đàn heo thí nghiệm và đối chứng từ 28-120
ngày tuổi ........................................................................................................................41
Bảng 4.9 Bảng theo dõi tỷ lệ chết, tỷ lệ còi cọc qua hai giai đoạn...............................42
Bảng 4.10 Trọng lượng trung bình, tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối heo
từ 14 - 75 ngày tuổi........................................................................................................44
Bảng 4.11 Trọng lượng trung bình, tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối heo
từ 75 - 120 ngày tuổi......................................................................................................46
Bảng 4.12 Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình và hệ số chuyển hóa thức ăn heo
từ 28 - 120 ngày tuổi......................................................................................................47
xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
4.1. Biểu đồ biểu diễn hiệu giá kháng thể .....................................................................35
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi gia súc nói chung và chăn nuôi heo nói riêng ở nước ta hiện
nay đang rất phát triển với việc mở rộng mô hình chăn nuôi tập trung, theo hướng
công nghiệp hóa. Từ sau dịch cúm gia cầm khoảng cuối 2003 và xuất hiện trở lại cuối
năm 2008, chăn nuôi heo có chiều hướng tăng trưởng mạnh để đáp ứng nhu cầu về thịt
trong cả nước. Khi heo nuôi tập trung ở mật độ cao thì nguy cơ phát sinh nhiều bệnh
truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm sẽ gia tăng và có thể gây thiệt hại không
nhỏ về mặt kinh tế cho các nhà chăn nuôi. Một trong những bệnh mới xuất hiện trên
heo sau cai sữa ở nhiều nước trên thế giới là bệnh do Porcine Circovirus Type 2
(PCV2) gây ra. Hội chứng do PCV2 được mô tả trên nhiều cơ quan như hạch, thận,
da…và xảy ra trên heo từ 6 - 14 tuần tuổi. Do heo bệnh thường suy nhược, còi cọc nên
được gọi là Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa. PCV2 có khả năng sống trong cơ
thể heo mà không có một dấu hiệu biểu hiện nào, khi gặp các tác nhân gây bệnh khác
hay stress thì virus PCV2 sẽ kết hợp và gây những biểu hiện bệnh phức tạp như: viêm
da, ho, tiêu chảy, còi cọc…với tỷ lệ bệnh và tỉ lệ chết khá cao.
Một số nghiên cứu của Lâm Thị Thu Hương và ctv (2005) cho thấy sự lưu hành
của PCV2 ở các trại chăn nuôi công nghiệp ở TPHCM và vùng phụ cận biến động rất
lớn từ không nhiễm đến nhiễm 60%. Hiện tại, có một số loại vaccine phòng bệnh do
PCV2 có mặt tại Việt Nam nhưng các trại chưa sử dụng vaccine PCV2 trong quy trình
phòng bệnh cho heo con. Vì thế, để xác định vai trò của việc tiêm phòng vaccine trong
phòng chống bệnh do PCV2 cho đàn heo là một yêu cầu của thực tế. Được sự chấp
thuận của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, dưới sự
hướng dẫn của TS. Võ Thị Trà An và BSTY Nguyễn Đình Hòa. Chúng tôi đã thực
hiện đề tài “Theo dõi hiệu quả của việc sử dụng vaccine Circumvent để phòng bệnh do
Circovirus
type
2
trên
heo
từ
14
1
ngày
tuổi
đến
120
ngày
tuổi”
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vaccine Circumvent trên heo từ 14 đến 120
ngày tuổi.
1.2.2. Yêu cầu
Chủng ngừa Circumvent cho heo con theo qui trình mà nhà sản xuất đưa ra.
Xác định tỷ lệ bảo hộ của vaccine khi tiêm thông qua hiệu giá kháng thể.
Theo dõi các phản ứng phụ sau khi tiêm vaccine để đánh giá độ an toàn.
Ghi nhận bệnh tật và mức tăng trưởng của heo ở các giai đoạn: sơ sinh, cai sữa,
nuôi thịt và so sánh với nhóm heo không chủng ngừa.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Darby-CJ Genetics
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại heo được xây dựng tại Ấp 8, xã Long Nguyên, huyện Bến Cát, tỉnh Bình
Dương. Trại nằm cách lộ chính (quốc lộ13) là 11 km, cách lộ phụ (hướng Dầu Thủ
Một) là 6 km, phía đông bắc giáp rừng cao su, phía bắc giáp rừng cao su, phía tây giáp
rừng, phía nam giáp sông Thị Tính.
2.1.2. Lịch sử hình thành công ty
Công ty Darby-CJ Genetics được thành lập theo giấy phép đầu tư số 375/GP –
BD do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 01/12/2004, với tên giao dịch tiếng Anh là
Darby - CJ Genetics. Đây là công ty có vốn 100% vốn nước ngoài, với vốn điều lệ
3500.000 USD, vào tháng 06/2005 Trại Darby - CJ Genetics được khánh thành. Tháng
10/2005, 112 con heo hậu bị được nhập về từ Hàn Quốc; tháng 11/2005, 256 con heo
hậu bị được nhập về từ Anh Quốc; cuối năm 2006 lứa heo thịt và heo hậu bị đầu tiên
được xuất bán. Tháng 02/2007, 34 con heo đực được nhập về từ Mỹ. Tháng 09/2008,
hoàn thành đàn heo giống cho trại HanPork. Hiện nay công ty đã có 27 trại đi vào hoạt
động.
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của công ty
Nhiệm vụ chính của các trại là nhân giống và sản xuất con giống Duroc,
Yorkshire, Landrace, Pietrain…những con không đạt yêu cầu thì chuyển qua nuôi thịt.
Ngoài ra, công ty có dịch vụ bán tinh heo giống.
2.1.4. Điều kiện chăn nuôi
Nguồn nước được sử dụng tại trại là nguồn nước ngầm được kiểm tra định kỳ.
Nhiệt độ: Cao nhất 370C, thấp nhất 220C. Ẩm độ: Cao nhất 80%, thấp nhất
45%. Thức ăn của trại được sản xuất từ liên doanh của Cj-Vina.
3
Kiểu chuồng trại
Hướng chuồng
Chuồng được xây dựng theo hướng Đông – Tây, suốt ngày chuồng luôn có ánh
sáng chiếu vào. Kiểu chuồng hai mái, mái chuồng lợp bằng tôn. Sàn nền nhựa đối với
heo sinh sản, heo con theo mẹ và heo ở giai đoạn cai sữa còn lại là nền xi măng.
Chiều dài của chuồng khoảng 90 m, chiều cao 3,5 m, độ nghiêng nền 3 - 4%.
Chuồng hậu bị
Chuồng được xây dựng đối diện với chuồng nọc, gồm 14 ô chuồng, chia làm 2
dãy. Nền chuồng làm bằng xi măng, vách chuồng làm bằng song sắt. Kích thước ô
chuồng: dài х rộng х cao = 6 х 5,5 х 1,1 m. Mỗi ô chuồng có 9 máng ăn được gắn ở
đầu chuồng, kích thước máng ăn: dài х rộng х cao = 40 х 35 х 30 cm, máng uống đặt
dọc theo máng ăn và cách nền 35 cm, kích thước cửa: cao х rộng = 1,4 х 0,8 m. Tất cả
các chuồng đều có hệ thống làm mát, quạt thông gió và có hệ thống thoát nước xả.
Chuồng nái mang thai
Được thiết kế gần chuồng nái đẻ, đầu và cuối chuồng có hệ thống làm mát, quạt
gió phù hợp với thân nhiệt của heo nái, có cửa ra vào, chuồng luôn được đóng kín cửa,
máng ăn bằng xi măng từ đầu đến cuối chuồng, mỗi ô chuồng có núm uống tự động,
nền xi măng, vách song sắt, kích thước ô chuồng: dài х rộng х cao = 2,2 х 0,65 х 1,2
m; hai bên hông được làm bằng hệ thống bạt có thể kéo lên hạ xuống tùy thời tiết, có 3
chuồng, mỗi chuồng chia làm 4 dãy và tổng là 869 ô chuồng.
Chuồng nái sinh sản
Gồm có 6 phòng ở khu A, 5 phòng ở khu B, giữa các phòng được ngăn cách bởi
tường xi măng. Một phòng có 24 ô chuồng chia làm 4 dãy có 4 quạt gió, 5 cửa sổ, kích
thước phòng: dài х rộng х cao = 12 х 10 х 2 m, máng ăn tròn bằng inox được thiết kế ở
đầu mỗi chuồng cao 45 cm có máng nước chảy từ trên xuống, nước uống heo con cách
nền 8 cm.
Chuồng heo cai sữa
Mỗi khu có 8 phòng, mỗi phòng được ngăn cách riêng bằng tường lớn, có 1 cửa
ra vào, 2 cửa sổ, phía sau có 1 cửa sổ và 4 quạt gió, dọc hành lang có bạt chắn mưa,
tạt gió lùa, mỗi phòng có 20 ô chuồng chia làm 2 dãy máng ăn được đặt dọc theo lối đi
giữa, lối đi giữa làm bằng xi măng rộng 50 cm, vách chuồng bằng song sắt.
4
Kích thước ô chuồng dài х rộng х cao = 2,4 х 1,8 х 0,6 m, cửa chuồng: cao х
rộng = 50 х 60 cm, có 2 nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và ẩm độ, có đèn úm ở mỗi ô, hố
sát trùng trước cửa.
Chuồng heo thịt
Gồm 9 trại có tổng 324 ô chuồng, mỗi trại có 36 ô chuồng chia làm 2 dãy có lối
đi ở giữa 80cm, có 18 bồn cám cứ 2 ô chuồng chung một bồn, kích thước ô chuồng:
dài x rộng x cao = 4,2 х 3 х 0,8 m, mái chuồng lợp bằng tôn có lớp cách nhiệt, trên
mái có 18 quạt thông gió, trong chuồng có 10 quạt gió và 2 bồn nước uống, 2 vòi nước
tắm heo, xịt chuồng, 1 nhiệt kế máng ăn nước uống tự động, có 2 cửa ra vào và 4 cửa
sổ.
Chuồng lùa heo bán
Ở đầu trại ở gần trạm cân được nối với đường lùa heo của các trại, nền làm
bằng xi măng, vách chuồng là song sắt, kích thước chuồng: dài x rộng x cao = 2,7 х 12
х 1,1 m có 1 vòi tắm heo.
2.1.5. Cơ cấu công ty
Giám Đốc
Quản lý
Tổ giống
Phòng kỹ thuật
Tổ Nái, Cai sữa
Phòng nghiệp vụ
Tổ thịt
5
Phòng bảo vệ
Tổ cơ khí bảo dưỡng
2.1.6. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 17/02/2009 cơ cấu đàn heo của trại gồm
Nọc sinh sản
: 54 con
Nái sinh sản
: 1100 con
Heo hậu bị đực và cái
: 110 (98 con cái và 12 con đực)
Heo theo mẹ
:1894 con
Heo cai sữa
: 2232 con
Heo thịt
: 5011con
Tổng đàn
: 10401 con
2.1.7. Dinh dưỡng của trại
Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp (Tăhh) heo dùng ở trại heo ở trại
như sau:
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại cám ở trại
thành phần
Loại thức ăn hỗn hợp
(đơn vị )
1011
1020
1021
1031
1040
1060
1070
Độ ẩm tối đa (%)
14
14
14
14
14
14
14
Protein thô tối thiểu (%)
22
18
19
16,5
14,5
14,5
15,5
Xơ thô tối đa (%)
4
4
4
5
5
9
8
Canxi tối thiểu - tối đa (%)
0,7-1,2
0,6-1,2
0, 8-1,2
0,6-1,2
0,6-1,2
0,6-1,2
0,6-1,2
3200
3100
3100
2950
2950
2900
3000
Photpho tối thiểu (%)
0,6
0,6
0,6
0,5
0,5
0,5
0,8
NaCl (%)
0,2-0,5
0,2-0,5
0,2-0,5
0,2-0,5
0,2-0,5
0,2-0,5
0,2-0,5
Colistin (mg/kg)
20
20
20
20
0
0
10
Oxytetracylin (mg/kg)
50
50
50
50
50
Năng lượng trao đổi
(kcal/kg)
Flavomycin (mg/kg)
10
Loại Tăhh 1011, 1020, 1021 dùng cho heo mới cai sữa, loại Tăhh 1031 dùng cho heo
15 - 80 kg, loại Tăhh 1041 dùng cho heo từ 80 kg trở lên, loại Tăhh 1060 dùng cho nái
mang thai và loại Tăhh 1070 dùng cho nái đẻ.
2.1.8. Quy trình quản lý, chăm sóc và phòng bệnh ở heo con theo me, heo cai sữa,
heo thịt.
6
Quản lý, chăm sóc heo con theo mẹ
Sau khi ra đời heo con được nhanh chóng cho bú sữa đầu. Lúc nái đẻ xong phải
kiểm tra đực, cái, chết và bấm đuôi. Kiểm tra vú của heo mẹ xem có bao nhiêu cái,
nếu heo con nhiều hơn số vú của heo mẹ thì đem heo con ghép cho nái đẻ ít hơn. Heo
con nếu nằm bên ngoài thì phải cho vào ổ úm (mới đẻ cho đến 2 - 3 ngày sau khi đẻ).
Heo nhỏ, ốm yếu truyền glucose 5%, thuốc bổ ngày 3 lần, dung dịch truyền có pha
chất điện giải PFI (PFILYTE).
Hằng ngày, công nhân phải kiểm tra số lượng heo con ở từng ô, xem có tiêu
chảy, đau chân…thì điều trị (nếu tiêu chảy thì cho uống nước sinh lý PFI (13g
PFI/10lit H2O), kháng sinh baytril 2,5% (chứa hoạt chất enrofloxacin 2,5 g/100 ml)
ngày 1 lần, trong 2 -3 ngày, thuốc bổ: Catosal, Aminoport, B-complex. Vệ sinh
chuồng: dọn phân, xịt nước lối đi. Heo con 7 ngày tuổi thì bắt đầu tập ăn, ngày cho ăn
4 lần lúc 9 giờ, 11giờ, 13giờ, 21giờ. Cho ăn (Tăhh Master 1011, cho ăn Tăhh khô)
Cho ăn ít vào những ngày đầu (khoảng 100 g/lần) sau đó tăng dần lên nhưng không
quá 100 g/con/ngày.
Quản lý, chăm sóc ở trại cai sữa
Máng ăn được vệ sinh (chà rửa, đem phơi khô) sạch sẽ, thông hầm phân, cống
rảnh, sát trùng bằng Bestaquam-S (didecyl dimethyl ammonium bromide 10%), vôi,
trước một tuần, sau đó để khô, kiểm tra nước uống, chuẩn bị đèn úm, phải để trống 2 4 ô sau 1 - 2 tuần sau cho con bệnh yếu vào để dễ chăm sóc và quản lý.
Quản lý nhiệt độ của chuồng heo con theo lịch trình: Tuần đầu: 32 - 330C. Tuần
2: 31 - 320C. Tuần 3: 29 - 310C. Tuần 4: 28 - 290C. Tuần 5: 27 - 280C. Nếu nhiệt độ hạ
xuống so với mức quy định thì phải dùng đèn úm, những phòng mới cai sữa 1 -2 tuần
nếu nhiệt độ dưới 280C phải mở 1 quạt hoạt động ( khoảng 10 phút). Ẩm độ ổn định
50 – 75%, NH3 phải dưới 10 ppm, mỗi ngày sát trùng 1 lần, núm uống phải có ít nhất
10 con/cái, mật độ bình quân phải dưới 3 con/m2.
Cho ăn ở trại cai sữa: heo cai sữa cho ăn cám nước trong 2 tuần đầu. Tuần thứ
nhất: trong 4 ngày đầu pha PFI vào nước uống, cho ăn Tăhh 1011 + 1020 với tỷ lệ pha
trộn 3:1 (75% + 25%) và trộn cùng với Multibio (4 kg/tấn) cho ăn Tăhh nước và Tăhh
khô với tỷ lệ 3:1, bổ sung thêm đường dextrose, vitaminC, amox + orgacid
7
(1,5 kg/tấn). Ngày cai sữa cho ăn khoảng 80 g/con/ngày; ngày 2: 120 g/con/ngày; ngày
3: 150 g/con/ngày; ngày 4: 170 g/con/ngày, ngày 5: 200 g/con /ngày trở lên. Cho ăn
ngày 7 lần lúc 8 giờ, 10 giờ, 13 giờ, 16 giờ, 20 giờ, 24 giờ, 4 giờ, tuần thứ 2: dùng
Tăhh 1011 + 1020 với tỷ lệ 1:3 (25% + 75%) và cho ăn 500 – 700 g/con/ngày, tuần 3
cho ăn Tăhh 1020 đến hết tuần thứ 4, ăn từ 700 g – 1 kg/con/ngày, tuần thứ 5 cho ăn
Tăhh 1020 + 1031 (75% + 25%) trong 4 ngày sau đó tăng lượng Tăhh 1031 lên dần,
tuần 6 đến trước lúc chuyển thịt 2 tuần cho ăn, 1020 + 1031 (50% - 50%) sau đó cho
ăn Tăhh 1031.
Quản lý, chăm sóc ở trại heo thịt
Trại thịt được vệ sinh: Chà chuồng, xịt bạt, chà bồn nước, thông cống và sát
trùng chuồng bằng vôi, để trống một tuần trước khi nhận heo từ trại cai sữa, khi nhận
heo để trống 4 ô để chăm sóc những con yếu hơn, hố sát trùng được thay môt tuần 3
lần và xịt trong trại một tuần một lần. Buổi sáng khi xuống trại kéo bạt lên, mở cửa,
kiểm tra heo, những con bệnh làm dấu, kiểm tra lượng cám, vệ sinh chuồng chủ yếu
đẩy phân, hạn chế tắm heo. Nhiệt độ được quản lý, buổi sáng nhiệt độ 27 - 28oC, khi
nhiệt độ tăng thì mở hệ thống phun sương và quạt sẽ tự chạy, khi nhiệt độ thấp thì hạ
bạt hai bên hông xuống.
Heo ở trại thịt được cho ăn tự do, heo nhỏ hơn 80 kg cho ăn Tăhh 1031, heo từ
80 kg trở lên ăn Tăhh 1041, heo từ 75 đến 110 ngày được bổ sung hỗn hợp vi khuẩn có
lợi PigAro (Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus casei, Lactobacillus subtilis) 1,5
kg/tấn, heo từ 110 đến 140 ngày tuổi được trộn với Amoxcillin 2 kg/tấn. Trộn trong
thời gian 1 tuần.
Các thuốc sử dụng ở trại cai sữa và trại thịt
Tiêu chảy sử dụng: Baytril (enrofloxacin 2,5 g/100ml), Octocin (enrofloxacin
1,5g/100 ml), Glucose 5%. Thuốc trị ho: Linco-S (spectinomycin 10 g/100 ml,
lincomycin 5g/100 ml), Terramycin (oxytetracycine 200 mg/ml), Tiamulin 10%
(tiamulin hydrogen fumarate 100 mg/ml) Genta-tylosin (gentamicin 5 g/100 ml,
tylosin 10 g/100 ml). Thuốc bổ: Catosal (vitamin B125 mg/100 ml, methyl
hydroxybenzoate 100mg/100 ml, 1 methyl phosphorous acid 10g/100 ml), Amino fort.
Thuốc trợ sức: B-complex (vitamin B1, B2, B6, B12) vitamin AD3E, Cevit, Vitamin C.
Thuốc chống sốc, co giật: Atropin. Thuốc trị viêm da: Ampidexalone (ampicillin
8
87 mg/ml, colistin 250000 UI/ml, dexamethasone 0,25 mg/ml), cồn iod. Thuốc trị
viêm khớp (Tiamulin10%, Linco - S).
2.1.9. Quy trình vệ sinh của trại
Vệ sinh chuồng trại
Trại có nội quy ra vào rất nghiêm ngặt, trước khi vào phòng kí túc xá phải qua
hố sát trùng chứa NaOH 5%, hố được đặt ngay cổng bảo vệ, tất cả xe vào trại phải
được phun Bestaquam - S (diecine dymethyl ammonium bromid 10%) và chạy qua hố
sát
trùng
chứa
Bestaquam-S
hoặc
BIO–Sept
(glutaraldehyde,
alkyldimethylbenzylammonium chloride, octyldecyldimethylammonium chloride,
dioctyldimethylammonium
chloride,
didecyldimethylammonium
chloride,
inert
ingredients, liều lượng 1/1000) đầu và cuối mỗi dãy chuồng đều có ô sát trùng ở mỗi
phòng, trong dãy có ô sát trùng riêng.
Mỗi tuần sát trùng chuồng trại 3 lần và dùng thuốc sát trùng là Bestaquam (tỷ lệ
1/400) hoặc BIO – Sept phun với tỷ lệ 1/300. Sau mỗi dịp chuyển chuồng, bán heo
chuồng trại được vệ sinh sạch sẽ bằng vôi, thuốc sát trùng Bestaquam-S, thông hầm
phân và để khô.
Vệ sinh công nhân
Công nhân trước khi vào trại phải được tắm, rửa sạch sẽ bằng xà phòng tắm và
dầu gội, có đồng phục riêng cho công nhân khi xuống trại. Trước khi vào trại làm việc
công nhân phải đi qua hố sát trùng và người nào làm việc ở khu nào thì chỉ ở khu ấy,
không qua khu khác để tránh sự vấy nhiễm. Khách tham quan vào trại phải được tắm
rửa sạch sẽ ở phòng bảo vệ, sau đó mới được vào và tuân thủ quy tắc của trại.
9
Qui trình tiêm phòng vaccine của trại Darby
Bảng 2.2: Qui trình tiêm phòng của trại Darby
Thời
Hãng sản
Đường
Tên sản phẩm Phòng bệnh
Liều dùng
điểm
xuất
tiêm
3 ngày
Iron
Thiếu sắt
INJ
1ml/con
IM
10 ngày
Iron
Thiếu sắt
INJ
1ml/con
IM
Theo mẹ
2 tuần
Mycoplasma Mycoplasma Intervet
1 ml/con
IM
4 tuần
Mycoplasma Mycoplasma Intervet
1 ml/con
IM
6 tuần
HC-VAC
Dịch tả heo Navetco 2 ml/con
IM
Heo con
7 tuần
Aftopor
FMD
Navetco 2 ml/con
IM
@
Cai sữa 9 tuần
Porcilis APP
Viêm phổi
Intervet
2 ml/con
IM
10 tuần
HC-VAC
Dịch tả heo Navetco 2 ml/con
IM
11 tuần
Aftopor
FMD
Navetco 2 ml/con
IM
Nuôi thịt 13 tuần
Porcilis@APP
Viêm phổi
Intervet
2 ml/con
IM
SuiShort®Aujesky Aujesky
5 tuần
Porcilis® PARVO PARVO
Aftopor
FMD
Heo hậu Trước phối
4 tuần
bị
giống
HC-VAC
Dịch tả heo
Cavac
Intervet
Navetco
1 ml/con
2 ml/con
2 ml/con
IM
IM
IM
Navetco
2 ml/con
IM
®
Aujesky
PARVO
E.Coli
Cavac
Intervet
Hipra
1 ml/con
2 ml/con
2 ml/con
IM
IM
IM
Aftopor
FMD
Navetco
2 ml/con
IM
Aujesky
Cavac
1 ml/con
IM
E.Coli
Ký sinh
trùng
PARVO
Hipra
2 ml/con
IM
SuiShort Aujesky
Porcilis® PARVO
6 tuần
Colisuin - cl
3 tuần
Nái
mang
thai
5 tuần
Trước khi 4 tuần SuiShort®Aujesky
đẻ
3 tuần
Colisuin - cl
2-1 tuần
Nái nuôi con
Kepromec
1 tuần Porcilis® PARVO
10
Godenvet 1ml/33kgtt
Intervet
2 ml/con
SC
IM
2.2. Porcine Circovirus Type 2 (PCV2) và hội chứng PMWS do PCV2
2.2.1. Lịch sử bệnh
Năm 1991, một virus lạ gây chứng bệnh còi cọc, giảm tăng trọng đột ngột đã
xảy ra trên heo sau cai sữa trong một đàn heo tại Canada.
Năm 1995, bệnh đã xuất hiện với phạm vi lớn ảnh hưởng lớn hơn và được gọi
là “Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa” (PMWS).
Năm tiếp theo bệnh lần lượt được thông báo tại nhiều quốc gia như Mỹ (1996),
Anh (1998), Đức (2000), Thụy Điển (2003)…kể cả các nước Châu Á gồm Đài Loan
(1995), Thái Lan (1999), Philippin (2001)…Bệnh trở thành thời sự với ca bệnh ngày
càng gia tăng và đứng đầu trong chương trình nghị sự của nhiều cuộc họp thú y trên
thế giới.
Năm 1997, nhóm nghiên cứu thuộc Đại học Saskatchewan đã phân lập PCV2 từ
những ca PMWS (trích dẫn bởi Nguyễn Tiến Hà, 2008). Từ đó, người ta đã thực hiện
thành công thí nghiệm gây nhiễm trên heo. Báo cáo của Neumann và ctv (2000) cho
biết những mẫu huyết thanh heo tại Mỹ lưu trữ từ năm 1969 khi đem xét nghiệm tìm
kháng thể virus PCV2 đã cho kết quả dương tính.
Phân tích hồi cứu những mẫu mô và huyết thanh lưu trữ bằng kỹ thuật mô hóa
miễn dịch và lai trong mô cho thấy PCV2 từng lưu hành tại Châu Âu vào những năm
1970 nhưng không có tài liệu nào ghi nhận về bệnh do PCV2 gây ra vào thời điểm đó
(Tucker và ctv, 2006).
PCV2 từng có liên quan đến nhiều hội chứng bệnh trên heo như hội chứng còi
cọc sau cai sữa (PMWS ), viêm phổi hoại tử tiến triển (PNP), bệnh phức hợp hô hấp
trên heo (PRDC), hội chứng viêm da và sưng thận trên heo (PDNS). Ngày nay, tất cả
những hội chứng này được gọi là bệnh do PCV2 (Allan và Ellis, 2000). Những hội
chứng này có thể xuất hiện đồng thời hay không đồng thời với hội chứng PMWS gây
khó khăn cho công tác chẩn đoán.
2.2.2 . Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa do PCV2
Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa trên heo (PMWS) là một bệnh dịch động
vật ở heo, do nhiều yếu tố bao gồm sự nhiễm PCV2 trên heo và những vi sinh vật đồng
gây nhiễm hoặc những yếu tố bất lợi khác hiện diện (như stress, điều kiện chuồng trại
không tốt) gây nên.
11
Phạm vi ảnh hưởng của PMWS gặp trên heo cai sữa ở độ tuổi từ 6 – 14 tuần,
thậm chí có thể lên đến 20 tuần nhưng tập trung nhiều nhất 8 – 10 tuần tuổi (Madec và
ctv, 2000).
Các ca PMWS do PCV2 thường đi kèm với những tác nhân virus hoặc vi
trùng gây bệnh khác làm tăng mức độ bệnh, như virus PRRS, parvovirus, virus cúm
heo (SIV) và một số vi trùng gây bệnh khác, đáng chú ý là Mycoplasma
hyopneumoniae,
Streptococcus
suis,
Pasteurella
multocida,
Actinobacillus
pleuropneumoniae, Haemophilus parasuis (Kim và ctv, 2004; Segalés và ctv, 2002).
PMWS gây thiệt hại kinh tế đáng kể và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe đàn heo
trong ngành chăn nuôi heo công nghiệp của nhiều quốc gia. Tại các nước Châu Âu, có
trên 8 triệu heo mắc hội chứng này mỗi năm và thiệt hại do PMWS đem lại ước tính từ
562 – 900 triệu Euro hằng năm.
PMWS có chiều hướng lan rộng trên khắp thế giới nhưng những hiểu biết về
bệnh vẫn còn hạn chế, vì thế các nhà khoa học vẫn đang nỗ lực nghiên cứu và tìm cách
khống chế căn bệnh này.
2.2.3 . Căn bệnh
Porcine Circovirus có kích thước rất nhỏ (đường kính 17nm), không vỏ bọc,
virion hình cầu, chứa một ADN sợi đơn dạng vòng cà, nhỏ hơn các ADN virus khác.
Dựa vào đó, tổ chức quốc tế về phân loại virus xếp chúng vào một họ mới của những
ADN virus gọi là Circoviridae, giống Circovirus (trích dẫn bởi Nguyễn Tiến Hà,
2008).
PCV gồm 2 serotype là PCV1 và PCV2. Bằng kỹ thuật kháng huyết thanh đơn
dòng và đa dòng, người ta ghi nhận có khác biệt về kháng nguyên và bộ gen giữa
PCV1 và PCV2 giữa 2 serotype này có phản ứng chéo ở mức độ thấp (Allan và ctv,
1999).
PCV2 đề kháng cao với nhiều chất sát trùng (ethanol, chlorhexidine, iodine và
formaldehyde), có thể tồn tại trong môi trường suốt nhiều tháng. Virus có thể được
phân lập từ các mô lưu trữ ở -70oC trong nhiều tháng (Ellis và ctv, 1998). Tuy nhiên
sodium hydroxide và Virkon S với mức độ pha loãng 1% có hiệu quả nhất trong việc
bất hoạt PCV2.
12