Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG KHÁC NHAU CỦA THỨC ĂN TRÊN THÀNH TÍCH CỦA HEO CON CAI SỮA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.94 KB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG KHÁC
NHAU CỦA THỨC ĂN TRÊN THÀNH TÍCH CỦA
HEO CON CAI SỮA

Sinh viên thực hiện
Ngành
Lớp
Niên khóa

:
:
:
:

Tháng 09/2009

LÊ VI
Chăn nuôi
DH05CN
2005 - 2009


ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG KHÁC NHAU
CỦA THỨC ĂN TRÊN THÀNH TÍCH CỦA
HEO CON CAI SỮA


Tác giả

LÊ VI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư
Ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN QUANG THIỆU

Tháng 09/2009


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập : LÊ VI
Tên luận văn ’’ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG KHÁC
NHAU CỦA THỨC ĂN TRÊN THÀNH TÍCH CỦA HEO CON CAI SỮA’’
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y ngày
…………..................

Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Quang Thiệu


LỜI CẢM TẠ
Tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến ba mẹ, thầy cô, bạn bè… những người thân yêu
luôn bên cạnh, giúp đỡ, động viên để tôi có được như ngày hôm nay. Những tình cảm
đó, sẽ là hành trang tôi mang theo suốt cuộc đời.

Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi – Thú Y và toàn
thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
quá trình học tập.
Chân thành ghi ơn
Thầy Nguyễn Quang Thiệu đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Suốt đời nhớ ơn Cha – Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó khăn
trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn
Ông Bùi Quang Vinh, giám đốc trại Heo công ty Hoàng Long, chú Phạm Hùng
Sơn trưởng kỹ thuật trại, chị Vân, chị Bảy, anh Đạt, chú Huệ và anh Sóc cùng toàn thể
các cô chú, anh chị công nhân đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Chị Thủy, kỹ thuật trưởng công ty Hoàng Long, đã hổ trợ các nguyên vật liệu cần
thiết cho thí nghiệm.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Chăn Nuôi 31 đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn !
Lê Vi


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG KHÁC
NHAU CỦA THỨC ĂN TRÊN THÀNH TÍCH CỦA HEO CON CAI SỮA”, được
thực hiện từ ngày 9/03/2009 đến ngày 15/04/2009 tại trại heo số I công ty Hoàng Long
(ấp Bình Hòa, xã Hòa An, tỉnh Đồng Nai). Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn

ngẫu nhiên 1 yếu tố, trên 90 heo con thương phẩm từ 40 đến 53 ngày tuổi, được chia
thành 3 lô, mỗi lô có 3 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại có 10 heo con. Các lô của thí nghiệm
gồm:
- Lô 1: Sử dụng thức ăn chứa mức năng lượng là 3350 Kcal/kg
- Lô 2: Sử dụng thức ăn chứa mức năng lượng là 3450 Kcal/kg
- Lô 3: Sử dụng thức ăn chứa mức năng lượng là 3550 Kcal/kg
Kết quả của thí nghiệm ở các lô 1, 2 và 3 lần lượt là:
- Tăng trọng bình quân: 8,27; 8,35; 8,26 (kg/con)
- Tăng trọng tuyệt đối: 636; 642; 635 (g/con/ngày)
- Thức ăn tiêu thụ bình quân: 693,3; 690,0 và 706,7 (g/con/ngày)
- Hệ số chuyển biến thức ăn: 1,094; 1,074 và 1,120 (kg TĂ/kg tăng trọng)
- Tỷ lệ ngày heo tiêu chảy: 5,90; 2,82 và 3,60 (%)
- Chi phí thức ăn cho mỗi kg tăng trọng: 10.348; 10.175 và 10.752 (đồng/kg
tăng trọng)


MỤC LỤC
Trang tựa ....................................................................................................................
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ i
Lời cảm tạ ................................................................................................................... ii
Tóm tắt........................................................................................................................ iii
Mục lục ....................................................................................................................... iv
Danh sách các bảng .................................................................................................... vii
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................ viii
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ..ix
Chương 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .......................................................................................... 2
1.1.1 Mục đích ......................................................................................................... 2
1.1.2 Yêu cầu ........................................................................................................... 2

Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................... 3
2.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa ở heo con cai sữa...................................................... 3
2.1.1 Sự thay đổi bộ máy tiêu hóa của heo con khi cai sữa ..................................... 3
2.1.1.1 Sự thay đổi hình dạng và kích thước bộ máy tiêu hóa
heo con khi cai sữa................................................................................................... 3
2.1.1.2 Sự thay đổi hệ thống enzyme của bộ máy tiêu hóa
heo con khi cai sữa................................................................................................... 4
2.1.1.3 Sự thay đổi pH trong ống tiêu hóa của heo con khi cai sữa......................... 6
2.1.1.4 Sự tiêu hóa các chất dinh dưỡng ở heo con khi cai sữa............................... 7
2.1.2 Nhu cầu dinh dưỡng cho heo con cai sữa ....................................................... 8
2.2 Nghiên cứu về năng lượng và cách ước tính giá trị năng lượng
của thức ăn .............................................................................................................. 9
2.2.1 Đơn vị đo năng lượng .................................................................................... 9
2.2.2 Biểu thị các dạng năng lượng của thức ăn .................................................... 10
2.2.2.1 Năng lượng thô (GE: gross energy)........................................................... 10
2.2.2.2 Năng lượng tiêu hóa (DE: digestible energy) ........................................... 10
2.2.2.3 Năng lượng khí tiêu hóa (N/l CH4)............................................................ 10


2.2.2.4 Năng lượng thuần (NE: net energy)........................................................... 11
2.2.3 Công thức ước tính giá trị năng lượng thức ăn cho heo ............................... 11
2.2.4 Bergafat HTL 306 ......................................................................................... 11
2.3 Tổng quan về công ty Hoàng Long.................................................................. 12
2.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty....................................................... 12
2.3.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 13
2.3.3 Cơ cấu đàn..................................................................................................... 14
2.3.4 Công tác giống .............................................................................................. 14
2.3.5 Quy trình tiêm phòng .................................................................................... 15
2.3.6 Quy trình vệ sinh phòng bệnh....................................................................... 16
2.3.7 Xử lý chất thải............................................................................................... 17

Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 18
3.1 Thời gian và địa điểm ...................................................................................... 18
3.1.1 Thời gian ....................................................................................................... 18
3.1.2 Địa điểm........................................................................................................ 18
3.2 Phương pháp thí nghiệm .................................................................................. 18
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................... 18
3.2.2 Thức ăn thí nghiệm ....................................................................................... 18
3.3 Điều kiện thí nghiệm........................................................................................ 21
3.3.1 Chuồng trại.................................................................................................... 21
3.3.2 Chăm sóc....................................................................................................... 21
3.4 Chỉ tiêu – phương pháp theo dõi...................................................................... 21
3.4.1 Khả năng tăng trọng...................................................................................... 21
3.4.1.1 Trọng lượng bình quân (kg/con)................................................................ 21
3.4.1.2 Tăng trọng bình quân (kg/con) .................................................................. 22
3.4.1.3 Tăng trọng tuyệt đối (g/con/ngày) ............................................................. 22
3.4.2 Khả năng sử dụng thức ăn............................................................................. 23
3.4.2.1 Tổng lượng thức ăn tiêu thụ (kg) ............................................................... 23
3.4.2.2 Thức ăn tiêu thụ bình quân (g/con/ngày)................................................... 23
3.4.2.3 Hệ số chuyển biến thức ăn (kg TĂ/kg tăng trọng) .................................... 23
3.4.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................................... 24


3.4.4 Tỷ lệ chết....................................................................................................... 24
3.4.5 Chi phí thức ăn cho tăng trọng...................................................................... 24
3.4.6 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 24
Chương 4. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .................................................................... 26
4.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn................................................................ 26
4.2 Khả năng tăng trọng......................................................................................... 25
4.3 Khả năng sử dụng thức ăn................................................................................ 28
4.4 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................................. 31

4.5 Tỷ lệ chết.......................................................................................................... 31
4.6 Chi phí thức ăn cho tăng trọng......................................................................... 32
Chương 5. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 34
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 34
5.3 Tồn tại .............................................................................................................. 35
5.2 Đề nghị............................................................................................................. 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 36
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 38


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1 Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa của heo con
từ sơ sinh đến 70 ngày tuổi............................................................................................ 4
Bảng 2.2 Ảnh hưởng của tuổi đến hoạt lực của enzyme tuyến tụy
trên heo con cai sữa lúc 28 ngày.................................................................................... 6
Bảng 2.3 Độ pH ở những giai đoạn khác nhau của ống tiêu hóa heo
con sau cai sữa............................................................................................................... 7
Bảng 2.4 Mức tăng trưởng của heo con cai sữa có trọng lượng
trong khoảng 6 - 20 kg................................................................................................... 8
Bảng 2.5 Nhu cầu dinh dưỡng của heo con cai sữa ..................................................... 9
Bảng 2.6 Cơ cấu đàn của trại I, nơi tiến hành làm thí nghiệm................................... 14
Bảng 2.7 Trọng lượng heo giống ................................................................................ 14
Bảng 2.8 Lịch tiêm phòng cho heo con ...................................................................... 15
Bảng 2.9 Lịch tiêm phòng cho heo hậu bị đực và cái................................................. 15
Bảng 2.10 Lịch tiêm phòng cho heo nái chửa............................................................. 15
Bảng 2.11 Lịch tiêm phòng cho heo nái nuôi con ...................................................... 16

Bảng 2.12 Lịch tiêm phòng cho heo thịt..................................................................... 16
Bảng 2.13 Lịch tiêm phòng cho heo đực giống .......................................................... 16
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm.......................................................................................... 18
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn dùng cho heo ở
giai đoạn từ lúc cai sữa đến một tuần sau cai sữa........................................................ 19
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng (ước tính) thức ăn dùng cho
heo thí nghiệm ............................................................................................................. 20
Bảng 3.4 Công thức thức ăn dùng cho heo thí nghiệm.............................................. 20
Bảng 4.1 Thành phần dinh dưỡng thức ăn dùng cho heo thí nghiệm ......................... 25
Bảng 4.2 Khả năng tăng trọng của heo thí nghiệm..................................................... 26
Bảng 4.3 Khả năng sử dụng thức ăn của heo thí nghiệm............................................ 28
Bảng 4.4 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy của heo thí nghiệm .............................................. 29
Bảng 4.5 Tỷ lệ chết của heo thí nghiệm...................................................................... 32
Bảng 4.6 Chi phí thức ăn cho tăng trọng của heo thí nghiệm..................................... 32


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Biểu đồ và hình

Trang

Hình 2.1 Mô tả về sự phát triển của đường ruột ở heo con
trước và sau cai sữa ....................................................................................................... 3
Biểu đồ 2.1 Hoạt tính một số enzyme tiêu hóa ở heo con ........................................... 5
Biểu đồ 4.1 Tăng trọng bình quân (kg/con) của heo thí nghiệm ................................ 26
Biểu đồ 4.2 Tăng trọng tuyệt đối (g/con/ngày) của heo thí nghiệm ........................... 27
Biểu đồ 4.3 Thức ăn tiêu thụ bình quân (g/con/ngày) của heo thí nghiệm................. 29
Biểu đồ 4.4 Hệ số chuyển biến thức ăn (kg TĂ/kg tăng trọng)
của heo thí nghiệm....................................................................................................... 29



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NRC

:

National Reseach Council

GE

:

Gross energy

DE

:

Digestible energy

N/l phân

:

Năng lượng phân

ME

:


Etabolizable energy

HI

:

Nhiệt thất thoát

N/L CH4

:

Năng lượng khí tiêu hóa

VCK

:

Vật chất khô

NE

:

Net energy

TĂCN

:


Thức ăn chăn nuôi

TLBQ

:

Trọng lượng bình quân

TTBQ

:

Tăng trọng bình quân

TTTĐ

:

Tăng trọng tuyệt đối

TĂTT

:

Thức ăn tiêu thụ bình quân

HSCBTĂ

:


Hệ số chuyển biến thức ăn

CPTĂ

:

Chi phí thức ăn cho tăng trọng


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế,
ngành chăn nuôi nước nhà cũng có những bước phát triển đáng kể về cả quy mô lẫn
trình độ chăn nuôi, trong đó ngành chăn nuôi heo chiếm một phần rất quan trọng. Việc
chăn nuôi heo nhằm cung cấp thực phẩm có chất lượng cao cho nhu cầu tiêu dùng của
người dân trong nước và nhu cầu xuất khẩu là vấn đề được quan tâm nhiều trong
ngành chăn nuôi heo. Do vậy, các nhà chăn nuôi luôn tìm cách để nâng cao chất lượng
và hiệu quả kinh tế.
Chúng ta biết rằng năng suất chăn nuôi phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản: tính
năng di truyền và chế độ dinh dưỡng hợp lý. Muốn có chế độ dinh dưỡng hợp lý và có
hiệu quả, chúng ta phải hiểu biết thành phần và giá trị dinh dưỡng của các chủng loại
thức ăn khi phối hợp khầu phần nhằm cân đối giữa protein, acid amin và năng lượng
cũng như các thành phần khác của thức ăn như vitamin, khoáng đa lượng và vi lượng
v.v.. Do vậy các nhà dinh dưỡng gia súc luôn tìm các khẩu phần có đầy đủ dưỡng chất
cho từng hạng heo, nhất là heo con cai sữa. Vì ở giai đoạn cai sữa, heo chịu nhiều yếu
tố bất lợi do việc thay đổi môi trường và việc chuyển đổi từ thức ăn lỏng, dễ tiêu hóa
và giàu chất dinh dưỡng là sữa mẹ sang thức ăn hỗn hợp khó tiêu hóa. Đồng thời cũng
do bộ máy tiêu hóa chưa phát triển hoàn thiện, các men tiêu hóa chưa đầy đủ và vừa
mới tách mẹ nên dễ dẫn đến heo bị stress, rối loạn dinh dưỡng làm cho heo chậm lớn,

tiêu chảy và có sức khỏe kém. Chính vì thế trong khâu chăm sóc nuôi dưỡng heo con
cai sữa cần chú ý đến khẩu phần thức ăn sao cho phù hợp với đặc điểm tiêu hóa và khả
năng hấp thụ của heo con.
Hiện nay, mức năng lượng cao trong khẩu phần heo con cai sữa thường được sử
dụng nhằm mục đích nâng cao khả năng sinh trưởng trong giai đoạn này. Tuy nhiên,
việc sử dụng những loại thức ăn có mức năng lượng cao trong thức ăn gia súc nói
chung và trong thức ăn cho heo con cai sữa nói riêng có một số hạn chế như: giá thành


khá cao... Vì thế việc tìm ra một loại sản phẩm thức ăn cho heo con có mức năng
lượng phù hợp sẽ khắc phục được phần nào mặt hạn chế về giá thành sản xuất cũng
như tăng trưởng của heo trong giai đoạn cai sữa, mặt khác sẽ giúp các nhà chăn nuôi
tăng cao lợi nhuận và giảm ô nhiễm môi trường.
Từ thực tiển trên, được sự đồng ý của bộ môn Dinh Dưỡng Gia Súc, khoa
CNTY Trường ĐH Nông Lâm TP HCM – Ban giám đốc trại heo của công ty Hoàng
Long cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quang Thiệu, chúng tôi tiến hành đề tài:
“ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG KHÁC NHAU CỦA
THỨC ĂN TRÊN THÀNH TÍCH CỦA HEO CON CAI SỮA”
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá sự ảnh hưởng của các mức năng lượng khác nhau trong thức ăn của
heo cai sữa từ 40 - 53 ngày tuổi dựa trên các chỉ tiêu về tăng trưởng, sử dụng thức ăn
và sức khỏe của heo.
1.2.2 Yêu cầu
Thử nghiệm trên heo cai sữa từ 40 ngày tuổi cho đến kết thúc lúc 53 ngày tuổi.
Theo dõi chỉ tiêu tăng trưởng, thức ăn tiêu thụ, hệ số chuyển biến thức ăn và tỉ lệ heo
tiêu chảy. Đồng thời cũng đánh giá sơ bộ hiệu quả về mặt kinh tế của việc sử dụng
thức ăn có những mức năng lượng khác nhau.



Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TIÊU HÓA Ở HEO CON CAI SỮA
2.1.1 Sự thay đổi bộ máy tiêu hóa của heo con khi cai sữa
2.1.1.1 Sự thay đổi hình dạng và kích thước bộ máy tiêu hóa heo con khi cai sữa
Sau cai sữa, heo con chịu sự thay đổi đột ngột về chế độ ăn từ sữa mẹ, dạng
thức ăn lỏng dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng sang dạng thức ăn khô với các thành phần
khó tiêu hóa và kém ngon miệng hơn. Điều này làm cho khả năng tiêu hóa thức ăn và
sức đề kháng của heo con giảm đi rất nhiều khi cai sữa (Hội Đồng Hạt Cốc Hoa Kỳ,
2004).
Khả năng tiêu hóa rất hạn chế đó có khi còn bị giảm do tác động của việc cai
sữa với biểu mô ruột. Màng nhầy ruột non có những thay đổi khi heo được cai sữa ở 3
- 4 tuần tuổi. So với trước khi cai sữa, nhung mao ngắn đi khoảng 75% trong vòng 24
giờ sau khi cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục nhưng giảm dần cho đến ngày
thứ 5 sau cai sữa (Hampson và Kidder, 1986. Trích dẫn từ Trần Thị Dân, 2004).

Theo mẹ

Cai sữa

Hình 2.1 Mô tả về sự phát triển đường ruột của heo con trước và sau cai sữa
(Nguồn từ />

Để tiêu hóa tốt và sử dụng được nhiều chất dinh dưỡng từ nguồn thức ăn mới,
bộ máy tiêu hóa của heo con phải phát triển cả về kích thước, dung tích và hoạt động
sinh lý. Sự phát triển về kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa của heo con được ghi
trong bảng sau.
Bảng 2.1 Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa của heo con từ sơ sinh đến 70
ngày tuổi
Tuổi


Dạ dày

Ruột non

Ruột già

Ngày

Trọng
lượng
(g)

Dung
tích
(ml)

Trọng
lượng
(g)

Dung
tích
(ml)

Chiều
dài (m)

Trọng
lượng

(g)

Dung
tích
(ml)

Chiều
dài (m)

1

4,5

25

40

100

3,8

10

40

0,8

10

15,0


73

95

200

5,6

22

90

1,2

20

24,0

213

115

700

7,3

36

100


1,2

70

235,0

1815

996
6000
16,5
458
2100
3,1
(Nguồn từ: Trương Lăng – Nguyễn Văn Hiền, 1995)

2.1.1.2 Sự thay đổi hệ thống enzyme của bộ máy tiêu hóa heo con khi cai sữa
Heo con mới sinh, sự phân tiết các enzyme tiêu hóa ở dạ dày và ruột non yếu
kém. Heo con chỉ có thể tiêu hóa các loại thức ăn đơn giản, dễ tiêu như sữa mẹ
(Nguyễn Như Pho, 2001).
Từ 20 - 25 ngày tuổi, trong dịch vị thiếu HCl, nên không đủ để hoạt hóa
pepsinogen thành pepsin. Do pepsin hoạt động yếu, sự tiêu hóa protein sữa nhờ vào
enzyme trypsin của tuyến tụy. Ngoài ra thiếu HCl sẽ không đủ làm tăng độ toan của dạ
dày. Do đó, không ức chế được sự phát triển của vi sinh vật có hại, chúng vẫn phát
triển mạnh gây tiêu chảy ở heo con. Việc thiếu hụt HCl còn dẫn đến thiếu hụt các men
tiêu hóa khác như amylase, lipase… và các enzyme tiêu hóa này cũng sẽ thay đổi theo
độ tuổi của heo con.
Ở heo một tháng tuổi, lượng dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa chính (nước
bọt, dạ dày, tụy, ruột) tiết trong một ngày đêm 1,2 – 1,7 lít. Số lượng và hoạt tính của

các enzyme tiêu hóa sẽ tăng dần theo ngày tuổi và đến tuần thứ 7 mới đạt được nồng
độ như heo trưởng thành (Trương Lăng – Nguyễn Văn Hiền, 1995).


Amylase
Lactase

Protease
Lipase
Maltase

Biểu đồ 2.1 Hoạt tính một số enzyme tiêu hóa ở heo con
(Nguồn từ: Chiba. L. I. 1996)
Qua đồ thị ta thấy:
• Trong 2 tuần đầu sự phân tiết amylase ít nên heo con không sử dụng được
glucid. Amylase được tiết nhanh từ tuần 3 – 5, do đó thời kỳ này có thể cai sữa
được.
• Maltase thấp ở heo sơ sinh và tăng nhanh đến 8 tuần tuổi.
• Lipase cao lúc sơ sinh và tăng theo độ tuổi, đến 5 tuần tuổi giảm chút ít và ổn
định.
• Lactase nhanh chóng đạt đỉnh cao lúc 1 tuần tuổi và giảm nhanh đến 7 tuần
tuổi.
• Saccharase chỉ có sau 2 tuần tuổi.


Bảng 2.2 Ảnh hưởng của tuổi đến hoạt lực của enzyme tuyến tụy trên heo cai sữa
lúc 28 ngày tuổi
Ngày tuổi

Trypsin


Chymotripsin

Amylase

3

14,6

0,94

2,076

7

22,0

3,52

14,666

14

33,8

4,91

21,916

21


32,1

6,99

26,265

28

55,6

9,49

65,051

35

42,1

3,9

24,73

42

150,0

7,79

54,516


49

349,0

17,40

159,516

56
515,0
14,30
182,106
(Nguồn từ: Jensen et al, 1997. Trích từ Đoàn Trần Vĩnh Khánh, 2007)
Nói chung, do hệ thống enzyme tiêu hóa ở giai đoạn này chưa phát triển kịp với
lượng thức ăn đưa vào nên không tiêu hóa hết thức ăn và đã tạo điều kiện cho các vi
sinh vật phát triển, chúng sinh ra độc tố và sinh hơi mạnh không phù hợp với đường
tiêu hóa của heo con gây tiêu chảy và làm heo con còi cọc, chậm lớn.
Ngoài ra, việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành
của quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay thế nhanh) có thể giúp giải thích tại sao heo
cai sữa tăng nhạy cảm với bệnh do E.coli. Những thay đổi của nhung mao và mào ruột
được thiết lập trong vòng 5 ngày và kéo dài trong ít nhất 5 tuần (Trần Thị Dân, 2004).
2.1.1.3 Sự thay đổi pH trong ống tiêu hóa của heo con khi cai sữa
Ở giai đoạn này, ngoài việc tăng về kích thước, trọng lượng và dung tích thì bộ
máy tiêu hóa ở heo con còn có sự phát triển và hoàn thiện sự tiết acid chlorhydric
(HCl) trong dịch vị và hệ thống enzyme tiêu hóa để có thể hấp thu được nhiều hơn
lượng sữa mẹ cung cấp, cũng như tiêu hóa một cách hữu hiệu các nguồn thức ăn ngoài
sữa mẹ. Nhiều nghiên cứu cho rằng: Heo con 20 - 25 ngày tuổi thiếu HCl trong dịch vị
vì lượng HCl tiết ra ít và chúng lại nhanh chóng kết hợp với dịch nhầy nên các vi sinh
vật có điều kiện phát triển gây bệnh đường ruột làm heo con bị tiêu chảy.



Bảng 2.3 Độ pH ở những giai đoạn khác nhau của ống tiêu hóa heo con
sau cai sữa
Bộ phận tiêu hóa

0 ngày

3 ngày

6 ngày

9 ngày

Dạ dày

3,8

6,4

6,1

6,4

Tá tràng

5,8

6,5


6,2

6,6

Không tràng

6,8

7,3

7,3

7,0

Hồi tràng

7,5
7,8
7,8
8,1
(Nguồn từ: Makkink, 1994. Trích từ Khổng Thị Hằng, 2006)

2.1.1.4 Sự tiêu hóa các chất dinh dưỡng của heo con khi cai sữa
Tiêu hóa glucid: Đối với heo, hai dạng glucid mà heo thường sử dụng đó là tinh
bột và đường (đường glucose và lactose), dạng cenlulose heo tiêu hóa được rất ít qua
trung gian của vi sinh vật cộng sinh ở manh tràng và ruột già. Heo con đồng hóa
đường sữa sau khi được men lactase của ruột non phân giải lactose thành glucose. Số
lượng α-amylase và maltase trong ruột non tăng dần đến 5 tuần tuổi, nhờ đó lúc này
heo con tiêu hóa được tinh bột.
Tiêu hóa lipid: Chất béo ở miệng và dạ dày hầu như không biến đổi, vì chất béo

trong thức ăn không ở trạng thái nhũ tương và lipase dịch vị có hoạt lực thấp, pH dịch
vị không thích hợp với điều kiện hoạt động của lipase. Gia súc non trong thời kỳ bú
sữa mẹ có khả năng tiêu hóa chất béo trong sữa cao vì chất béo sữa ở trạng thái nhũ
tương phân tán thành từng hạt nhỏ. Khả năng tiêu hóa chất béo của heo con tăng dần
theo tuổi của chúng, tính dễ tiêu hóa của lipid có thể tăng từ 69% trong tuần lễ đầu tiên
sau khi cai sữa lên 88% sau bốn tuần cai sữa. Lipase là enzyme chính yếu trong việc
tiêu hóa lippid. Các acid béo chưa bão hòa được hấp thu nhanh hơn so với các acid béo
đã bão hòa.
Tiêu hóa glucid: Hoạt tính pepsin thấp ở 2 - 3 tuần đầu sau khi sinh và sau đó
tăng cao khi độ pH dạ dày thích hợp. Trong dịch vị heo con còn có chymosin với hoạt
tính cao vào đầu tháng, trypsin có hoạt tính cao từ 36 - 48 giờ sau khi sinh, chúng đều
là những enzyme tiêu hóa protein khi vai trò pepsin còn thấp (Nguyễn Bạch Trà,
1998).


Vitamin: Trong trường hợp heo con đang ở trạng thái stress hoặc bị nhiễm bệnh
thì nhu cầu vitamin cao. Ở trạng thái sinh lý bình thường heo con chưa tiêu hóa hết các
loại thức ăn nên cũng cần cung cấp vitamin để đảm bảo đủ nhu cầu dưỡng chất cho sự
phát triển.
Khoáng: Để thỏa mãn nhu cầu về các nguyên tố đa lượng, vi lượng cho heo con
là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của heo con. Tuy nhiên
nếu cung cấp thiếu hay thừa do cung cấp quá nhiều cũng có thể dẫn đến tình trạng xấu
trên heo.
2.1.2 Nhu cầu dinh dưỡng cho heo con cai sữa
Trong một số trường hợp, lượng thức ăn vào cơ thể heo con giảm do phải tiêu
hóa một lượng thức ăn quá lớn đối với hệ tiêu hóa và dẫn đến heo con bị tiêu chảy
hàng loạt. Để đề phòng và hạn chế tới mức thấp nhất bệnh tiêu chảy sau khi cai sữa,
nên hạn chế thức ăn trong mấy ngày đầu cai sữa. Mặc dầu hạn chế mức cho ăn như
vậy cơ thể có thể giảm nhẹ bệnh tiêu chảy và hiện tượng phù nề ở ruột, nhưng mức độ
tăng trưởng của heo con có thể bị suy giảm theo, nói chung tốt nhất là để cho heo con

được tự do tiếp thụ thức ăn. Ngoài ra vệ sinh chuồng trại kém, chuồng ẩm ướt sẽ làm
heo con bị lạnh, trong điều kiện đó nhiều chủng loại vi sinh vật có hại tăng mật độ và
xâm nhập đường ruột heo con, thừa dịp heo con bị lạnh yếu sức sẽ bộc phát bệnh tiêu
chảy (Võ Văn Ninh, 2001).
Bảng 2.4 Mức tăng trưởng của heo con cai sữa có trọng lượng trong khoảng
6 - 20 kg
Chỉ tiêu

Khá

Tốt

Tốt nhất

Tăng trọng bình quân (gam/con/ngày)

340

455

545

Lượng thức ăn bình quân (gam/con/ngày)

705

770

770


Hệ số chuyển hóa thức ăn

2,0

1,7

1,4

Tỷ lệ chết (%)

2,5

1,5

0,5

(Nguồn từ: Nguyễn Ngọc Tuân - Trần Thị Dân, 1999)


Bảng 2.5 Nhu cầu dinh dưỡng của heo con cai sữa
Trọng lượng cơ thể (kg)
5 - 10

10 - 20

Lượng thức ăn ăn vào ước tính (g/ngày)

500

1000


Năng lượng trao đổi trong khẩu phần (kcal/kg)

3265

3265

Ước tính năng lượng trao đổi ăn vào (kcal/ngày)

1620

3256

Đạm thô (%)

23,7

20,9

Ca (%)

0,80

0,7

Ptổng số (%)

0,65

0,6


P hữu dụng (%)

0,40

0,32

Na (%)

0,20

0,15

Cl (%)

0,20

0,15

(Nguồn từ: NRC, 1998)
2.2 NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CÁCH ƯỚC TÍNH GIÁ TRỊ NĂNG
LƯỢNG CỦA THỨC ĂN
2.2.1 Đơn vị đo năng lượng
Năng lượng được đo bằng calorie (cal), 1 calorie được định nghĩa là nhiệt để
làm cho 1 g nước từ 14,5o C tăng lên 15,5o C.
Đơn vị đo năng lượng:
- cal, Kcal, Mcal
1Kcal = 1000 cal, 1Mcal = 1000 Kcal
- J, KJ, MJ
1KJ = 1000J, 1MJ =1000KJ

Và 1Kcal = 4,184 KJ
1KJ = 0,2388 Kcal


2.2.2 Biểu thị các dạng năng lượng của thức ăn
2.2.2.1 Năng lượng thô (GE: gross energy)
Thức ăn khi đốt trong máy đo năng lượng (calorimeter) cho một giá trị năng
lượng, đó là năng lượng thô (GE). GE tính bằng MJ/kg của glucose là 15,6 (3,74
Mcal/kg); của tinh bột là 17,7 (4,25 Mcal/kg); của cellulose là 17,5 (4,20 Mcal/kg);
của casein (protei sữa) là 24,5 (5,88 Mcal/kg); của dầu thực vật là 9,36 Mcal/kg.
2.2.2.2 Năng lượng tiêu hóa (DE: digestible energy)
Khi thức ăn vào đường tiêu hóa, có một phần không tiêu hóa được thải ra ngoài
theo phân, đem năng lượng thô trừ năng lượng phân (viết tắt N/l phân) còn năng lượng
tiêu hóa (DE):
DE = GE – N/l phân
Năng lượng tiêu hóa hấp thụ được, tham gia vào quá trình chuyển hóa lại bị mất
đi một phần ở dưới dạng năng lượng nước tiểu và khí lên men tiêu hóa (chủ yếu là
CH4), phần còn lại gọi là năng lượng trao đổi (ME: metabolizable energy):
ME = DE – (N/l nước tiểu + N/l CH4)
Sơ đồ tóm tắt sự chuyển hóa năng lượng thức ăn
N/L thô (GE)
N/l phân
N/L tiêu hóa (DE)
N/l nước tiểu, CH4
N/L trao đổi (ME)
Nhiệt thất thoát (HI)
N/L thuần (NE)
Duy trì

Sản xuất



2.2.2.3 Năng lượng khí tiêu hóa (N/l CH4)
Năng lượng đốt cháy các khí thải ra khi lên men thức ăn trong quá trình tiêu
hóa. Ở loài dạ dày đơn ít, nhưng ở loài nhai lại thì trong dạ cỏ sản sinh nhiều khí CH4,
CO2, H2. Khi tiêu hóa thức ăn, lượng khí tiêu hóa phụ thuộc vào thành phần dinh
dưỡng của khẩu phần. Nếu tăng lượng Hydratcarbon trong khẩu phần thì tăng lượng
khí tiêu hóa.
Theo Bainter, để ước tính lượng CH4 sản sinh, có thể dùng các phương trình
sau:
- Đối với thức ăn thô:

CH4 (g) = 0,0198 x g VCK + 9

- Đối với thức ăn hỗn hợp:

CH4 (g) = 0,0225 x g VCK + 18 ( thức ăn tinh)

Đối với gia cầm và heo thì năng lượng khí tiêu hóa chiếm nhỏ hơn 1% tổng
năng lượng thô của khẩu phần ăn, coi như không đáng kể.
2.2.2.4 Năng lượng thuần (NE: net energy)
Năng lượng trao đổi (ME) trước khi dùng vào duy trì và sản xuất lại mất đi một
phần nữa dưới dạng nhiệt thất thoát (HI: heat increment). HI sinh ra trong quá trình thu
nhận thức ăn, tiêu hóa, hấp thu và chuyển hóa. HI có thể chiếm tới 10 – 40 % năng
lượng trao đổi của thức ăn ở loài nhai lại. Phần còn lại gọi là năng lượng thuần (NE:
net energy):
NE = ME – HI
2.2.3 Công thức ước tính giá trị năng lượng thức ăn cho heo
Người ta thường biểu thị giá trị năng lượng thức ăn cũng như nhu cầu năng
lượng cho heo theo năng lượng tiêu hóa hay năng lượng trao đổi. Ở nước ta, Viện

Chăn nuôi Quốc gia đề nghị dùng công thức ước tính giá trị năng lượng DE hoặc ME
của Bo Gohl đưa ra từ năm 1982 như sau:
DE (Kcal/kg)

=

5,78 x X1 + 9,42 x X2 + 4,40 x X3 + 4,07 x X4

ME (Kcal/k)

=

5,01 x X1 + 8,93 x X2 + 3,44 x X3 + 4,08 x X4

Với: X1, X2, X3, X4 lần lượt là protein tiêu hóa, chất béo tiêu hóa, xơ thô tiêu
hóa và chất chiết không Ni-tơ tiêu hóa tính bằng g/kg thức ăn.


2.2.4 Bergafat HTL 306
Bergafat HTL 306 là sản phẩm kết hợp giữa nguồn chất béo từ dầu cọ,
phospholipids và vitamin giúp bổ sung nguồn năng lượng một cách hiệu quả cho heo
con và gia cầm. Phospholipids và vitamin có tác dụng cải thiện sự chuyển hóa chất
béo, tăng khả năng sử dụng dinh dưỡng và khả năng miễn dịch của heo con và gia
cầm. Bergafat HTL 306 chứa rất nhiều axit palmitic nhằm cân bằng thành phần axit
béo trong khẩu phần và cải thiện chất lượng thịt cho vật nuôi. Sản phẩm hoàn toàn
không có nguồn gốc động vật, không chứa hoocmon, chất kháng sinh, thuốc trừ sâu,
không nhiễm chất phóng xạ và dịch bệnh.
Thành phần chính của Bergafat HTL 306: Dầu cọ, phospholipids và vitamin
Các chỉ tiêu cơ bản
• Ẩm độ và tạp chất


: < 1%

• Hàm lượng béo thô

: > 99%

• Dạng

: Bột, dễ phân tán

• Màu

: Vàng nhạt

• Mùi

: Thơm dễ chịu

• Điểm nóng chảy

: 50 - 580C

• Kích thước

: 0,3 - 1,0 mm (trên 90%)

• Tỉ khối

: 580 kg/m3 ± 10%


• Hàm lượng béo thô

: > 99%

• Phospholipids

: > 10%

• Vitamin E

: > 1000 UI/kg

• Năng lượng chuyển hóa : 7950 - 8250 kcal/kg đối với gia cầm
• Năng lượng tiêu hóa

: 8200 - 8500 kcal/kg đối với heo

2.3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HOÀNG LONG
2.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty được thành lập vào ngày 21/10/2003 theo giấy phép đầu tư số:
4602000853 của Bộ Kế Hoạch – Đầu Tư với tên gọi là Công ty TNHH SX & TM
Hoàng Long với số vốn điều lệ là 12,5 tỷ VND.


Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi (TĂCN) dùng cho
gia súc gia cầm (heo, bò, gà, vịt, cút…)
Trụ sở chính: Khu Công Nghiệp Tân Đông Hiệp B, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình
Dương.
Công ty với tiền thân là một trại chăn nuôi heo, qua nhiều năm kinh nghiệm đã

quyết định mở công ty chuyên sản xuất và kinh doanh về TĂCN. Công ty có tư cách
pháp nhân, được hạch toán độc lập, có con dấu riêng và có tài khoản ngân hàng. Năm
đầu đi vào hoạt động, công ty chỉ sản xuất thức ăn dành cho gia súc (heo, bò), với công
suất 20 tấn/ngày chủ yếu là sản xuất dạng bột. Cuối năm 2003, công ty đẩy mạnh sản
xuất thêm loại đậm đặc dành cho heo với năng suất tối đa đạt 15 - 17 tấn/ngày. Đầu
năm 2005, công ty gia công dạng bột thành dạng viên và sản xuất thêm hàng dùng cho
vịt đẻ, vịt đẻ chạy đồng với tổng công suất 40 tấn/ngày. Cuối năm 2006, công ty trực
tiếp thực hiện hợp đồng nhập dàn máy gia công ép viên của Công ty Chánh Xương
(Trung Quốc) với công suất 80 tấn/ngày. Tháng 3/2007, được sở NN & PT Nông Thôn
tỉnh Bình Dương chứng nhận là công ty không sử dụng hoocmon tăng trưởng và chất
kháng sinh.
2.3.2 Cơ cấu tổ chức
Công ty bao gồm một nhà máy thức ăn gia súc và trại chăn nuôi heo.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Ban giám đốc

Văn phòng

1. Bộ phận bán hàng và
thu hồi công nợ
2. Bộ phận Maketing
3. Bộ phận sản xuất
4. Bộ phận thu mua
5. Bộ phận hành chính
kế toán

Trại I

1. Tổ quản lý kỹ thuật
2. Tổ phối giống

3. Tổ sinh sản
4. Tổ heo con
5. Tổ heo thịt

Trại II

Trại được tổ chức chỉ để
nuôi heo thịt


2.3.3 Cơ cấu đàn
Bảng 2.6 Cơ cấu đàn của trại I, nơi tiến hành làm thí nghiệm (số liệu tháng
4/2009)

Đực giống
Nái

Heo

Số lượng

Pietrain - Duroc

3

Duroc

3

Chờ phối


14

Mang thai

245

Chờ đẻ

22

Nuôi con

43

Nái hậu bị

10

Heo con theo mẹ

593

Heo con cai sữa

339

Heo thịt tiền kỳ và hậu kỳ

1703


Tổng cộng

2975

2.3.4 Công tác giống
Việc chọn giống dựa trên đặc điểm đặc trưng của từng giống, lựa chọn cá thể
trên 3 thế hệ (tổ tiên, bản thân và đời con) đều tốt. Heo con phải không bị dị tật, da
lông bóng mượt, linh hoạt có 12 vú trở lên và các vú phải đều nhau, bộ phận sinh dục
bình thường. Heo con sau khi được chọn sẽ được bấm răng, bấm số tai 24 giờ sau khi
sinh. Nái được chọn làm giống còn phải đạt các chỉ tiêu lông da bóng mượt, ngoại hình
cân đối, chân vững chắc, đi bằng móng, bộ phận sinh dục cân đối và lộ rõ. Và có trọng
lượng tối thiểu so với các ngày tuổi tương ứng bảng 2.7.
Bảng 2.7 Trọng lượng heo giống
Ngày tuổi

Trọng lượng tối thiểu (kg)

24

4

60

15

150

100


240

120


×