ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
U
Ế
--------------
́H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊ
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
H
CỦA CÔNG TY TNHH CCL SHIPPING AGENCY (VIỆT NAM)
O
̣C
K
IN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Thanh Thảo
ThS. Bùi Văn Chiêm
̣I H
Sinh viên thực hiện
Đ
A
Lớp: K47B QTKD TM
Niên khóa: 2013 – 2017
Huế, tháng 5 năm 2017
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Lời Cảm Ơn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp này,
ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ và ủng hộ của các thầy cô, bạn bè và ban lãnh đạo
Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam).
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng
viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp
đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình hoàn thành đề
tài này. Thực sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý
báu.Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến ThS. Bùi Văn Chiêm – người đã tận tình hướng dẫn
tôi hoàn thành khóa luận này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi của Ban lãnh đạo, tất cả anh/chị nhân
viên trong Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam).
Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
Phòng Sales & Logistics đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để
tôi hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân–
những người luôn ủng hộ, động viên, và tạo điều kiện để
cho tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này một cách tốt nhất
có thể.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản
thân trong việc thực hiện khóa luận này, bài luận văn chắc
chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính
mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn!
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ
quý báu đó.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Thảo
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
i
Chỉ số năng lực logistics
(Logistics performance index)
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
(World Trade Organization)
́H
U
Ế
LPI
Bãi Container
TÊ
C/Y
Ngân hàng thế giới
(World Bank)
WB
H
Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam
(Vietnam Freight Forwarders Association)
K
̣C
CLM
IN
VIFFAS
̣I H
O
MTO
Đ
A
GVC
FMCG
Hội đồng quản trị Logistics Hoa Kỳ
(Council of Logistics Management)
Vận tải đa phương thức
(Multimodal Transport Operater)
Chuỗi giá trị toàn cầu
(Global Value Chain)
Nhóm hàng tiêu dùng nhanh
(Fast Moving Consumer Goods)
VLA
Hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics
(Vietnam Logistics Association)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng xếp hạng 20 công ty 3PL toàn cầu theo doanh thu năm 2016.............24
Bảng 1.2: Ma trận SWOT ngành Logistics Việt Nam giai đoạn 2006-2014 ................26
Bảng 1.3: Chỉ số LPI Việt Nam qua các năm 2010 - 2016 ...........................................27
Bảng 2.1: Danh sách thành viên góp vốn của Công ty TNHH CCL Shipping Agency
(Việt Nam) ...................................................................................................34
Ế
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực tại Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam) ....43
U
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực theo từng bộ phận tại Công ty TNHH CCL Shipping
́H
Agency (Việt Nam) ......................................................................................44
TÊ
Bảng 2.4: Cơ cấu nhân lực theo giới tính và độ tuổi.....................................................45
Bảng 2.5: Xếp hạng cơ sở hạ tầng của Việt Nam..........................................................47
H
Bảng 2.6: Những đối thủ cạnh tranh điểu hình của Công ty .........................................49
IN
Bảng 2.7: Thị trường chủ yếu của Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)...51
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 quý năm 2016..................................54
K
Bảng 2.9: Tình hình sản lượng giao nhận hàng hóa của Công ty TNHH CCL Shipping
̣C
Agency (Việt Nam) trong năm 2016 ...........................................................56
O
Bảng 2.10: Nhóm khách hàng chủ yếu của dịch vụ giao nhận .....................................56
̣I H
Bảng 2.11: Doanh thu từ dịch vụ khai thuê Hải quan của Công ty TNHH CCL
Shipping Agency (Việt Nam) trong năm 2016 ............................................57
Đ
A
Bảng 2.12: Nhóm khách hàng chủ yếu của dịch vụ khai thuê Hải quan.......................58
Bảng 2.13: Tình hình thực hiện doanh thu từ hoạt động Logistics của Công ty...........59
Bảng 2.14: Tình hình thực hiện chi phí của Công ty trong năm 2016 ..........................60
Bảng 3.1: Ma trận SWOT Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)..........71
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Chuỗi giá trị ngành Logistics ........................................................................11
Hình 1.2: Chỉ số LPI của Việt Nam và một số nước trên thế giới năm 2016 ...............29
Hình 1.3: Biểu đồ về chỉ số LPI và xếp hạng LPI của Việt Nam qua các năm 20102016..............................................................................................................30
Hình 2.1: Trụ sở CCL SEA – LOGISTICS tại các quốc gia.........................................35
Ế
Hình 2.2: Sơ đồ tập đoàn CCL ......................................................................................38
U
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)............39
́H
Hình 2.4: Biểu đồ xuất nhập khẩu hàng hóa theo tháng từ tháng 03/2016 đến tháng
TÊ
03/2017.........................................................................................................53
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Hình 2.5: Biểu đồ doanh thu và chi phí.........................................................................55
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
Ế
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
U
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
TÊ
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................5
H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
IN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS ...............6
K
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm Logistics................................................................................ 6
̣C
1.1.1.1. Một số định nghĩa về Logistics ................................................................6
O
1.1.1.2. Hai nhóm định nghĩa về Logistics............................................................7
̣I H
1.1.2. Đặc điểm chung của Logistics ................................................................ 8
1.1.3. Vai trò của Logistics............................................................................... 9
Đ
A
1.1.3.1. Vai trò của dịch vụ Logistics đối với nền kinh tế quốc dân.....................9
1.1.3.2. Vai trò của Logistics đối với ngành, các doanh nghiệp .........................10
1.1.4. Các loại dịch vụ Logistics..................................................................... 11
1.1.4.1. Dịch vụ Logistics chủ yếu ......................................................................12
1.1.4.2. Dịch vụ có liên quan đến vận tải ............................................................13
1.1.4.3. Dịch vụ thứ yếu hoặc mang tính bổ trợ..................................................16
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động dịch vụ Logistics ...................................17
1.2.1. Môi trường bên ngoài ........................................................................... 17
1.2.1.1. Kinh tế ....................................................................................................17
1.2.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................17
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................17
1.2.1.4. Chính trị - pháp luật ...............................................................................17
1.2.1.5. Khoa học – công nghệ ............................................................................18
1.2.2. Môi trường bên trong............................................................................ 18
1.2.2.1. Sự cạnh tranh trong ngành dịch vụ Logistics.........................................18
1.2.2.2. Khách hàng.............................................................................................19
1.2.2.3. Tiềm lực của công ty ..............................................................................19
1.2.2.4. Triển vọng của ngành .............................................................................20
U
Ế
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá động thái phát triển dịch vụ Logistics ...............20
́H
1.3.1. Chỉ số hoạt động Logistics – LPI (Logistics Performance Index) ......... 20
1.3.2. Sáu chỉ số thành phần của LPI quốc tế.................................................. 20
TÊ
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics 21
1.4. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................23
H
1.4.1. Một số xu hướng mới của Logistics trong quá trình toàn cầu hóa và khu
IN
vực ................................................................................................................. 23
1.4.2. Thực tiễn về hoạt động dịch vụ Logistics ở nước ta .............................. 25
K
1.4.2.1. Giai đoạn 2001-2005 ..............................................................................25
̣C
1.4.2.2. Giai đoạn 2006-2014 ..............................................................................25
O
1.4.2.3. Thực tiễn hoạt động Logistics ở Việt Nam hiện nay .............................27
̣I H
1.4.3. Các tài liệu nghiên cứu khoa học được sử dụng trong đề tài ................. 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG
Đ
A
TY TNHH CCL SHIPPINH AGENCY (VIỆT NAM).............................................33
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)....................33
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam) .. 33
2.1.1.1. Tên công ty.............................................................................................33
2.1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính ................................................................................33
2.1.1.3. Vốn điều lệ .............................................................................................33
2.1.1.4. Danh sách thành viên góp vốn ...............................................................34
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 35
2.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động ............................................................. 36
2.1.4. Nhiệm vụ của Công ty .......................................................................... 37
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
2.1.5. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 38
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức của tập đoàn CCL............................................................38
2.1.5.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam) 39
2.1.5.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...............................................40
2.2. Thực trạng nguồn nhân lực Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)
giai đoạn năm 2016 và quý I năm 2017 .....................................................................43
2.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực theo chất lượng và số lượng ......................... 43
2.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Công ty TNHH CCL Shipping Agency
U
Ế
(Việt Nam) theo độ tuổi và giới tính............................................................... 45
́H
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Logistics tại Công ty TNHH CCL
Shipping Agency (Việt Nam) ....................................................................................46
TÊ
2.3.1. Môi trường bên ngoài ........................................................................... 46
2.3.1.1. Kinh tế ....................................................................................................46
H
2.3.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................46
IN
2.3.1.3. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................47
2.3.1.4. Chính trị - pháp luật ...............................................................................47
K
2.3.1.5. Khoa học – công nghệ ............................................................................48
̣C
2.3.2. Môi trường bên trong............................................................................ 48
O
2.3.2.1. Sự cạnh tranh trong ngành dịch vụ Logisics ..........................................48
̣I H
2.3.2.2. Khách hàng.............................................................................................51
2.3.2.3. Tiềm lực của công ty ..............................................................................51
Đ
A
2.3.2.4. Triển vọng của ngành .............................................................................52
2.4. Thực trạng kinh doanh dịch vụ Logistics của Công ty TNHH CCL Shipping
Agency (Việt Nam) ....................................................................................................54
2.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt
Nam) trong năm 2016..................................................................................... 54
2.4.2. Dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding)............................................... 55
2.4.3. Dịch vụ khai thuê Hải quan (Customs Broker)...................................... 57
2.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Logistics của Công ty TNHH CCL
Shipping Agency (Việt Nam) ......................................................................... 59
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
2.4.4.1. Tình hình thực hiện doanh thu của hoạt động Logistics trong 3 quý của
năm 2016..............................................................................................................59
2.5. Đánh giá chung về hoạt động Logistics của Công ty..........................................61
2.5.1. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của các dịch vụ trong hoạt động
Logistics: ....................................................................................................... 61
2.5.2. Những tồn tại trong công tác dịch vụ Logistics..................................... 63
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS CỦA CÔNG TY ....................................................................................67
U
Ế
3.1. Mục tiêu và cơ sở đề xuất giải pháp....................................................................67
́H
3.1.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp.................................................................... 67
3.1.2. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................ 67
TÊ
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động Logistics trong giai đoạn 2017 - 2020 .............68
3.2.1. Cơ sở để hình thành giải pháp hoàn thiện dịch vụ Logistics tại Công ty 68
H
3.2.1.1. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty trong giai đoạn 2017 –
IN
2020 .....................................................................................................................68
3.2.1.1. Ma trận SWOT .......................................................................................69
K
3.2.1.2. Phân tích các nhóm chiến lược...............................................................72
̣C
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện dịch vụ Logistics của Công ty TNHH CCL
O
Shipping Agency (Việt Nam) ......................................................................... 73
̣I H
3.2.2.1. Giải pháp 1: Đa dạng và nâng cao chất lượng dịch vụ hoạt động
Logistics ..............................................................................................................73
Đ
A
3.2.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực ...................75
3.2.2.3.Giải pháp 3: Đẩy mạnh hoạt động Marketing .........................................77
3.2.2.4. Giải pháp 4: Áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động Logistics.....79
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................82
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................82
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................83
2.1. Kiến nghị với Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)........... 83
2.2. Kiến nghị đối với với Nhà nước .............................................................. 83
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................85
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Dù ra đời không lâu nhưng Logistics đã dần khẳng định vai trò to lớn của mình
đối với nền kinh tế nước ta. Với con số lợi nhuận cao lên đến hàng tỷ đô mỗi năm,
là một trong 12 nhóm ngành được cộng đồng kinh tế ASEAN ưu tiên và hỗ trợ
phát triển, đồng thời đang là dịch vụ kinh doanh hấp dẫn của nhiều công ty khác
Ế
nhau trong và ngoài nước (Viện nghiên cứu và phát triển Logistics Việt Nam,
U
2016). Vậy, Logistics là gì?Nó ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả kinh
́H
doanh?Vì sao nó lại là dịch vụ hấp dẫn?
TÊ
Dịch vụ Logistics là ngành dịch vụ xuyên suốt quá trình sản xuất, phân phối lưu
thông hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế. Nó là một công cụ hữu hiệu hỗ trợ cho các
H
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh có hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh thị
trường. Nếu làm tốt về Logistics, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí vận
IN
chuyển, giảm giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh và tăng lợi nhuận cho công ty.
K
Với vai trò rất quan trọng và tác dụng rất to lớn của ngành này mà ngày nay trên thế
̣C
giới dịch vụ Logistics đã trở nên phổ biến và rất phát triển, được các doanh nghiệp coi
O
là một thứ vũ khí cạnh tranh mới hỗ trợ tích cực cho hoạt động sản xuất kinh doanh
̣I H
của các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Trải qua hơn 30 năm, ngành dịch vụ Logistics của nước ta đã qua giai đoạn đầu
Đ
A
phát triển. Hiện nay, theo xếp hạng của Ngân hàng Thế giới, Việt Nam đang đứng thứ
4 trong ASEAN sau Singapore, Malaysia, Thái Lan. Với tốc độ phát triển hằng năm
đạt 16 đến 20%, đây là một trong những ngành dịch vụ tăng trưởng đều nhất trong thời
gian qua. Cộng đồng Logistics Việt Nam chiếm hơn 80% tổng số doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ Logistics tại Việt Nam, song hầu hết họ chỉ làm dịch vụ các chuỗi cung
ứng nhỏ trong lãnh thổ Việt Nam mà thôi. Các hoạt động lớn hơn mang tính liên vận
quốc tế đều do thiểu số các công ty, tập đoàn đa quốc gia đảm trách.
Theo xếp hạng của WB, Logistics tại Việt Nam hiện đang xếp hạng 64/160 trên
toàn thế giới với điểm (LPI) 2,98, tụt hạng so với năm trước. Theo ông Lê Duy Hiệp,
Chủ tịch VLA, có 4 điểm khiến chỉ số hoạt động Logistics Việt Nam 2016 bị tụt hạng,
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
đó là năng lực Logistics, kết cấu hạ tầng, ứng dụng công nghệ và kiểm tra chuyên
ngành (liên quan đến yếu tố hải quan). Hầu hết doanh nghiệp Logistics Việt Nam nội
địa có quy mô nhỏ, dịch vụ đơn lẻ, tính tích hợp chưa cao. Do đó, doanh nghiệp chỉ
cung cấp những dịch vụ đơn giản, như: làm thủ tục hải quan, cho thuê phương tiện vận
tải, kho bãi... Trong khi Việt Nam đang ngày càng hội nhập và phát triển thì việc tìm
ra nguyên nhân và hướng phát triển cho dịch vụ Logistics càng đóng vai trò quan
trọng, không chỉ mang lại hiệu quả kinh doanh mà còn khẳng định vị thế của Việt Nam
Ế
trong khu vực và quốc tế. Những giải pháp nào giúp hoàn thiện tốt quy trình, nhằm thu
U
hút khách hàng, mang lại hiệu quả và tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp?.
́H
Cũng chính từ những nguyên nhân này, tôi quyết định thực hiện đề tài: “Giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Logistics của Công ty TNHH CCL Shipping
TÊ
Agency (Việt Nam) tại Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
H
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
IN
Mục tiêu tổng quát:
K
Đánh giá thực trạng của hoạt động Logistics của Công ty TNHH CCL Shipping
Agency (Việt Nam) tại Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất những giải pháp để
O
̣C
hoàn thiện hoạt động Logistics, phát triển kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh.
̣I H
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về hoạt động Logistics
-
Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt
Đ
A
-
Nam), những thành công, hạn chế và khó khăn khi đặt chi nhánh ở Việt Nam và
hoạt động trong thời gian qua.
-
Đánh giá thực trạng hoạt động Logistics của công ty thời gian qua, những ưu
nhược điểm, cơ hội và thách thức của hoạt động.
-
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt động Logistics nhằm thúc
đẩy dịch vụ tại công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
-
Tình hình hoạt động của Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)
trong năm qua.
-
Trong thời gian hoạt động thì Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt
Nam) đã có những thành công nào? Những lợi thế nào?
-
Trong thời gian hoạt động thì Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt
Nam) đã gặp những khó khăn nào? Những hạn chế nào còn tồn tại?
Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam) có những hoạt động nào để
Ế
-
Từ việc đánh giá thực trạng đề tài đưa ra những giải pháp gì để hoàn thiện hoạt
́H
-
U
tác động tích cực đến hoạt động Logistics.
động Logistic của Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)
TÊ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động Logistics tại Công ty TNHH CCL Shipping
H
-
Các nhân tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng, tác động đến quá trình
K
-
IN
Agency (Việt Nam)
Logistics tại Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)
̣C
3.2. Phạm vi nghiên cứu
̣I H
O
Phạm vi nội dung
Đề tài chỉ tâp trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến các
Đ
A
hoạt động Logistics tại Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam). Vì vậy đề
tài chỉ tập trung nghiên cứu sâu việc phát triển chuỗi dịch vụ Logistics cho dòng phân
phối hàng hóa hơn là dòng cung cấp vật liệu đầu vào
Phạm vi về thời gian
Nghiên cứu tiến hành đánh giá hoạt động Logistics của Công ty TNHH CCL
Shipping Agency (Việt Nam), quý II, quý III, Quý IV năm 2016
Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt
Nam) trong mối quan hệ với các thị trường chính mà Công ty hoạt động.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
-
Từ báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty, bảng cân đối hoạt động kinh
doanh, tình hình nhân sự của Công ty và phương hướng hoạt động của Công ty.
-
Tìm kiếm tài liệu trên sách, các khóa luận tại thư viện trường Đại hoc Kinh tế
Huế, các tạp chí kinh tế và các thông tin khác từ internet.
Ế
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
U
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
́H
Là phương pháp có liên quan đến thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính
toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng
TÊ
nghiên cứu.
4.2.2. Phương pháp so sánh
H
Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ
IN
tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ
K
tiêu. Đây là phương pháp đơn giản và sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động
kinh doanh cũng như trong phân tích dự báo chỉ tiêu kinh tế.
̣C
Phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh: dùng các chỉ số tương
O
đối, tuyệt đối và bình quân để phân tích đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ
̣I H
giữa các hiện tượng.
Nhận xét xu hướng biến động của các đối tượng sau đó so sánh, đánh giá và kết
Đ
A
luận về mối quan hệ tương quan của hiện tượng ở các thời kỳ khác nhau, từ đó đưa ra
hiệu quả kinh doanh của Công ty. Thông qua việc so sánh hệ thống các chỉ tiêu nghiên
cứu của các quý của Công ty trong năm từ đó đưa ra nhận xét về hiệu quả hoạt động
Logistics của Công ty.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
Từ những số liệu trong các báo cáo tài chính của Công ty qua các quý, tiến
hành xử lý để có chỉ số tương đối giữa các quý để có chính sách hợp lý
4.4. Ma trận SWOT
Là công cụ kết hợp giữa các yếu tố môi trường bên trong và môi trường bên
ngoài, giúp cho các nhà quản trị lựa chọn chiến lược cho công ty. SWOT bắt nguồn từ
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
4 chữ cái đầu: Strength (điểm mạnh) – Weakness (điểm yếu) – Opportunity (cơ hội) –
Threat (thách thức).
Thông qua ma trận SWOT giúp ta tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt
động Logistics tại công ty. Bên cạnh đó nhận ra những cơ hội và thách thức mà công
ty phải gặp phải khi hoàn thiện hoạt động Logistics.
Cuối cùng đưa ra giải pháp nhằm giúp Công ty hoàn thiên hơn quá trình
Logistics, nâng cao hiệu quả kinh doanh Logistics của Công ty trong thời gian tới.
Ế
5. Kết cấu đề tài
U
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
́H
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
TÊ
Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh của dịch vụ Logistics tại Công ty
TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam) trong 3 quý năm 2016
H
Chương III: Định hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động Logistics của Công
IN
ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam)
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm Logistics:
1.1.1.1. Một số định nghĩa về Logistics
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về Logistics trên thế giới và được xây dựng
Ế
căn cứ trên ngành nghề và mục đích nghiên cứu về dịch vụ Logistics. Tuy nhiên, có
U
thể nêu một số khái niệm chủ yếu sau:
́H
Trong lĩnh vực quân sự, Logistics được định nghĩa là khoa học của việc lập kế
TÊ
hoạch và tiến hành di chuyển và tập trung các lực lượng…,các mặt trong chiến dịch
quân sự liên quan tới việc thiết kế và phát triển, mua lại, lưu kho, di chuyển, phân
H
phối, tập trung, sắp đặt và di chuyển khí tải, trang thiết bị.
Theo Liên Hợp Quốc (Khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương thức và quản
IN
lý Logistics, Đại học Ngoại Thương tháng 10/2012): Logistics là hoạt động quản lý
K
quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho
̣C
tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng.
O
Theo Uỷ ban Quản lý Logistics của Hoa Kỳ: Logistics là quá trình lập kế
̣I H
hoạch, chọn phương án tối ưu để thực hiện việc quản lý, kiểm soát việc di chuyển và
bảo quản có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối với nguyên vật liệu, bán
Đ
A
thành phẩm và thành phẩm, cũng như các thông tin tương ứng từ giai đoạn tiền sản
xuất cho đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
Theo Hội đồng quản trị Logistics Hoa Kỳ-1988 (CLM – Council of Logistics
Management): Logistics là quá trình lên kế hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết
kiệm chi phí của dòng lưu chuyển và lưu trữ nguyên vậy liệu, hàng tồn, thành phẩm và
các thông tin liên quan từ điểm xuất phát đến điểm tiêu thụ, nhằm mục đích thỏa mãn
những yêu cầu của khách hàng.
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): Trong Luật Thương
mại 2005, lần đầu tiên khái niệm về dịch vụ Logistics được pháp điển hóa. Luật quy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
định “Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm
thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký
mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận
với khách hàng để hưởng thù lao”.
1.1.1.2. Hai nhóm định nghĩa về Logistics
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng các khái niệm về Logistics có thể
Ế
chia làm hai nhóm:
U
Nhóm định nghĩa hẹp mà tiêu biểu là định nghĩa của Luật Thương mại 2005 coi
́H
Logistics gần như tương tự với hoạt động giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên cũng cần chú
ý là định nghĩa trong Luật Thương mại có tính mở, thể hiện trong đoạn “hoặc các dịch
TÊ
vụ khác có liên quan tới hàng hóa”. Khái niệm Logistics trong một số lĩnh vực chuyên
ngành cũng được coi là có nghĩa hẹp, tức là chỉ bó hẹp trong phạm vi, đối tượng của
H
ngành đó. Theo trường phái này, bản chất của dịch vụ Logistics là việc tập hợp các
IN
yếu tố hỗ trợ cho quá trình vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Theo
K
họ, dịch vụ Logistics mang nhiều yếu tố vận tải, người cung cấp dịch vụ Logistics theo
khái niệm này không có gì khác biệt so với người cung cấp dịch vụ vận tải đa phương
O
̣C
thức (MTO = Multimodal Transport Operater).
̣I H
Nhóm định nghĩa thứ hai về dịch vụ Logistics có phạm vi rộng, có tác động từ
giai đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay của người tiêu dùng cuối cùng.
Đ
A
Theo nhóm định nghĩa này, dịch vụ Logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên,
nhiên, vật liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các
kênh lưu thông, phân phối để đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhóm định nghĩa này
của dịch vụ Logistics có phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp từng dịch vụ
đơn lẻ như dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối, dịch vụ hỗ trợ
sản xuất, tư vấn quản lý… với một nhà cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp,
người sẽ đảm nhận toàn bộ các khâu trong quá trình hình thành và đưa hàng hóa tới
tay người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, nhà cung cấp dịch vụ Logistics chuyên
nghiệp đòi hỏi phải có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng để cung cấp dịch vụ mang
tính “trọn gói” cho các nhà sản xuất. Đây là một công việc mang tính chuyên môn hóa
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
cao. Ví dụ, khi một nhà cung cấp dịch vụ Logistics cung cấp cho một nhà máy sản
xuất thép, anh ta phải chịu trách nhiệm cân đối sản lượng của nhà máy và lượng hàng
tồn kho để nhập phôi thép, tư vấn cho doanh nghiệp về chu trình sản xuất, kỹ năng
quản lý và lập các kênh phân phối, các chương trình marketing, xúc tiến bán hàng để
đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điểm chung của Logistics
Dù có rất nhiều khái khác nhau về Logistics, khái niệm Logistics có một số đặc
Ế
điểm chung.
U
Thứ nhất, Logistics là quá trình mang tính hệ thống, chặt chẽ và liên tục từ
́H
điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Thứ hai, Logistics không phải là một hoạt động đơn lẻ, mà là một chuỗi các
TÊ
hoạt động liên tục từ hoạch định, quản lý thực hiện và kiểm tra dòng chảy của hàng
hóa, thông tin, vốn… trong suốt quá trình từ đầu vào tới đầu ra của sản phẩm. Người ta
H
không tập trung vào một công đoạn nhất định mà tiếp cận với cả một quá trình, chấp
IN
nhận chi phí cao ở công đoạn này nhưng tổng chi phí có khuynh hướng giảm. Trong
K
quá trình này, Logistics gồm 2 bộ phận chính là Logistics trong sản xuất và Logistics
bên ngoài sản xuất.
O
̣C
Trong phạm vi sách chuyên khảo chỉ tập trung vào Logistics bên ngoài sản xuất
̣I H
với tư cách là dịch vụ thuê ngoài, còn hoạt động Logistics bên trong sản xuất liên quan
đến một khoa học khác là quản trị sản xuất.
Đ
A
Thứ ba, Logistics là quá trình hoạch định và kiểm soát dòng chu chuyển và lưu
kho bãi của hàng hóa và dịch vụ từ điểm đầu tiên tới khách hàng và thỏa mãn khách
hàng. Logistics bao gồm cả các chu chuyển đi ra, đi vào, bên ngoài và bên trong của cả
nguyên vật liệu thô và thành phẩm.
Thứ tư, Logistics không chỉ liên quan đến nguyên nhiên vật liệu mà còn liên
quan tới tất cả nguồn tài nguyên/các yếu tố đầu vào cần thiết để tạo nên sản phẩm hay
dịch vụ phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng. Nguồn tài nguyên không chỉ bao
gồm cả dịch vụ, thông tin, bí quyết công nghệ…
Thứ năm, Logistics bao trùm cả hai cấp độ hoạch định và tổ chức. Ở cấp độ thứ
nhất, các vấn đề được đặt ra là vị trí: phải lấy nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
phẩm, dịch vụ… ở đâu? Khi nào? Và vận chuyển đi đâu? Cấp độ thứ hai quan tâm tới
vận chuyển và lưu trữ: làm thế nào để đưa được nguồn tài nguyên và các yếu tố đầu
vào từ điểm dầu tiên đến điểm cuối dây chuyền cung ứng?
Thứ sáu, Logistics là quá trình tối ưu hóa luồng vận động của vật chất và
thông tin về vị trí, thời gian, chi phí, yêu cầu của khách hàng và hướng tới tối đa hóa
lợi nhuận. Đi sâu vào tìm hiểu Logistics và những vấn đề liên quan đến Logistics là
cơ sở lý luận vững chắc để chúng ta đi vào nghiên cứu dịch vụ Logistics và nhà cung
Ế
cấp dịch vụ Logistics một cách hiệu quả, từ đó mục tiêu nghiên cứu đề tài sẽ được
U
đáp ứng tốt nhất.
́H
1.1.3. Vai trò của Logistics
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo hướng toàn cầu
TÊ
hóa, khu vực hoá, dịch vụ Logistics ngày càng đóng vai trò hết sức quan trọng, cả ở tầm
vĩ mô – đối với nền kinh tế quốc dân, và cả ở tầm vi mô - đối với các doanh nghiệp.
H
1.1.3.1. Vai trò của dịch vụ Logistics đối với nền kinh tế quốc dân
IN
Dịch vụ Logistics thúc đẩy nền kinh tế phát triển
K
Thứ nhất, dịch vụ Logistics góp phần năng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi
phí trong quá trình sản xuất. Theo thống kê của Viện nghiên cứu Logistics Hoa Kỳ, chi
O
̣C
phí cho hoạt động Logistics chiếm khoảng 10-13% GDP ở các nước phát triển, con số
̣I H
này ở các nước đang phát triển thì cao hơn khoảng 15-20%.
Thứ hai, dịch vụ Logistics có tác dụng tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt
Đ
A
động lưu thông phân phối. Giá cả hàng hóa trên thị trường chính bằng giá cả ở nơi
sản xuất cộng với chi phí lưu thông. Chi phí lưu thông hàng hóa, chủ yếu là phí vận
tải chiếm một tỷ lệ không nhỏ và là bộ phận cấu thành giá cả hàng hóa trên thị
trường, đặc biệt là hàng hóa trong buôn bán quốc tế. Vận tải là yếu tố quan trọng
của lưu thông.
Dịch vụ Logistics gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới
Thứ nhất, dịch vụ Logistics giúp Việt Nam trở thành một mắc xích trong chuỗi
giá trị toàn cầu. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu
(GVC-Global Value Chain) như cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị
trường cho các hoạt động kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Thứ hai, Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc
tế. Sản xuất có mục đích là phục vụ tiêu dùng, cho nên trong sản xuất kinh doanh, vấn
đề thị trường luôn là vấn đề quan trọng và luôn được các nhà sản xuất và kinh doanh
quan tâm. Các nhà sản xuất kinh doanh muốn chiễm lĩnh và mở rộng thị trường cho
sản phẩm của mình phải cần sự hỗ trợ của dịch vụ Logistics. Dịch vụ Logistics có
chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các tuyến đường mới đến các thị
trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra.
Ế
Thứ ba, dịch vụ Logistics phát triển góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu
U
chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh quốc tế. Trong thực tiễn, một giao dịch trong
́H
buôn bán quốc tế thường phải tiêu tốn các loại giấy tờ, chứng từ. Các dịch vụ Logistics
đơn lẻ, Logistics trọn gói đã có tác dụng giảm rất nhiều các chi phí cho giấy tờ, chứng
TÊ
từ trong buôn bán quốc tế. Dịch vụ vận tải đa phương thức do người kinh doanh dịch
vụ Logistics cung cấp đã loại bỏ đi rất nhiều chi phí cho giấy tờ thủ tục, nâng cấp và
H
chuẩn hóa chứng từ cũng như giảm khối lượng công việc văn phòng trong lưu thông
IN
hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả buôn bán quốc tế.
K
Ngoài ra, cùng với việc phát triển Logistics điện tử (Electronic Logistics) sẽ tạo
ra cuộc cách mạng trong dịch vụ vận tải và Logistics, chi phí cho giấy tờ, chứng từ
O
̣C
trong lưu thông hàng hóa càng được giảm tới mức tối đa, chất lượng dịch vụ Logistics
̣I H
ngày càng được nâng cao sẽ thu hẹp hơn nữa cản trở về mặt không gian và thời gian
trong dòng lưu chuyển nguyên vật liệu và hàng hóa. Các quốc gia sẽ xích lại gần nhau
Đ
A
hơn trong hoạt động sản xuất và lưu thông.
1.1.3.2. Vai trò của Logistics đối với ngành, các doanh nghiệp
Thứ nhất, Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối đa hóa chu trình lưu
chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện… tới khi
sản phẩm đến tay khách hàng sử dụng.
Thứ hai, Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhà quản lý phải giải quyết
nhiều bài toán hóc búa về nguồn nguyên liệu cung ứng, phương tiện và hành trình vận
tải, địa điểm, kho bãi chứa thành phẩm, bán thành phẩm,… Để giải quyết những vấn
đề này một cách có hiệu quả không thể thiếu vai trò của Logistics vì Logistics cho
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
phép nhà quản lý và kiểm soát và ra quyết định chính xác về các vấn đề nêu trên để
giảm tối đa chi phí phát sinh đảm bảo hiệu quả trong hoạt sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo yếu tố đúng thời gian
- địa điểm (JIT - just in time). Quá trình toàn cầu hóa kinh tế đã làm cho hàng hóa và
sự vận động của chúng phong phú và phức tạp hơn, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ và đặt
ra yêu cầu mới đối với dịch vụ vận tải giao nhận.
Thứ tư, dịch vụ Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh
Ế
nghiệp vận tải giao nhận. Dịch vụ Logistics là loại hình dịch vụ có quy mô mở rộng và
U
phức tạp hơn nhiều so với hoạt động vận tải giao nhận thuần túy.
́H
1.1.4. Các loại dịch vụ Logistics
Trong WTO phân loại các loại hình cơ bản của dịch vụ Logistics gồm: dịch
TÊ
vụ Logistics chủ yếu, dịch vụ có liên quan đến vận tải và dịch vụ thứ yếu hoặc
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
mang tính bổ trợ.
Hình 1.1: Chuỗi giá trị ngành Logistics
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
1.1.4.1. Dịch vụ Logistics chủ yếu
Dịch vụ Logistics chủ yếu (core logistics service): là dịch vụ thiết yếu trong
hoạt động Logistics và cần phải tiến hành tự do hóa để thúc đẩy sự lưu chuyển dịch vụ
bao gồm: dịch vụ thông quan, dịch vụ lưu kho, dịch vụ đại lý vận tải và các dịch vụ
hỗ trợ khác như dịch vụ xếp dỡ hàng hóa.
Dịch vụ đại lý vận tải:
Công ty kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải hoạt động làm một cầu nối giữa
Ế
người gửi hàng và người chuyên chở như là một đại lý của người chuyên chở hoặc
U
cũng có thể là đại lý của người gửi hàng.
́H
Công ty kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải có trách nhiệm tiến hành các hoạt
TÊ
động cần thiết để chăm sóc và bảo vệ chu đáo quyền và lợi ích hợp pháp của người uỷ
thác; phải chấp hành các yêu cầu và chỉ dẫn của người uỷ thác; nhanh chóng thông báo
cho người uỷ thác về các sự kiện liên quan đến công việc được uỷ thác; tính toán chính
H
xác các khoản thu, chi liên quan đến công việc được uỷ thác.
IN
Dịch vụ lưu kho:
K
Trong trường hợp phải lưu kho hàng hóa trước khi xuất khẩu hoặc sau khi nhập
̣C
khẩu, công ty kinh doanh dịch vụ lưu kho sẽ thu xếp việc này bằng phương tiện của
O
mình hoặc thuê của người khác để đảm bảo hàng hóa được an toàn.
̣I H
Dịch vụ lưu kho hàng hóa đối với những hàng hóa khác nhau thì cũng khác
nhau. Thông thường việc lưu kho hàng hóa được chia thành 3 loại là: lưu kho hàng hóa
Đ
A
thông thường, lưu kho hàng lạnh và lưu kho hàng hóa giá trị cao.
Dịch vụ thông quan:
Thủ tục hải quan là các nội dung công việc mà người làm thủ tục hải quan và
nhân viên hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối tượng làm
thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh.
Công ty kinh doanh dịch vụ thông quan là người thực hiện các thủ tục theo yêu
cầu của cơ quan Hải quan theo sự ủy thác của người xuất nhập khẩu. Khi đó, người
kinh doanh dịch vụ thông quan chính là người phải chịu trách nhiệm về hàng hóa xuất
nhập khẩu. Giải quyết thủ tục nhanh chóng và hiệu quả hàng hoá vận tải quốc tế là một
mắt xích hết sức quan trọng đối với sự thành công của cả một dây chuyền cung ứng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
1.1.4.2. Dịch vụ có liên quan đến vận tải
Các dịch vụ có liên quan tới cung cấp có hiệu quả dịch vụ Logistics tích hợp
cũng như cung cấp môi trường thuận lợi cho hoạt động của Logistics bên thứ 3 phát
triển gồm có vận tải hàng hóa (đường biển, đường thủy nội địa, hàng không, đường
sắt, đường bộ và đa phương thức) và các dịch vụ khác có liên quan tới dịch vụ
Logistics gồm dịch vụ phân tích và thử nghiệm kỹ thuật, dịch vụ chuyển phát, dịch vụ
đại lý hoa hồng, dịch vụ bán buôn và bán lẻ.
Ế
Dịch vụ vận tải:
U
Dịch vụ vận tải không những là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế
́H
của một nước, mà còn đóng vai trò quan trọng trong buôn bán quốc tế. Hiện nay, tất cả
TÊ
các phương thức vận tải hiện đại đều tham gia phục vụ chuyên chở hàng hóa ngoại
thương, trong đó vận tải biển đóng vai trò chủ đạo. Dịch vụ vận tải quốc tế phát triển
làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường buôn bán quốc tế. Dịch vụ vận tải
H
quốc tế và buôn bán quốc tế có quan hệ chặt chẽ với nhau. Dịch vụ vận tải quốc tế thúc
IN
đẩy buôn bán giữa các nước phát triển về mọi mặt. Đồng thời buôn bán quốc tế lại tạo
K
ra những tiền đề cho vận tải quốc tế phát triển không ngừng.
̣C
Yêu cầu cơ bản đối với dịch vụ vận tải là nhanh chóng, an toàn và kinh tế. Việc
O
vận chuyển hàng hóa phải kịp thời đảm bảo giao nhận vận chuyển đúng thời hạn và rút
̣I H
ngắn thời gian giao hàng một cách hợp lý, hàng hóa phải đủ số lượng, không bị hư
hỏng hoặc kém phẩm chất sau quá trình vận chuyển, đồng thời chi phí vận chuyển bỏ
Đ
A
ra một cách hợp lý ở mức thấp nhất.
Trong khuôn khổ hợp tác kinh tế ASEAN, các nước thành viên đã nhất trí xây
dựng Lộ trình Hội nhập nhanh ngành dịch vụ Logistics trong ASEAN để ký kết tại Hội
nghị Không chính thức các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN (AEM Retreat) vào tháng
5/2007. Việt Nam được cử làm nước điều phối chung về xây dựng Lộ trình này. Tháng
8/2006 và tháng 1/2007, Việt Nam đã tổ chức hai Hội nghị Tham vấn ASEAN về
Logistics tại Hà Nội với sự tham gia rộng rãi của đại diện các nước ASEAN, giới
doanh nghiệp và các học giả liên quan trong khu vực. Trong ASEAN, bản dự thảo Lộ
trình Hội nhập nhanh ngành Logistics đã được thảo luận tại các diễn đàn khác nhau
như Hội nghị các Quan chức kinh tế cao cấp (STOM), Hội nghị các Quan chức Cao
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
cấp về viễn thông và các Ủy ban chức năng của ASEAN như Ủy ban điều phối về Hải
quan, Ủy ban điều phối về dịch vụ. Hiện nay, Việt Nam phối hợp với Ban Thư ký
ASEAN đã tổng hợp lấy ý kiến của các nước, các nhóm công tác để hoàn chỉnh dự
thảo lần 3 (dự thảo cuối cùng) của Lộ trình Hội nhập nhanh ngành dịch vụ Logistics.
Dịch vụ vận tải biển:
Công ty kinh doanh dịch vụ vận tải biển phải đảm bảo cho khách hàng có được
sự lựa chọn linh hoạt và rộng rãi các dịch vụ vận tải đường biển. Dịch vụ vận tải biển
Ế
bao gồm các dịch vụ vận tải hàng nguyên container, hàng gom, hàng rời và dịch vụ
U
môi giới tàu.
́H
Đến năm 2009, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được thành lập liên doanh
vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam với vốn góp không quá 49% vốn pháp định của liên
TÊ
doanh. Thuyền viên nước ngoài được làm việc trên các tàu treo cờ Việt Nam hoặc
đăng ký ở Việt Nam thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam
H
nhưng tổng số không vượt quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó
IN
thứ nhất phải là công dân Việt Nam. Đối với các loại hình công ty khác, ngay sau khi
K
gia nhập, mức vốn góp cam kết là 51%, 2012 là 100%. Số lượng liên doanh được
thành lập vào thời điểm gia nhập không vượt quá 5. Sau đó, cứ hai năm một sẽ cho
O
̣C
phép thêm 3 liên doanh. Sau 5 năm kể từ khi gia nhập (đến năm 2012), không hạn chế
số lượng liên doanh.
̣I H
Vận tải hàng không:
Đ
A
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không đóng một vai trò rất quan trọng
trong buôn bán quốc tế. Càng ngày càng có nhiều hàng hóa được vận chuyển bằng
phương thức vận tải hàng không. Sở dĩ vận tải hàng không phát triển như vậy là vì nó
đáp ứng được các yêu cầu của nền kinh tế thế giới hiện nay:
Trước hết vận tải hàng không nhạy cảm về thời gian, hoàn toàn thích
hợp với thời đại phát triển như vũ bão của tin học.
Tốc độ vận tải của hàng không rất nhanh, khoa học kỹ thuật phát triển
vận tải hàng không thích hợp với các loại hàng hóa có giá trị cao, mau
hỏng, các loại hàng quý hiếm.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Tính an toàn cao và hành trình đều đặn. Tuy rằng mức độ tổn thất khi có
rủi ro trong vận tải hàng không lớn nhưng tỷ lệ tai nạn hàng không so
với các phương tiện vận tải khác là thấp nhất.
Như vậy, vận tải hàng không vẫn là phương tiện hiện đại phù hợp với trình độ sản
xuất cao và là một ngành kinh tế mang lại hiệu quả lớn với nhiều lợi nhuận đáng kể.
Vận tải đường sắt:
Vận tải đường sắt thường giữ vai trò trụ cột trong hệ thống giao thông vận tải
Ế
của một nước, đặc biệt với những nước không có đường biển thì đường sắt đóng vai
U
trò quan trọng nhất trong tất cả các phương tiện vận tải. Trong cam kết gia nhập WTO,
́H
ta đã cho phép nước ngoài tham gia liên doanh với đối tác Việt Nam với vốn góp tối
đa đạt 49%, nhưng không cam kết về dành đối xử quốc gia. Do ngành vận tải đường
TÊ
sắt đòi hỏi phải có mức độ đầu tư khá lớn về cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ nên dự
kiến trong ngắn hạn chưa có sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài. Về dài
H
hạn, Nhà nước ta vẫn chủ trương kiểm soát loại hình dịch vụ này cũng tương tự như
IN
các loại hình dịch vụ vận tải nội địa khác.
K
Vận tải đường bộ:
Đây là ngành dịch vụ có mức độ mở cửa khá cao và là loại hình vận tải năng
O
̣C
động nhất hiện nay tại Việt Nam. Điều đáng chú ý vốn góp của phía nước ngoài trong
̣I H
một số liên doanh đã được đẩy lên trên mức 51% tức là mức trần quy định trong các
cam kết quốc tế của ta. Trong cam kết gia nhập WTO, ta cho phép phía nước ngoài
Đ
A
được thành lập liên doanh với nhà vận tải đường bộ Việt Nam với vốn góp của nước
ngoài không quá 51% kể từ năm 2010. Có thể nói chính sách của ta trong lĩnh vực vận
tải đường bộ cùng với chính sách cho phép các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế trong nước được cạnh tranh khá bình đẳng đã góp phần phát triển nhanh vận tải
bộ trong thập kỷ qua.
Dịch vụ chuyển phát:
Dịch vụ giao nhận chuyển phát về bản chất là dịch vụ gom hàng chính là quá
trình nghiệp vụ liên quan đến vận tải với mục đích là nhận chứng từ, hàng hóa từ
người gởi hàng và vận chuyển hàng hóa, chứng từ đến tay người nhận một cách nhanh
nhất với giá cả hợp lý nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, với sự cạnh tranh quyết liệt, đòi hỏi các
doanh nghiệp càng phải thích ứng và nắm bắt thị trường một cách nhanh chóng. Cũng
chính vì những nhu cầu của thị trường mà dịch vụ chuyển phát cũng mang một ý nghĩa
rất quan trọng trong ngoại thương.
Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (ngoại trừ việc kiểm định và cấp
giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải):
Đánh giá chung các cam kết của ta khi gia nhập WTO, ta đã đạt mức tự do hóa
Ế
có ý nghĩa với một lộ trình hợp lý đối với các phân ngành bổ trợ cho dịch vụ Logistics.
U
Một số phân ngành dịch vụ mà Việt Nam có lợi thế cung cấp như dịch vụ xếp dỡ
́H
container với hàng hóa vận chuyển đường biển, đại lý kho bãi và đại lý vận tải hàng
TÊ
hóa, dịch vụ thông quan,… ta đặt hạn chế vốn góp nước ngoài không vượt quá 50% (tỷ
lệ khống chế) hoặc đặt ra lộ trình cho phép tăng vốn góp của phía nước ngoài từ 5-7
năm. Riêng trong nội bộ ASEAN, thời hạn 2013 đã được đặt ra để tự do hóa hầu hết
H
các phân ngành chủ yếu trong dịch vụ Logistics.
IN
1.1.4.3. Dịch vụ thứ yếu hoặc mang tính bổ trợ
K
Gồm dịch vụ máy tính và liên quan tới máy tính, dịch vụ đóng gói và dịch vụ tư
̣C
vấn quản lý. Đây là những phân ngành dịch vụ ta khuyến khích sự tham gia của phía
O
nước ngoài để định hướng sự phát triển của thị trường trong nước cũng như học hỏi
̣I H
được những kinh nghiệm, kỹ năng quản lý và cung cấp dịch vụ ở trình độ cao của các
doanh nghiệp nước ngoài.
Đ
A
Dịch vụ đóng gói:
Khi vận chuyển hàng hóa có thể bị hư hỏng do thời gian vận chuyển dài đối với
các mặt hàng như nông sản, trái cây hoặc có thể bị hư hỏng do lực xóc trong quá trình
vận chuyển đối với các hàng hóa khác. Chính vì vậy, việc đóng gói hàng hóa theo
đúng yêu cầu sẽ giúp vận chuyển hàng hóa an toàn hơn đồng thời giảm thiểu thiệt hại.
Theo đó, dịch vụ đóng gói trong Logistics sẽ đóng gói bao bì cho tất cả các loại hàng
hóa với tiêu chuẩn đóng gói quốc tế tùy vào tính chất và đặc điểm hàng hóa mà việc sử
dụng những vật liệu đóng gói, bao bì phù hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thảo
16