Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2018 (7) tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.17 KB, 26 trang )

Đề cương ôn thi THPTQG 2018

CĐ 7- TIẾN HÓA

Tên chủ đề
Số tiêt
Ngày dạy
Mục tiêu

Cơ chế di truyền và biến dị
4 (từ tiết 21 đến tiết 24)
*Bằng chứng tiến hoá
Kiến thức cơ bản:
- Trình bày được các bằng chứng giải phẫu so sánh: cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, các cơ quan thoái hoá.
- Trình bày được những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ý nghĩa của thuyết cấu tạo bằng tế bào; sự thống nhất trong
cấu trúc của ADN và prôtêin của các loài.
Kiến thức nâng cao:
- Phân biệt được các loại bằng chứng tiến hóa.
- Sưu tầm tư liệu về các bằng chứng tiến hoá.
*Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá
Kiến thức cơ bản :
- Nêu được những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li
tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài.
- Nêu đặc điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp. Phân biệt được khái niệm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
- Trình bày được vai trò của quá trình đột biến đối với tiến hoá nhỏ là cung cấp nguyên liệu sơ cấp. Nêu được đột biến gen là
nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
- Trình bày được vai trò của quá trình giao phối (ngẫu phối, giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) đối với tiến hoá nhỏ:
cung cấp nguyên liệu thứ cấp, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Nêu được vai trò của di nhập gen đối với tiến hoá nhỏ.
- Trình bày được sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Nêu được vai trò của biến động di truyền (các nhân tố ngẫu nhiên) đối với tiến hoá nhỏ.


- Nêu được vai trò của các cơ chế cách li (cách li không gian, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền).
- Nêu được khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc (các tiêu chuẩn: hình thái, địa lí - sinh thái, sinh lí
- hoá sinh, di truyền).
- Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo các con đường địa lí, sinh thái, lai xa
và đa bội hoá.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

1


Đề cương ôn thi THPTQG 2018

Kiến thức nâng cao:
- Phân biệt thuyết tiến hóa của Đacuyn và tiến hóa hiện đại.
- Phân biệt được các con đường hình thành loài.
* Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Kiến thức cơ bản :
- Trình bày được sự phát sinh sự sống trên Trái Đất: quan niệm hiện đại về các giai đoạn chính: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh
học.
- Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại địa chất : đại tiền Cambri, đại
Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Biết được một số hoá thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới
Thực vật và Động vật.
- Giải thích được nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh, đặc biệt là
sự giống nhau giữa người và vượn người.
- Trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người, trong đó phản ánh được điểm đặc trưng của mỗi giai
đoạn: các dạng vượn người hoá thạch, người tối cổ, người cổ, người hiện đại.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học


2


Đề cương ôn thi THPTQG 2018

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

3


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
1. Các bằng chứng tiến hoá

Các bằng chứng

I) Bằng chứng trực tiếp (hóa
thạch)

Vai trò
1. Định nghĩa Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá.
2. Sự hình thành hóa thạch
- Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất. Đất bao phủ ngoài tạo khoảng trống. Các chất
khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành hóa thạch.
- Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách, không khí khô...
3. Ý nghĩa
- Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.
4. Phương pháp xác định tuổi hóa thạch
 Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch

- Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ (Ur 235, K40) => chính xác đến vài triệu năm => được sử
dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ năm.
- Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C 12, C14) => chính xác vài trăm năm => được sử dụng đối với mẫu có độ tuổi <
50000 năm.
 Căn cứ phân định thời gian địa chất
- Dựa vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu để phân định mốc thời gian địa chất.
- Dựa vào những hóa thạch điển hình.

II) Bằng chứng gián tiếp
1. Giải phẫu so sánh
a. Cơ quan tương đồng
b. Cơ quan tương tự
c. Cơ quan thoái hóa
2. Phôi sinh học

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
- Cùng nguồn gốc, chức năng khác nhau -> hình thái khác nhau.
=> Phản ánh tiến hóa phân li.
- Khác nguồn gốc, chức năng giống nhau -> Tương đối giống nhau về hình thái.
=> Phản ánh tiến hóa đồng quy
Là cơ quan tương đồng, chức năng tiêu giảm hoặc không thực hiện chức năng
- ở các loài động vật có xương sống ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau nhưng lại có các giai đoạn phát triển phôi rất
giống nhau.
- Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển của phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại.
4


Đề cương ôn thi THPTQG 2018


=> Vai trò: Dựa vào quá trình phát triển của phôi là một trong các cơ sở để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài.

3. Địa lý sinh vật học

a) Đặc điểm:
- Các cá thể cùng loài có cùng khu phân bố địa lý. Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung nguồn
gốc hơn là do sống trong những môi trường giống nhau.
b) Nguyên nhân:
- Sự gần gũi về mặt địa lý giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mình.
=> Vai trò: Nhiều loài phân bố ở nhiều vùng địa lý khác nhau nhưng lai giống nhau về một số đặc điểm  cùng
chung tổ tiên

4. Tế bào

- Mọi sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào, TB của các loài có cấu tạo cơ bản giống nhau => Nguồn gốc chung
- Sự khác nhau về một số đặc điểm cấu trúc của tế bào => SV tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau
- ADN cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
- Protein cấu tạo từ axit amin.
- Mã di truyền có đặc điểm giống nhau…
=>Vai trò: Chứng tỏ chúng tiến hoá từ một tổ tiên chung, mối quan hệ nguồn gốc.

5. Sinh học phân tử

2. Các học thuyết tiến hóa
Vấn đề phân biệt

Thuyết Lamac

Thuyết Đacuyn


Thuyết hiện tổng hợp

Đơn vị tiến hóa

Cá thể

Cá thể

Quần thể

Các nhân tố tiến
hóa

- Thay đổi của ngoại cảnh.
-Tập quán hoạt động (ở động vật).

- Biến dị cá thể.
- Di truyền.
- CLTN.

Hình thành đặc
điểm thích nghi

- Các cá thể cùng loài phản ứng
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
giống nhau trước sự thay đổi từ từ
biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN.
của ngoại cảnh,
Đào thải là mặt chủ yếu.

- Không có đào thải.

Hình thành loài

Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

5

- Quá trình đột biến.
- Giao phối không ngẫu nhiên.
- CLTN.
- Di - nhập gen.
- Các yếu tố ngẫu nhiên.
Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột
biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.

Loài mới được hình thành dần dần qua Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung
mới
gian.

Nâng cao trình độ tổ chức từ đơn giản
đến phức tạp.

nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của

CLTN theo con đường phân ly tính trạng từ
một nguồn gốc chung.
- Ngày càng đa dạng.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lý.

Chiều hướng tiến
hóa

phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi,
tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể
gốc.
Tiến hoá là kết quả của mối tương tác giữa cơ thể
với môi trường và kết quả là tạo nên đa dạng sinh
học.
* Của sinh giới.
- Ngày càng đa dạng.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lý.
* Trong từng nhòm loài:
- Tiến bộ sinh học.
- Thoái bộ sinh học.
- Kiên định sinh học.

3. Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ (theo thuyết tiến hóa tổng hợp)

II. Các nhân tố tiến hoá

- Là những nhân tố làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- Làm thay đổi tần số kiểu gen.

- Phá vở trạng thái cân bằng di truyền.
Vai trò trong tiến hoá

1. Đột biến

Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) cho tiến hoá và làm thay đổi nhỏ tần số alen (áp lực rất nhỏ).

I. Đặc điểm của nhân tố tiến hóa

2. Giao phối không ngẫu nhiên

3. Chọn lọc tự nhiên

4. Di nhập gen
5. Các yếu tố ngẫu nhiên
Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

- Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.
- Nguồn nguyên liệu thứ cấp.
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
- Chọn lọc chống lại alen trội có tốc độ nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn.
- Tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen.
- Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.
- Làm thay đổi tần số alen và làm phong phú vốn gen cả quần thể.
- Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.
- Loại bỏ khỏi quần thể cả alen có lợi hoặc không có lợi.
- Ảnh hưởng mạnh tới quần thể có kích thước bé.
6



Đề cương ôn thi THPTQG 2018

4. Các nhân tố cách li và hình thành loài mới

1. Cách li địa lí
- Đặc điểm: Cách ly địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách ly và không thể giao phối với nhau.
=> Hình thành loài khác - Vai trò:
khu
+ Các ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
+ Do các quần thể được sống cách biệt trong nhưng khu vực địa lý khác nhau nên chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có
thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện
sự cách ly sinh sản thì loài mới được hình thành.
2. Cách li sinh thái
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh
=> Hình thành loài cùng
sản và hình thành loài mới.
khu
3. Cách li sinh sản
=> Hình thành loài cùng
khu
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
=> Hình thành loài nhờ
lai xa và đa bội hoá
Khái niệm
Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản
tạo ra con lai hữu thụ
Đặc điểm

- Cách li nơi ở: các cá thể trong cùng một sinh cảnh không giao phối Con lai có sức sống nhưng không sinh sản hữu tính do khác
với nhau
biệt về cấu trúc di truyền => mất cân bằng gen => giảm
- Cách li tập tính: các cá thể thuộc các loài có những tập tính riêng khả năng sinh sản => Cơ thể bất thụ hoàn toàn
biệt không giao phối với nhau
- Cách li mùa vụ: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản
vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối
với nhau.
- Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng
không giao phối được với nhau
Vai trò
- Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
- Duy trì sự toàn vẹn của loài.
Hình thành loài nhờ lai - Là con đường hình thành loài nhanh nhất.
xa và đa bội hoá
- chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

7


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
5. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người

Sự phát sinh

Các giai đoạn
Tiến hoá hoá học


Sự sống
Tiến hoá tiền sinh học
Tiến hoá sinh học
Người tối cổ

Loài người

Người cổ

Người hiện đại

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

Đặc điểm cơ bản
- Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon: C CH CHO CHON
- Phân tử đơn giản phân tử phức tạp đại phân tử đại phân tử tự tự nhân đôi.
(ARN là đại phân tử có khả năng nhân đôi xuất hiện đầu tiên)
Hệ đại phân tử tế bào nguyên thuỷ
Từ tế bào nguyên thuỷ tế bào nhân sơ tế bào nhân thực.
Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm 3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng
công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết
dùng lửa.
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá
phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sồn văn hoá.
- Homo sapiens: Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu.
Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.


8


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
6. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất

Đại

Tân sinh

Trung sinh

Cổ sinh

Kỉ
Đệ tứ (thứ tư)
Đệ tam (thứ ba)

Tuổi
(triệu năm
cách nay)
1,8
65

Thực vật điển hình

Cây có hoa ngự trị.

Khỉ/Krêta
(Phấn trắng)


145

Xuất hiện thực vật có hoa.

Giống/Jura
Trâu/Triat
(Tam điệp)
Phê/Pecmi
Cà/Cacbon
(than đá)
Đi/Đêvôn
Si/Silua
Ông/Ocđôvic

200
250

Cây hạt trần ngự trị.
Cây hạt trần ngự trị.

Cấm/Cambri

542
2500

Nguyên sinh
Thái cổ

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học


300
360
416
444
488

Dương xỉ phát triển mạnh.
Thực vật có hạt xuất hiện.
Cây có mạch
Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự
trị.
Phân hóa tảo.
Tảo.

Đông vật điển hình
Xuất hiện loài người
Phát sinh các nhóm linh trưởng. Phân hóa các lớp thú,
chim, côn trùng.
Tiến hóa động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt duyệt nhiều sinh vật
kể cả bò sát cổ.
Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và
chim.
Phân hóa bò sát, côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển.
Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
Động vật lên cạn.
Tuyệt diệt nhiều sinh vật.


Phát sinh các ngành động vật.
Động vật không xương sống thấp ở biển.
Hóa thạch động vật cổ nhất.
Hóa thạch sinh vật nhân thật cổ nhất.
Tích lũy oxi trong khí quyển.
3500
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.
Ghi chú: Cấm/Ông/Si/Đi/Cà/Phê/Trâu/Giống/Khỉ là cách ví von cho dễ nhớ tên các kỉ.

9


Đề cương ôn thi THPTQG 2018

1.

1

NỘI DUNG 1: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

1

(ĐH 2008)) Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.

2.


1

3.

1

4.

1

5.

1

6.

1

(ĐH 2008)) Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
(ĐH 2009) Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin)
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
(ĐH 2009)Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).

B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
ĐH 2010- ) Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
ĐH 2010- ) Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN
của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh
tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần
giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

10


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
ĐH 2010- ) Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự
giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
7.
1
A. chúng sống trong cùng một môi trường.
B. chúng có chung một nguồn gốc.
C. chúng sống trong những môi trường giống nhau

D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.
ĐH 2011- Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
8.
1
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
ĐH 2011- Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống
nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
9.
1
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng
rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc
chức năng bị tiêu giảm.
ĐH 2013 Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào
10.
1
xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan thoái hoá.
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Hoá thạch.
(THPTQG 2015) Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
11.
1

B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
(THPTQG 2016) Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
12.
1
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
(TN2009 ): Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là
A. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
13.
1
B. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
C. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

11


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(TN2013): Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
14.
1
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(TN2014): Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
15.
1
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (3), (4).
NỘI DUNG 2: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
2.0

16.

2.2

17.

2.2

18.

2.2

19.


2.2

20.

2.2

21.

2.3

(ĐH 2008)) Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn,
đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
ĐH 2010- ) Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
ĐH 2012- Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(ĐH 2014) Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. biến dị cá thể
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. đột biến gen

D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(TN2009 ): Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Đacuyn.
B. Menđen.
C. Moocgan.
D. Lamac.
(ĐH 2008)) Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.
B. kiểu hình.
C. nhiễm sắc thể.
D. alen

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

12


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(ĐH 2008)) Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
22.
2.3 B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
(ĐH 2008)) Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng
thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng
tỏ khả năng kháng DDT
23.
2.3 A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
ĐH 2010- ) Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
24.
2.3 B. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. tốc độ sinh sản của loài.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.

25.

26.

27.

2..3

(ĐH 2014) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
B. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
C. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

2.3

(ĐH 2014) Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.


2.3

(THPTQG 2015) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành
loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây
là dấu hiệu của cách li sinh sản.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

13


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(THPTQG 2015) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
28.
2.3 B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của ĐB, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
(TN2009 ): Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là
29.
2.3
A. tế bào.
B. quần thể.
C. cá thể.
D. bào quan.

( 2011): Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự
30.
2.3 hình thành loài mới.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài.
(TN2011): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là
31.
2.3
A. quần xã.
B. quần thể.
C. tế bào.
D. cá thể.
(TN2013): Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên
32.
2.3
A. chi mới.
B. loài mới.
C. bộ mới.
D. họ mới.
Câu 6:Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
33.
2.3
B. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
C. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(ĐH 2008)) Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến
34.

2.4
A. có hại.
B. trung tính.
C. nhiễm sắc thể.
D. có lợi.
ĐH 2013 Khi nói về thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử.
35.
2.4 B. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
C. Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử prôtêin.
D. Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính.
(TN2009 ): Theo Kimura, sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các
36.
2.4 A. biến dị có lợi.
B. đặc điểm thích nghi.
C. đột biến có lợi.
D. đột biến trung tính.
NỘI
DUNG
3:
NHÂN
TỐ TIẾN HÓA (THEO QUAN ĐIỂM TTH HIỆN ĐẠI)
3.0

37.

3.1

(ĐH 2008)) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.

B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

14


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
0019: (ĐH 2009) Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
38.
3.1 B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
ĐH 2010- ) Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
39.
3.1 A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và di - nhập gen.
ĐH 2011- Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình
tiến hoá.
40.
3.1 (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (5).
ĐH 2013 So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các
thế hệ.
41.
3.1 B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại
không thay đổi qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
ĐH 2013 Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
42.
3.1 B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
ĐH 2013) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
43.
3.1 B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

15



Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(ĐH 2009)Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
44.
3.2 (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4).
B. (1), (4).
C. (1), (3).
D. (1), (2).
ĐH 2010- ) Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen
dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
45.
3.2 B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

46.

3.2

47.

3.2

48.


3.2

49.

3.2

50.

3.2

51.

3.2

ĐH 2012- Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban
đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
(ĐH 2014) Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là.
A. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
D. quy định nhiều hướng tiến hóa.
(THPTQG 2015) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.

D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(THPTQG 2016) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(TN2009 ): Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. di - nhập gen.
(TN2011): Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ
lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Giao phối gần.
B. Di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

16


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(TN2013): Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
52.
3.2 A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
ĐH 2011- Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần
53.
3.3 thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích
nghi.
(TN2011): Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là
54.
3.3
A. đột biến gen.
B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến.
D. đột biến nhiễm sắc thể.
(ĐH 2008)) Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể.
Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
55.
3.3
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
(ĐH 2008)) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
56.
3.3 B. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(ĐH 2009) Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.

F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
57.
3.3 F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
(ĐH 2009)Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố
58.
3.3 chọn lọc định hướng là kết quả của
A. sự biến đổi ngẫu nhiên.
B. chọn lọc vận động.
C. chọn lọc phân hóa. D. chọn lọc ổn định.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

17


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
ĐH 2011- Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó
A. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
59.
3.3 B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
C. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
D. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
ĐH 2011- Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động

A. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
60.
3.3
C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được.
D. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể
mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
ĐH 2012- Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
B. Chọn lọc tự nhiên.
61.
3.3 A. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.
ĐH 2012- Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
62.
3.3
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(ĐH 2014) Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
63.
3.3
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
(ĐH 2014) Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
64.
3.3 B. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
(THPTQG 2016) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
65.
3.3 (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

18


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(TN2009 ): Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. tạo ra các kiểu hình thích nghi.
66.
3.3 B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc.

67.


3.3

68.

3.3

69.

3.3

70.

3.3

71.

3.3

72.

3.4

73.

3.4

(TN2009 ): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau
một thế hệ.
D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(TN2009 ): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc ổn định?
A. Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.
B. Chọn lọc ổn định là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào
thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình.
C. Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất.
D. Chọn lọc ổn định đào thải những cá thể mang tính trạng trung bình, bảo tồn những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình.
(TN2013): Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Đột biến.
(TN2014): Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa là
A. đột biến
B. giao phối không ngẫu nhiên
C. chọn lọc tự nhiên
D. giao phối ngẫu nhiên
(TN2014): Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối ngẫu nhiên
(ĐH 2009)Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là
một ví dụ về
A. biến động di truyền.
B. di - nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. thoái hoá giống.
ĐH 2011- Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
B. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

19


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
ĐH 2012- Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
74.
3.4 A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
(ĐH 2014) Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
75.
3.4 A. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
B. Đột biến và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
ĐH 2011- Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
là do tác động của
76.
3.5
A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. đột biến.
ĐH 2012- Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
77.
3.5 A. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.

78.

79.

3.5

ĐH 2013 Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa

0,32
0,32
0,4
0,48
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. đột biến.

3.5

(THPTQG 2016) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.

80.

3.5

81.


3.5
4.0

(TN2013): Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong
quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
(TN2013): Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật một cách đột ngột?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
NỘI DUNG 4: CÁC NHÂN TỐ CÁCH LI VÀ HÌNH THÀNH LOÀI MỚI

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

20


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
ĐH 2010- ) Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
82.
4.1 (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).

83.

4.1

84.

4.1

85.

4.1

86.

4.1

87.

4.1

88.

4.2

89.


4.2

90.

4.2

ĐH 2011- Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
ĐH 2013 Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
(TN2009 ): Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. cách li tập tính.
(TN2011): Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sinh thái.
B. cách li cơ học.

C. cách li tập tính.
D. cách li sau hợp tử.
(TN2014) : Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa đã tạo
ra sự phân hóa về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh sản
B. Cách li sinh thái
C. Cách li địa lí
D. Cách li nơi ở
(ĐH 2008)) Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn
gen của quần thể gốc là
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. tập quán hoạt động.
D. chọn lọc tự nhiên.
(ĐH 2008)) Hình thành loài mới
A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
(ĐH 2008)) Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

21


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.

D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
(ĐH 2009)Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
91.
4.2 B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
ĐH 2010- ) Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại
(T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại
(A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum).
Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
92.
4.2
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
ĐH 2011- Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
93.
4.2 B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
ĐH 2011- Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
nòi 1: ABCDEFGHI;
nòi 2: HEFBAGCDI;
94.
4.2 nòi 3: ABFEDCGHI;
nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là

A. 1  2  4  3.
B. 1  3  2  4.
C. 1  3  4  2.
D. 1  4  2  3.
(ĐH 2014) Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có
sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống
trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần
95.
4.2 thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hóa.
B. bằng cách li địa lí.
C. bằng cách li sinh thái.
D. bằng tự đa bội.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

22


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(THPTQG 2015) Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích
thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác
với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
96.
4.2 A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.

C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về
kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
(THPTQG 2016) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
97.
4.2 (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.

98.

4.2

99.

4.2
5.0

100.

5.1

(TN2011): Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. nấm.

B. thực vật.
C. động vật.
D. vi khuẩn.
(TN2014): Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
B. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
D.Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
NỘI DUNG 5: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
(ĐH 2008)) Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường
tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

23


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
(ĐH 2008)) Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong
điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
101. 5.1 B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con
đường tổng hợp sinh học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.


102.

103.

5.1

ĐH 2013 Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. lipit.
B. ADN.
C. prôtêin.
D. ARN.

5.1

(ĐH 2014) Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

104.

5.1

105.

5.1

106.


5.2

107.

5.2

108.

5.2

109.

5.2

(TN2013): Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (2)  (1)  (3).
B. (1)  (2)  (3).
C. (2)  (3)  (1).
D. (3)  (2)  (1).
(TN2014): Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng
A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản
B. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và xit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học
C. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học
D. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
(ĐH 2009)Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Silua.
B. Pecmi.

C. Cacbon (Than đá).
D. Cambri.
ĐH 2010- ) Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
ĐH 2011- Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Jura của đại Trung sinh.
D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
ĐH 2012- Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các tế bào nhân thực.
B. các đại phân tử hữu cơ.
C. các giọt côaxecva.
D. các tế bào sơ khai.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

24


Đề cương ôn thi THPTQG 2018
ĐH 2013 Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật
điển hình ở kỉ này là:
A. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
110.
5.2
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.
D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
(THPTQG 2015) Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
111. 5.2 A. đại Tân sinh.
B. đại Cổ sinh.
C. đại Thái cổ.
D. đại Trung sinh.

112.

5.2

113.

5.2
6.0

114.

6

115.

6

116.

6

7.0


117.

7.3

(THPTQG 2016) Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Jura.
B. kỉ Pecmi.
C. kỉ Đêvôn.
D. kỉ Cambri.
(TN2009 ): Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại
A. Nguyên sinh.
B. Trung sinh.
C. Tân sinh.
D. Cổ sinh.
NỘI DUNG 6: CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA
(ĐH 2009)Dấu hiệu nào sau đây không phản ánh sự thoái bộ sinh học?
A. Tiêu giảm một số bộ phận của cơ thể do thích nghi với đời sống kí sinh đặc biệt.
B. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
C. Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng sẽ bị diệt vong.
D. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
ĐH 2011- Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là
A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
B. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
C. nội bộ ngày càng ít phân hoá, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.
D. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày
càng hoàn thiện.
(TN2011): Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau:
(1) Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. (2) Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn. (3) Khu phân bố mở rộng và liên
tục.

(4) Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
(5) Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong.
Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm loài là:
A. (1), (2) và (4).
B. (1), (3) và (4).
C. (1), (3) và (5).
D. (2), (4) và (5).
ĐỀ THI THTPQG 2017
(THPTQG 2017). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau đây?
A. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định,
C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Nguyễn Viết Trung - Môn Sinh học

25


×