“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 01
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3.0 điểm)
a. Liên kết gen là gì? Nêu điều kiện để các gen qui định tính trạng di truyền liên kết hay
phân li độc lập.
b. Theo quan niệm của Menđen, F 1 có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho 4 loại
giao tử, đời F2 cho 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Hãy giải thích tại sao ?
Câu 2: (3.0 điểm).
a. Một chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của bộ
NST được biểu hiện ở kỳ nào trong chu kỳ tế bào? Vì sao?
b. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo ra tối
đa mấy loại tinh trùng? Xác định thành phần gen trong các tinh trùng đó?
c.Vì sao ở kỳ giữa của giảm phân I thì các NST kép xếp thành hai hàng?
Câu 3: (2.0 điểm).
Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen
AB
. Làm
ab
thế nào để nhận biết được 2 kiểu gen nói trên. Biết rằng mỗi gen qui định một tính
trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 4: (2.0 điểm).
Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F 1. Biết rằng mỗi gen quy
định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể
thường khác nhau.
a. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1.
b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình trội ít nhất về 2 tính trạng trong số 3
tính trạng trên.
Câu 5: (3.0 điểm).
Ở một loài có 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số nhiễm sắc thể có trong các tế
bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c. Các tế bào con trên đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh
đạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
Câu 6: ( 2.0 điểm).
Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây hạt trơn thuần chủng với cây hạt nhăn
được F1 đều hạt trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F 2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt trơn:
1 hạt nhăn. Nếu tiếp tục cho các cây hạt trơn ở F 2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình mong
đợi ở F3 như thế nào?
Câu 7: (2.0 điểm).
Ở ruồi giấm 2n = Có 2 nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện giảm phân. Nhóm 1
mang 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm 2 mang 512 nhiễm sắc thể đơn.
/>1
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
a. Hai nhóm tế bào trên đang ở kỳ nào của giảm phân? Xác định số tế bào của
mỗi nhóm?
b. Kết thúc đợt phân bào trên sẽ có tất cả bao nhiêu tế bào con được hình thành.
Biết diễn biến của các tế bào trong mỗi nhóm là như nhau.
Câu 8: (3.0 điểm).
Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây đậu có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn với cây
đậu hạt xanh, vỏ trơn thu được thế hệ F1 đều có hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn
đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 901 vàng, trơn: 299 vàng, nhăn: 301 xanh, trơn:
103 xanh, nhăn.
a. Giải thích kết quả thí nghiệm . Viết sơ đồ lai từ P → F2
b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng, vỏ nhăn ở F 2 cho giao phấn với
nhau. Số hạt có kiểu hình xanh, nhăn mong đợi ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 01
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018
.
Câu
Câu
1
3.0đ
Câu
2
Đáp án
a.
*K/N: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di
truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen nằm trên một NST cùng
phân li trong quá trình phân bào.
*Điều kiện để các gen qui định tính trạng di truyền liên kết hay phân
li độc lập:
-Khi các gen nằm trên các NST khác nhau thì chúng phân li độc lập;
khi các gen nằm trên cùng 1 NST thì chúng phân li cùng nhau trong
quá trình phân bào.
b.Giải thích:
- F1 cho 4 loại giao tử vì: Mỗi cặp gen dị hợp giảm phân cho 2 loại
giao tử. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, vì vậy 2 cặp gen dị
hợp tạo nên 2 x 2= 4 loại giao tử: (A: a) (B : b ) AB, Ab, aB, ab
- F2 tạo ra 9 loại kiểu gen vì: Mỗi cặp gen ở F2 tạo ra 3 kiểu gen.
Vậy 2 cặp gen ở F2 tạo nên 3 x 3 = 9 kiểu gen theo tỉ lệ: (1AA: 2Aa:
1aa ) ( 1BB : 2Bb : 1bb) = 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1Aabb:
2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
- F2 tạo ra 4 loại kiểu hình vì: ở F2 mỗi tính trạng tạo ra 2 kiểu hình,
do đó cả 2 tính trạng tạo nên 2 x 2 = 4 kiểu hình theo tỉ lệ:
(3 : 1 ) ( 3: 1) = 9 : 3 : 3: 1
a.- Mỗi chu kỳ tế bào gồm hai giai đoạn là kì trung gian và quá trình
nguyên phân.Trong đó, quá trình nguyên phân trải qua 4 kì là kì đầu,
kì giữa, kì sau và kì cuối.
-Tính đặc trưng của bộ NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa của
/>
Điểm
0,5
1,0
0,5
0.5
0,5
0,5
2
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
3.0đ
Câu
3
2.0đ
Câu
4
2.0đ
Câu
5
3.0đ
nguyên phân: vì lúc này NST co xoắn cực đại và tập trung thành một
hàng ở giữa mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào bộ NST có hình
thái đặc trưng nhất
b.Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra 2 loại.
-1 Tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd GP bình thường → 4 tinh
trùng gồm 2 loại: 2ABD và 2abd hoặc 2ABd và 2abD
hoặc 2Abd và 2aBD hoặc 2AbD và 2aBd
c. Vì ở kì đầu có sự tiếp hợp của hai NST kép trong cặp tương đồng
sau đó chúng tách ra.
- Cho tự thụ phấn( TV) hoặc giao phối gần (ĐV) đối với từng kiểu
gen . Căn cứ vào đời con F1:
+Nếu kết quả F1 có 16 tổ hợp, 9 kiểu gen, 4kiểu hình→ kiểu gen là:
AaBb
+Nếu kết quả F1 có 4 tổ hợp, 3kiểu gen, 2kiểu hình→ kiểu gen là:
AB/ab
- Cho các cá thể đó lai phân tích:
+Nếu kết quả F1 cho tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1→ kiểu gen là: AaBb
+Nếu kết quả F1 cho tỉ lệ kiểu hình: 1:1 → kiểu gen là:AB/ab
a.Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1:
P: AaBbdd x aaBbDd
F1 tỉ lệ các loại kiểu gen: (1Aa: 1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd) =
1AaBBDd: 2AaBbDd: 1AabbDd: 1aaBBDd: 2aaBbDd: 1aabbDd:
1AaBBdd: 2AaBbdd: 1Aabbdd: 1aaBBdd: 2aaBbdd: 1aabbdd.
(Lưu ý: Nếu HS chỉ viết được tỉ số KG thì chỉ cho ½ số điểm)
b. Xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng
trong 3 tính trạng:
- aabbD- = 1/2.1/4.1/2 = 1/16
- aaB-dd = 1/2.3/4.1/2 = 3/16
= = > 6/16
- A-bbdd = 1/2.1/4.1/2 = 1/16
- aabbdd = 1/2.1/4.1/4 = 1/16
a) Xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài:
Theo giả thiết ta có: 2n.10 (25 - 1) = 24 180
=> 2n = 24 180 : 310 = 78
* Bộ NST lưỡng bội của loài : 2n = 78
b) Xác định số NST có trong các tế bào ở kì sau giảm phân I và kì sau
giảm phân II:
- Tổng số tế bào sinh dục đực tạo thành là: 10. 25 = 320 (tế bào)
- Ở kì sau của giảm phân I, 320 tế bào có: 320.2n (NST kép)
= 320.78 = 24 960 (NST kép)
- Ở kì sau của giảm phân II, 320 tế bào có: 320.2. 2n (NST đơn)
= 320.2. 78 = 49 920 (NST đơn)
c) Xác đinh lượng tinh trùng tham gia thụ tinh:
/>
1.0
0,5
0,5
0.5
0,5
0,5
0,5
0,5
1.0
1.0
1.0
0.5
0.5
3
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
- Tổng số tinh trùng được tạo thành: 320 x 4 = 1 280 (tinh trùng)
- Số tinh trùng tham gia thụ tinh là: 1280 x 10% = 128 (tinh trùng)
Câu
6
2.0đ
0.5
0.5
*Biên luận:
Cặp tính trạng hình dạng vỏ di truyền tuân theo quy luật phân li của
Menđen. Hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Qui ước: Gen A- hạt
trơn; alen a- hạt nhăn . Kiểu gen của P: AA x aa
Sơ đồ lai P: AA (hạt trơn) x aa ( hạt nhăn) → F1: 100% Aa (hạt trơn)
1
1
1
AA : A a : aa . kiểu hình: 3 trơn: 1 nhăn
4
2
4
1
1
= , cây hạt trơn có kiểu gen
Tỉ lệ cây hạt trơn có kiểu gen AA=
1+ 2 3
2
Aa=
3
F2 :
1.0
0,25
Cho cây hạt trơn F2 tự thụ phấn:
1
F2 : (AA x AA) → F3 :
3
2
( Aa x Aa) → F3 :
3
1
AA
3
2
4
AA : Aa :
12
12
6
4
Tỉ lệ kiểu gen mong đợi F3: AA: Aa:
12
12
0
,75
2
aa
12
2
3
2
1
aa = AA: Aa : aa
12
6
6
6
tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở F3 : 5 hạt trơn : 1hạt nhăn
Câu
7
2.0đ
Câu
8
3.0đ
Nhóm 1có thể thuộc 1 trong 2 trường hợp:
- ở kì đầu kì giữa, kì sau của GPI: Số TB= 128 : 8=16
- ở kì cuối GPI, kì đầu giữa GPII: Số TB = 128 :4 = 32
Nhóm 2: có thể thuộc 1 trong 2 trường hợp:
- Kì sauGPII: Số TB: 512 : 8 =64
- Kì cuối II: Số TB: 512: 4 =128
Kết thúc đợt phân bào số TB con: 32 x 2 +128=192
1. Xác định quy luật di truyền:
* Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2:
Vàng 901 + 299 3
=
=
xanh 301 + 103 1
=> Vàng là trội hoàn toàn so với xanh.
Quy ước gen: A – Vàng; a – xanh =>P: Aa x Aa
Tron 901 + 301 3
=
=
nhăh 299 + 103 1
=> trơn là trội hoàn toàn so với nhăn
Quy ước gen: B- trơn ; b – nhăn => P : Bb x Bb
* Xét sự di truyền của đồng thời 2 cặp tính trạng:
- Theo đầu bài F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
- Xét tích (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 tỉ lệ này trùng với tỉ lệ đầu bài ra.
Vậy 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương
đồng khác nhau di truyền phân li độc lập.
/>
0,5
0,5
0.25
0,25
0,5
0.25
0,25
0.25
0,5
0,75
4
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
-Kiểu gen F1: AaBb.P thuần chủng. Kiểu gen của P là: AAbb x aaBB.
(HS tự viết sơ đồ lai)
0,25
b. Để F3 xuất hiiện kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) thì F2 phải cho
giao tử ab.
=>Chọn 2 cây hạt vàng, vỏ nhăn ở F2 phải có kiểu gen: Aabb
0.25
-Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn ở F2 có kiểu gen Aabb =
0.25
2
2
=
1+ 2 3
- Xác suất số hạt có kiểu hình xanh nhăn mong đợi ở F3 :
F2 : Aabb
x Aabb
G:
1
ab
2
1
ab
2
1 1 2 2 1
Vậy kiểu hình xanh nhăn F3 (aabb) = . . . =
2 2 3 3 9
0.25
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------
/>
5
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 02
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017
ĐỀ BÀI
Câu 1.(2.0 điểm):
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường. Hãy giải
thích vai trò của các nhân tố nước, phân, cần, giống trong việc nâng cao năng suất cây
trồng. Để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào? Tại sao?
Câu 2.(2.0 điểm):
a. Prôtêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
b. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin ở các thế hệ tế bào sau có
bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 3.(2.0 điểm):
Nói: Bệnh máu khó đông là bệnh của Nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng
không? Cho ví dụ chứng minh?
Câu 4.(3.0điểm):
a. Thể dị bội là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh, hậu quả của thể một nhiễm dạng XO ở
người.
b. Một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 24, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dạng thể
ba nhiễm khác nhau?
Câu 5.(3.0 điểm):
Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. Vai
trò của các loại biến dị đó trong tiến hóa và chọn giống.
Câu 6.(3.0 điểm): Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn cây thuần chủng hạt xanh, trơn với cây
có hạt vàng, nhăn. Được F1 đều có hạt vàng, trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, nhăn chiếm tỉ lệ 18,75%.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng, nhăn ở F2 cho giao phấn với nhau. Số hạt
có kiểu hình xanh, nhăn mong đợi ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 7.(2.0 điểm):
Một tế bào sinh dục của Ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY
(mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
a. Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô
sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội
bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
b. Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm
sắc thể có thể xảy ra trong các tế bào con.
Câu 8.(3.0điểm): Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp
(Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có
3240 liên kết hiđrô.
a. Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói
trên bằng bao nhiêu?
/>6
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
b. Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại
nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c. Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường
chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao
nhiêu?
-------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 02
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017
Câu
Câu 1
(2.0
điểm)
Câu
2:
(2.0
điểm)
.
Nội dung
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu
gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi
trường xác định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng
do kiểu gen quy định.
- Các nhân tố nước, phân, cần là nói đến các nhân tố của môi
trường
(điều kiện và kỹ thuật sản xuất). Giống là nói đến kiểu gen, còn
năng suất là nói đến kiểu hình. Vì vậy giống sẽ quy định giới hạn
của năng suất. Nước, phân, cần sẽ quy định năng suất cụ thể nằm
trong giới hạn do giống quy định.
- Như vậy tất cả các yếu tố nước, phân, cần, giống đều phải chú ý
nhưng cần chú ý hơn tới yếu tố giống. Vì giống sẽ tạo ra giới hạn
năng suất cao hay thấp còn nước, phân, cần không thể đưa năng
suất vượt qua giới hạn do giống quy định.
a. Pr liên quan đến:
- Trao đổi chất:
+ Enzim mà bản chất là Prôtêin có vai trò xúc tác các qúa trình
TĐC, thúc đẩy cho các phản ứng sinh hóa xảy ra nhanh chóng.
+ Hoocmon mà phần lớn là Pr có vai trò điều hòa qúa trình TĐC.
- Vận động: Một số Pr có trong cơ, tham gia vào sự co cơ. Nhờ
đó, cơ thể vận động được.
- Kháng thể: Nhiều loại Pr có chức năng bảo vệ cơ thể.
- Sinh năng lượng để cung cấp cho hoạt động của tế bào, mô, cơ
quan...
Tóm lại, Pr liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể.
b. - Không.
- Lí do: Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc
thù của nó qua các thế hệ tế bào; Pr được tổng hợp trên khuôn
mẫu của ADN nên Pr cũng giữ vững cấu trúc đặc thù của nó.
/>
Điểm
0.5 đ
0.75đ
0.75đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
7
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
Câu
3:
(2.0
điểm)
Câu
4:
(3.0
điểm)
Câu
5:
(3.0
điểm)
- Quan niệm như vậy không hoàn toàn đúng vì bệnh có cả ở Nam
lẫn Nữ.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định không
có gen tương ứng trên NST Y vì vậy người bị bệnh khi có kiểu
gen là XaY( nam), XaXa ( nữ).
- Học sinh tự lấy ví dụ có trong thực tiễn hoặc viết sơ đồ lai làm
xuất hiện bệnh ở Nam và Nữ.
a. - HS nêu được khái niệm.
- Cơ chế phát sinh thể OX ở người:
+ Trong quá trình phát sinh giao tử, cặp NST giới tính của bố
(hoặc mẹ) không phân li, tạo ra 1 loại giao tử mang cả 2 NST giới
tính và 1 loại giao tử không chứa NST giới tính X nào (O).
+ Khi thụ tinh, giao tử không mang NST nào của bố (hoặc mẹ)
kết hợp với giao tử bình thường mang NSTgiới tính X của mẹ
(hoặc bố) tạo ra hợp tử chứa 1 NST giới tính (OX).
- Hậu quả: Gây hội chứng tơcnơ ở nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú
không phát triển, chỉ khoảng 2% sống đến lúc trưởng thành nhưng
không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí, không có con.
b. Xác định số dạng thể ba nhiễm
- Ta có 2n = 24 → n = 12 cặp NST.
- Thể ba nhiễm do một cặp NST nào đó có 3 NST (2n + 1 = 25).
- Thể ba nhiễm có thể xảy ra ở bất kì cặp NST nào trong 12 cặp →
có 12 dạng thể ba nhiễm khác nhau.
* Điểm giống nhau:
- Đều là BD di truyền qua giao tử và hợp tử để di truyền qua các
thế hệ tế bào. Có thể xuất hiện những kiểu gen hoặc kiểu hình mới
chưa có ở bố, mẹ hoặc tổ tiên.
- Đều thuộc BD vô hướng có thể có lợi, có hại hay trung tính.
* Điểm khác nhau:
Biến dị tổ hợp
Biến dị đột biến
Nguyê Xuất hiện nhờ quá trình Xuất hiện do tác động
n nhân giao phối.
của môi trường trong
và ngoài cơ thể.
Cơ chế Phát sinh do cơ chế Phát sinh do rối loạn
PLĐL, tổ hợp tự do trong quá trình phân bào
quá trình tạo giao tử và sự hoặc do rối loạn qúa
kết hợp ngẫu nhiên trong trình tái sinh NST đã
quá trình thụ tinh.
làm thay đổi số lượng,
cấu trúc vật chất di
truyền (ĐB NST, ĐB
gen)
/>
0.75đ
0.5đ
0.75đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5 đ
0.5 đ
8
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
Tính
chất
biểu
hiện
BD tổ hợp dựa trên cơ sở
tổ hợp lại các gen vốn có ở
bố mẹ và tổ tiên, vì thế có
thể làm xuất hiện các tính
trạng đã có hoặc chưa có ở
thế hệ trước, do đó có thể
dự đoán được nếu biết
trước được kiểu di truyền
của bố mẹ.
Thể hiện đột ngột,
ngẫu nhiên, cá biệt
không định hướng.
Phần lớn có hại.
* Vai trò:
- BD tổ hợp là nguồn nguyên liệu BD di truyền thứ cấp cung cấp
cho tiến hoá. Trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện các BD
tổ hợp đề xuất các phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo
ra các giống có giá trị.
- BD đột biến là nguồn nguyên liệu BD di truyền sơ cấp cung cấp
cho tiến hoá. Đặc biệt ĐB gen là nguồn nguyên liệu cơ bản trong
chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện người ta đã xây dựng các
phương pháp gây ĐB nhằm nhanh chóng tạo ra những ĐB có giá
trị, góp phần tạo ra các giống mới có năng suất cao, thích nghi tốt.
Câu
6:
(3.0
điểm)
Câu
7:
(2.0
điểm)
a. Hạt vàng nhăn chiếm tỉ lệ 18.75% = 3/16 ->F 2 gồm 16 kiểu tổ
hợp; phân ly tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
-> F1 dị hợp cặp gen nằm trên các NST khác nhau; hạt vàng, trơn
trội hoàn toàn so với hạt xanh, nhăn.
- Quy ước: A - Hạt vàng,
B - Hạt trơn
a - Hạt xanh,
b - Hạt nhăn
=> F1 có kiểu gen AaBb
HS tự viết sơ đồ.
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
b. Để F3 có cây hạt xanh, nhăn (aabb) thì cây vàng, nhăn F 2 đem
lai phải có kiểu gen Aabb
0.5đ
- Cây hạt vàng, nhăn dị hợp Aabb ở F2 chiếm tỉ lệ 2/3
0.5đ
- F2: Aabb x Aabb ->aabb = 1/4 . 2/3 . 2/3 = 1/9
=>Xác suất bắt gặp số hạt có kiểu hình xanh, nhăn ở F3 là 1/9
0.5đ
a.
- Số lần nguyên phân: 2k - 1 =127 (k > 0) → k = 7 lần nguyên
phân.
- Số NST đơn:
(27 - 1) x 8 = 1016 NST
b. Gồm các trường hợp:
- AaBbCcXXYY, AaBbCc
/>
0.5 đ
0.5 đ
1.0đ
9
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
- AaBbCcXX,
- AaBbCcXXY,
- AaBbCcXYY,
AaBbCcYY
AaBbCcY
AaBbCcX
4080
Câu
8:
(3.0
điểm)
a. Gen = 3, 4 x 2 = 2400 nuclêôtit
Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400. => A=T = 480; G=X= 720.
Giao tử chứa gen a:
2A + 3G = 3240
2A + 2G = 2400. => A=T = 360; G=X= 840
b. Khi giảm phân I không bình thường thì cho 2 loại giao tử: Aa và
0.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit
G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit
Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit
0.5 đ
c. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử:
- Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit
G = X = 2400 nuclêôtit
- a0 có: A = T = 360 nuclêôtit
G = X = 840 nuclêôtit
1.0 đ
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------
/>
10
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 03
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, MenĐen đã rút ra được những kết luận
gì trong phép lai một cặp tính trạng?
b. Lai phân tích là gì? Trong chọn giống người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm
mục đích gì?
Câu 2: (4.0 điểm)
a. Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi
quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1: 1?
b. Điểm giống và khác nhau ở kì đầu của nguyên phân và kì đầu của giảm phân I?
c. Một cơ thể nếu chỉ xét hai cặp gen dị hợp Aa, Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường thì
kiểu gen của nó có thể viết như thế nào? Khi phát sinh giao tử có thể cho tối đa bao
nhiêu loại?
Câu 3: (3.0 điểm)
a. Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :
Gen (1đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → tính trạng.
b.Cấu trúc của ADN và prôtêin khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Trình bày những
chức năng của prôtêin ?
Câu 4: (2.0 điểm)
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần.Có
25% số tế bào con được tạo ra qua nguyên phân tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128
giao tử. Hãy xác định:
a. Số NST môi trường cần cung cấp cho quá trình nguyên phân.
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.
c. Xác định giới tính của cơ thể ruồi giấm trên.
Câu 5: (3.5 điểm)
a. Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST ? Dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Vì sao?
b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của
đột biến gen.
c. Cơ thể bình thường có kiểu gen Bb. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Ob.
Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Câu 6: (3.0 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:
- Gen A: có tỉ lệ
A
2
= có 3900 liên kết hyđrô.
G
3
T
2
G
3
- Gen B dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nuclêôtít trên mạch đơn thứ 2: A= = =
X
4
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của mỗi gen?
b. Giả sử gen A bị đột biến mất một cặp nuclêôtit là A-T. Gen B bị đột biến thay một
cặp G-X bằng một cặp A-T thì số liên kết hyđrô của mỗi gen thay đổi như thế nào?
/>
11
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
Câu 7: (2.5 điểm)
Ở đậu Hà Lan hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen nằm trên
hai cặp nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ nhăn lai với
cây đậu hạt xanh, vỏ trơn được F1 100% cây hạt vàng, vỏ trơn. Cho cây F1 giao phấn với
một cây khác thu được F 2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biện luận và lập sơ
đồ lai từ P đến F2.
-------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 03
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016
Câu
Câu 1
2.0
điểm
Câu 2
4.0
điểm
.
Nội dung
a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai MenĐen đã rút
ra được 2 kết luận trong phép lai một cặp tính trạng:
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có
sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
b. - Phép lai phân tích: là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội
cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu đời con
lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính (1:1) thì cơ thể mang tính
trạng trội đem lai có kiểu gen dị hợp.
- Trong chọn giống người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục
đích để chọn giống thuần chủng
a. Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
- Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST
giới tính XX.
- Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi
loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X.
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX
sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X
tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai.
( Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa)
- cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ
là 1: 1do:
+Cặp NST XY ở nam → 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng
ngang nhau . Khi thụ tinh với trứng → hợp tử XX và XY có tỉ lệ
ngang nhau.
/>
Điểm
0,5
0,5
1.0
0,5
0.5
0.5
0.5
0.5
12
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
+Vì vậy trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, dựa trên số lượng
lớn, bao giờ tỉ lệ nam, nữ cũng xấp xỉ bằng nhau là 1:1.
b- Giống nhau:
+ màng nhân và nhân con biến mất.
+ Trung tử nhân đôi, tách dần về 2 cực tế bào hình thành thoi phân
bào
+ Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
+ Các nhiễm sắc thể kép đính vào tơ vô sắc ở vị trí tâm động
- Khác nhau:
+ Kì đầu nguyên phân không xảy ra sự tiếp hợp của cặp nhiễm sắc
thể tương đồng, không có trao đổi chéo các đoạn nhiễm sắc thể.
+ Kì đầu của giảm phân I: có sự tiếp hợp theo chiều dọc của cặp
nhiễm sắc thể kép tương đồng và có thể thể xảy ra trao đổi chéo.
c.-Nếu 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST tương
đồng:
Kiểu gen AaBb . Số giao tử tạo ra tối đa 4 loại : AB, Ab, aB, ab
- Nếu 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb nằm trên 1cặp NST tương đồng:
Kiểu gen
Câu 3
3.0
điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
AB Ab
;
. Mỗi kiểu gen tạo ra tối đa 2 loại: AB; ab
ab aB
hoặcAb;aB
a. Bản chất
-Trình tự các Nu trong 1mạch gen (ADN) quy định trình tự các Nu
trong mạch mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của
phân tử prôtêin.
- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó
biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
b.Khác nhau ADN-prôtêin
ADN
Prôtêin
cấu
gồm 2 mạch song song cấu tạo bởi 1 hay nhiều
trúc xoắn đều quanh 1 trục
chuỗi axit amin
đơn phân là các Nu
đơn phân là axit amin
kích thước, khối
kích thước và khối lượng
lượng lớn hơn prôtêin
nhỏ hơn ADN
thành phần hoá học
thành phần hoá học cấu tạo
cấu tạo gồm
gồm :C,H,O,N
:C,H,O,N,P
*Chức năng prôtêin
-Chức năng cấu trúc
-Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chẩt
- Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất
-Ngoài ra protein còn tham gia bảo vệ cơ thể, giải phóng năng
lượng ...
/>
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
13
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
Câu 4
2.0
điểm
Câu5
3.5
điểm
Câu6
3.0
điểm
a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân:
2 x 8 x ( 26 – 1) = 1008 NST
1.0
b. – Số tế bào con tham gia giảm phân: 25% x 2 x 26 = 32 tế bào
- Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân:
32 x 8 = 256 NST
0.5
c. Có 32 tế bào giảm phân tạo ra 128 giao tử Mỗi tế bào con tạo
ra số giao tử là: 128 : 32 = 4 ⇒ Giới tính đực.
0.5
a.-Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn
- Dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất vì: đột biến mất đoạn NST
làm giảm số lượng gen thường làm giảm sức sống hoặc gây chết.
Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.
0.5
b. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì:
- Phá vỡ cấu trúc hài hòa trong kiểu gen đã được chọn lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời.
- Gây rối loạn trong quá trình tổng hợp protein
- Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: Một số đột biến có lợi được
ứng dụng trong chọn giống và tiến hóa
c- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất
đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội :2n-1
- Cơ chế:
+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST
bị phá vỡ làm mất đi 1đoạn NST mang gen B. Giao tử chứa NST
mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường
(mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Ob.
+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb)
không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết
hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob.
a. Số lượng từng loại Nu của mỗi gen:
Gen A: Theo NTBS ta có : A =T ; G = X
A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô, G liên kết với X bằng 3 liên
kết hyđrô
0.75
Nên : 2.A + 3.G = 3900 mà
A
2
=
G
3
0,5
0.25
0.5
0.5
0.5
1,0
⇒ A = T = 600 Nu
G = X = 900 Nu
Gen B: Số Nu trên mỗi mạch của gen: 2550A0 : 3,4 A0 = 750 Nu.
Mạch thứ 2 của gen có: A2 = T2/2 = G2/ 3 = X2/4
T2 = 2A2; G2 = 3A2; ; X2 = 4A2. → A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2. =
750
→ A2 = 75 ; T2 = 75 x 2 = 150 ; G2 = 75x3= 225;
X2
=75x4 = 300
/>
1,0
14
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
Số lượng từng loại Nu của gen B:
A = T = 75 + 150 = 225 Nu
G = X = 225+ 300 = 525 Nu.
b.- Gen A bị đột biến mất một cặp nuclêôtit là A-T → số liên
kết hyđrô giảm 2 liên kết
- Gen B bị đột biến thay một cặp G-X bằng một cặp A-T → số
liên kết hyđrô giảm 1 liên kết
Câu7
2.5
điểm
Xác định kiểu gen của P và F1:
- Hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen
nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường quy định → di truyền theo
quy luật phân li độc lập.
- P khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản mà F1 đồng tính hạt
vàng, vỏ trơn → P thuần chủng.
→ Hạt vàng, vỏ trơn trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn.
F1 dị hợp hai cặp gen
Qui ước: Gen A- hạt vàng
Gen B- Vỏ trơn
a- hạt xanh
b- vỏ nhăn
Kiểu gen của P: Hạt vàng, vỏ nhăn AAbb
Hạt xanh, vỏ trơn aaBB
Sơ đồ lai: P
AAbb
X
aaBB
G
Ab
aB
F1:
AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn)
-F2 có tỉ lệ 3:3:1:1 = 8 tổ hợp = 4 loại giao tử X 2 loại giao tử
Mà F1 có kiểu gen AaBb → cây khác có kiểu gen Aabb hoặc aaBb
Sơ đồ lai 1:
F1: AaBb
X Aabb
Sơ đồ lai 2: F1: AaBb
X
aaBb
1,0
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------
/>
15
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
ĐỀ SỐ: 04
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2,5 điểm).
a. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể
mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể
mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
b. Vì sao thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính
trạng xấu?
Câu 2: (2,0 điểm).
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ
A+G
?
T+X
b. Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ sau:
Gen ( một đoạn ADN ) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng.
Câu 3: (2,0 điểm).
Một gen chứa 3900 liên kết hiđrô. Mạch khuôn của gen đó có X 1 – T1 = 125 và G1 –
A1 = 175.
a. Tính số Nuclêôtít từng loại của gen.
b. Xác định chiều dài và số chu kỳ xoắn của gen đó.
Câu 4: (2,5 điểm).
a.Mức phản ứng là gì? Cho một ví dụ trên vật nuôi hoặc cây trồng. Mức phản ứng
có di truyền được không? Vì sao?
b. Phân biệt biến dị tổ hợp và thường biến.
Câu 5: (3,0 điểm).
Một loài động vật đơn tính, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX; ở giới đực là
XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số
tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các
giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình
thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình
thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 48 hợp tử XX và 48
hợp tử XY.
a. Quá trình rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm
phân I hay giảm phân II?
b. Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Câu 6: (2,5 điểm).
a.Ở một loài thực vật, thế hệ P có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen
Aa . Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1 trong trường hợp giao phấn ngẫu nhiên.
b.Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng thì gen lặn có thể biểu hiện ra kiểu
hình khi nào?
/>16
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
Câu 7: (2,5 điểm).
Cho lai giữa cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen AA với cây cà chua lưỡng bội có
kiểu gen aa, ở đời con xuất hiện một cây cà chua có kiểu gen Aaa.
a.Giải thích cơ chế phát sinh cây cà chua có kiểu gen trên.
b. Nêu đặc điểm của cây cà chua có kiểu gen Aaa xuất hiện trong phép lai .
Câu 8: (3,0 điểm).
Khi lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F 1. Cho F1 lai với một cá thể khác chưa biết
kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo tỷ lệ 131 quả lớn, vị ngọt: 253 quả bé, vị
ngọt: 126 qủa lớn, vị chua.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.
a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai trên.
b. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.
-------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 04
ĐỀ THI HSG CẤP THÀNH PHỐ MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014
.
Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1
2,5đ
a
- Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với
cơ thể mang tính trạng lặn.
- Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen
lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời
con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể
mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ
thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có
kiểu gen đồng hợp: AA x aa → Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho
hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho
ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó phải có kiểu gen dị hợp : Aa
x aa → Aa : aa
Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện, vì vậy nếu là
các tính trạng xấu sẽ bị đào thải ngay. Các tính trạng lặn chỉ thể
hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp, ở trạng thái dị hợp
nó không được thể hiện vì gen lặn bị gen trội lấn át, vì vậy tính
trạng lặn khó bị đào thải. Đó là lí do khiến các tính trạng trội
thường là các tính trạng tốt.
0.25
b
Câu 2
2,0đ
a
- Không có dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ
A+G
vì
T+X
với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có: A=T; G=X .Nên tỉ lệ
0.5
0.5
0.5
0.75
1.0
A+G
luôn không đổi.
T+X
/>
17
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
b
Câu 3
2,0đ
a
b
Câu 4
2,5đ
a
Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ:
-Số lượng, thành phần, trình tự các Nu trong mạch khuôn của
gen(ADN) quy định số lượng, thành phần, trình tự các Nu trong
mARN.
- Từ đó quy định số lượng, thành phần, trình tự các axita min
trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.
- Prôtêin trực tiếp tham gia và cấu trúc, hoạt động sinh lí của tế
bào và biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật. Hay nói
cách khác gen quy định tính trạng của cơ thể sinh vật thông qua
mARN.
Từ mạch khuôn ta có:
(X1 – T1) + (G1 – A1) = 125 + 175
(X1 + G1) – (T1 + A1) = 300
Trong cả gen: G – A = 300 (1)
Theo đề ra:
2A + 3G = 3900 (2)
Từ (1) và (2) tính được: A = T = 600 (nu); G = X = 900 (nu);
- Lgen = (600 + 900) x 3,4 = 5100 Å
- C = 5100/34 = 150 (chu kỳ)
- Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của một kiểu
gen( hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác
nhau.
- VD: Học sinh lấy 1 ví dụ trên vật nuôi hoặc cây trồng.
- Mức phản ứng di truyền được.
- Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định.
b
Khái
niệm
Đặc
điểm
Biến dị tổ hợp
Là sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm
xuất hiện các kiểu
hình khác P.
Thường biến
Là sự biến đổi ở kiểu hình
phát sinh trong đời cá thể
(của cùng một kiểu gen)
dưới ảnh hưởng trực tiếp
của môi trường.
-Xuất hiện đồng loạt, theo
hướng xác định tương ứng
với ĐK môi trường.
- Xuất hiện riêng lẻ,
có thể dự đoán được
quy mô xuất hiện nếu
biết trước đặc điểm di
truyền của P.
- Phát sinh trong đời sống
- Xuất hiện trong sinh cá thể, không liên quan đến
sản hữu tính, liên kiểu gen, không di truyền
quan đến kiểu gen, di được.
truyền được.
Ý
Cung cấp nguyên liệu Giúp sinh vật thích nghi
nghĩa cho tiến hoá và chọn linh hoạt với môi trường
giống.
sống.
Nếu học sinh trình bày theo cách khác nhưng đúng và đủ ý vẫn
/>
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
18
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
Câu 5
3,0đ
a
b
a
Câu 6
2,5đ
b
Câu 7
2,5 đ
a
cho điểm tối đa.
-Từ hợp tử XYY → đã có giao tử đột biến YY thụ tinh với giao
tử bình thường X → cá thể sinh ra các giao tử đột biến có cặp
nhiễm sắc thể (NST) XY.
- Hợp tử XXX do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử
bình thường X. Hợp tử XO do thụ tinh của giao tử đột biến O với
giao tử bình thường X → cá thể này đã sinh ra các loại giao tử
đột biến là XX, YY, và O là do NST giới tính không phân li ở
lần phân bào II của giảm phân.
- Số giao tử đột biến sinh ra: 4 + 4 + 8 = 16.
- Số giao tử bình thường sinh ra: (48+48): 25% = 384.
- Tỉ lệ % giao tử đột biến là: 16: (16+384).100% = 4%.
-Khi giao phấn ngẫu nhiên các cá thể P ta có các phép lai với tỷ
lệ như sau: P: 1/3.1/3 ( AA x AA) → F1: 1/9 AA
→ F1: 1/9 AA : 2/9 Aa : 1/9aa
P: 2/3.2/3 ( Aa x Aa)
P: 1/3.2/3.2 ( AA x Aa) → F1: 2/9 AA : 2/9 Aa
-Tổng hợp cả 3 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F1 :
4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng thì gen lặn có
thể biểu hiện ra kiểu hình khi:
- Ở trạng thái đồng hợp lặn.
- Chỉ có 1 alen ( thể khuyết nhiễm) trong tế bào lưỡng bội.
- Chỉ có một alen ở đoạn không tương đồng của cặp XY (hoặc
XO) .
- Chỉ có một alen ở cơ thể mang cặp NST bị mất đoạn có alen
trội tương ứng; ở thể đơn bội; ở thể lưỡng bội đột biến gen trội
thành gen lặn ở cặp gen dị hợp tử (Aa -> aa) .
* TH1: Cây Aaa là thể dị bội 2n+ 1:
- Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây
lưỡng bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, cặp
NST mang cặp alen aa không phân li đã tạo ra giao tử dị bội n+
1 mang cả 2 alen trong cặp aa. Cây lưỡng bội có kiểu gen AA
giảm phân bình thường cho giao tử đơn bội A.
- Sự thụ tinh giữa giao tử dị bội aa với giao tử bình thường A,
tạo ra hợp tử dị bội 2n + 1 có kiểu gen Aaa phát triển thành
cây dị bội Aaa (2n+1).
* TH2: Cây Aaa là thể tam bội 3n:
- Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây
lưỡng bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, tất cả
các cặp NST không phân li đã tạo ra giao tử lưỡng bội 2n có
kiểu gen aa. Cây lưỡng bội có kiểu gen AA giảm phân bình
thường cho giao tử đơn bội n có k.gen A.
/>
1.0
1.0
0.25
0.5
0.25
1.5
1.0
1.5
0.5
19
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
b
Câu 8
a
3,0đ
b
- Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội aa với giao tử bình thường
A, tạo ra hợp tử tam bội 3n có kiểu gen Aaa phát triển thành
cây tam bội (3n) có kiểu gen Aaa.
- HS viết đúng sơ đồ lai thay cho lý luận cũng cho điểm tối đa.
Đặc điểm biểu hiện:
- Thể dị bội Aaa: cơ thể phát triển không bình thường, thường
bất thụ hoặc giảm độ hữu thụ.
- Thể tam bội: Hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng gấp 1,5
lần so với thể lưỡng bội, kích thước tế bào to, cơ quan sinh
dưỡng lớn, quá trình sinh trưởng diễn ra mạnh mẽ... Thường bất
thụ, quả không có hạt.
Quy luật di truyền
* Xét sự di truyền hình dạng quả: Quy ước: A : quả lớn; a:
quả bé.
F2: quả lớn:quả bé = (131 + 126): 253 ≈ 1:1. Đây là kết quả lai
phân tích cá thể dị hợp Aa x aa (1)
* Xét sự di truyền tính trạng vị quả:
F2: quả ngọt: quả chua = (131+ 253): 126 ≈ 3:1 quả ngọt trội
hoàn toàn so với quả chua.
Quy ước: B: quả ngọt; b: quả chua . F1 dị hợp: Bb x Bb(2).
* Xét chung kiểu hình: 131: 253: 126 ≈ 1:2:1 # (1:1)(3:1) vì
vậy đây là kết quả của di truyền liên kết. Mặt khác F 2 không
xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn nên liên kết ở đây là
liên kết đối.
Kết hợp (1) và (2) ta có kiểu gen của F 1 và cá thể lai với nó là:
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
Ab aB
x
aB ab
* Trường hợp 1: Nếu F1 có kiểu gen
Ab
Ab
kiểu gen của P:
x
aB
Ab
aB
( HS viết SĐL từ P-F2)
aB
* Trường hợp 2: Nếu F1 có kiểu gen
aB
ab
kiểu gen của P:
x
ab
ab
0.5
0.5
aB
( HS viết SĐL từ P-F2)
aB
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------
/>
20
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 05
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014
ĐỀ BÀI
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
b) Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao?
Câu 2 (3,5 điểm):
Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi
khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c).
Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
3
2
2
2
2
c
1
2
2
2
2
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?
Câu 3(4,5điểm):
a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể?
Nguyên nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn
định?
b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp
nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các
loại giao tử nào?
Câu 4 (4,0 điểm): Một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số
nucleotit của ADN.
a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại.
b) Nếu số lượng nucleotit loại X = 3000, hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn
lại.
c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN.
d) Tính chiều dài và khối lượng của phân tử ADN.
Câu 5 (2,0 điểm):Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua
nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Hãy tính:
a) Số tế bào con được sinh ra .
b) Số NST đơn chứa trong các tế bào con.
c) Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên.
d) Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên.
Câu 6 (3,0 điểm)
Trâu đực trắng (1) giao phối với trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất được một nghé trắng
(3) và lần thứ 2 là một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực
đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên
-------------------------------------- Hết -------------------------------------- />21
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 05
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014
.
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen gồm những điểm sau:
(3,0
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
0,5 đ
điểm thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng
)
cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra
0,5 đ
quy luật di truyền các tính trạng.
b. Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P biểu hiện
0,5 đ
các kiểu hình khác P.
Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì:
Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ
0,5 đ
tinh.
- Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp NST đồng dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp
0,5 đ
tự do của các cặp gen hoặc do sự trao đổi chéo diễn ra ở kì trước I
của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử.
- Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại
0,5 đ
giao tử đực và cái đã tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen
khác P và biểu hiện thành kiểu hình khác P.
2
(3,5
điểm
)
a) Tên gọi của 3 thể đột biến
+ Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội .
+ Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam
nhiễm
+ Thể đột biến c có (2n −1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một
nhiễm
- Đặc điểm của thể đột biến a:
+ Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN
cũng tăng tương ứng => thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất
hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội
lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt.
+ Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật.
b) Cơ chế hình thành thể đột biến c:
+ Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly
tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST.
+ Khi thụ tinh, giao tử (n–1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp
tử (2n–1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1).
/>
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
22
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
3
(4,5
điểm
)
a. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST
* Đối với sinh vật sinh sản vô tính:
- Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1
nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh.
- Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST
giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình
nguyên phân).
* Đối với sinh sản hữu tính:
- Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể
được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh
- Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử.
Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất
cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ
NST của hợp tử ( 2n)
- Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa
bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào
sinh dưỡng
- Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử
đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng
cho loài
* Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn
định đó là do tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc
ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân
hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến
đổi về mặt số lượng ở một hay một số cặp NST nào đó hoặc toàn
bộ bộ NST.
b. Kiểu gen sẽ cho 4 loại giao tử: BD, Bd, bD, bd.
- Các loại giao tử tạo ra do rối loạn: có 10 loại
BbDd, O; BbD, d; Bbd, D; BDd, b; bDd, B.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4
(4,0
điểm
)
a. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại.
Theo NTBS ta có: % A = % T = 20%
Mặt khác % T+ %X = 50% -> % G = % X = 50% - 20% = 30%.
b. Ta có X = 30% = 3000. Tổng số nucleotit của ADN là: N= 3000
x 100/ 30 = 10000.
- Vậy số nucleotit mỗi loại của ADN là :
A = T = 20% x 10000 = 20000
G = X = 30000.
c. Số liên kết H = 2A + 3G = 2. 20000 + 3. 30000 = 130000.
1,0 đ
d. Chiều dài của gen = 100000/2 x 3,4 = 50000 .3,4 =170000
Khối lượng của gen 100000 . 300 = 30000000
1,0 đ
/>
1,0 đ
1,0 đ
23
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
5
(2,0
điểm
)
a. Số tế bào con được sinh ra . 24 = 16 tế bào.
b. Số NST đơn chứa trong các tế bào con.16 x 24 = 384.
c. Số NST đơn cho quá trình trên. (24 – 1) x 24 = 360.
d. Số thoi phân bào bị hủy qua quá trình trên. (24 – 1) = 15.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
6
(3,0
điểm
)
Xét phép lai: nghé đen (4) giao phối với 1 con trâu đực đen (5)
sinh ra 1 nghé trắng (6) Lông đen là trội so với lông trắng.
Quy ước gen:
Gen A quy định lông đen
Gen a quy định lông trắng
Trâu đực trắng (1), nghé trắng (3), nghé trắng (6) có kiểu gen:
aa
Nghé đen (4) là con của trâu đực trắng (1) nghé đen (4) nhận 1
giao tử a của trâu đực trắng (1) nghé đen (4) có kiểu gen: Aa
Nghé trắng (3) là con của trâu cái đen (2) Trâu cái đen (2) cho
nghé trắng (3) 1 giao tử a trâu cái đen (2) có kiểu gen: Aa
Nghé trắng (6) là con của trâu đực đen (5) Trâu đực đen (5) cho
nghé trắng (6) 1 giao tử a trâu đực đen (5) có kiểu gen: Aa
0, 5 đ
0,25 đ
0,75 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------
/>
24
“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 06
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013
ĐỀ BÀI
Câu 1 (1,5 điểm):
Trong nghiên cứu di truyền Men Đen đã sử dụng những phương pháp lai nào? Nội
dung của các phương pháp đó?
Câu 2 (2,0 điểm):
a/ Trình bày cấu trúc hiển vi của bộ NST.
b/ So sánh bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái.
Điểma/ Cấu trúc hiển vi vủa NST:Điểm- Những phương pháp Men Đen
ĐỀ SỐ:
đã sử dụng trong nghiên cứu di truyền đó là:
c/ Trình bày cơ chế xác 06
định sự phân hoá giới tính ở ruồi giấm.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
/>
25