Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

BỘ đề THI THPT QUỐC GIA CHUẨN cấu TRÚC bộ GIÁO sinh học thầy thịnh nam file word có lời giải chi tiết đề số (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.9 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 17
Câu 1: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình
sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao
gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm
nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. Các đoạn Okazaki. B. ADN ligaza.

C. Xenluloaza.

D. ADN polymeraza.

Câu 2: Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì
có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
C. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
D. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
Câu 3: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động
vật là đều tạo ra
A. các cá thể có gen bị biến đổi.
B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 4: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen
M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y.
Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu
gen của người mẹ có thể là
M
M m
A. X M


H X h hoặc X H X H

m
M m
B. XM
H X h hoặc X H X H .

m
m M
C. XM
H X h hoặc X H X h

M M
m
D. XM
H X h hoặc X h X H .

Câu 5: Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng
C. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 6: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự
phối liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể bằng 0,0375. Số thế hệ tự phối của quần thể nói
trên:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 6


B. 4

C. 5

D. 3

Câu 7: Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào
đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ:
A. ức chế - cảm nhiễm.

B. hội sinh

C. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản)

D. cạnh tranh (về nơi đẻ)

Câu 8: Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở :
A. nhân và một số bào quan.

B. nhân tế bào.

C. nhân và ti thể.

D. nhân và các bào quan ở tế bào chất.

Câu 9: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành
con trưởng thành.
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành

con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành
con trưởng thành.
D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con
trưởng thành.
Câu 10: Cây thu hải đường sinh sản bằng:
A. cành.

B. rễ.

C. Thân.

D. Lá.

Câu 11: Bồ nông thường xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẽ, đây
là ưu điểm của mối quan hệ nào trong quần thể?
A. Cạnh tranh cùng loài.

B. Ăn thịt đồng loại.

C. Hiệu quả nhóm.

D. Hỗ trợ khác loài.

Câu 12: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Phép lai giữa cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội.
B. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội.
C. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.
D. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.
Câu 13: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 14: Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên
ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là:
A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong
các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau.
B. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau,
nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau.
C. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng
do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau.
D. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau,
nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau.
Câu 15: Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống
nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong

nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục
đích để.
A. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
B. tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
C. Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
D. Giảm sự cạnh tranh của hai loài.
Câu 16: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.

B. Mọc vống lên và có màu xanh.

C. Mọc bình thường và có màu xanh.

D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.

Câu 17: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, gián tiếp lên kiểu hình làm thay đổi tần
số kiểu gen của quần thể.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần
số alen theo một hướng xác định.
Câu 18: Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với
gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.

B. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra
sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt
nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.
D. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta
thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
Câu 19: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh.
B. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
D. sự phân li độc lập của các tính trạng.
Câu 20: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại
guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần
nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại
guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân
A. cônsixin.

B. 5BU.

C. bazơ nitơ guanin dạng hiếm.

D. tia UV.

Câu 21: Ở một loài, tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb:
Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định
(D; lông dài, d: lông ngắn). Cho F1 dị hợp về ba gen trên có kiểu hình lông trắng ,dài giao phối
với cá thể có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng,
dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn
Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai:
A. Aa


Bd
bd
 Aa  f  20% 
bD
bd

B.

AD
AD
Bb 
Bb  f  20% 
ad
ad


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
C.

BD
bd
Aa  Aa  f  30% 
bd
bd

D.

Bd

Bd
Aa 
Aa  f  30% 
bD
bD

Câu 22: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
A. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân cảu giao tử cái.
B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.
C. Sự klết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạp thành bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.
Câu 23: Điểm thuận lợi khi tiến hành nghiên cứu di truyền người là
A. những đặc điểm sinh lí của người đơn giản hơn dễ theo dõi hơn tất cả các loài động vật và
thực vật khác,
B. người nhìn chung đẻ nhiều, tỉ lệ sống sót cao, có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý muốn
đặc biệt là sinh đôi.
C. bộ nhiễm sắc thể có số lượng ít, đơn giản về cấu trúc nên rất thuận lợi trong việc nghiên
cứu di truyền.
D. những đặc điểm sinh lí, hình thái ở người đã được nghiên cứu toàn diện nhất so với bất kì
sinh vật nào khác.
Câu 24: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong
và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài? (1) Dinh
dưỡng (2) Ánh sáng (3) Nhiệt độ (4) Hoocmon
A. 3

B. 2

C. 1


D. 4

Câu 25: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hóa
nvị gen gữa A và B là 20%, gữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P:
Ab D d Ab d
XE Xe 
X E Y , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể
aB
ab

giới tính XdE Xde ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 7,5%.

B. 12,5%.

C. 18,25%.

D. 22,5%.

Câu 26: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những
phát biểu sau đây?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.

(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 27: Cho các đặc điểm sau:
(1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
(2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp.
(3) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
(4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp.
Số phương án không đúng về điểm bù CO2 của quang hợp:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28: Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN
trong hệ gen của E.coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E.coli nhanh hơn ở
nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen của nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ
chậm hơn hệ gen của E.coli khoảng vài chục lần là do
A. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.coli.
B. cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hiđrô.
C. hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

D. ở nấm men có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E.coli.
Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những
tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?
(1) Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với
nhau.
(2) Hoạt động của con người làm thu hẹp nơi sống khiến nguồn tài nguyên không đủ cho một số
lượng tối thiểu cá thể của loài tồn tại.
(3) Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm
xuống dưới kích thước tối thiểu.
(4) Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn
đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.
(5) Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ
quần thể khác vào.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 30: Ở một loài thụ tinh ngoài, gen M quy định vỏ trứng có vằn và đẻ nhiều, alen lặn m quy
định vỏ trứng không vằn và đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 150 trứng/lần,
những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 100 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
quần thể đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các
cá thể cái, người ta thấy có 14200 trứng trong đó có 12600 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu

gen Mm trong quần thể là:
A. 36 con.

B. 48 con.

C. 84 con.

D. 64 con.

Câu 31: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của
một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của
khẳng định trên là
A. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước
giống nhau.
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy
chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích
thước.
Câu 32: Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
(1) Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
(2) Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
(3) Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
(4) Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A. 4.

B. 3.

C. 1.


D. 2.

Câu 33: Xinap là gì?
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với các tế bào
khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 34: Ở người mắt nâu trội hoàn toàn với mắt xanh, da đen trội hoàn toàn với da trắng, hai
cặp tính trạng này do hai cặp gen trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt nâu
và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt đen và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ 2 là trai
và có kiểu hình giống bố mẹ là
A. 18,75%.

B. 56,25%.

C. 6,25%.

D. 28,125%.

Câu 35: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối
ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Ruồi mắt trắng ở F2
có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực.


B. 100% là ruồi cái.

C. 1/2 là ruồi cái.

D. 2/3 là ruồi đực.

Câu 36: Cho các phát biểu sau:
I. Thoát hơi nước có vai trò kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình
thường.
II. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: qua thân, cành, lá.
III. Ở thân cây gỗ, một phần nước được thoát qua các vết sần (bì khổng) ít có ý nghĩa vì đây là
lượng nước thừa nên mới được thoát ra.
IV. Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin cao hơn thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở cây còn non.
V. Hình thức thoát hơi nước qua cutin không xảy ra ở cây hạn sinh.
VI. Thoát hơi nước qua khí khổng thì quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(1) Trên ADN, vì A = A1 + A2 nên %A = %A1 + %A2
(2) Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi
đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.
(3) Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn.
(4) Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A – T) luôn bằng số cặp (G – X).

Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 38: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với
nhau, đời con thu được f1 tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết rằng tính trạng chiều


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />cao cây do cặp gen Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb
quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây
không phù hợp với kết quả trên?
(1) Aa

BD
BD
.
 Aa
bd
bd

(2) Aa

(3) Aa


Bd
Bd
.
 Aa
bD
bD

(4) AaBbDd  AaBbDd .

A. 3.

B. 1.

BD
Bb
.
 Aa
bd
bD

C. 4.

D. 2.

Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây
hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1
tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho
biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có
kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 40: Cho các kết luận sau:
(1) Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi.
(2) Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường.
(3) Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết.
(4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Kết luận không đúng khi nói về hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần
thiết cho cây là:
A. 2.

B. 1.

C. 0.

D. 3.

Đáp án
1-B


2-A

3-C

4-C

5-A

6-B

7-A

8-A

9-A

10-D

11-C

12-D

13-C

14-C

15-D

16-A


17-B

18-A

19-B

20-B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
21-A

22-C

23-D

24-A

25-A

26-C

27-C

28-C

29-B


30-B

31-D

32-B

33-B

34-D

35-D

36-A

37-A

38-A

39-D

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, những mỗi phân tử ADN bao gồm một
mạch bình thường (chính là mạch ban đầu liên tục) kết cặp với nhiều phân đoạn gồm vài trăm
nucleotit. Nguyên nhân của hiện tượng này là:
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3', nên trên mạch
khuôn có chiều từ 3' → 5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. Còn trên mạch khuôn có
chiều từ 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki.

Sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối.
Tuy nhiên do nhà hóa sinh học này đã quên bổ sung vào thành phần enzim ligaza nên quá
trình nhân đôi 1 mạch vẫn được tạo ra liên tục, 1 mạch được tạo ra ngắt quãng từng đoạn
okazaki và các đoạn okazaki không được nối lại với nhau.
Câu 2: Đáp án A
Ở lá có 2 con đường thoát hơi nước là thoát hơi nước qua khí khổng và qua cutin.
Khi mặt trên của lá không có khí khổng thì sự thoát hơi nước vẫn diễn ra qua cutin.
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật đều tạo ra các cá thể
có kiểu gen đồng nhất và cùng giới tính
Câu 4: Đáp án C
Con trai sẽ nhận giao tử Y từ bố và X từ mẹ. Hai bệnh nói trên đều do gen lặn nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên Y nên để con trai bị cả 2 bệnh trên thì người mẹ
phải có khả năng tạo được giao tử Xmh.
m
m M
Vậy mẹ sẽ có kiểu gen là XM
H X h hoặc X H X h .

Câu 5: Đáp án A
Đột biến có vai trò tạo ra các alen mới cho quần thể. Vì tần số đột biến gen là rất thấp nên đột
biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
Câu 6: Đáp án B
Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỷ lệ thể dị hợp = 60% = 0,6 Aa
Sau một số thế hệ tự phối → Aa = 0,0375


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Áp dụng công thức: Sau một số thế hệ tự phối

n

n

1 1
1
1
 0, 6     0, 0375     0, 0625    
16  2 
2
2

4

Vậy sau 4 lần tự phối liên tiếp → số cá thể dị hợp của quần thể còn 0,0375.
Câu 7: Đáp án A
Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó.
Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Tu hú khi đẻ trứng đã vô tình làm
hại đến trừng của chim khác
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án A
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải
trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. Ví dụ: các loài chân khớp (châu
chấu, tôm, cua...).
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể
mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
Ví dụ: AA x aa, Aa x aa

Câu 13: Đáp án C
Biến động số lượng cá thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của
điều kiện môi trường.
Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là 2, 4.
Nội dung 1 không phải là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì vì chỉ những
năm nào có mùa đông xuống dưới 8oC thì số lượng bò sát mới giảm mạnh. Sự giảm mạnh
nhiệt độ này không có tính chu kì, có năm trời rét đậm hơn những năm khác.
Nội dung 3 không phải là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì vì sự giảm số
lượng của các cây tràm là do cháy rừng, đây chỉ là một sự cố xảy ra ngẫu nhiên, không có
tính chu kì.
Câu 14: Đáp án C
Chi trước của cá voi, dơi, mèo là những cơ quan tương đồng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ cũng
một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất
khác nhau.
Câu 15: Đáp án D
Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi
sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong
nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với
mục đích để giảm sự cạnh tranh của hai loài.
Loài ưa sống nơi thoáng đãng sẽ tránh khu vực có rong rêu để sinh sống, ngược lại những
loài thích sống dựa dẫm vào vật thể trôi nổi sẽ chọn khu vực có nhiều rong rêu để sinh sống
và kiếm thức ăn.
Câu 16: Đáp án A
Ở trong bóng tối, diệp lục bị phân hủy nên mất màu xanh và thay vào đó là màu vàng của
nhóm sắc tố Carotenoit
=> Cây có màu vàng

Mặt khác, trong bóng tối, cây ít mất nước, lượng Hormone Auxin được sản sinh ra nhiều hơn
Hormone AAB nên làm tăng tỉ lệ Auxin AAB
=> Cây tăng trưởng mạnh, gây hiện tượng mọc vống
Câu 17: Đáp án B
Nội dung B sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi
tần kiểu gen của quần thể.
Những nội dung còn lại đúng.
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án B
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Câu 20: Đáp án B
Gen A có chiều dài 408 nm = 4080 Å → Tổng số nucleotit của gen là: 2.4080/3,4 = 2400 Nu
→ A + G = 1200, A = 2 3G → G = 720, A = 480
Gen A bị đột biến thành gen a.
Số nucleotit của gen Aa là: A(Aa) = T(Aa) = 2877 : (2^2 - 1) = 959 = 480 + (480 - 1)
G(Aa) = X(Aa) = 1441 = 720 + (720+1)
Vậy gen a có A = T = 479, G = X = 721 → Đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ Dạng đột biến trên có thể do tác nhân 5BU
Câu 21: Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông trắng : lông đen : lông xám = (15 + 15) : (4 + 1) : (1 + 4) = 6 : 1 : 1.
Lông dài : lông ngắn = 1 : 1.
Do F1 dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) nên cá thể lông trắng, ngắn đem lai có kiểu gen (Aabbdd).
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là: 15 : 15 : 4 : 4 : 1 : 1 = 0,375 : 0,375 : 0,1 :
0,1 : 0,025 : 0,025.
Vây có xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Tỉ lệ cá thể lông xám ngắn (aabbdd) là 0,025.

Nếu B và D nằm trong cùng một cặp NST tương đồng thì ta có:
Aa x Aa => 3/4A_ : 1/4aa.
Cơ thể khác đem lai sẽ có kiểu gen là Aa bd bd. Do đó tỉ lệ giao tử bd ở F1 là: 0,025 : 1/4 =
0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị, F1 có kiểu gen AaBd//bD và tần số hoán vị 20% => Ta
có đáp án A.
Nếu A và D nằm trong cùng 1 cặp NST tương đồng thì ta có:
Bb x bb = 1/2B_ : 1/2bb.
Cơ thể khác đem lai sẽ có kiểu gen là bb Ad ad. Do đó tỉ lệ giao tử ad ở F1 là: 0,025 : 1/2 :
1 2 = 0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị, F1 có kiểu gen Bd Ad//aD và tần số hoán vị 20%.
=> Không có đáp án trong đề bài.
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án D
Khi tiến hành nghiên cứu di truyền người:
- Khó khăn :
+ Con người là sinh vật bậc cao nên những đặc điểm sinh lí của con người phức tạp hơn, khó
theo dõi hơn tất cả các loài động vật, thực vật khác.
+ Ở người, bộ NST 2n = 46 với số lượng gen lớn (khoảng 25000 gen), tổ chức cấu trúc di
truyền phức tạp
+ So với nhiều loài động vật khác thì con người đẻ ít hơn, rụng trứng sinh dục muộn,sinh sản
chậm


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Thời gian sống và thời gian sinh trưởng của con người đều rất dài so với các động vật thí
nghiệm
+ Không thể áp dụng các thí nghiệm lai ở SV đối với con người.
- Thuận lợi:
+ Những đặc điểm sinh lí, hình thái ở người đã được nghiên cứu toàn diện nhất so với bất kì
sinh vật nào khác
+ Nhiều phương tiện kĩ thuật hiện đại góp phần hỗ trợ nghiên cứu di truyền

Câu 24: Đáp án A
Trong các nhân tố trên thì nhân tố dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ là các nhân tố bên ngoài,
còn hoocmon là nhân tố bên trong
Câu 25: Đáp án A
Xét phép lai: XDEXde x XdEY không xảy ra hoàn vị gen sẽ tạo ra kiểu gen XdEXde với tỉ lệ là
1/4.
Xét phép lai Ab//aB x Ab//ab.
Xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì ta có:
(0,4Ab : 0,4aB : 0,1AB : 0,1ab) x (0,5Ab : 0,5ab).
Tỉ lệ cá thể có mang A,B là: 0,1 + 0, 4 x 0,5 = 0,3.
Vậy tỉ lệ cá thể con thỏa mãn đề bài là: 0,3 x 1/4 = 7,5%.
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án C
Những phương án sai là:
(1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
(2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp.
(4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp.
Câu 28: Đáp án C
Trong 4 đáp án nói trên thì chỉ có đáp án C đúng. Nhờ có nhiều điểm khởi đầu tái bản nên tốc
độ nhân đôi ADN được rút ngắn nhiều lần. Ở vi khuẩn E.coli tuy có ít gen hơn nhưng có duy
nhất một điểm khởi đầu tái bản nên tốc độ sao chép bị chậm lại
Câu 29: Đáp án B
Nội dung (1); (2); (3); (4) đúng
Câu 30: Đáp án B
Gọi tần số alen M và a lần lượt là p và q; p + q = 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Quần thể đang cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:
P2MM + 2pqMm + q2mm.

Theo đề bài ta có, cá thể M_ đẻ 150 trứng/lần; cá thể mm đẻ 100 trứng/lần.
Số trứng không vằn là: 14200 – 12600 = 1600.
Số cá thể có kiểu gen mm là: 1600 : 100 = 16.
Số cá thể có kiểu hình M_ là: 12600 : 150 = 84.
Kiểu gen mm chiếm tỉ lệ là: 16 : (16 + 84) = 0,16 => q = 0,4 => p = 0,6.
Số cá thể cái có kiểu gen Mm chiếm tỉ lệ là: 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48.
Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là: 0,48 x (84 +16) = 48.
Câu 31: Đáp án D
bộ NST tứ bội tức là mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau cùng tồn tại.
Câu 32: Đáp án B
Câu 33: Đáp án B
Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác
- Có 3 kiểu xinap:
+ Xinap giữa TBTK – TBTK.
+ Xinap giữa TBTK – TB cơ.
+ Xinap giữa TBTK – TB tuyến.
Vai trò : Có vai trò dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào này sang tế bào khác
Câu 34: Đáp án D
Đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là mắt xanh, da trắng nên kiểu gen của cặp vợ chồng
này là AaBb.
- Vợ chồng đều có kiểu gen AaBb thì xác suất sinh con là trai và có kiểu hình giống bố mẹ là:
AaBb x AaBb → 1 2 . 9 16A-B- = 9/32 = 28,125%.
Câu 35: Đáp án D
Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng → P: XBXb x XBY
→ F1: 1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Giới cái F1: (1/2XBXB : 1/2XBXb) → giảm phân cho 3/4XB : 1/4Xb.
Giới đực F1: (1/2XBY : 1/2XbY) → giảm phân cho (1/4XB : 1/4Xb: 1/2Y)
F1 tạp giao: (3/4XB : 1/4Xb) x (1/4XB : 1/4Xb : 1/2Y)
Mắt trắng ở F2: XbXb = 1/16, XbY = 1/8



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Vậy mắt trắng F2 có tỉ lệ: 1XbXb : 2XbY → 2 3 rồi mắt trắng là ruồi đực.
Câu 36: Đáp án A
I – Sai. Vì thoát hơi nước là động lực bên trên của quá trình hút và vận chuyển nước. Nó
tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời; tạo ra trạng thái thiếu nước của mô, tạo điều
kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
II – Sai. Vì ở thân cây gỗ, một phần nước được thoát qua các vết sần (bì khổng) ít có ý nghĩa
vì cường độ thấp hơn nhiều so với ở lá và diện tích các bì khổng rất nhỏ.
IV – Sai. Vì ở cây còn non, tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương đương với tỉ lệ thoát hơi nước
qua khí khổng.
V – Đúng. Vì ở cây hạn sinh không xảy ra thoát hơi nước qua bề mặt của lá.
VI – Đúng. Đây là đặc điểm của thoát hơi nước qua khí khổng. Quá trình thoát hơi nước có
vận tốc lớn được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng.
Câu 37: Đáp án A
Câu 38: Đáp án A
P cây thân cao đỏ dị hợp 3 gen quy định 2 tính trạng, 1 tính trạng màu hoa tương tác gen quy
định
F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng
Xét từng tính trạng: cao: thấp = 3 : 1
Đỏ: trắng = 9 : 7
TỈ lệ 9 : 4 : 3 khác (3 : 1) x (9 : 7)
Nên 2 gen quy định tính trạng quy định màu hoa phân ly độc lập với nhau
1 trong 2 gen quy định màu hoa di truyền liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây
tổng tổ hợp G của F2: 16 = 4 x 4-> 1 phép lai đơn tạo 4 loại tổ hợp
Vậy các phép lai phù hợp: 16 = (3:1) (3:1)
vậy phép lai phân ly tỉ lệ 9:3:4 cặp gen phân ly độc lập tạo tỉ lệ 3 :1 và 2 cặp gen liên kết
cũng tạo tỉ lệ 3:1
phép lai phù hợp: Aa BD/bd x Aa BD/bd = (3A- : 1aa) × (3B-D-: 1 bbdd) = 9 A-B-D- Đỏ
cao: 3aaB-D- Trắng, cao:4(3A-bbdd: 1aaabbdd)Thấp trắng → đúng

nhưng phép lai không phù hợp: 2, 3, 4.
3 phép lai không phù hợp do chúng phân ly độc lập với nhau
Câu 39: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25%
cây hoa trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
→ Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F1: Aa x Aa,
P: AA x aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x Aa → tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình
là 100% hoa đỏ.
(2) sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình
không thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Cây hoa đỏ F2 có kiểu gen: 1 3AA : 2 3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các
cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2 3A : 1 3a).a → 2 3Aa : 1 3a → đời con
có tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
(4) sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn.
Câu 40: Đáp án A
Khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây là:
III – Đúng. Khi bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức → cây không thể hấp thụ được
hết do tính chọn lọc của các tế bào rễ → gây lãng phí.
IV – Đúng. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm giảm hàm lượng nước → mất cân bằng lí
tính của đất, làm chết nhiều vi sinh vật có lợi do môi trường sống không còn thích hợp với
chúng.
I – Sai. Vì bón phân hóa học quá mức cần thiết sẽ gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi do
cây sẽ bị mất nước.
II – Sai. Vì khi bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức → cây không thể hấp thụ được

hết, mất cân bằng lí tính của đất → do đó gây ô nhiễm môi trường



×