Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

HƯỚNG DẪN tiêu chuẩn và quy trình xét chọn hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi các cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.08 KB, 14 trang )

HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
BCH HND TỈNH ĐỒNG THÁP
*
Số 09-HD/HNDT

Cao Lãnh, ngày 12 tháng 3 năm 2015

HƯỚNG DẪN
tiêu chuẩn và quy trình xét chọn hộ nông dân sản xuất,
kinh doanh giỏi các cấp
----Căn cứ Quy định số 944-QĐ/HNDTW, ngày 04 tháng 9 năm 2014 của
Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, về việc quy định tiêu
chuẩn hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi các cấp.
Trên cơ sở tình hình thực tế phong trào nông dân sản xuất kinh doanh giỏi
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong thời gian qua, để nâng cao chất lượng và hiệu
quả phong trào nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau
làm giàu và giảm nghèo bền vững; phấn đấu đưa phong trào phát triển về chất,
xuất hiện ngày càng nhiều các hình thức tổ chức sản xuất mới đáp ứng khả năng
cạnh tranh hàng hóa trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, đồng thời xây dựng
và phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng bền vững. Ban Thường vụ Hội
Nông dân Việt Nam tỉnh Đồng Tháp xây dựng Hướng dẫn tiêu chuẩn và quy
trình xét chọn hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi như sau:
I/- ĐỐI TƯỢNG.
Chủ hộ gia đình hoặc đại diện hộ gia đình nông dân (là người trực tiếp tổ
chức, quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh) đang thường trú tại tỉnh Đồng
Tháp, không phân biệt thành phần, giới tính, dân tộc, tôn giáo, ngành nghề nông
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có đăng ký danh hiệu nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi hàng năm, đạt thành tích trong phong trào nông dân thi đua sản xuất,
kinh doanh giỏi đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững, xây dựng
nông thôn mới và đủ các tiêu chuẩn quy định dưới đây đều được xét chọn và
công nhận nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi.


II/- TIÊU CHUẨN.
1. Tiêu chuẩn chung:
1.1. Là hộ nông dân gương mẫu chấp hành và tuyên truyền tốt chủ trương
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa
phương, góp phần tích cực vào công cuộc xây dựng nông thôn mới.
1.2. Tích cực tham gia các phong trào thi đua do Hội Nông dân phát động,
tích cực tham gia đóng góp, xây dựng tổ chức Hội và được công nhận là gia
đình văn hoá.


1.3. Năng động, sáng tạo, mạnh dạn ứng dụng khoa học kỹ thuật, công
nghệ mới vào sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao gắn với bảo vệ môi
trường nông thôn; sản xuất gắn với bảo quản, chế biến, thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm, tích cực tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia thực hiện.
1.4. Đoàn kết, tương trợ, hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm sản xuất, kinh
doanh, áp dụng khoa học kỹ thuật giúp nhau trong sản xuất, kinh doanh; tạo
thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động ở nông thôn; tích cực
giúp đỡ nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững.
1.5. Đạt tiêu chuẩn về thu nhập bình quân đầu người theo quy định.
2. Tiêu chuẩn cụ thể về thu nhập và đoàn kết giúp đỡ các hộ phát
triển sản xuất, kinh doanh:
2.1. Danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp cơ sở (xã,
phường, thị trấn):
- Hộ có thu nhập bình quân đầu người trên năm gấp 1,25 lần so với mức
thu nhập bình quân đầu người đạt chuẩn nông thôn mới theo Quy định của
UBND tỉnh Đồng Tháp theo thời điểm.
- Tích cực hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm sản xuất, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, tạo thêm việc làm mới có tác dụng tốt đối với hội viên nông
dân, hàng năm phổ biến kiến thức và kinh nghiệm làm ăn cho ít nhất 5 lao động
trở lên.

2.2. Danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp huyện, thị,
thành phố:
- Hộ có thu nhập bình quân đầu người trên năm gấp 1,5 lần so với cấp cơ
sở.
- Lựa chọn trong số những hộ đạt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp cơ sở từ 2 năm liên tục trở lên và đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Hàng năm hướng dẫn, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm sản xuất, kinh
doanh cho ít nhất 10 lao động trở lên.
+ Mỗi năm giúp đỡ cho ít nhất 5 lao động có việc làm và giúp đỡ có hiệu
quả 3 lượt hộ khó khăn về vốn, vật tư, kỹ thuật, kinh nghiệm để phát triển sản
xuất, kinh doanh.
2.3. Danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp Tỉnh:
- Hộ có thu nhập bình quân đầu người trên năm gấp 3 lần so với cấp cơ
sở.
- Lựa chọn trong số những hộ nông dân có 2 lần liên tục trở lên đạt danh
hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp huyện, thị, thành phố và đạt các
tiêu chuẩn sau:
+ Hàng năm hướng dẫn, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm sản xuất, kinh
doanh cho ít nhất 15 lao động trở lên.


+ Mỗi năm tạo việc làm cho ít nhất 10 lao động và giúp đỡ có hiệu quả 5
lượt hộ khó khăn về vốn, vật tư, kỹ thuật, kinh nghiệm để phát triển sản xuất,
kinh doanh.
2.4. Danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp Trung ương:
- Hộ có thu nhập bình quân đầu người trên năm gấp 6 lần so với cấp cơ
sở.
- Lựa chọn trong số những hộ nông dân (tính đến thời điểm xét công
nhận) đạt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp Tỉnh, là điển
hình xuất sắc nhiều mặt và đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Hàng năm hướng dẫn, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm sản xuất, kinh
doanh cho ít nhất 20 lao động trở lên.
+ Hàng năm tạo việc làm ổn định cho 15 lao động trở lên, giúp đỡ có hiệu
quả 7 lượt hộ khó khăn về vốn, vật tư, kỹ thuật, kinh nghiệm để phát triển sản
xuất, kinh doanh.
III/- THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, BÌNH XÉT VÀ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
TỔNG KẾT.
1. Đăng ký danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi:
- Hàng năm, các cấp Hội xây dựng Kế hoạch, tổ chức phát động và hướng
dẫn cho các hộ nông dân đăng ký danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh
giỏi các cấp (mẫu 01). (dành cho các huyện tham khảo)
- Thời gian đăng ký trong quí I của năm.
2. Thời gian bình xét danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh
giỏi các cấp:
- Cấp cơ sở: Tổ chức đánh giá phong trào và bình xét công nhận mỗi năm
1 lần, thời gian bình xét vào tháng 9 hàng năm.
- Cấp huyện, thị, thành phố: Tổ chức bình xét và cấp giấy chứng nhận 05
năm 2 lần (tính mốc thời gian giữa năm 2014 như vậy Hội Nông dân huyện, thị,
thành phố tổ chức xét và cấp giấy chứng nhận cho lần tiếp theo là cuối năm
2016), thời gian bình xét vào tháng 10 của giai đoạn năm xét.
- Cấp Tỉnh, Trung ương: Tổ chức bình xét và cấp giấy chứng nhận 5 năm
1 lần, thời gian bình xét cấp tỉnh trong tháng 11 giai đoạn năm xét.
Hình thức và kích thước giấy chứng nhận được thống nhất từ Trung ương
đến huyện.
Ngoài việc ra Quyết định công nhận, cấp giấy chứng nhận; các cấp Hội
chọn những hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi tiêu biểu xuất sắc đề nghị các
cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.
3. Thẩm quyền xét, công nhận và ra quyết định cấp giấy chứng nhận
danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi:



* Thẩm quyền xét và công nhận: Ban Thường vụ Hội Nông dân từng cấp
xét công nhận danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp mình và đề
nghị cấp trên xét công nhận những hộ đạt mức cao hơn. Nhằm đảm bảo tính dân
chủ, khách quan khi họp xét nên mời đại diện ngành liên quan, đoàn thể phối
hợp cùng dự.
* Thẩm quyền ra quyết định và cấp giấy chứng nhận:
- Danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp cơ sở do Hội Nông
dân xã, phường, thị trấn ra quyết định công nhận và ghi sổ vàng truyền thống.
- Danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp huyện do Hội
Nông dân huyện, thị, thành phố ra quyết định công nhận, ghi sổ vàng truyền
thống và cấp giấy chứng nhận.
- Danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp Tỉnh do Hội Nông
dân Tỉnh ra quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận.
4. Tổ chức hội nghị tổng kết:
- Đối với cấp cơ sở: Tổ chức đánh giá kết quả phong trào mỗi năm 1 lần.
- Đối với cấp huyện, thị, thành phố: Tổ chức tổng kết phong trào 5 năm ít
nhất 1 lần. Nếu có điều kiện có thể tổ chức 2 lần để động viên phong trào một
cách kịp thời.
- Đối với cấp tỉnh và cấp Trung ương: Xét duyệt công nhận danh hiệu và
tổ chức tổng kết phong trào 5 năm 1 lần.
IV/- QUY TRÌNH XÉT CHỌN VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ.
1. Quy trình xét chọn:
1.1. Cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn):
Trước khi tổ chức họp xét Hội Nông dân cấp xã Báo cáo cấp uỷ, chính
quyền cùng cấp sau đó tiến hành họp xét.
* Thành phần họp xét:
- Chủ toạ: Đồng chí Chủ tịch Hội Nông dân xã.
- Thành phần dự họp: Ủy viên Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp cơ sở,
mời Hội liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh và Cán bộ

nông nghiệp.
- Nội dung: họp xét và công nhận danh hiệu nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp cơ sở hàng năm và chọn những nông dân tiêu biểu xuất sắc đề
nghị Uỷ ban nhân dân cấp cơ sở khen thưởng; đến 2 năm rưỡi đề nghị công nhận
danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp huyện.
1.2. Cấp huyện (huyện, thị, thành phố):
Trước khi tổ chức họp xét Hội Nông dân cấp huyện Báo cáo cấp uỷ, chính
quyền cùng cấp sau đó tiến hành họp xét.


*Thành phần họp xét:
- Chủ tọa: Đồng chí Chủ tịch Hội Nông dân cấp huyện.
- Thành phần dự họp: Các đồng chí là Uỷ viên Ban Thường vụ Hội Nông
dân cấp huyện, mời đại diện ngành nông nghiệp, Hội liên hiệp Phụ nữ, Đoàn
Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh cấp huyện (các đơn vị phối hợp).
- Nội dung: họp xét và công nhận danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp huyện, bình chọn những nông dân tiêu biểu xuất sắc đề nghị Uỷ
ban nhân dân cấp huyện khen thưởng và đề nghị công nhận danh hiệu hộ nông
dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp Tỉnh.
1.3. Cấp Tỉnh:
* Thành phần họp xét:
- Chủ tọa: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội Nông dân Tỉnh.
- Thành phần: các đồng chí là Uỷ viên Ban Thường vụ Hội Nông dân
Tỉnh, Ban Kinh tế – Xã hội Hội Nông dân Tỉnh.
- Nội dung: họp xét và công nhận danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp Tỉnh, bình chọn những nông dân tiêu biểu xuất sắc đề nghị Uỷ
ban nhân dân Tỉnh khen thưởng và đề nghị công nhận danh hiệu hộ nông dân
sản xuất, kinh doanh giỏi cấp Trung ương.
*Lưu y:
- Phải có trên 2/3 tổng số thành viên có mặt; trường hợp biểu quyết thì

phải có trên 1/2 thành viên có mặt tán thành.
- Biên bản xét chọn phải có chữ ký của chủ tọa, thư ký buổi họp.
* Về nội dung buổi họp cụ thê:
- Phần chuẩn bị cho buổi họp:
+ Tổng hợp danh sách hộ nông dân đăng ký danh hiệu hộ nông dân sản
xuất, kinh doanh giỏi. (mẫu 2)
+ Văn bản quy định về tiêu chuẩn và quy trình xét chọn hộ nông dân sản
xuất, kinh doanh giỏi các cấp.
+ Ghi biên bản buổi họp.
- Chương trình buổi họp:
+ Nêu lý do và giới thiệu thành phần tham dự.
+ Chủ tọa buổi họp báo cáo số lượng hộ nông dân đăng ký, công tác triển
khai đăng ký nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi của Hội.
+ Chủ tọa phân công thành viên báo cáo danh sách hộ nông dân và tóm tắt
hiệu quả sản xuất, kinh doanh (mẫu 02) và đề xuất công nhận (hoặc không công
nhận), khen thưởng cho nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi (nên thông qua từng
hộ hoặc photo danh sách tổng hợp gửi trước cho thành phần dự họp).


+ Ý kiến của thành viên buổi họp (nếu có ý kiến khác nhau thì lấy phiếu
biểu quyết).
+ Chủ toạ kết luận.
+ Thư ký ghi biên bản và báo cáo kết quả xét chọn.
2. Hồ sơ đề nghị:
2.1. Hồ sơ đề nghị xét duyệt hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp
cơ sở hàng năm gồm:
- Biên bản họp bình xét của chi, tổ Hội.
- Danh sách đề nghị công nhận danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp cơ sở (mẫu 02).
2.2. Hồ sơ đề nghị xét duyệt hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp

huyện: (2 năm rưỡi 1 lần, Hội Nông dân cơ sở gửi hồ sơ lên Hội Nông dân cấp
huyện để xét duyệt) bao gồm:
- Tờ trình của Hội Nông dân cơ sở.
- Biên bản họp xét duyệt của Hội Nông dân cơ sở.
- Danh sách đề nghị công nhận danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp huyện (mẫu 02).
- Đối với các hộ nông dân tiêu biểu được xét khen thưởng phải có báo cáo
thành tích (mẫu 03).
2.3. Hồ sơ đề nghị xét duyệt hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp
tỉnh: (5 năm 1 lần, Hội Nông dân cấp huyện gửi hồ sơ lên Hội Nông dân cấp
tỉnh để xét duyệt) bao gồm:
-Tờ trình của Hội Nông dân huyện, thị, thành phố.
- Biên bản họp xét duyệt của Hội Nông dân huyện, thị, thành phố.
- Danh sách đề nghị công nhận danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp Tỉnh (mẫu 02).
- Đối với các hộ nông dân tiêu biểu được xét khen thưởng phải có báo cáo
thành tích (mẫu 03).
2.4. Hồ sơ đề nghị xét duyệt hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp
Trung ương: (5 năm 1 lần, Hội Nông dân Tỉnh gửi hồ sơ lên Hội Nông dân
Trung ương để xét duyệt) bao gồm:
- Tờ trình của Hội Nông dân Tỉnh.
- Biên bản họp xét duyệt của Hội Nông dân Tỉnh.
- Danh sách đề nghị công nhận danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh
doanh giỏi cấp Trung ương (mẫu 02).


- Báo cáo tóm tắt thành tích của hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi
(mẫu 03).
(Hồ sơ xét duyệt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp
nào thì lưu tại Hội Nông dân cấp đó. Riêng hồ sơ danh hiệu hộ nông dân sản

xuất, kinh doanh giỏi cấp Trung ương do Hội Nông dân từ cấp cơ sở gửi lên
được lưu tại Hội Nông dân Tỉnh và Trung ương).
V/- TỔ CHỨC THỰC HIỆN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO.
1. Căn cứ Hướng dẫn về tiêu chuẩn và quy trình xét chọn hộ nông dân,
sản xuất, kinh doanh giỏi các cấp, yêu cầu Ban Thường vụ Hội Nông dân các
cấp báo cáo với cấp uỷ Đảng, phối hợp với chính quyền, các ngành, đoàn thể
xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế từng địa
phương.
2. Các cấp Hội cần tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
phong trào thi đua, coi trọng việc nhân rộng mô hình tiên tiến, thúc đẩy phong
trào thi đua phát triển sâu, rộng. Khi cần thiết có thể tiến hành kiểm tra, trao đổi
học tập kinh nghiệm lẫn nhau và đảm bảo cho việc bình xét, suy tôn danh hiệu
thi đua thực sự dân chủ, khách quan, tăng cường đoàn kết trong nông thôn.
3. Giao Ban Kinh tế - Xã hội tham mưu giúp Ban Thường vụ Hội Nông
dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch phối hợp với các ngành, đoàn thể có liên quan tổ
chức thực hiện phong trào nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi; đồng thời
phối hợp Văn phòng, các Ban Hội Nông dân Tỉnh tham mưu cho Ban Thường
vụ Hội Nông dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Hướng dẫn này; hỗ trợ các
huyện, thị, thành phố, hướng dẫn cơ sở Hội tiến hành các bước triển khai phát
động, xét chọn hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi mỗi cấp; thường xuyên
kiểm tra, báo cáo về Ban Thường vụ Hội Nông dân Tỉnh.
4. Hội Nông dân 12 huyện, thị, thành phố tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm
tra giám sát việc thực hiện phong trào đối với xã, phường, thị trấn đảm bảo việc
triển khai thực hiện đúng quy trình và thời gian quy định.
5. Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Hướng
dẫn số 09-HD/HNDT, ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Ban Thường vụ Hội Nông
dân Việt Nam tỉnh Đồng Tháp.


6. Trong quá trình thực hiện có những vấn đề vướng mắc phát sinh, yêu

cầu Hội Nông dân các huyện, thị, thành phố báo cáo với Ban Thường vụ Hội
Nông dân Tỉnh (qua Ban Kinh tế - Xã hội) xem xét và cho ý kiến.
Nơi nhận:
- TT TW Hội NDVN;
- Đ/c Nguyễn Hồng Lý - PCT TW HNDVN;
- Đ/c Trần Văn Làm – UVBTV
Báo cáo
TW HNDVN phụ trách phía Nam;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT UBND Tỉnh;
- Ban Dân vận TU;
- Sở Nội vụ (Ban TĐKT Tỉnh);
- Sở Nông nghiệp & PTNT Tỉnh;
- Hội LHPN Tỉnh;
Phối hợp;
- Đoàn Thanh niên Tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh Tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT HND Tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- HND các huyện, thị, thành phố;
Thực hiện.
- Các Phòng, Ban HND Tỉnh;
- Lưu VP, Ban KT – XH.

T/M BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)
Trần Thị Hậu



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu 01

BẢNG ĐĂNG KÝ VÀ THÀNH TÍCH
HỘ NÔNG DÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỎI NĂM 20……
-------Kính gửi : Hội Nông dân xã (phường, TT)……………………….
Huyện (thị, thành phố) ………………………………..
I. PHẦN ĐĂNG KÝ(1)
- Tôi tên : ………………………., - Năm sinh ……….. Nam □ , Nữ □
- Dân tộc:…………….., - Tôn giáo:.……….., - Trình độ học vấn:…….
- Là hội viên của đoàn thể: ………………………………………………
- Địa chỉ: Tổ……..,ấp (khóm) ……………………, xã (phường, thị trấn)
…………………......, huyện (thị, thành phố)…………………..tỉnh Đồng Tháp.
- Số nhân khẩu trong hộ: ……….. khẩu - Điện thoại……………………
- Đạt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi xã (phường, thị
trấn)…………….......năm 20……; năm 20……; năm 20……; năm 20…….
Căn cứ Hướng dẫn tiêu chuẩn xét chọn hộ nông dân sản xuất, kinh doanh
giỏi và phát động phong trào của Hội Nông dân. Tôi xin đăng ký hộ nông dân
sản xuất, kinh doanh giỏi các cấp năm 20.…, ngành nghề sản xuất, kinh doanh
chính là: ………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ SX, KD, GIÚP ĐỠ TẠO VIỆC LÀM VÀ
CHUYỂN GIAO KHOA HỌC KỸ THUẬT TRONG NĂM ĐĂNG KÝ(2)
1. Tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận như sau:
(*) tấn, con, máy
(**) triệu đồng
Diện

Sản
Doanh
Lợi
Chi phí
Diễn giải
tích
lượng/ số
thu
nhuận
(**)
(ha)
lượng (*)
(**)
(**)
- Lúa
- Màu
- Làm vườn
- Chăn nuôi (gia súc, gia cầm)
- Thủy sản cá, tôm (bè, lồng,
ao, chân ruộng)
- Ngành nghề nông thôn , Tiểu
thủ công nghiệp , Dịch vụ


nông nghiệp
- Kinh doanh vật tư nông
nghiệp , Tiêu thụ nông sản
- Xây dựng và phát triển nông
thôn
- Ngành nghề khác


Tổng cộng
2. Thu nhập bình quân nhân khẩu/ năm: ................................... đồng/ năm.
3. Hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật và giúp đỡ ......… lao động, trong đó .....… lượt hộ khó khăn gồm:
- .......................................................... - .......................................................
- .......................................................... - .......................................................
- .......................................................... - .......................................................
- .......................................................... - .......................................................
- .......................................................... - .......................................................
- .......................................................... - .......................................................
- .......................................................... - ......................................................
- ..........................................................
4. Giúp đỡ …………hộ khó khăn về vốn, vật tư, kỹ thuật, như sau:
- .......................................................... - .......................................................
- .......................................................... - .......................................................
- ..........................................................
5. Tạo việc làm bao nhiêu lao động:...................................
6. Đạt danh hiệu gia đình văn hoá trong năm đăng ký: ...............
* Ghi chú:
........................., ngày ... tháng ... năm 20.....
- Đối với các hộ đăng ký chỉ điền
Người viết bảng đăng ký
thông tin tại mục số (1), và lưu lại
(Ký và ghi rõ họ tên)
bảng đăng ký, ký tên vào danh sách
đăng ký Hộ nông dân SX, KD giỏi (do
Hội Nông dân cơ sở lập và quản lý,
đối chiếu).
- Hộ đăng ký sau khi tính toán được

kết quả SX, KD trong năm, đến cuối
năm điền vào mục số (2), sau khi ghi
xong nộp về Hội Nông dân cơ sở để có
căn cứ xét duyệt.

..................................................


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu 03

………….., ngày … tháng … năm 2015

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU NÔNG DÂN
SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỎI NĂM …..
(Dành cho ND SX, KD giỏi được đề nghị khen, tặng)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên chủ hộ (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ……..
- Sinh ngày, tháng, năm: ……/……/………, Giới tính: ………………….
- Là Thành viên của hội, đoàn thể: ………………………………………
- Địa chỉ thường trú: Ấp……, xã (phường, thị trấn) …………….…,
huyện (thị, thành phố): ………………...., tỉnh Đồng Tháp.
- Địa điểm sản xuất, kinh doanh: Ấp………., xã (phường, thị trấn)
………………….…, huyện (thị, thành phố): ………………... tỉnh Đồng Tháp.
- Diện tích (quy mô) sản xuất: ……………………………………………
- Số lao động trong hộ gia đình: …………… lao động.
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ……………………………


…………………………………………………………………………………….
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Doanh thu sản xuất, kinh doanh dịch vụ:
- Tổng thu nhập của năm: (sau khi trừ chi phí) …………………….. đồng
Trong đó:
+ Thu nhập chính: ……...................... đồng.
+ Thu nhập phụ: ……………………... đồng.
- Thu nhập bình quân nhân khẩu/năm (sau khi trừ chi phí) của năm báo
cáo thành tích: ……………………..…… đồng/năm.
2. Thành tích: (Nêu những kết quả nổi trội trong quá trình sản xuất, kinh
doanh để đạt được danh hiệu nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


- Hướng dẫn giúp đỡ ít nhất…… lao động, trong đó……….hộ khó khăn.
- Tạo việc làm được…….lao động/năm.
- Giúp đỡ có hiệu quả …………hộ khó khăn về vốn, vật tư, kỹ thuật.
- Hướng dẫn phổ biến kiến thức, kinh nghiệm sản xuất cho…….lao động.
- Được công nhận gia đình văn hóa năm:………….đến năm:……….........
- Đóng góp xây dựng nông thôn mới số tiền................................đồng/năm
và ............ ngày công lao động; đóng góp an sinh xã hội: ......................đồng/năm.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
- Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của Quyết định khen tặng, cơ quan ban hành
quyết định (bằng khen, giấy khen cá nhân đã được nhận)................................
Năm


Hình thức khen thưởng

Xác nhận của Hội Nông dân (*)
(ký, đóng dấu)

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen
thưởng; cơ quan ban hành quyết định

……………, ngày … tháng … năm 20…
Chủ hộ
(ký, ghi rõ họ và tên)

Xác nhận của UBND (**)
(ký, đóng dấu)

(*) - Hội Nông dân cấp đề nghị khen thưởng;
(**) - UBND cùng cấp đề nghị khen thưởng.


Mẫu 02


14
Ghi chú:
- Sử dụng file mẫu hướng dẫn đã có sẵn do tỉnh Hội cung cấp, điều chỉnh lại tiêu đề phù hợp cho từng cấp xét chọn.
1/- Hướng dẫn nhập biêu danh sách đề nghị công nhận danh hiệu ND SXKD giỏi các cấp thống nhất các mẫu:
- Sử dụng: Excel; Font chữ: Times New Roman; Bảng mã: Unicode (dựng sẵn)
- Ghi đầy đủ Họ và tên của người đại diện hộ xét ND SX, KD giỏi như cột số (2);
- Năm sinh đối với nam ghi cột số (3) và cột số (4) đối với nữ.

- Địa chỉ, cột số (5): Không được viết tắt, ghi rõ đơn vị khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, thị, thành phố. Ví dụ: Ấp 1, xã Mỹ Xương,
huyện Cao Lãnh hoặc Khóm 2, phường 11, thành phố Cao Lãnh hoặc Khóm 1, thị trấn Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh;
- Số nhân khẩu trên hộ, cột số (6), phải ghi đúng theo số nhân khẩu đã đăng ký trong sổ Hộ khẩu gia đình;
- Cột số (7), (9) ghi tên ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đơn vị tính theo Quy ước sau đây: lúa, vườn, rau màu,… đơn vị tính
là (ha); heo, bò, lợn,lươn, cá sấu, ếch… đơn vị tính là (con);tôm, cá (bao nhiêu m2 ao nuôi); Ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ nông nghiệp, kinh doanh nông nghiệp, … đơn vị tính là cơ sở, cửa hàng, máy;…
- Quy mô sản xuất, Cột số (8) định dạng phân cách thập phân là dấu phẩy (,), ví dụ: vườn xoài của hộ ông Nguyễn Văn A có quy mô là
25.000 mét vuông (tương đương 2,5 ha), thì ở cột số (8) là 2,5 và đơn vị tính ở cột số (9) là (ha);
- Ngành nghề nào là ngành chính thì ghi ngành nghề đó trước;
Ví dụ: Lúa – cá; lúa – Máy gặt đập liên hợp; Máy gặt đập liên hợp - vườn cam
- Từ cột số (10) đến cột số (13)
+ Các giá trị Tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận, lợi nhuận bình quân được làm tròn không quá 3 chữ số và Đơn vị tính là triệu đồng
(1.000.000 đ);
+ Bình quân lợi nhuận và bình quân thu nhập trên đầu người của các hộ nông dân SXKD giỏi được tính trong 1 năm;
+ Dấu để phân cách thập phân là dấu phẩy ",", còn phân cách các hàng nghìn, triệu, tỷ là dấu chấm ".";
Ví dụ: Hộ ông Nguyễn Văn A có doanh thu trên 1 năm là 150.500.000 đồng; chi phí sản xuất trong năm là 30.000.000 đồng ; lợi nhuận
trong năm của hộ đạt 120.500.000 đồng; lợi nhuận bình quân/khẩu/năm đạt 30.125.000 đồng. Thì nhập số liệu tại các cột (10) phải là 150,500;
cột (11) là 30,000; cột (12) 120,500; cột số (13) là 30,125;
- Cột số (14) về số lao động được tạo việc làm trong năm (dài hạn, mùa vụ): ghi chính xác tổng số lao động được tạo việc làm;
- Cột số (15), (16) về số lao động được giúp đỡ vốn,vật tư, kỹ thuật, phổ biến kinh nghiệm sản xuất: ghi rõ số lao động được giúp đỡ, hỗ
trợ;
- Cột số (17), (18) ghi cụ thể số tiền, số ngày công lao động đã đóng góp cho xã hội;
- Cột số (19), (20), (21) đánh dấu X vào cột tương ứng. Ví dụ: Nếu ông Nguyễn Văn A đạt thì đánh dấu X vào cột số (20).
2/ Riêng cột số (19) chỉ dành cho hội đồng họp xét nên: đối với cấp cơ sở khi gửi danh sách đề nghị lên cấp huyện và đối với cấp huyện
khi gửi lên cấp Tỉnh thì bỏ cột số (19).
3/- Đề nghị Hội Nông dân các huyện, thị, thành phố thực hiện báo cáo đúng theo mẫu này để đảm bảo công tác tổng hợp, báo cáo được
thống nhất và đúng tiến độ, không nhận những hồ sơ không thực hiện đúng theo hướng dẫn.




×