TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA
----------
NGUYỄN VĂN NAM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ DƯỢC PHẨM
CHỨA HOẠT CHẤT AZITHROMYCIN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƯỢC
Cần Thơ, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA
----------
NGUYỄN VĂN NAM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ DƯỢC PHẨM
CHỨA HOẠT CHẤT AZITHROMYCIN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƯỢC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THỊ DIỆP CHI
Cần Thơ, 2015
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian dài học tập, rèn luyện trên giảng đường đại học Cần Thơ
và cuối cùng hoàn thành đề tài luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm và giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Để nhận được những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu làm hành trang cho công việc sau này, với lòng
biết ơn sâu sắc:
Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Diệp Chi đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình
em trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn.
Xin được cảm ơn đến các thầy cô trường đại học Cần Thơ, đặc biệt các
thầy cô bộ môn Hóa – khoa Khoa Học Tự Nhiên đã dạy dỗ tận tình, truyền đạt
cho em những kiến thức chuyên môn quý báu.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban Giám đốc Trung tâm Kiểm
nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm Thành phố Cần Thơ cùng với các anh
chị kiểm nghiệm viên phòng Vật lý – đo lường. Em xin gửi lời cảm ơn đến chị
Cao Thúy Liễu đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài và cô Lê Thị
Cẩm Thúy đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, xin được cảm ơn sâu sắc đến gia đình, tập thể các bạn lớp
Hóa Dược 1 K38 cùng cô cố vấn học tập Tôn Nữ Liên Hương đã giúp đỡ,
quan tâm và cùng em đi suốt chặng đường đại học vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2015
Nguyễn Văn Nam
SVTH: Nguyễn Văn Nam
i
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Trường Đại Học Cần Thơ
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------------
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
2. Đề tài: “Kiểm tra chất lượng một số dược phẩm chứa hoạt chất
azithromycin bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp”
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Nam
MSSV: B1203472
Lớp: Hóa Dược 1 – Khóa: 38
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2015
Cán bộ hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
SVTH: Nguyễn Văn Nam
ii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------------
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: ……………………………………………………………
2. Đề tài: “Kiểm tra chất lượng một số dược phẩm chứa hoạt chất
azithromycin bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp”
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Nam
MSSV: B1203472
Lớp: Hóa Dược 1 – Khóa: 38
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2015
Cán bộ hướng dẫn
SVTH: Nguyễn Văn Nam
iii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
TÓM TẮT
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm
macrolid. Thuốc điều trị nhiễm vi khuẩn nội bào tốt và đặc biệt tác dụng mạnh
ở vi khuẩn cơ hội ở bệnh nhân HIV/AIDS. Ngày nay, azithromycin đã được sử
dụng rộng rãi trên thị trường và có vị trí tin cậy trong điều trị.
Mục đích chính của đề tài là thẩm định quy trình định lượng hoạt chất
azithromycin bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp, bên cạnh đó tiến hành
kiểm tra chất lượng một số dược phẩm chứa hoạt chất azithromycin với các
chỉ tiêu: tính chất cảm quan, độ đồng đều khối lượng, độ hòa tan, định tính và
định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp.
Đề tài nghiên cứu trên các mẫu thuốc được lấy trên thị trường gồm 3 lô
thuốc viên nang Azissel của công ty Roussel Việt Nam và 3 lô thuốc viên nén
bao phim Azithromycin của công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy trình định lượng azithromycin bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp
với tính tuyến tính tốt (R = 0,9999), độ đúng đạt yêu cầu (tỷ lệ phục hồi
101,3%) và độ chính xác cao (RSD = 0,65%). Kết quả kiểm tra chất lượng 6 lô
thuốc đều đạt yêu cầu theo từng tiêu chuẩn cơ sở của mỗi công ty.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
iv
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và những kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất
cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2015
Nguyễn Văn Nam
SVTH: Nguyễn Văn Nam
v
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ i
TÓM TẮT .................................................................................................... iv
LỜI CAM KẾT ............................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG..................................................................................... x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................ xii
CHƯƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu đề tài ................................................................................. 1
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................... 2
2.1 Tổng quan về azithromycin............................................................. 2
2.1.1 Nguồn gốc, công thức cấu tạo ................................................. 2
2.1.2 Tính chất vật lý, tính chất hóa học........................................... 2
2.1.3 Dược động học, cơ chế và tác dụng dược lý ........................... 3
2.1.4 Chỉ định, tác dụng không mong muốn .................................... 4
2.1.5 Liều lượng, cách dùng ............................................................. 4
2.1.6 Dạng bào chế, một số chế phẩm .............................................. 4
2.2 Một số phương pháp xác định hoạt chất azithromycin ................... 6
2.2.1 Các phương pháp định tính...................................................... 6
2.2.2 Các phương pháp định lượng .................................................. 7
2.3 Một số chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc viên nén và viên nang ........... 13
2.3.1 Tính chất ................................................................................. 13
2.3.2 Độ đồng đều khối lượng ......................................................... 13
SVTH: Nguyễn Văn Nam
vi
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
2.3.3 Phép thử độ hòa tan của viên nén và viên nang ..................... 14
2.3.4 Định tính ................................................................................. 16
2.3.5 Định lượng .............................................................................. 16
2.4 Thẩm định quy trình phân tích ....................................................... 16
2.4.1 Kiểm tra tính phù hợp hệ thống .............................................. 17
2.4.2 Tính tuyến tính........................................................................ 18
2.4.3 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng ............................. 19
2.4.4 Độ chính xác ........................................................................... 20
2.4.5 Độ đúng .................................................................................. 21
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 23
3.1 Thời gian, địa điểm ....................................................................... 23
3.2 Thiết bị, hóa chất ............................................................................ 23
3.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................ 25
3.3.1 Phương pháp lấy mẫu ............................................................. 25
3.3.2 Phương pháp phân tích ........................................................... 25
3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................... 25
3.4 Hoạch định thí nghiệm ................................................................... 26
3.5 Tiến hành thí nghiệm ..................................................................... 26
3.5.1 Thử nghiệm các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật của một số dược
phẩm chứa hoạt chất azithromycin ............................................................... 26
3.5.1.1 Tính chất cảm quan ......................................................... 26
3.5.1.2 Độ đồng đều khối lượng .................................................. 26
3.5.1.3 Độ hòa tan ....................................................................... 27
3.5.2 Thẩm định quy trình định lượng hoạt chất azithromycin bằng
phương pháp sắc ký lỏng cao áp ................................................................... 31
3.5.2.1 Khảo sát tính phù hợp hệ thống....................................... 31
3.5.2.2 Khảo sát tính tuyến tính .................................................. 32
3.5.2.3 Khảo sát độ đúng ............................................................. 33
3.5.2.4 Khảo sát độ lặp lại ........................................................... 34
SVTH: Nguyễn Văn Nam
vii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
3.5.3 Định tính, định lượng các mẫu dược phẩm chứa hoạt chất
azithromycin ................................................................................................. 35
3.5.3.1 Mục đích .............................................................................. 35
3.5.3.2 Thực hiện ............................................................................. 35
3.5.3.3 Yêu cầu ................................................................................ 37
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................ 38
4.1 Kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật ......................... 38
4.1.1 Tính chất cảm quan................................................................. 38
4.1.2 Độ đồng đều khối lượng ......................................................... 38
4.1.3 Độ hòa tan ............................................................................... 39
4.2 Thẩm định quy trình định lượng hoạt chất azithromycin bằng
phương pháp HPLC ...................................................................................... 40
4.2.1 Tính phù hợp hệ thống ............................................................ 40
4.2.2 Tính tuyến tính........................................................................ 41
4.2.3 Độ đúng .................................................................................. 43
4.2.4 Độ lặp lại................................................................................. 44
4.3 Định tính, định lượng các mẫu dược phẩm chứa hoạt chất
azithromycin ................................................................................................. 45
4.3.1 Định tính ................................................................................. 45
4.3.2 Định lượng .............................................................................. 46
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................ 47
5.1 Kết luận .......................................................................................... 47
5.2 Kiến nghị ........................................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 48
PHỤ LỤC..................................................................................................... 50
SVTH: Nguyễn Văn Nam
viii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Công thức cấu tạo của azithromycin
2
Hình 2.2: Một số chế phẩm chứa hoạt chất azithromycin có trên thị trường
5
Hình 3.1: Máy siêu âm, đuổi khí Sonica 3200EP
23
Hình 3.2: Máy bơm áp lực chân không
23
Hình 3.3: Máy thử độ hòa tan
24
Hình 3.4: Cân phân tích Precisa
24
Hình 3.5: Máy quang phổ UV-VIS 2900
24
Hình 3.6: Máy HPLC HITACHI L-2000
24
Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ chuẩn
azithromycin và diện tích pic
41
SVTH: Nguyễn Văn Nam
ix
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Pha dung dịch phương pháp tạo cặp ion chiết-đo quang
10
Bảng 2.2: Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng đối với viên nén
14
Bảng 2.3: Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng đối với viên nang
14
Bảng 2.4: Giới hạn cho phép về hàm lượng với thuốc viên nang, viên nén
16
Bảng 3.1: Hóa chất, thiết bị thí nghiệm
23
Bảng 3.2: Phương pháp lấy mẫu chuẩn
25
Bảng 3.3: Phương pháp lấy mẫu thử
25
Bảng 3.4: Yêu cầu kỹ thuật về chỉ tiêu tính chất cảm quan
26
Bảng 3.5: Cách thực hiện xác định độ đồng đều khối lượng
27
Bảng 3.6: Nồng độ chuẩn azithromycin khảo sát tính tuyến tính
32
Bảng 3.7: Các dung dịch khảo sát độ đúng
34
Bảng 3.8: Khối lượng cân thực bột thuốc khảo sát độ lặp lại
35
Bảng 3.9: Khối lượng cân thực của 6 mẫu thử định lượng
36
Bảng 4.1: Kết quả tính chất cảm quan
38
Bảng 4.2: Kết quả độ đồng đều khối lượng 3 mẫu viên nén bao phim
38
Bảng 4.3: Kết quả độ đồng đều khối lượng 3 mẫu viên nang
39
Bảng 4.4: Kết quả độ hòa tan của 3 mẫu viên nén
39
Bảng 4.5: Kết quả độ hòa tan của 3 mẫu viên nang
40
Bảng 4.6: Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống
40
Bảng 4.7: Kết quả khảo sát tính tuyến tính
41
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát độ đúng
43
Bảng 4.9: Kết quả khảo sát độ lặp lại
44
Bảng 4.10: Kết quả định tính hoạt chất azithromycin
45
Bảng 4.11: Kết quả định lượng hoạt chất azithromycin
46
SVTH: Nguyễn Văn Nam
x
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Abs
Absorbance – Độ hấp thụ quang.
As
Asymmetry – Tính bất đối xứng.
CTCP DHG Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
DĐVN IV
Dược điển Việt Nam IV (2009).
HL
Hàm lượng.
HPLC
High Pressure Liquid Chromatography – Sắc ký lỏng cao áp.
KL
Khối lượng.
KLTB
Khối lượng trung bình.
KN
Kiểm nghiệm.
LOD
Limit of detection – Giới hạn phát hiện.
LOQ
Limit of quantification – Giới hạn định lượng.
N
Number of Theoritical Plates – Số đĩa lý thuyết.
NT
Nguyên trạng.
P
Độ pha loãng.
PL
Phụ lục.
RSD
Relative Standard Deviation – Độ lệch chuẩn tương đối.
SD
Standard Deviation – Độ lệch chuẩn.
Spic
Diện tích pic.
TCCS
Tiêu chuẩn cơ sở.
TR
Retention time – Thời gian lưu.
TT
Thuốc thử.
UV -Vis
Ultraviolet -Visible spectroscopy – Quang phổ tử ngoại khả kiến.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
xi
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Kết quả độ đồng đều khối lượng
50
Phụ lục 2: Kết quả độ hòa tan
52
Phụ lục 3: Xử lý thống kê độ tuyến tính
57
Phụ lục 4: Sắc ký đồ định tính và định lượng mẫu
59
SVTH: Nguyễn Văn Nam
xii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, nhu cầu sử dụng các chế phẩm kháng sinh để điều trị bệnh là
rất phổ biến. Sự ra đời của nhiều dòng kháng sinh mạnh, phổ rộng như
cephalosporin, macrolid, quinolon, phenicol…là thành tựu vĩ đại của y học, nó
đã đem lại hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, các thuốc
kháng sinh giả, thuốc không đạt chất lượng vẫn còn lưu hành trên thị trường.
Do đó, để bảo đảm chất lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng kháng sinh thì
công tác kiểm tra chất lượng các kháng sinh là rất quan trọng.
Azithromycin được phát hiện vào năm 1980, là một kháng sinh macrolid
thế hệ 2. Thuốc hấp thu nhanh và đạt nồng độ trong tế bào cao hơn trong huyết
tương (từ 10-100 lần), vì vậy azithromycin được điều trị nhiễm khuẩn nội bào
tốt[1]. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra chất lượng các chế phẩm kháng sinh
chứa hoạt chất azithromycin trên thị trường là cần thiết và góp phần đảm bảo
an toàn và chất lượng thuốc đến người sử dụng.
Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam, có một số phương pháp
phổ biến để định lượng hoạt chất azithromycin như phương pháp HPLC,
phương pháp vi sinh vật, phương pháp quang phổ huỳnh quang,… Tuy nhiên,
việc áp dụng phương pháp định lượng bằng HPLC là hợp lý vì đây là phương
pháp có phạm vi ứng dụng rộng rãi, độ nhạy cao, khả năng phân tích tốt và rất
phù hợp với điều kiện phòng kiểm nghiệm.
Với những vấn đề trên, đề tài “Kiểm tra chất lượng một số dược phẩm
chứa hoạt chất azithromycin bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp” được thực
hiện. Đề tài tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật và thẩm định quy
trình phân tích azithromycin bằng HPLC để khẳng định phương pháp này phù
hợp với tiêu chuẩn đã quy định.
1.2 Mục tiêu đề tài
Kiểm tra một số chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật đối với các dược phẩm chứa
hoạt chất azithromycin.
Thẩm định phương pháp định lượng hoạt chất azithromycin bằng HPLC.
Áp dụng quy trình vừa thẩm định để định tính và định lượng hoạt chất
azithromycin trong một số dược phẩm có trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
1
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về azithromycin
2.1.1 Nguồn gốc, công thức cấu tạo[1]
Azithromycin là một kháng sinh macrolid thế hệ 2, được bán tổng hợp từ
erythromycin A (chứa vòng lacton 15 cấu tử), được phát hiện vào năm 1980.
Công thức phân tử: C38H72N2O12.
Phân tử lượng: 749,0.
Công thức cấu tạo:
Hình 2.1: Công thức cấu tạo của azithromycin
Danh pháp:
(2R,3S,4R,5R,8R,10R,11R,12S,13S,14R)-13-[(2,6-Dideoxy-3-C-methyl3-O-methyl-α-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-2-ethyl-3,4,10-trihydroxy3,5,6,8,10,12,14-heptamethyl-11-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-Dxylo-hexopyranosyl]oxy]-1-oxa-6-azacyclopentadecan-15-one.
2.1.2 Tính chất vật lý, tính chất hóa học
2.1.2.1 Tính chất vật lý[2]
- Dạng bột màu trắng (hoặc trắng ngà), không mùi, vị đắng.
- Năng suất quay cực từ -45°C đến -49°C (dung dịch 20 mg/ml ethanol).
- Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ: methanol, ethanol,
aceton, diethyl ether, chloroform và dung dịch acid hydrocloric loãng.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
2
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
2.1.2.2 Tính chất hóa học[3],[4]
- Tính base: do các osamin (đường amin) tạo ra, pKa = 8,74.
- Tạo muối dễ tan trong nước với các acid vô cơ và hữu cơ.
- Phản ứng màu: với các acid HCl, H2SO4 đậm đặc cho màu nâu đỏ (do
sự hiện diện của phần đường 2-desoxy).
- Hấp thụ UV: do có vòng lacton có nhiều dây nối ∆ sẽ hấp thụ ánh
sáng ở vùng tử ngoại xa.
2.1.3 Dược động học, cơ chế và tác dụng dược lý
2.1.3.1 Dược động học[5]
Hấp thu: Azithromycin hấp thu nhanh và có sinh khả dụng đường uống
khoảng 40%. Nồng độ thuốc trong tế bào cao hơn trong huyết tương, vì vậy
dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu trong các mô
như: phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn
trong máu nhiều lần. Tuy nhiên, nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung
ương rất thấp.
Chuyển hóa: Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan, và
được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa.
Thải trừ: Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ
dưới dạng không biến đổi.
2.1.3.2 Cơ chế, tác dụng dược lý[5]
Tác dụng: Azithromycin là một kháng sinh mới có phổ kháng khuẩn
rộng thuộc nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh, có tác dụng
tốt trên các vi khuẩn Gram dương như: Streptococcus, Pneumococcus,
Staphylococcus aureus,... Có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như:
Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae,... Có tác dụng vừa phải trên
E.coli, Salmonella enteritis, Salmonella typhi, Enterobacter,...
Cơ chế tác dụng: Azithromycin gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom
vi khuẩn gây bệnh, qua đó ức chế quá trình tổng hợp protein của chúng.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
3
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
2.1.4 Chỉ định, tác dụng không mong muốn
2.1.4.1 Chỉ định[5]
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do
các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm
phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa), đường hô
hấp trên (viêm xoang, viêm họng, viêm amidan), nhiễm khuẩn đường sinh dục
chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae
không đa kháng (vi khuẩn cơ hội ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS).
2.1.4.2 Tác dụng không mong muốn[5]
Azithromycin được dung nạp tốt, tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp.
Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng,
co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so
với dùng erythromycin.
Ảnh hưởng thính giác: sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể
làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
2.1.5 Liều lượng, cách dùng[5]
- Dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Người lớn: Ngày đầu tiên uống 1 liều 500 mg, và dùng tiếp 4 ngày
nữa với liều đơn 250 mg/ngày.
- Trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ em ngày đầu tiên là 10 mg/kg thể trọng và
tiếp theo là 5 mg/kg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, uống một lần
mỗi ngày.
2.1.6 Dạng bào chế, một số chế phẩm
2.1.6.1 Dạng bào chế[5]
- Viên nang azithromycin dihydrat tương đương azithromycin 250 mg
và 500 mg.
- Bột pha hỗn dịch uống azithromycin dihydrat tương đương 200 mg
azithromycin/5 ml, lọ bột đông khô pha tiêm 500 mg.
- Viên nén và viên nén bao phim tương đương azithromycin 125 mg,
500 mg; viên nén phân tán tương đương azithromycin l00 mg.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
4
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
2.1.6.2 Một số chế phẩm
Một số dạng chế phẩm chứa hoạt chất azithromycin trên thị trường như:
viên nén bao phim Azithromycin 250, viên nang Azissel ® 250, thuốc bột pha
hỗn dịch uống Azithromycin 200, viên nang Azithrox 250…
Viên nang Azissel ® 250
Viên nén bao phim Azithromycin 250
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Azithromycin 200
Viên nang Azicine
Hỗn dịch thuốc Macsure-200
Viên nang Azithrox 250
Hình 2.2: Một số chế phẩm chứa hoạt chất azithromycin có trên thị trường
SVTH: Nguyễn Văn Nam
5
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
2.2 Một số phương pháp xác định hoạt chất azithromycin
2.2.1 Các phương pháp định tính
2.2.1.1 Phương pháp quang phổ hồng ngoại IR[8]
Nguyên tắc
Chuẩn bị chất thử và chất đối chiếu theo cùng một quy trình và ghi phổ
từ 4000 cm-1 đến 670 cm-1 trong những điều kiện như nhau. Cực tiểu độ truyền
qua (hay cực đại hấp thụ) trong phổ của chất thử và chất đối chiếu phải tương
ứng về vị trí và cường độ.
Cách tiến hành
Tiến hành nghiền 1 mg đến 2 mg chất thử với 300 mg đến 400 mg bột
mịn kali bromid hoặc kali clorid đã sấy khô. Lượng này thường đủ để tạo một
viên nén có đường kính 13 mm và cho phổ có cường độ phù hợp. Nghiền hỗn
hợp cẩn thận và rải đều nó trong một khuôn thích hợp. Nén khuôn có hỗn hợp
chất thử tới áp suất khoảng 800 MPa trong điều kiện chân không. Đặt chất thử
trên tấm thali bromo-iodid hoặc trên tấm phẳng khác phù hợp sao cho có sự
tiếp xúc đồng đều.
Nếu so sánh phổ có sự sai khác, có thể tiến hành theo kỹ thuật sau: Tiến
hành pha mẫu thử và mẫu chuẩn đối chiếu trong dung dịch methylen clorid
nồng độ 0,9%.
Tiến hành ghi phổ hấp thụ.
Đánh giá kết quả
Cực tiểu độ truyền qua (cực đại hấp thụ) trong phổ của chất thử và chất
đối chiếu phải tương ứng về vị trí và cường độ.
2.2.1.2 Phương pháp sắc ký lỏng cao áp[8]
Nguyên tắc
Hòa tan cùng một lượng mẫu thử và mẫu chuẩn đối chiếu trong hỗn hợp
pha động hoặc trong dung dịch đệm.
Tiến hành phân tích với điều kiện sắc ký đã chọn ở phần định lượng,
quan sát thời gian lưu của mẫu thử và mẫu chuẩn trên sắc ký đồ.
Đánh giá kết quả
Trong phần định lượng hoạt chất azithromycin, trên sắc ký đồ của dung
dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với pic chính trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
6
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
2.2.2 Các phương pháp định lượng
Hiện nay, có nhiều phương pháp định lượng hoạt chất azithromycin
trong dược phẩm như: phương pháp vi sinh vật, phương pháp HPLC, phương
pháp tạo cặp ion chiết-đo quang và phương pháp quang phổ huỳnh quang.
2.2.2.1 Phương pháp vi sinh vật[9][10]
Nguyên tắc
Phương pháp khuếch tán dùng môi trường thạch dựa vào sự khuếch tán
của kháng sinh từ ống trụ qua lớp thạch đặc ở đĩa Petri vào khoảng phát triển
của vi sinh vật tạo ra một vòng ức chế hoàn toàn xung quanh nơi chứa (ống
trụ) dung dịch kháng sinh. Đo đường kính vòng vô khuẩn.
Cách tiến hành
Chuẩn bị dung dịch đệm phosphat pH 6,0 (Hòa tan 8,0 g KH2PO4 và 2,0
g K2HPO4 trong 1000 ml nước cất. Tiệt trùng ở 121°C trong 30 phút).
Tạo môi trường nuôi cấy vi sinh: Hòa tan 6 g penton, 1,5 g cao thịt bò và
6 g cao nấm men trong một lượng nước. Thêm 13-14 g thạch và đun nóng, lọc.
Hòa tan 1 g glucose vào hỗn hợp thu được và pha loãng với 1000 ml nước.
Tiệt khuẩn, chỉnh pH từ 6,5-6,6. Đặt môi trường này vào ống thủy tinh hay
bình nón. Tiệt trùng ở 115°C trong 30 phút và bảo quản ở nhiệt độ 4°C.
Pha dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng chuẩn azithromycin trong acid
hydrocloric 0,01 M và pha loãng thành dung dịch chuẩn azithromycin nồng độ
10 mg/ml. Lấy một lượng chính xác dung dịch trên và pha loãng với dung dịch
đệm phosphat thành nồng độ 1 μg/ml. Pha loãng với nước muối sinh lý để
được nồng độ 0,125 μg/ml.
Pha dung dịch thử: Hòa tan một lượng cân chính xác hỗn hợp thuốc
tương đương 0,25 g azithromycin trong ethanol (dùng 1 ml ethanol cho 2 mg
azithromycin), pha loãng với nước cất để thu được dung dịch có nồng độ 1
mg/ml.
Tạo dịch huyền phù vi khuẩn: Cấy vi khuẩn trên mặt thạch nghiêng và ủ
ở 26-27°C trong 24 giờ. Trước khi sử dụng cần tiệt trùng bằng dung dịch natri
clorid 0,9%.
Đổ 15-20 ml môi trường nuôi cấy vi sinh lên đĩa Petri có đường kính 8
cm hoặc 10 cm và trải đều ở mặt đáy của đĩa. Đặt đĩa lên một nền phẳng và để
môi trường tạo thành lớp phủ dưới đáy. Chuyển 10-15 ml môi trường nuôi cấy
vi sinh đến ống thử đã đun ở 50°C. Thêm 300 μl 0,5-1,5% dịch huyền phù vi
SVTH: Nguyễn Văn Nam
7
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
khuẩn và trộn đều. Đổ một lượng hỗn hợp lên đĩa Petri trải với lớp phủ dưới
đáy. Đặt đĩa lên một nền phẳng và để nguội. Đặt những ống trụ vô trùng
(đường kính trong 6-8 mm, cao 10-15 mm, bề dày thành 1-2 mm) đều và
chiếm khoảng cách bằng nhau trên mỗi đĩa Petri. Thêm từng giọt dung dịch
mẫu thử, dung dịch đệm và dung dịch chuẩn lên những ống trụ riêng biệt. Ủ
những đĩa Petri ở 37°C trong 18-22 giờ. Dùng dụng cụ đo có độ chính xác tối
thiểu 0,1 mm để đo đường kính vùng ức chế tạo bởi các nồng độ khác nhau
của chuẩn và thử.
Đánh giá kết quả
Đo đường kính vòng vô khuẩn, kết quả khả quan khi đường kính vòng
vô khuẩn của dung dịch thử lớn hơn của dung dung dịch chuẩn.
Thử nghiệm được tính toán dựa trên phân tích thống kê bằng mô hình
song song tuyến tính và bằng phương pháp phân tích hồi quy. Có thể định
lượng một số chủng vi khuẩn:
Bacillus pumilus CMCC (B) 63202.
Bacillus pumilus NCTC 8241.
Micrococcus luteus ATCC 9341.
Nhận xét
Định lượng azithromycin bằng phương pháp vi sinh vật không cần trang
thiết bị phức tạp, chi phí rẻ và tiến hành đơn giản. Nhưng phương pháp này
mất nhiều thời gian, kém đặc hiệu khi định lượng azithromycin trong chế
phẩm chứa nhiều thành phần và độ chính xác không cao.
2.2.2.2 Phương pháp quang phổ huỳnh quang[4]
Nguyên tắc
Azithromycin là một chất không phát huỳnh quang, để tiến hành định
lượng, tiến hành làm phản ứng tạo chất phát huỳnh quang. Dung dịch Ce(IV)
phản ứng với azithromycin tạo thành Ce(III), Ce(III) tạo thành cho huỳnh
quang ở bước sóng phát xạ 𝜆𝑒𝑥 254 nm và bước sóng kích thích 𝜆𝑒𝑚 374 nm.
Cách tiến hành
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,016 g azithromycin chuẩn hòa
tan với 50 ml cồn tuyệt đối, lắc siêu âm trong 5 phút. Thêm cồn để đạt nồng
độ 30 ng/ml.
Dung dịch Ce(IV) 0,004 M: Cân chích xác khoảng 0,162 g Ceri amoni
sulfat hòa tan trong vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,2 M.
SVTH: Nguyễn Văn Nam
8
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
Lấy 1 ml dung dịch chuẩn (hoặc dung dịch thử) nồng độ 30 ng/ml vào
ống nghiệm. Thêm vào 1 ml dung dịch Ce(IV) 0,004 M. Lắc kỹ trong vòng 30
giây sau đó đem đun cách thủy ở 80°C trong thời gian 80 phút. Sau đó làm
lạnh, pha loãng dung dịch sau phản ứng vừa đủ vào bình 100 ml, dung môi
nước cất 2 lần. Đem dung dịch thu được đi đo cường độ huỳnh quang.
Dung dịch so sánh là mẫu trắng được chuẩn bị song song với mẫu thử,
chỉ không chứa chất chuẩn phân tích.
Tiến hành đo cường độ huỳnh quang của dung dịch thu được tại 𝜆𝑒𝑥 254
nm và 𝜆𝑒𝑚 374 nm.
Đánh giá kết quả
Hàm lượng (%) azithromycin trong một viên chế phẩm được tính theo
công thức sau:
𝐹𝑡 × 10−9 × 50 × 105 × 𝑀𝑇𝐵
× 100
𝐹𝑐 × 𝑚𝑡 × 0,25
Trong đó:
Ft, Fc: Cường độ huỳnh quang của dung dịch thử, dung dịch chuẩn.
MTB: Khối lượng trung bình viên (g).
mt: Lượng bột thuốc đem định lượng (g).
Nhận xét
Phương pháp có ưu điểm là quy trình đơn giản, dễ thực hiện, độ nhạy của
phương pháp cao và thời gian định lượng nhanh chóng. Tuy nhiên, phương
pháp đòi hỏi thao tác thực hiện phải chính xác và cẩn thận, hóa chất đòi hỏi
tinh khiết cao, có thể gây sai số trong quá trình làm phản ứng để tạo chất có
khả năng phát huỳnh quang và hỗn hợp nhiều thành phần không thể định
lượng được đồng thời.
2.2.2.3 Phương pháp tạo cặp ion chiết-đo quang (phương pháp acid
màu)[1]
Nguyên tắc
Bromocresol xanh là một acid hữu cơ (pKa = 4,9), trong môi trường
nước phân ly tạo ra anion và proton H+. Azithromycin là một base hữu cơ
(pKa = 8,4), trong môi trường nước sẽ kết hợp với proton H+ (tạo ra bởi
bromocresol xanh) thành cation mới, cation này sẽ kết hợp với anion (do
bromocresol xanh phân ly ra) tạo thành một cặp ion azithromycin-bromocresol
xanh ở môi trường đệm pH 4,6. Cặp ion này không tan trong nước nhưng tan
SVTH: Nguyễn Văn Nam
9
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
trong dung môi hữu cơ, do vậy dùng chloroform để chiết. Đo độ hấp thụ của
dung dịch ở bước sóng cực đại là 417 nm để xác định hàm lượng azithromycin
trong chế phẩm.
Cách tiến hành
Lựa chọn acid màu thích hợp: dung dịch bromocresol.
Môi trường tạo cặp ion: dung dịch đệm acetat pH 4,6 (hòa tan 5,4 g natri
acetat (TT) trong 50 ml nước, thêm 2,4 g acid acetic loãng (TT) và thêm nước
vừa đủ 100 ml. Điều chỉnh pH nếu cần).
Dung môi chiết: chloroform.
Khoảng nồng độ chất màu: tương ứng với azithromycin trong khoảng từ
5-20 μg/ml.
Dung dịch chuẩn: dung dịch azithromycin chuẩn trong ethanol 96°, nồng
độ 0,25 mg/ml.
Dung dịch thử: cân 1 lượng bột viên tương ứng với 25 mg azithromycin
cho vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml ethanol 96°, siêu âm để
hòa tan. Thêm ethanol 96° vừa đủ đến vạch, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Dùng
2 bình gạn, lần lượt cho từng bình như Bảng 2.1.
Bảng 2.1: Pha dung dịch phương pháp tạo cặp ion chiết-đo quang
Thuốc thử
Mẫu trắng
(ml)
Đệm acetat pH 4,6
Mẫu chuẩn
(ml)
Mẫu thử
(ml)
10
10
10
Dung dịch bromocresol
2
2
2
Dung dịch chuẩn
0
2
0
Dung dịch thử
0
0
2
Ethanol 96°
2
0
0
Chloroform
15
15
15
Lắc kỹ mỗi bình trong 5 phút, để yên cho tách lớp, gạn lấy lớp
chloroform vào bình định mức 50 ml. Tiếp tục chiết mỗi bình 2 lần (15 ml, 10
ml) với chloroform, gạn dịch chiết vào bình định mức. Thêm chloroform vừa
đủ, lắc đều, lọc qua phễu lọc có 1 g natri sulfat khan.
Đo độ hấp thụ tại bước sóng 417 nm.
Đánh giá kết quả
Hàm lượng (%) của hoạt chất azithromycin trong 1 viên thuốc được tính
theo công thức sau:
SVTH: Nguyễn Văn Nam
10
Luận văn tốt nghiệp Đại học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi
𝐴𝑡 × 𝑚 𝑐 × 𝑃̅ × 𝐶
× 100
𝐴𝑐 × 𝑚𝑡 × 𝑎
Trong đó:
At, Ac: Độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn.
C: Hàm lượng chất chuẩn (%).
𝑃̅: Khối lượng trung bình viên (g).
mt: Lượng bột thuốc đem định lượng (g).
mc: Lượng cân của azithromycin chuẩn (g).
a: Hàm lượng hoạt chất ghi trên bao bì (g/viên).
Nhận xét
Phương pháp tạo cặp ion chiết-đo quang có độ chính xác cao, tiến hành
đơn giản, kỹ thuật không quá phức tạp, nhưng tính đặc hiệu chưa cao khi
không định lượng được azithromycin trong chế phẩm đa thành phần, vì có thể
ảnh hưởng của các thành phần khác. Kết quả phụ thuộc rất nhiều vào thao tác
của kiểm nghiệm viên, yêu cầu phải có tay nghề ổn định.
2.2.2.4 Phương pháp sắc ký lỏng cao áp
a. Định lượng azithromycin theo dược điển Việt Nam IV[8]
Điều kiện sắc ký
Cột thép không gỉ (25 cm×4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 μm).
Pha động: Hỗn hợp methanol – nước – ammoniac đậm đặc (80:19,9:0,1).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng azithromycin chuẩn trong pha động
để thu được dung dịch có nồng độ azithromycin khoảng 1,0 mg trong 1 ml.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng
50 mg azithromycin vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động và lắc
siêu âm 15 phút. Pha loãng bằng pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.
Tiêm riêng biệt dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Hàm lượng (mg) azithromycin trong một viên được tính theo công thức
sau:
𝑆𝑡 × 𝑚 𝑐 × 𝐶 × 𝑃𝑡 × 𝑀𝑚
𝑆𝑐 × 𝑚𝑡 × 𝑃𝑐
SVTH: Nguyễn Văn Nam
11