TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA
----------
LÂM HOÀNG ANH
TRẦN THOẠI TRANG
XÂY DỰNG CÔNG THỨC PHỐI CHẾ LOTION DƯỠNG
DA BỔ SUNG HOẠT CHẤT CURCUMIN, VITAMIN E
VÀ MẬT ONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƯỢC
Cần Thơ, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA
----------
LÂM HOÀNG ANH
TRẦN THOẠI TRANG
XÂY DỰNG CÔNG THỨC PHỐI CHẾ LOTION DƯỠNG
DA BỔ SUNG HOẠT CHẤT CURCUMIN, VITAMIN E
VÀ MẬT ONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƯỢC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. HUỲNH LIÊN HƯƠNG
Cần Thơ, 2015
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bộ môn Công nghệ Hóa học,
khoa Công nghệ và quý thầy cô bộ môn Hóa, khoa Khoa học Tự nhiên trường
Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để chúng em hoàn thành
tốt luận văn tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
cô Huỳnh Liên Hương đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức quý giá
và kinh nghiệm trong suốt thời gian qua. Chúng em xin cảm ơn thầy
Hồ Quốc Phong đã tạo điều kiện cũng như là hỗ trợ hóa chất, dụng cụ để thực
hiện luận văn này.
Một lần nữa chúng em xin cảm ơn đến gia đình, các anh chị lớp Công nghệ
Hóa học K37 và các bạn lớp Hóa học, Hóa dược K38 Đại học Cần Thơ đã luôn
bên cạnh động viên, giúp đỡ để chúng em có thể hòn thành tốt luận văn tốt
nghiệp.
i
Trường Đại Học Cần Thơ
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------------
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: TS. HUỲNH LIÊN HƯƠNG
2. Đề tài: Xây dựng công thức phối chế lotion dưỡng da bổ sung hoạt chất
curcumin, vitamin E và mật ong.
3. Sinh viên thực hiện: Lâm Hoàng Anh
MSSV: B1203421
Trần Thoại Trang
MSSV: B1207869
Lớp: Hóa Dược1 – Khóa: 38
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2015
Cán bộ hướng dẫn
TS. Huỳnh Liên Hương
ii
Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------------
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: ……………………………………………………………
2. Đề tài: Xây dựng công thức phối chế lotion dưỡng da bổ sung hoạt chất
curcumin, vitamin E và mật ong
3. Sinh viên thực hiện: Lâm Hoàng Anh
MSSV: B1203421
Trần Thoại Trang
MSSV: B1207869
Lớp: Hóa Dược 1 – Khóa: 38
4. Nội dung nhận xét:
a) Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b) Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c) Nhận xét đối với sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d) Kết luận, đề nghị và điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2015
Cán bộ hướng dẫn
TS. Huỳnh Liên Hương
iii
TÓM TẮT
Curcuminoid là một hợp chất thiên nhiên từ lâu được biết đến là một hoạt
chất có nhiều dược tính quý giá: kháng viêm, chống oxy hóa, chống ung thư,
làm sáng và mịn da.
Chính vì thế, trên cơ sở tham khảo một số sản phẩm làm đẹp trên thị
trường có chứa hoạt chất curcuminoid, chọn hệ dẫn truyền prolipip cho sản
phẩm lotion chứa hoạt chất curcuminoid.
Luận văn bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Tiến hành khảo sát hàm lượng các thành phần cơ bản nhằm xây dựng
công thức tối ưu cho sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm thông qua các chỉ tiêu bao gồm: độ bền, độ ổn định…
của sản phẩm trong điều kiện cụ thể để tìm ra điều kiện bảo quản thích hợp cho
sản phẩm
Thực hiện đánh giá sản phẩm theo quan điểm người tiêu dung, xét tính
cạnh tranh của sản phẩm với các sản phẩm khác tương tự trên thị trường.
iv
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với xu thể phát triển chung của xã hội thì nhu cầu làm đẹp
của con người ngày một tăng. Xu hướng của người tiêu dung là hướng đến các
sản phẩm làm đẹp có nguồn gốc từ thiên nhiên do có công dụng hiệu quả cũng
như là không độc hại đến con người.
Nghệ được xem như là một loại thảo dược quý trong việc làm đẹp bởi hoạt
chất curcuminoid trong củ nghệ có tính năng kháng viêm, chống oxy hóa cũng
như giúp làm sáng da, liền sẹo hiệu quả.
Từ lâu hoạt chất curcuminoid được bổ sung vào các sản phẩm chăm sóc
da trên thị trường và được người tiêu dùng sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên làm cách
nào để đưa hoạt chất curcuminoid vào sản phẩm phối hợp curcuminoid với các
hoạt chất khác để nó phát huy tốt được tính năng của mình cũng như là dễ dàng
thấm qua da. Chính vì thế đề tài nghiên cứu này lá phối chế lotion dưỡng da với
hoạt chất curcuminoid, vitamin E và mật ong
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................................................1
1.1.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................................1
1.1.2 Nội dung nghiên cứu .................................................................................................................1
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................3
2.1 Tổng quan về hoạt chất...................................................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về hoạt chất curcumin .............................................................................................3
2.1.2 Vitamin E ..................................................................................................................................4
2.1.3 Mật ong .....................................................................................................................................5
2.2 Da và các đường vận chuyển hoạt chất vào da. ............................................................................6
2.2.1 Cấu tạo của da ...........................................................................................................................6
2.2.2 Các đường vận chuyển hoạt chất vào da ...................................................................................8
2.2.3 Chọn hệ dẫn truyền cho hoạt chất curcumin .............................................................................8
2.3 Giới thiệu về mỹ phẩm ....................................................................................................................9
2.3.1 Định nghĩa .................................................................................................................................9
2.3.2 Phân loại ....................................................................................................................................9
2.3.3 Yêu cầu chung của mỹ phẩm dạng lotion..................................................................................9
2.3.4 Nguyên liệu chính sử dụng trong mỹ phẩm.............................................................................10
2.3.4.1 Dầu, mỡ, sáp……………………………………………………………………………......10
2.3.4.2 Chất hoạt động bề mặt……………………………………………………………………...10
2.3.4.3 Chất tạo độ nhớt - chất làm đặc…………………………………………………………….10
2.3.4.4 Chất giữ ẩm………………………………………………………………………………...10
2.3.4.5 Chất diệt khuẩn……………………………………………………………………………..10
2.3.4.6 Chất chống oxy hóa………………………………………………………………………...10
2.3.4.7 Chất tạo màu………………………………………………………………………………..10
2.3.4.8 Chất tạo hương……………………………………………………………………………..10
2.3.4.10 Chất bảo quản……………………………………………………………………………..10
2.3.5 Quy trình phối chế nền kem mỹ phẩm ....................................................................................12
2.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm ................................................................................................ 13
2.4.1 Phương pháp đánh giá cảm quan theo quan điểm người xây dựng công thức ........................ 13
2.4.1.1 Mục đích đánh giá cảm quan ................................................................................................ 13
2.4.1.2 Hình thức đánh giá…………………………………………………………………………13
2.4.1.3 Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu………………………………………………………….14
2.4.1.3.1 Cảm quan sản phẩm………………………………………………………………………14
2.4.1.3.2 Cảm quan khi sử dụng…………………………………………………………………….15
2.4.1.3.3 Cảm quan khi sử dụng sản phẩm………………………………………………………….16
2.4.2 Phương pháp đánh giá độ ổn định ........................................................................................... 18
2.4.2.1 Định nghĩa độ ổn định ..........................................................................................................18
2.4.2.2 Mục đích đánh giá độ ổn định của sản phẩm………………………………………………18
2.4.2.3 Nguyên nhân gây mất ổn định …………………………………………………………….18
2.4.2.4 Phương pháp đánh giá độ ổn định………………………………………………………….18
2.4.2.4.1 Phương pháp sốc nhiệt…………………………………………………………………...18
2.4.2.4.2 Phương pháp lưu nhiệt…………………………………………………………………...19
2.4.2.4.3 Phương pháp phơi sáng…………………………………………………………………..19
2.4.2.4.4 Phương pháp ly tâm………………………………………………………………………20
vi
2.4.2.4.5 Phương pháp đo kích thước hạt…………………………………………………………..20
2.4.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá độ ổn định…………………………………………………………...20
2.4.2.5.1 Độ lún kim………………………………………………………......................................20
2.4.2.5.2 Độ pH……………………………………………………………………………….........21
2.4.2.5.3 Độ nhớt…………………………………………………………………….......................21
2.4.3 Phương pháp đánh giá cảm quan theo quan điểm người tiêu dùng .........................................21
2.4.4 Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm .......................................................... 22
2.4.4.1 Trạng thái…………………………………………………………………………………...23
2.4.4.2 Độ đồng nhất………………………………………………………………………………..23
2.4.4.3 Độ đồng đều về khối lượng…………………………………………………………………23
2.4.4.4 Giới hạn kim loại nặng……………………………………………………………………...23
2.4.4.5 pH…………………………………………………………………………………………...25
2.4.4.6 Giới hạn nhiễ khuẩn………………………………………………………………………...25
2.4.4.7 Độ kích ứng da……………………………………………………………………………...27
CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM........................................................................28
3.1 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................... 28
3.2 Nội dung nghiên cứu .....................................................................................................................28
3.3 Tiêu chí lựa chon nguyên liệu.......................................................................................................28
3.4 Nội dung thực hiện ........................................................................................................................ 28
3.4.1 Địa điểm và thời gian thực hiện .............................................................................................. 28
3.4.2 Phương thức nghiên cứu ..........................................................................................................29
3.4.3 Khảo sát và xây dựng công thức ............................................................................................. 30
3.4.3.1 Lựa chọn hệ nhũ ...................................................................................................................30
3.4.3.2 Lựa chọn quy trình phối chế………………………………………………………………..30
3.4.3.3 Xác định hàm lượng nguyên liệu dựa trên nền sản phẩm………………………………….31
3.4.3.4 Khảo sát các thành phần cơ bản……………………………………………………………34
3.4.3.4.1 Khảo sát hàm lượng chất tạo đặc………………………………………………………...34
3.4.3.4.2 Khảo sát hàm lượng chất giữ ẩm…………………………………………………………36
3.4.3.4.3 Khảo sát hàm lượng chất nhũ hóa………………………………………………………..36
3.4.3.4.4 Khảo sát hàm lượng chất làm mềm……………………………………………………....39
3.4.3.4.5 Khảo sát hàm lượng chất trợ làm mềm………......……………………………………….41
3.4.3.4.6 Khảo sát hàm lượng chất dưỡng da………………………………………………………42
3.4.3.4.7 Xác định hàm lượng phụ trợ……………………………………………………………..44
3.5.1 Đánh giá cảm quan theo quan điểm người xây dựng công thức ..............................................47
3.5.2 Đánh giá độ ổn định của mẫu ..................................................................................................47
3.5.3 Đánh giá kích ứng da ...............................................................................................................47
3.5.4 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở ......................................................................................................47
3.5.5 Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng ........................................................................................... 47
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................49
4.1 Khảo sát chất dưỡng ẩm trong sản phẩm kem dưỡng da trên thị trường .............................. 49
4.2 Xây dựng công thức mỹ phẩm .....................................................................................................53
4.2.1 Xác định hàm lượng nguyên liệu............................................................................................. 54
4.2.1.1 Chất tạo đặc (xanthan gum)………………………………………………………………...54
4.2.1.2 Chất nhũ hóa (cetyl alcohol)……………………………………………………………….56
4.2.1.3 Chất nhũ hóa tween 80 …………………………………………………………………….58
4.2.1.4 Chất giữ ẩm (glycerin)……………………………………………………………………..60
4.2.1.5 Chất làm mềm (GMS)……………………………………………………………………..61
4.2.1.6 Chất làm mềm (IPM)………………………………………………………………………62
4.2.1.7 Chất trợ làm mềm ( steric acid)…………………………………………………………….64
vii
4.2.1.8 Chất dưỡng da (curcumin)………………………………………………………………….65
4.2.1.9 Chất dưỡng da vitamin E…………………………………………………………………...66
4.2.1.10 Chất dưỡng da mật ong…………………………………………………………………...67
4.2.1.11 Chất phụ trợ……………………………………………………………………………….68
4.2.2 Đánh giá độ ổn định của sản phẩm .......................................................................................... 69
4.2.2.1 Độ bền cơ học....................................................................................................................... 69
4.2.2.2 Đánh giá sốc nhiệt………………………………………………………………………….70
4.2.2.3 Đánh giá lưu nhiệt…………………………………………………………………………..72
4.2.2.4 Đánh giá phơi sáng………………………………………………………………………….74
4.2.2.5 Đánh giá qua kích thước hạt nhũ……………………………………………………………76
4.2.3 Đánh giá kích ứng da ...............................................................................................................78
4.2.3.1 Phương pháp pacth test……………………………………………………………………..78
4.2.3.2 Đánh giá kích ứng da theo tiêu chuẩn………………………………………………………78
4.2.4 Đánh giá giới hạn vi sinh .........................................................................................................79
4.2.5 Đánh giá giới hạn kim loại nặng ............................................................................................. 79
4.2.6 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở ......................................................................................................79
4.2.7 Đánh giá thi hiếu người tiêu dùng ........................................................................................... 80
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................82
5.1 Kết luận ..........................................................................................................................................82
5.1.1 Khảo sát hoạt chất dưỡng da trong sản phẩm kem dưỡng da trên thị trường .......................... 82
5.1.2 Xây dựng công thức lotion dưỡng da ...................................................................................... 82
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................85
PHỤ LỤC ......................................................................................................87
viii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 So sánh quy trình hệ lạnh và quy trình hệ nóng .. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.2 Thang điểm đánh giá ......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3 Đánh giá sản phẩm theo hệ số mi cho từng tiêu chí .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu và thang điểm đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối
với sản phẩm mỹ phẩm ..................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5 các chỉ tiêu giới hạn kim loại nặng theo tiêu chuẩn của ASEAN
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6 điều kiện xây dựng đường chuẩn ..... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1 Kí hiệu các thành phần được khảo sát ...........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.2 Công thức sử dụng cho quá trình phối chế ....Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.3 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất tạo đặc ..Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.4 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất giữ ẩm ..Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.5 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất nhũ hóa Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.6 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất nhũ hóa Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.7 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất làm mềm .... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.8 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất làm mềm .... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.9 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất trợ làm mềm ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.10 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất dưỡng da .. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.11 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất dưỡng da .. Error! Bookmark
not defined.
ix
Bảng 3.12 Thiết kế thí nghiệm hàm lượng chất dưỡng da .. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.13 Công thức phối chế tổng quát ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1 Khảo sát hoạt chất dưỡng da trên thị trường Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.2 Công thức phối chế sản phẩm dưỡng da đề nghị. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4.3 Độ nhớt của mẩu trước và sau khi ly tâm ......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.4 pH của các mẫu trước và sau khi ly tâm ........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.5 Phần trăm điểm của 2 mẫu ............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.6 Đánh giá điểm trung bình của 2 chỉ tiêu ........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 5.1 Công thức phối chế lotion dưỡng da:Error! Bookmark not defined.
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DĐVN IV
EDTA
IPM
GMS
SLES
O/W
W/O
Dược điển Việt Nam IV
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid
Isopropyl myristate
Glycerin monostearate
Sodium laureth sulfate
Oil in Water(dầu trong nước)
Water in Oil(nước trong dầu)
xi
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển như hiện nay thì
mức sống của con người cũng dần tăng lên, bên cạnh đó nhu cầu làm đẹp của
con người cũng cao hơn. Nhưng chỉ chú ý đến việc làm trắng và đẹp da thôi thì
chưa đủ. Chúng ta cần phải bảo vệ da khỏi các tác nhân bên ngoài như khói,
bụi, ánh nắng mặt trời …cũng như cung cấp các dưỡng chất để da được khỏe
mạnh.
Ngày nay, kem dưỡng da đã và đang được nhiều người quan tâm. Nguyên
nhân là do nhu cầu chăm sóc da của con người ngày càng tăng.
Vậy kem dưỡng da chứa những hoạt chất gì để bảo vệ cũng như nuôi
dưỡng da an toàn và hiệu quả, làm sao có thể đánh giá độ ổn định của nó và tiêu
chuẩn cơ sở của sản phẩm như thế nào.
Đề tài “xây dựng công nghệ đơn phối chế lotion dưỡng da” hướng tới sẽ
trả lời thắc mắc những vấn đề trên.
1.1.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài “xây dựng công nghệ đơn phối chế kem dưỡng da” mong muốn
hướng tới những mục tiêu nghiên cứu sao:
Khảo sát hoạt chất dưỡng da trên các sản phẩm kem dưỡng da trên thị
trường.
+ Xây dựng công thức mỹ phẩm kem dưỡng da
+ Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm
1.1.2 Nội dung nghiên cứu
Bước 1: Khảo sát hoạt chất dưỡng da trên các sản phẩm kem dưỡng da.
Bước 2: Dựa trên hệ kem nền có sẵn, khảo sát và xác định lại hàm lượng
các hoạt chất trong khoảng cho phép để chọn ra hàm lượng tối ưu nhất cho sản
phẩm.
Bước 3: Đánh giá độ ổn định của công thức phối chế. Độ ổn định của sản
phẩm là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đánh giá chất lượng sản
phẩm.
Bước 4: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm trước khi lưu hành trên
thị trường theo thông Tư số 06/2011/TT –BYT ngày 25/01/2015 của Bộ Y tế,
1
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu ASEAN về giới hạn kim loại nặng và vi
sinh trong mỹ phẩm tại phụ lục số 06-MP.
Bước 5: Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng về sản phẩm kem mới phối chế.
Qua đó đánh giá được khả năng xâm nhập trên thị trường của sản phẩm.
2
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về hoạt chất
2.1.1 Tổng quan về hoạt chất curcumin
-Tên IUPAC: (1E, 6E) -1,7-bis (4-hydroxy-3-metoxyphenyl) -1,6heptadien-3,5-dion
- Công thức phân tử: C21H20O6
- Phân tử khối: 368,38 g / mol.
- Nhiệt độ nóng chảy: 183°C (361 K).
- Curcumin là hoạt chất được chiết ra từ của nghệ vàng thuộc họ gừng.
Hiện tại người ta tìm thấy curcumin tồn tại ở 3 dạng hợp chất chính: Curcumin
60%, Demethoxycurcumin (DMC), Bis-demethoxycurcumin (BDMC)
Hình 2.1 Cấu trúc của curcumin
- Curcumin là một polyphenol và là sắc tố tạo nên màu vàng đặc trưng của
củ nghệ.
- Curcumin có thể phản ứng được với axit boric tạo nên hợp chất có màu đỏ
cam
nên được ứng dụng dùng để nhận biết muối của nguyên tố bo.
- Chính vì curcumin là sắc tố tạo nên màu vàng sáng nên curcumin được
dung làm chất phụ gia thực phẩm. Trong chất phụ gia thực phẩm curcumin ñược
kí hiệu dưới ám số E100.
-Curcumin là hợp chất thân dầu không tan trong nước và acid yếu, tan ít
trong benzene, tan trong các dung môi hữu cơ: ether, chloroform, ceton và trong
ancol
- Dược tính:
3
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
+ Curcumin là chất hủy diệt ung thư vào loại mạnh nhất theo cơ chế hủy
diệt từng bước các tế bào ác tính. Chúng làm vô hiệu hóa tế bào ung thư và ngăn
chặn không cho hình thành các tế bào ung thư mới. Trong khi ñó, các tế bào
lành tính không bị ảnh hưởng. Curcumin ñược coi là chất tiêu biểu nhất cho thế
hệ mới các chất chống ung thư vừa hiệu lực, vừa an toàn, không gây tác dụng
phụ. Curcumin có khả năng loại bỏ các loại men gây ung thư như COX-1, COX2 có trong thức ăn, nước uống, vô hiệu hóa các gốc tự do hình thành trong quá
trình tự vệ của cơ thể, do bức xạ độc hại cũng như do các loại sốc thần kinh, thể
lực…, các độc tố hóa học (dioxin, furan…).
+ Curcumin có khả năng mạnh mẽ giải độc và bảo vệ gan, bảo vệ và làm
tăng hồng cầu, loại bỏ cholesterol xấu, điều hòa huyết áp, hạ mỡ máu, ngăn chặn
béo phì, xóa bỏ tàn nhang, đồi mồi, trứng cá chống rụng tóc giúp mau chóng
mọc tóc, làm cho da dẻ hồng hào, tăng cường sắc ñẹp, sức lực và cả tuổi thọ…
+ Curcumin là một trong những chất chống viêm, chống ôxi hóa điển hình.
Nó không chỉ điều trị đắc lực cho các bệnh ung thư, loét dạ dày, hành tá tràng,
đại tràng, yếu gan mật, viêm gan B, C, sơ gan cổ chướng…mà còn điều trị vừa
nhẹ nhàng vừa hiệu quả cao các bệnh rối loạn hệ miễn dịch như viêm toàn thân,
viêm đa khớp, viêm lõi cầu khớp, bệnh đa sơ cứng, bệnh cứng bì, loãng xương,
viêm cơ, vảy nến, ban đỏ , rối loạn tuyến giáp, u máu, suy giảm trí nhớ,…hỗ trợ
điều trị bệnh Parkison…
+ Curcumin có khả năng kháng nấm, kháng khuẩn như virút HP, viêm gan
B, C… rất cao.
+ Curcumin ở nhiều nước trên thế giới được coi như vừa là thuốc vừa là
thực phẩm điều trị gần 20 loại ung thư khác nhau. Riêng đối với ung thư máu
các nhà khoa học cho biết curcumin có tác dụng tăng hồng cầu, chống suy kiệt
sức lực…
+Trong mỹ phẩm curcumin được dung làm chất kháng viêm, cân bằng
hormone, chống lại việc hình thành độc tố trên da. Đặc biệt, curcumin có khả
năng quét gốc tự do trên da, ngăn chặn quá trình oxy hóa cũng như lão hóa da.
[6]
2.1.2 Vitamin E
Vitamin E là tên gọi chung để chỉ hai lớp các phân tử (gồm các tocopherol
và các tocotrienol) có hoạt tính như vitamin E trong dinh dưỡng. Chức năng
chính của α-tocopherol trong cơ thể người dường như là của một chất chống oxi
hóa.
4
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Vitamin E ức chế sự peroxyd hóa các lipid bằng cách bẫy các gốc tự do sẽ tạo
thành prostaglandines, là chất trung gian sinh lý của sự viêm. Các công trình
nghiên cứu đã chứng minh rằng vitamin E có tác dụng chống lại gốc tự do NO
trong cơ thể.
Vitamin E làm chậm sự lão
hóa của da vừa bảo vệ màng tế bào. Sự hiện
diện của nó giúp cho mỡ trong tế bào được giữ gìn bởi vì những màng tế bào
được cấu tạo bởi acid béo có nhiều nối đôi, rất dễ bị oxi hóa.
Vitamin E là hàng rào bảo vệ chống những tia bức xạ độc hại bởi vì nó
được dự trữ dưới lớp màng tế bào nên ngăn cản được những tia UV trước khi
những tế bào phải tự mình chống lại.
2.1.3 Mật ong
Mật ong được tạo thành từ chất ngọt do ong thu thập được trong các bông
hoa. Mật ong là hỗn hợp của các loại đường và một số thành phần khác. Về
thành phần carbohydrat, mật ong chủ yếu là fructose (khoảng 38,5%) và glucose
(khoảng 31,0%). Các carbohydrat khác trong mật ong gồm maltose, sucrose và
carbohydrat hỗn hợp. Trong mật ong, các vitamin và chất khoáng chỉ xuất hiện
ở dạng vết. Ngoài việc là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời cho cơ thể, mật ong còn
được sử dụng hiệu quả trong các dòng sản phẩm chăm sóc da: mặt nạ , sữa
dưỡng thể,sữa tắm, kem dưỡng da…
Mật ong rất an toàn cho da nhạy cảm, dễ bị kích ứng nên nó được xem là an
toàn cho mọi loại da, mọi đối tượng sử dụng. Ngoài các loại đường, trong mật
ong còn chứa nhiều loại khoáng chất: Kali, Magie, Canxi, Natri, Sắt ,Đồng,
Kẽm, Vitamin: C, B1, B2, B3, B5… Mật ong tự nhiên có tác dụng giữ ẩm, kh
khuẩn, kháng viêm, giúp cho da mềm mịn, ngăn ngừa và điều trị mụn trứng cá
và các vấn đề liên quan tới da khác.
a
Hình 2.2 a) Mật ong
b
b) Vitamin E
5
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Các hoạt chất có nguồn gốc khác nhau nhưng tác dụng đối với da của chúng
gần giống nhau, hỗ trợ cho nhau. Cả 3 hoạt chất trên đều cho tác dụng chính là
chống lão hóa, kháng viêm, giúp cho làn da tươi trẻ. Nhưng vấn đề là làm thế
nào để phối hợp chúng lại với nhau và đưa chúng vào cơ thể hiệu quả. Vì thế
ngoài việc chọn nguyên liệu tốt chúng ta cần nghiên cứu một hệ dẫn truyền để
đưa hoạt chất quý này thẩm sâu vào làn da là một vấn đề quan trọng.
2.2 Da và các đường vận chuyển hoạt chất vào da. [7]
2.2.1 Cấu tạo của da
Hình 2.3 Cấu tạo của da
Da là tổ chức khá phức tạp, mô da là một khối tổng hợp gồm 3 lớp: Biểu bì,
trung bì và hạ bì kết hợp chặt chẽ với nhau thành các lớp tổ chức bao phủ mang
tính chất chun dãn (về các phía), có tính nhớt, tính tạo hình, có các lớp biểu mô,
các mô liên kết, các tuyến, lông và gốc lông, thớ cơ, tận cùng các dây thần kinh,
lưới mạch máu và bạch mạch. Các tế bào biểu bì luôn luôn thay thế mới hoàn
toàn trong 4-6 tuần. Như thế da là một trong các loại mô luôn sinh trưởng nhanh
của cơ thể.
- Lớp biểu bì của da (Epidermis): Dày từ 0.07 – 1.8 mm.
Là lớp ngoài cùng của da, bán trong suốt, chỗ da dầy có đủ 6 lớp tế bào
nhưng tối thiểu gồm 2 lớp tế bào (lớp mầm và lớp phủ ngoài sừng hoá). Lớp
biểu bì có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại mọi ảnh hưởng có hại của môi
trường và sự xâm nhập của vi khuẩn. Lớp biểu bì có tác dụng tổng hợp các
6
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
vitamin D dưới tác động bức xạ của mặt trời. Lớp biểu bì cũng chứa các tế bào
sắc tố quyết định màu sắc của da và ngăn chặn không cho các tia cực tím đi sâu
vào da. Một số các thành phần phụ của da cũng thuộc biểu bì bao gồm: nang
lông, tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi ly tiết, tuyến mồ hôi ngoại tiết, răng, móng.
- Lớp trung bì (Dermis): Dày từ 0.7 – 7 mm.
Trung bì dầy hơn biểu bì từ 15 đến 40 lần. Là một lớp xơ rất chắc, được
cấu tạo từ các chất nền tảng (chất gian bào), các tế bào liên kết, bó sợi liên kết
và sợi đàn hồi, các tuyến ống và nang lông, cơ dựng lông, mạch máu, thần kinh.
Tế bào đặc chưng là các nguyên bào sợi. Chất tạo keo (collagen) là thành phần
chủ yếu chiếm 77% trọng lượng lớp trung bì. Chức năng trung bì: là nơi nuôi
biểu bì (qua lớp nhú), cơ quan bài tiết mồ hôi, chất nhờn, đào thải chất bã và các
chất độc, là cơ quan điều chỉnh thân nhiệt (qua mồ hôi và co dãn lưới mao
mạch), nhận cảm giác và đặc biệt bảo đảm tính đàn hồi, tính mềm dẻo, phục hồi
hình thể và vị trí sau cử động làm da không nhăn nhúm, hấp thu một số chất,
thuốc qua ống tuyến và chân lông, tái tạo làm liền vết thương, vết bỏng trên da,
làm hàng rào sinh học miễn dịch, tạo ra một số men và các chất chế tiết, đáp
ứng viêm và các phẩn ứng dị ứng.
- Lớp hạ bì (Hypodermis): Dày từ 0.25 đến hàng cm.
Là mô liên kết mỡ. Các phần phụ của biểu bì như: gốc lông, tuyến mồ hôi
nằm cả ở hạ bì, mạng lưới mạch máu, thần kinh của da cũng xuất phát từ hạ bì.
Một số vị trí đặc biệt không có lớp hạ bì như: da cánh mũi, viền đỏ môi, bìu,
đầu dương vật, da viền hậu môn, da mí mắt, nền móng chân móng tay, vành tai.
Lớp hạ bì phát triển nhiều ở vùng bụng, mông (nhất là phụ nữ), có ảnh hưởng
đến thẩm mỹ của cơ thể.
Do da có cấu trúc và chức năng rất phức tạp và quan trọng cho nên việc
nuôi dưỡng da, chăm sóc da là hết sức cần thiết và phải khoa học. Mặt trong của
da được nuôi dưỡng thông qua chế độ dinh dưỡng bằng đường ăn uống. Còn
mặt ngoài của da được nuôi dưỡng chủ yếu bằng cách thẩm thấu. Cho nên, việc
nuôi dưỡng, chăm sóc từ bên ngoài là rất quan trọng.
-
Lão hóa da: Phân loại lão hoá da:
Lão hoá thực sự, nội sinh là sự lão hoá toàn bộ da, cả vùng da được che
kín. Đó là sự lão hoá tự nhiên, do gen di truyền. Nói cách khác đó chính là sự
già nua của con người theo thời gian. Những biểu hiện lão hoá da được nhận
thấy bắt đầu ở lứa tuổi 30 -35 trở lên. Sự lão hoá tự nhiên là do gen di truyền
(thực tế cho thấy cùng lứa tuổi nhưng một số người trông trẻ hơn nhiều so với
người khác cùng trang lứa, ngược lại có người "già" trước tuổi rất nhiều)
7
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Lão hoá da do yếu tố môi trường, nghề nghiệp (ngoại sinh): ánh nắng mặt
trời và khói bụi, tia tử ngoại, sự ô nhiễm của môi trường do bụi công nghiệp,
khí thải của ô tô, xe máy; công việc căng thẳng, sức ép tâm lý, tinh thần không
ổn định, lo âu, mất ngủ; chế độ ăn uống không hợp lý; ít vận động; lạm dụng
mỹ phẩm…làm tăng sinh các gốc tự do trong cơ thể. Căn nguyên chính làm tăng
tốc độ lão hoá da là các gốc tự do (chất oxy hoá). Bình thường các chất oxy hoá
sinh ra trong ty nạp thể sẽ bị phá huỷ nhanh và được loại bỏ bởi các chất chống
oxy hoá (antitoxidan). Khi có sự mất cân bằng giữa chất oxy hoá và chất chống
oxy hoá, tức là chất oxy hoá tăng sẽ tạo ra những phản ứng bất lợi làm tổn
thương tế bào và huỷ hoại các protein gây lên các bệnh lý nói chung và lão hoá
da.
2.2.2 Các đường vận chuyển hoạt chất vào da
- Dẫn truyền xuyên qua gian bào
- Dẫn truyễn xuyên qua tế bào
- Dẫn truyền xuyên qua tuyến bã nhờn
Có nhiều phương pháp để làm tăng khả năng vận chuyển hoạt chất vào
da:
Tăng nồng độ hoạt chất, sử dụng chất trợ dẫn, sử dụng chất gia tăng thẩm
thấu, công nghệ nano. Trong các phương pháp trên thì phương pháp dung chất
trợ dẫn truyền là phương pháp tương đối đơn giản dễ thực hiện cũng như là hiệu
quả trong sử dụng.
2.2.3 Chọn hệ dẫn truyền cho hoạt chất curcumin
Việc chọn hệ dãn truyền thích hợp là việc là vô cùng quan trọng, vì nó sẽ
ảnh hưởng lớn đến việc phân phối hoạt chất vào da cũng như là việc xây dựng
quy trình phối chế sản phẩm
Curcumin là hoạt chất ưa dầu nên khó thẩm thấu qua da, do curcumin tan
tốt trong isopropyl mysteric (IPM)
Prolipid là hệ dẫn truyền được sử dụng khá phổ biến vì nó không chỉ làm
tăng sự thẩm thấu hoạt chất qua gian bào mà nó còn có tác dụng làm mềm, giữ
ẩm cho da. Có 3 hệ prolipip được sử dụng phổ biến
8
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Prolipid 1
Glycerin Sterate
Prolipid 2
Behenyl ancohol
Prolipid 3
Cetyl alcohol
Lecithin
Stearyl alcohol
Acid Stearic
Behenyl ancohol
Glycerin Sterate
Tween 80
Acid Stearic
Cetyl alcohol
Vasaline
Acid Palmitic
Acid Stearic
Glycerin monostearate
Lauryl Alcohol
Acid Palmitic
Miristyl alcohol
Cetyl alcohol
Dựa vào điều kiện hóa chất ta chọn hệ dẫn truyền prolipid 3 hoạt chất
curcuumin.
2.3 Giới thiệu về mỹ phẩm
2.3.1 Định nghĩa
Theo Bộ Y tế (trong Thông tư 06 /2011/TT-BYT) thì : « Sản phẩm mỹ
phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận
bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi
và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính
là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể,
bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
2.3.2 Phân loại
Sản phẩm mỹ phẩm được phân loại theo các cách sau:
- Theo thị trường: cao cấp, bình dân,…
- Theo đối tượng sử dụng: nam, nữ, trẻ em, người già,…
- Theo dạng sản phẩm: dạng nhũ, dạng dung dịch, paste,…
- Theo các bộ phận trên cơ thể: da, tóc, môi, móng,…
- Theo chức năng của sản phẩm: làm trắng, dưỡng da, giữ ẩm,…
2.3.3 Yêu cầu chung của mỹ phẩm dạng lotion
9
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
- Tính ổn định cao trong thời gian dài, không bị tách lớp
- Khi thoa trên da phải thẩm thấy tốt, độ dàn trải cao
- Phải có độ nhớt thấp, không gây cảm giác rít, bóng dầu
- Không gây kích ứng da
- Dễ sử dụng và bảo quản, không gây hại cho da
- Đạt được tiêu chuẩn theo thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011
của Bộ Y Tế công bố.
2.3.4 Nguyên liệu chính sử dụng trong mỹ phẩm
2.3.4.1 Dầu, mỡ, sáp
Dầu là một hợp chất hữu cơ dạng lỏng có trong tự nhiên như dầu olive,
dầu dừa,… là các glycerid hay các hợp chất este của glycerin và các acid béo,
có độ nhớt thấp và tồn tại ở thể lỏng tại 210 C.
Sáp là chất rắn ở 210 C tan trong dầu, không tan trong nước và tạo lớp
màng chống nước.
Dầu, mỡ, sáp được dùng để làm chất nhũ hóa, chất trợ nhũ, dầu được làm
dung môi cho các hợp chất hữu cơ. [1]
2.3.4.2 Chất hoạt động bề mặt
Chất hoạt đọng bề mặt là những chất có khả năng làm giảm sức căng bề
mặt của chất lỏng.
Vai trò: tẩy rửa, làm ướt khi cần có sự tiếp xúc giữa dung dịch và đối
tượng tạo bọt, làm chất nhũ hóa ( quyết định sự tạo bọt và độ bền của nhũ tương),
làm tan khi cần đưa sản phẩm vào cấu trúc không tan. [1]
2.3.4.3 Chất tạo độ nhớt – chất làm đặc
Là những chất có tác dụng làm tăng độ nhớt, độ đậm đặc cho sản phẩm.
Vai trò: tăng độ nhớt cho sản phẩm (tạo cảm giác đặc), tạo đọ rắn cho sản
phẩm (gel), tạo tính chất lưu biến phi Newton và khả năng đàn hồi, khả năng
phục hồi cấu trúc sau khi chịu áp lực, tạo lớp bọt bền chắc. [1]
2.3.4.4 Chất giữ ẩm
Là các vật liệu hút ẩm có tính hút hơi nước từ không khí ẩm cho đến khi
cân bằng.
10
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Với vai trò ngăn chặn quá trình mất nước để tránh mỹ phẩm bị khô, vón
cục,… khi tiếp xúc với không khí. Ngoài ra còn có tác dụng giữ ẩm cho da.
Cơ chế giữ ẩm cho da:
Khi thoa sản phẩm lên da thì sản phẩm sẽ dàn trải và thẩm thấu vào da,
với lớp nước bên ngoài đảm bảo hàm ngjaamr cho da, khi tiếp xúc với da thì
pha đầu của các hạt nhũ sẽ dàn trải lên lớp biểu bì, và pha nước trong hạt nhũ
có vai trò duy trì độ ẩm cho da. [1]
2.3.4.5 Chất diệt khuẩn
Chất diệt khuẩn là những chất có khả năng tiêu diệt vi sinh vật (vi nấm, vi
khuẩn, vi trùng,…), ngăn không cho vi sinh vật phát triển.
Chất diệt khuẩn dùng để cho vào sản phẩm nhằm mục đích tiêu diệt vi
sinh vật trên đối tượng sử dụng hoặc để bảo vệ sản phẩm khỏi sự xâm nhập và
sự phát triển của vi khuẩn. [1]
2.3.4.6 Chất chống oxy hóa
Là những chất có khả năng ngăn chặn quá trình oxy hóa qua việc ngăn
chặn sự hình thành gốc tự do, ức chế gốc tự do,…
Chất chống oxy hóa có tác dụng chống oxy hóa trên đối tượng sử dụn
(kem dưỡng da, dầu gội có chứa vitamin E, vitamin C, tinh chất trà xanh,…).
Chất chống oxy hóa cho vào sản phẩm nhằm mục đích bảo vệ sản phẩm, chống
lại quá trình oxy hóa với các nguyên liệu dễ bị oxy hóa của sản phẩm ( thường
gặp như BHA, BHT,…). [1]
2.3.4.7 Chất tạo màu
Chất tạo màu dùng để tạo màu cho sản phẩm. Người ta không phân loại
màu pigmen mà mã hóa các loại pigmen dưới dạng các chữ như: CI, Sh.
Cách đặt tên màu pigmen: Tên màu + kí hiệu, mã hiệu, chủng loại.
Ví dụ: CI 74260 màu xanh, CI 73915 màu hồng, CI 74106 sắc tố xanh 15:
01.
2.3.4.8 Chất tạo hương
Chất tạo hương có vai trò tạo hương cho sản phẩm. Ví dụ: borage, extract
ylang – ylang, extrac rose, vani,…. [1]
2.3.4.9 Chất bảo quản
11
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học
Chất bảo quản là những chất ngăn ngừa hư hỏng do tác động lí hóa hoặc
do vi sinh vật có trong mỹ phẩm.
Hiện nay chất bảo quản có 5 loại được sử dụng phổ biến:
Họ paraben: là những chất bảo quản có hiệu quả cao ở những hàm lượng
thấp nhưng những nghiên cứu gần đây báo cáo rằng họ paraben gây hại cho sức
khỏe nên hàm lượng paraben chỉ được sử dụng khoảng 0,01% - 0,3%. Ví dụ:
methylparaben, propylparaben,…
Họ formaldahyde: có hiệu quả thấp với vi khuẩn và nấm, chất bảo quản
thuộc họ này có ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng, nên bị hạn chế sử
dụng với hàm lượng rất thấp, thậm chí cấm sử dụng. Ví dụ: hydantoin,
diazolidinyl urea, ….
Họ isothiazolinone: có tác dụng hiệu quả trên nhiều loại vi sinh vật và
nấm, các chất thuộc họ này không gây ung thư nhưng lại gây kích ứng da. Ví
dụ: kathon, ….
Họ phenoxyethanol: hiệu quả thấp, chỉ hạn chế được một số loại vi sinh
vật, vì vậy thường kết hợp với nhiều chất bảo quản khác nhằm nâng cao khả
năng bảo quản. Ví dụ: optiphen, optiphen plus,…
Acid hữu cơ: hiệu quả khi sử dụng với hàm lượng cao, có khả năng chống
lại nhiều vi khuẩn và nấm. Ví dụ: benzoic acid/ sodium benzoate, acid levulinic,
… [1]
2.3.4.10 Nước
Nước là dung môi hòa tan các cấu tử tan trong nước, làm tướng nước trong
sản phẩm có tạo nhũ, tạo khối, làm giảm giá thành sản phẩm.
Nước được sử dụng trong mỹ phẩm cần đạt các yêu cầu sau:
+ Không nhiễm các ion kim loại nặng, chất hữu cơ.
+ Không nhiễm các vi sinh vật.
+ Không màu, không mùi vị. [1]
2.3.5 Quy trình phối chế nền kem mỹ phẩm
2.3.5.1 Mục tiêu của quá trình phối trộn
Mục tiêu của quá trình là làm tăng độ đồng đều trong hỗn hợp nguyên
liệu. Làm tăng độ ổn định cho sản phẩm.
2.3.5.2 phân loại
12