Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

XÂY DỰNG CÔNG THỨC KEM DƯỠNG TRẮNG DA TỪ NHA ĐAM VÀ Ô LIU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
……

CAO NGUYỄN TRÚC ANH
TRẦN ANH DUY

XÂY DỰNG CÔNG THỨC KEM DƯỠNG TRẮNG DA
TỪ NHA ĐAM VÀ Ô LIU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỌC

2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
……

CAO NGUYỄN TRÚC ANH
TRẦN ANH DUY

XÂY DỰNG CÔNG THỨC KEM DƯỠNG TRẮNG DA
TỪ NHA ĐAM VÀ Ô LIU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỌC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. HUỲNH LIÊN HƯƠNG



2017


Trường Đại Học Cần Thơ

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Khoa Khoa Học Tự Nhiên

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Bộ Môn Hóa học

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: TS. HUỲNH LIÊN HƯƠNG
Đề tài: Xây dựng công thức kem dưỡng trắng da từ nha đam và ô liu.
2. Sinh viên thực hiện: Cao Nguyễn Trúc Anh
MSSV: B1304014
Trần Anh Duy
Lớp: KH1369A2 - Hóa học 2

MSSV: B1304029
Khóa: 39

3. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức LVTN:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
 Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Những vấn đề còn hạn chế:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2017
Cán bộ hướng dẫn

Ts. Huỳnh Liên Hương


Trường Đại Học Cần Thơ

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Khoa Khoa Học Tự Nhiên

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Bộ Môn Hóa học


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ chấm phản biện:
Đề tài: Xây dựng công thức kem dưỡng trắng da từ nha đam và ô liu.
2. Sinh viên thực hiện: Cao Nguyễn Trúc Anh
MSSV: B1304014
Trần Anh Duy
Lớp: KH1369A2 - Hóa học 2

MSSV: B1304029
Khóa: 39

3. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức LVTN:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
 Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Những vấn đề còn hạn chế:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2017
Cán bộ phản biện


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời chân thành cám ơn đến quý thầy cô bộ
môn Công nghệ Hóa học, khoa Công Nghệ và quý thầy cô bộ môn Hóa học,
khoa Khoa Học Tự Nhiên trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ
và tạo điều kiện để chúng em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin chân thành cám ơn cô Huỳnh
Liên Hương đã hết lòng chỉ dạy, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
chúng em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Bên cạnh đó, chúng em xin gởi lời cám ơn đến:
Thầy Nguyễn Văn Đạt công tác tại Bộ môn Hóa học, khoa Khoa Học Tự
Nhiên đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ dụng cụ giúp chúng em thực hiện luận văn.
Thầy Hồ Quốc Phong công tác tại Bộ môn Công nghệ Hóa, khoa Công
Nghệ, đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng em hoàn thành luận văn.
Thầy Võ Văn Song Toàn công tác tại Viện Nghiên Cứu và Phát Triển
Công Nghệ Sinh Học đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em thực
hiện tốt đề tài luận văn.
Chúng em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn quan tâm, ủng
hộ và tạo động lực lớn nhất cho chúng em vững lòng thực hiện tốt luận văn và
trên suốt thời gian học tập tại trường.
Cuối cùng, chúng em xin chân thành cám ơn các anh chị lớp Công nghệ
Hóa học K38, các bạn lớp Công nghệ Hóa học K39, các bạn lớp Hóa học, và
Hóa dược K39 đã động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình làm Luận văn tốt
nghiệp.


i


TÓM TẮT

Kem dưỡng trắng da là một trong những mỹ phẩm chăm sóc da có mặt
hầu hết các thị trường của thế giới. Một sản phẩm kem dưỡng da thường có
công dụng làm trắng, làm mịn da và giữ ẩm… Trong phạm vi Luận văn tốt
nghiệp, đề tài nghiên cứu hướng đến mục tiêu tạo ra sản phẩm kem dưỡng
trắng da thông qua việc kết hợp những đặc tính quý giá của nha đam và ô liu
như trong dưỡng trắng da, giúp duy trì độ ẩm cần thiết cho da, chống lão hóa...
Trên cơ sở tham khảo tài liệu và nghiên cứu các mỹ phẩm trên thị trường
về sản phẩm mang hai hoạt chất nha đam và ô liu, nội dung của luận văn sẽ
tập trung vào xây dựng công thức phối chế cơ sở, thông qua khảo sát các
thông số thành phần và thông số kỹ thuật. Sản phẩm tạo thành sau đó sẽ được
đánh giá cảm quan và kiểm tra độ bền thông qua sự biến đổi độ nhớt và kiểm
nghiệm một số chỉ tiêu về kim loại nặng và giới hạn nhiễm khuẩn.
Cuối cùng, tiến hành đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan người tiêu
dùng, ước lượng giá và khả năng xâm nhập thị trường của sản phẩm.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
TÓM TẮT .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................ v
DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 1
1.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 1
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .............................................................................. 2
2.1 Tổng quan về hoạt chất............................................................................ 2
2.1.1 Hoạt chất nha đam ............................................................................ 2
2.1.2 Hoạt chất ô liu .................................................................................. 4
2.2 Tổng quan về da ...................................................................................... 5
2.2.1 Cấu tạo của da .................................................................................. 5
2.2.2 Chức năng của da đối với cơ thể ...................................................... 6
2.3 Các đường dẫn truyền hoạt chất vào da .................................................. 7
2.4 Chọn hệ dẫn truyền cho nha đam và ô liu ............................................... 9
2.5 Một số mỹ phẫm làm đẹp trên thị trường hiện nay có chứa nha đam và ô
liu ................................................................................................................. 10
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 12
3.1 Mục tiêu ................................................................................................. 12
3.2 Phương tiện nghiên cứu ......................................................................... 12
3.2.1 Hoạt chất ........................................................................................ 12
3.2.2 Hóa chất ......................................................................................... 12
3.2.3 Thiết bị ........................................................................................... 13
3.3 Các bước thực hiện ................................................................................ 14
3.3.1 Chọn công thức phối chế cơ sở ...................................................... 15
3.3.2 Thiết lập sơ đồ phối chế và quy trình phối chế .............................. 16
3.3.3 Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến quá trình phối chế .............. 17
3.3.4 Kiểm nghiệm sản phẩm.................................................................. 18
3.3.5 Đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan .......................................... 19
iii



3.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 22
3.4.1 Phương pháp luân phiên từng biến ................................................ 22
3.4.2 Phương pháp ly tâm nhanh............................................................. 22
3.4.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan ..................... 23
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................... 28
4.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các thông số thành phần .................... 28
4.1.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của GMS ........................................... 28
4.1.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của Sorbitol ...................................... 30
4.1.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của TiO2............................................ 32
4.1.4 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của Cetyl alcohol .............................. 34
4.1.5 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của Xanthangum............................... 36
4.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các thông số kĩ thuật ......................... 38
4.2.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian khuấy tạo nhũ (T1) ...... 38
4.2.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ khuấy tạo nhũ (t1) ........ 40
4.2.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của vận tốc khuấy tạo nhũ (v1) ......... 42
4.3 Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm ............................................................ 45
4.4 Kết quả đánh giá sản phẩm dựa trên cảm quan ..................................... 45
4.4.1 Kết quả đánh giá sản phẩm theo quan điểm của người xây dựng
công thức ................................................................................................. 46
4.4.2 Kết quả đánh giá sản phẩm theo quan điểm của người tiêu dùng . 47
4.5 Ước lượng giá thành sản phẩm.............................................................. 49
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 50
5.1 Kết luận ................................................................................................. 50
5.2 Hạn chế .................................................................................................. 51
5.3 Kiến nghị ............................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 52
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 53

iv



DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1 Thành phần hóa học và đặc tính của nha đam ................................... 3
Bảng 2.2 Thành phần của một số hệ dẫn truyền prolipid cơ bản ...................... 9
Bảng 2.3 Khảo sát một số sản phẩm làm đẹp chứa hoạt chất nha đam và ô liu
trên thị trường .................................................................................................. 10
Bảng 3.1 Công thức đơn phối chế cơ sở .......................................................... 15
Bảng 3.2 Các thông số được chọn để khảo sát ................................................ 18
Bảng 3.3 Thang điểm đánh giá ........................................................................ 19
Bảng 3.4 Các tiêu chí và hệ số mi của từng tiêu chí ........................................ 20
Bảng 3.5 Các chỉ tiêu và thang điểm đánh giá thị hiếu người tiêu dùng đối với
sản phẩm .......................................................................................................... 21
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng GMS ........... 28
Bảng 4.2 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng Sorbitol ....... 30
Bảng 4.3 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng TiO2 ............ 32
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng
Cetyl alcohol .................................................................................................... 34
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng
Xanthangum ..................................................................................................... 36
Bảng 4.6 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo thời gian khuấy tạo nhũ 38
Bảng 4.7 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ khuấy tạo nhũ . 40
Bảng 4.8 Kết quả khảo sát sự thay đổi độ nhớt theo vận tốc khuấy tạo nhũ ... 42
Bảng 4.9 Công thức phối chế kem dưỡng da mang hoạt chất nha đam và ô liu
.......................................................................................................................... 44
Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật trong quá trình khuấy tạo nhũ .......................... 44
Bảng 4.11 Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm kem dưỡng da ............................. 45
Bảng 4.12 Kết quả đánh giá sản phẩm theo quan điểm của người xây dựng
công thức .......................................................................................................... 46
Bảng 4.13 Kết quả đánh giá sản phẩm theo quan điểm của người tiêu dùng .. 48

Bảng 4.14 Bảng giá ước lượng sản phẩm ........................................................ 49
Bảng 4.15 Đơn phối chế kem dưỡng trắng da từ nha đam và ô liu ................. 50

v


DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1. Mặt cắt ngang của lá nha đam ........................................................... 2
Hình 2.2 Dầu ô liu.............................................................................................. 4
Hình 2.3 Cấu trúc của da ................................................................................... 5
Hình 2.4 Cấu trúc của lớp sừng ......................................................................... 7
Hình 2.5 Quá trình dẫn truyền qua gian bào và tế bào ...................................... 8
Hình 2.6 Dẫn truyền qua tuyến nhờn ................................................................. 8
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thiết bị phối trộn sử dụng máy khuấy cơ và bể điều nhiệt
.......................................................................................................................... 13
Hình 3.2 Máy đo độ nhớt ................................................................................. 13
Hình 3.3 Máy ly tâm ........................................................................................ 13
Hình 3.4 Máy khuấy từ gia nhiệ ...................................................................... 14
Hình 3.5 Sơ đồ các bước thực hiện .................................................................. 14
Hình 3.6 Sơ đồ phối chế kem .......................................................................... 16
Hình 4.1 Ảnh hưởng của hàm lượng GMS lên nền kem ................................. 28
Hình 4.2 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng GMS ............ 29
Hình 4.3 Ảnh hưởng của hàm lượng Sorbitol lên nền kem ............................. 30
Hình 4.4 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng Sorbitol ........ 31
Hình 4.5 Ảnh hưởng của hàm lượng TiO2 lên nền kem .................................. 32
Hình 4.6 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng TiO2 ............. 33
Hình 4.7 Ảnh hưởng của hàm lượng Cetyl alcohol lên nền kem .................... 34
Hình 4.8 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng
Cetyl alcohol .................................................................................................... 35

Hình 4.9 Ảnh hưởng của hàm lượng Xanthangum lên nền kem ..................... 36
Hình 4.10 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo hàm lượng
Xanthangum ..................................................................................................... 37
Hình 4.11 Ảnh hưởng của thời gian khuấy tạo nhũ lên nền kem .................... 38

vi


Hình 4.12 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo thời gian khuấy tạo nhũ
.......................................................................................................................... 39
Hình 4.13 Ảnh hưởng của nhiệt độ khuấy tạo nhũ lên nền kem ..................... 40
Hình 4.14 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ khuấy tạo nhũ . 41
Hình 4.15 Ảnh hưởng của vận tốc khuấy tạo nhũ lên nền kem....................... 42
Hình 4.16 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ nhớt theo vận tốc khuấy tạo nhũ .. 43

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

EDTA
IPM
GMS
T1
t1
v1
Δɳ
ɳt
ɳs


Ethylene diamine tetraacetic acid
Isopropyl myristate
Glycerin monostearate
Thời gian khuấy tạo nhũ
Nhiệt độ khuấy tạo nhũ
Vận tốc khuấy tạo nhũ
Biến thiên độ nhớt
Độ nhớt trước khi ly tâm
Độ nhớt sau khi ly tâm

viii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 1 Giới thiệu

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, khi đất nước đang phát triển, mức sống của con người cũng
càng được nâng cao, vì vậy việc “ăn no – mặc ấm” là chưa đủ mà người ta còn
quan tâm đến “ăn ngon – mặc đẹp”.
Môi trường bên ngoài có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến da do khói, bụi,
ánh nắng Mặt trời,… khiến cho da chúng ta trở nên khô ráp, sạm màu. Việc sở
hữu một làn da trắng sáng, mịn màng là điều mọi người mơ ước. Do đó có rất
nhiều sản phẩm kem dưỡng da ra đời. Vì vậy chúng tôi mong muốn tạo ra một
loại mỹ phẩm đạt hiệu quả có thể giúp cho mọi người tự tin hơn với làn da
trắng, mềm mại vừa có thể yên tâm với chất lượng của sản phẩm, an toàn sử
dụng, không gây độc hại ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

Nhằm tăng thêm sự đa dạng của sản phẩm và tìm ra cách phối chế hiệu
quả hơn, chúng tôi chọn đề tài luận văn “Xây dựng công thức kem dưỡng
trắng da từ nha đam và ô liu” để hòa nhịp cùng xu hướng chung của thế
giới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trong bài nghiên cứu này sẽ tiến hành nghiên cứu và xây dựng công
thức kem dưỡng da tối ưu và bổ sung hoạt chất nha đam và dầu ô liu. Nắm bắt
được những lợi ích của nha đam và ô liu, đều là hai nguồn nguyên liệu gần
gũi, dễ tìm trên thị trường. Ngoài ra, nhằm khảo sát sự thâm nhập của sản
phẩm vào thị trường và tính cạnh tranh đối với các sản phẩm cùng loại khác.
1.3 Nội dung nghiên cứu
1. Xây dựng công thức đơn phối chế cơ sở
2. Thiết lập sơ đồ phối chế và quy trình phối chế
3. Khảo sát các thông số ảnh hưởng
- Thông số thành phần: GMS, Cetyl alcohol, TiO2, Xanthangum,
Sorbitol.
- Thông số kỹ thuật: Thời gian, nhiệt độ, vận tốc.
4. Kiểm nghiệm sản phẩm
5. Đánh giá sản phẩm dựa trên quan điểm của người nghiên cứu và người
tiêu dùng.

1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN


2.1 Tổng quan về hoạt chất
2.1.1 Nha đam
Nha đam hay còn gọi là Lô hội có tên khoa học là Aloe vera, một loại
thảo dược dùng để chữa bệnh cũng như sử dụng trong dược phẩm và mỹ
phẩm.
Lá nha đam không có cuốn, mọc thành vành rất khít, đầy, hình 3 cạnh, có
răng cưa thô cứng và thưa. Lá dài 30 – 50 cm, rộng 5 – 10 cm, dày 1 – 2 cm.
Có nhiều chất nhầy là thành phần quan trọng giúp giữ nước cho cây. Lớp
trong ruột của lá trong suốt như thạch, mềm, không đắng là phần có giá trị
nhất của cây.
Lá có 3 lớp. Lớp bên ngoài bao gồm 15 – 10 tế bào bảo vệ tổng hợp
carbohydrates và protein.[1] (Hình 2.1) Các thành phần hoạt chất của nha đam
bao gồm anthraquinones, chromones, polysaccharides, và enzymes.
Anthraquinones và chromones là 2 chất chống ung thư và kháng viêm. Các
nguyên tố Al, B, Ba, Ca, Fe, Mg, Na, P, Si…

Hình 2.1. Mặt cắt ngang của lá nha đam
Gồm 3 lớp (a) Lớp vỏ bên ngoài bảo vệ; (b) Lớp giữa; (c) Lớp bên trong không màu

2.1.1.1 Các lớp bảo vệ bên ngoài của lá
Phần mủ vàng của các ống ngoại biên trong lớp ngoài của lá có chứa các
dẫn xuất của hydroxyanthracene, anthraquinone, glycosides aloin A và B từ 15
– 40%.

2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan


2.1.1.2 Lớp giữa của lá
Là các tế bào nhu mô có chứa protein, chất béo, axit amin, vitamin,
enzymes, các hợp chất vô cơ và các hợp chất hữu cơ với carbonhydrate khác
nhau.[1]
2.1.1.3 Lớp bên trong của lá
Lớp bên trong của lá chứa lượng nước lên đến 99 – 99,5%, với
glucomannans, axit amin, lipids, sterols và vitamin. Các thành phần hoạt động
khác bao gồm anthraquinone, glycoside, aloesin, aloenin, enzymes, khoáng
chất, đường, lignin, saponin, axit salicylic, có rất nhiều monosaccharide và
polysaccharides, vitamin B1, B1, B6 và C, một số thành phần vô cơ và các
hợp chất hữu cơ (aloin, barbaloin và emodin).[2, 4]
Bảng 2.1 Thành phần hóa học và đặc tính của nha đam[3, 5]
Nhóm chất

Thành phần

Công dụng

Axit amin

Cung cấp 20 trong 22 loại axit
amin cần thiết (Serine,
Threonine, Proline, Glycine,
Alanin…)

Cấu tạo cơ bản protein
trong cơ thể và các mô



Anthraquinones

Aloe emodin, Axit Aloetic,
alovin, anthracine

Giảm đau, chống oxy
hóa tế bào và kháng
khuẩn

Aloesin

Aloesin

Enzymes

Amylase, lipase, catalase,
oxidase, cacboxy-peptidase

Hormones

Auxins và gibberellins

Khoáng chất

Ca, K, Na, Zn, Mg, Fe, Cu, Mn

Dưỡng chất

Salicylic acid, Chrisphanic acid,
Cinamic acid...

Glycosides

Giảm đau, chống nấm,
sát trùng
Làm sạch và sát trùng

Acid
Saponins
Steroids
Đường
Vitamins

Làm trắng da, sáng da
Tham gia vào các quá
trình kết hợp và phân
giải
Điều trị vết thương và
chống viêm

Các chất chống viêm,
Cholesterol, campesterol, lupeol,
lupeol có tính sát
sistosterol
khuẩn, giảm đau
Glucose, fructose, mannose,
rhamnose, aldopentose,…
A, B1, B2, B3, B6, B9, B12, C, E,
D, choline…
3


Kháng virus, tăng
cường miễn dịch
Chất chống oxy hóa
(A, C, E), tái tạo da


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

Do pH của nha đam gần giống với pH của da nên được ứng dụng nhiều
trong mỹ phẩm đê tạo kem dưỡng da. Do đặc tính dưỡng ẩm tự nhiên, nha
đam cung cấp nước, các enzyme trên da giúp da giữ ẩm và cân bằng độ pH;
cung cấp oxy cho các tế bào giúp da khỏe mạnh. Mặt khác chứa rất nhiều các
chất chống oxy hóa như beta carotene, vitamin A, C, E giúp cải thiện độ đàn
hồi tự nhiên của da, giảm thiểu sự xuất hiện nếp nhăn. Chất gel giúp trị mụn,
loại bỏ tế bào chết, làm sáng da, có thể làm lành vết thương, tái tạo da và
chống viêm.
2.1.2 Ô liu
Dầu ô liu bản chất là dầu tinh khiết từ trái ô liu, có màu vàng trong. Ở
nhiệt độ thường dầu ở trạng thái lỏng. Tại điểm đông đặc, dầu tồn tại dưới
dạng tinh thể giống sáp, nhưng chất lượng không bị ảnh hưởng. Thành phần
của dầu ô liu chủ yếu là triacylglycerols (khoảng 99%), thứ hai là các axit béo
tự do: monoacylglycerol, diacylglycerols; các lipids như hydrocarbons, sterols,
aliphatic alcohols, tocopherols, sắc tố cùng nhiều dẫn xuất của phenol và các
hợp chất dễ bay hơi khác. Dầu ô liu được xếp vào chất béo không no đơn bởi
chứa nhiều acid oleic (55 – 83%). Ngoài ra trong dầu cũng có một số acid béo
bão hòa, vitamin (A, D, E, K...), khoáng tố vi lượng (Ca, P, Mg, Zn, Cu...) và
các chất chống oxy hóa khác (hydroxytyrosol, squalene).[6-8]


Hình 2.2 Dầu ô liu
Do có chứa nhiều loại vitamin, đặc biệt là vitamin A và E chống oxy hóa ngăn
ngừa lão hóa da, các khoáng chất giúp dưỡng ẩm cân bằng độ pH cho da.
Hydroxytyrosol kết hợp với vitamin E giúp ngăn ngừa thoái hóa tế bào trong
da, squalene giúp tăng tính đàn hồi của da. Vì vậy các nếp nhăn, rạn da sẽ dần
mờ đi và làm giảm sự hình thành nếp nhăn.[7, 8]

4


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

2.2 Tổng quan về da
2.2.1 Cấu tạo của da
Da là cơ quan của hệ bài tiết, là lớp mỏng bao quanh toàn bộ cơ thể con
người, chiếm 1/6 trọng lượng cơ thể, với tổng diện tích bề mặt khoảng 2 m2.
Da có cấu trúc phức tạp.
Chức năng của da: bao bọc, che chở cơ thể khỏi sự tác động, sự ảnh
hưởng của môi trường bên ngoài đối với cơ thể. Ngoài ra, chức năng chính của
da còn giúp điều hòa thân nhiệt, tổng hợp vitamin B và D, đào thải các chất
cặn bã qua tuyến mồ hôi và da như một cơ quan cảm giác.
Cấu trúc da gồm có ba lớp: lớp thượng bì (biểu bì), lớp trung bì (lớp bì),
lớp hạ bì.[9-11]

Hình 2.3 Cấu trúc của da
Nguồn: />
Lớp thượng bì (hay còn gọi là lớp biểu bì): Dày từ 0.07 – 1.8 mm.
 Là lớp ngoài cùng của da, bán trong suốt, với thành phần chính là

keratinocyte.
 Lớp biểu bì có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại mọi ảnh hưởng có hại
của môi trường và sự xâm nhập của vi khuẩn, có tác dụng tổng hợp vitamin D
dưới tác động bức xạ của mặt trời. Lớp biểu bì cũng chứa các tế bào sắc tố
quyết định màu sắc của da và ngăn chặn không cho tia cực tím đi sâu vào
da.[9]
5


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

Lớp trung bì (hay gọi là lớp bì): Dày từ 0.7 – 7 mm.
 Dày hơn lớp biểu bì từ 15 đến 40 lần. Là một lớp xơ rất chắc, được cấu
tạo từ các chất nền tảng (chất gian bào), các tế bào liên kết, bó sợi liên kết và
sợi đàn hồi, các tuyến ống và nang lông, cơ dựng lông, mạch máu và thần
kinh. Tế bào đặc trưng là các nguyên bào sợi, chất tạo keo (collagen) là thành
phần chủ yếu chiếm 77% trọng lượng lớp trung bì.[9-11]
 Chức năng trung bì: là nơi nuôi biểu bì (qua lớp nhú bì), cơ quan bài tiết
mồ hôi, chất nhờn, đào thải chất bã và các chất độc, là cơ quan điều chỉnh thân
nhiệt (qua mồ hôi và co dãn lưới mao mạch), nhận cảm giác và đặc biệt bảo
đảm tính đàn hồi, tính mềm dẻo, phục hồi hình thể và vị trí sau cử động làm da
không nhăn nhúm, hấp thu một số chất qua ống tuyến và chân lông, tái tạo làm
liền vết thương, vết bỏng trên da, hàng rào sinh học miễn dịch, tạo một số men
và các chất chế tiết, đáp ứng viêm và các phản ứng dị ứng.[9-11]
Lớp hạ bì (hay lớp mỡ dưới da): Dày từ 0.25 đến hàng cm.
 Là lớp mô liên kết mỡ. Các phần phụ của biểu bì như: chân lông, tuyến
mồ hôi, mạng lưới mạch máu, thần kinh của da xuất phát từ hạ bì. Là lớp cuối
cùng gắn qua xương, cơ, bắp thịt đến da, chứa tế bào thần kinh và các tế bào

thịt. [9-11]
 Mô mỡ thực hiện chức năng giảm chấn động và dự trữ năng lượng.
2.2.2 Chức năng của da đối với cơ thể
Da đảm bảo nhiều chức năng của cơ thể. [12]
 Chức năng bảo vệ: là hàng rào bảo vệ giữa môi trường bên ngoài và cơ
thể: tránh va chạm, tránh những yếu tố gây hại như cơ học, lý học, hóa học, vi
trùng có hại.
 Chức năng điều hòa nhiệt độ: điều hòa nhiệt độ cơ thể qua hai cơ chế:
tiết mồ hôi và phản ứng vận mạch.
 Chức năng bài tiết: bài tiết mồ hôi để điều hòa nhiệt độ, loại bỏ các chất
cặn bã độc hại cho cơ thể và bài tiết chất bã làm cho da không thấm nước.
 Chức năng dự trữ chuyển hóa: giữ vai trò quan trọng trong việc giữ cân
bằng nước, các chất muối và các chất điện giải như Ca, K, Mg. Da cũng chứa
nhiều loại enzyme tham gia chuyển hóa các chất trong cơ thể.
 Chức năng cảm giác: nhờ vào những thụ cảm mà da cảm nhận được
nóng, lạnh, đau… Do đó cơ thể có thể tránh được nhiều yếu tố có hại và thích
ứng được với môi trường.
 Chức năng miễn dịch: Da có liên quan đến miễn dịch qua trung gian tế
bào.
6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

2.3 Các đường dẫn truyền hoạt chất vào da
Nhờ các con đường dẫn truyền mà các hoạt chất có thể đi vào da phát
huy tác dụng. Hoạt chất tác động vào nhiều vị trí lên da. Tuy nhiên, về tổng
thể, các dưỡng chất này tác động lên lớp biểu bì (chủ yếu là lớp sừng) và lớp

bì.[13]
Lớp sừng thuộc lớp biểu bì, có chức năng bảo vệ cơ thể khỏi các tác
nhân có hại, hạn chế sự thoát hơi nước. Các tế bào lớp sừng đã bị keratin hóa
được gắn kết với nhau bởi các lớp lipid bao bọc xung quanh. Biểu bì được bao
phủ bởi chất nhũ tương gồm nước và lipid được biết như các màng hydrolipid
giúp duy trì sự tiết mồ hôi và bã nhờn hoạt động giống như một hàng rào
chống lại vi khuẩn và nấm. Cấu trúc này vừa là con đường dẫn truyền chủ yếu,
vừa là rào cản đầu tiên cho quá trình thẩm thấu hoạt chất vào da.

Hình 2.4 Cấu trúc của lớp sừng
Nguồn: />
Có ba đường dẫn truyền chính cho các phân tử phân cực và không phân
cực thẩm thấu qua lớp sừng:
Dẫn truyền qua gian bào: các phân tử thẩm thấu vào da qua khoảng
không gian giữa các tế bào sừng và xuyên qua lớp lipid gian bào. Do tính chất
của lớp lamellar gel nên các hoạt chất ưa dầu có thể đi vào cơ thể bằng con
đường này.
Dẫn truyền qua tế bào: do keratin cấu tạo nên lớp tế bào sừng đều có
dạng hình que hay hình trụ, tạo thành một cấu trúc có trật tự; ngoài ra,
cholesterol trong lipid gian bào giúp cho lớp sừng trở nên lưu động, không bị
hóa rắn nên các phân tử hoạt chất có thể thẩm thấu qua da theo con đường này.
7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

Hình 2.5 Quá trình dẫn truyền qua gian bào và tế bào
Dẫn truyền qua tuyến nhờn: sự dẫn truyền thông qua lỗ chân lông và

tuyến mồ hôi, chủ yếu là các phân tử đã được kết hợp với chất hoạt động bề
mặt và glycol – những chất làm tăng quá trình thẩm thấu qua da. Mặc dù mật
độ khuếch tán bằng con đường này chỉ chiếm 0,1% diện tích bề mặt da, nhưng
lại là con đường chính cho các phân tử mang điện và phân cực lớn.

Hình 2.6 Dẫn truyền qua tuyến nhờn
(1) Dẫn truyền qua lỗ chân lông
(2) Dẫn truyền qua tuyến mồ hôi

8


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

2.4 Chọn hệ dẫn truyền cho nha đam và ô liu
Hệ thống dẫn truyền đóng vai trò như là giá mang và dẫn truyền các hoạt
chất vào da. Chính vì thế, việc lựa chọn hệ thống dẫn truyền phù hợp sẽ là yếu
tố quan trọng và quyết định đến việc xây dựng công thức phối chế cho sản
phẩm mỹ phẩm.[13]
Hệ thống dẫn truyền “prolipid” thường được sử dụng làm giá mạng đưa
hoạt chất vào trong cơ thể, vì hệ này có một số ưu điểm nổi bật như: Prolipid
làm ẩm da, tạo thành rào cản vững chắc cho da, không làm biến đổi hoạt tính
cấu trúc của sản phẩm dẫn truyền; hơn nữa, prolipid rất dễ hình thành nhũ
tương dầu trong nước nên giúp hoạt chất dễ dàng thẩm thấu theo gian bào qua
da. Hiện nay, có 3 hệ prolipid được dùng khá phổ biến.
Bảng 2.2 Thành phần của một số hệ dẫn truyền prolipid cơ bản.[13, 14]
Prolipid (1)


Prolipid (2)

Prolipid (3)

Glycerin stearate
Behenyl alcohol
Palmitic acid
Stearic acid
Lecithin
Lauryl alcohol
Myristyl alcohol
Cetyl alcohol

Behenyl alcohol
Stearyl alcohol
Glycerin stearate
Cetyl alcohol
Palmitic acid
Stearic acid

Cetyl alcohol
Stearic acid
Tween 80
Glycerin monostearate
Vaseline

Hệ prolipid 1 tương hợp với các chất anionic, nonionic, cationic. Hệ này
thường được dùng để sản xuất kem dạng nhũ dầu trong nước, làm da khô trở
nên mịn màng.
Hệ prolipid 2 có một lượng nhỏ chất hoạt động bề mặt cationic, tương

hợp với nonionic, cationic và các chất anionic có khối lượng riêng thấp như
xanthangum. Dạng cân bằng của hệ này ở dạng kem có độ nhớt thấp.
Hệ prolipid 3 tương hợp với các chất anionic, nonionic, cationic và các
chất làm đặc có khối lượng riêng thấp như xanthangum. Hệ này tạo ra sản
phẩm kem có chức năng bổ sung lượng lipid đã mất, giúp giữ ẩm cho da.
=> Theo điều kiện hóa chất, chúng tôi chọn hệ prolipid 3 làm hệ dẫn
truyền hoạt chất.

9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

2.5 Một số mỹ phẫm làm đẹp trên thị trường hiện nay có chứa nha
đam và ô liu
Bảng 2.3 Khảo sát một số sản phẩm làm đẹp chứa hoạt chất nha đam và ô liu
trên thị trường
Thành phần chính và công
dụng

STT Tên sản phẩm

- Thành phần chính: Dầu ô liu,
vitamin E.

- Lotion olive Innisfree

- Công dụng: dưỡng trắng

da, thích hợp cho làn da nhạy
cảm, giúp hồi sinh làn da thô ráp
sần sùi là nguyên nhân hình
thành những nốt sưng tấy nhỏ
trên da, cung cấp độ ẩm sâu giúp
da mềm mượt và chất dinh dưỡng
tối đa để da săn chắc khoẻ mạnh,
chống láo hóa da.

1

- Kem dưỡng mặt Kanwan

- Thành phần chính: Glycerin,
dầu ô liu.
- Công dụng: nuôi dưỡng làn da,
cải thiện chất lượng da, ngăn
ngừa khô da và làm sáng da. Làm
giảm quá trình lão hóa da.

2

- Kem dưỡng da Alpi fresh

- Thành phần chính: Dầu ô liu,
glycerin, vitamin E.
- Công dụng: cung cấp dưỡng
chất, hạn chế mất nước, duy trì
độ ẩm cần thiết cho da và nuôi
dưỡng làn da mềm mại, mịn

màng.

3

10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 2 Tổng quan

- Kem dưỡng da nha đam Dr.Face

- Thành phần chính: Chiết xuất
nha đam.
- Công dụng: làm trắng da, cung
cấp dinh dưỡng cho da, giữ
ẩm lâu và bảo vệ da chống lại tác
động môi trường.

4

- Sửa rửa mặt nha đam Missha

- Thành phần chính: Chiết xuất
nha đam, axit hyaluronic.
- Công dụng: làm sạch bụi bẩn và
tạp chất trên da, trị mụn, dưỡng
ẩm và làm dịu mát da.


5

Nhận xét: Qua việc khảo sát một số sản phẩm làm đẹp có chứa hoạt chất
ô liu và nha đam trên thị trường hiện nay. Chúng ta thấy hầu hết các sản phẩm
này có công dụng là: dưỡng trắng da, duy trì độ ẩm cần thiết cho da, làm dịu
mát da, cải thiện độ mềm mại, mịn màng, giúp bảo vệ, làm giảm quá trình lão
hóa da. Điều này phù hợp với định hướng ban đầu về công dụng của sản phẩm
phối chế sau này và qua đó cho thấy hoạt tính của ô liu và nha đam trong các
sản phẩm được người tiêu dùng công nhận và chọn lựa sử dụng.

11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 3 Phương pháp nghiên cứu

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Mục tiêu
Bên cạnh các sản phẩm ngoài thị trường, nhằm đáp ứng nhu cầu làm đẹp
của phụ nữ, việc sử dụng kem dưỡng trắng da sẽ là một nhu cầu thiết yếu. Để
hỗ trợ nuôi dưỡng da, làm trắng da, chăm sóc và tái tạo da là nhiệm vụ của
kem dưỡng trắng da.
Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến quá trình phối trộn bằng cách sử
dụng phương pháp đánh giá độ bền sản phẩm thông qua sự biến thiên độ nhớt
trước và sau khi ly tâm, ta có thể chọn ra được hàm lượng tối ưu để sử dụng
cho từng thông số. Từ đó “Xây dựng công thức kem dưỡng trắng da từ nha
đam và ô liu”.
Đánh giá sản phẩm theo quan điểm người nghiên cứu và người tiêu dùng

với những chỉ tiêu cụ thể để bước đầu thăm dò khả năng thâm nhập thị trường
của sản phẩm.
3.2 Phương tiện nghiên cứu
3.2.1 Hoạt chất
3.2.1.1 Nha đam
Đánh giá nguyên liệu: Nha đam ở dạng gel, màu trắng, trong.
Nguồn gốc: Công ty hóa chất Nam Hà (số 103, đường Lý Tự Trọng, Q.
Ninh Kiều, TP Cần Thơ).
3.2.1.2 Dầu ô liu
Đánh giá nguyên liệu: Ô liu ở dạng lỏng, màu vàng, trong.
Nguồn gốc: Công ty hóa chất Nam Hà (số 103, đường Lý Tự Trọng, Q.
Ninh Kiều, TP Cần Thơ).
3.2.2 Hóa chất
Hóa chất do Công ty hóa chất Nam Hà (số 103, đường Lý Tự Trọng, Q.
Ninh Kiều, TP Cần Thơ) cung cấp:
Cetyl alcohol
EDTA
Titan dioxide
Sorbitol
Vaseline
Xanthangum
12


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Chương 3 Phương pháp nghiên cứu

Glycerin monostearate (GMS)
Isopropyl myristate (IPM)

Acid stearic
Vitamin E

Tween 80
Span 80
Phenolchem
Hương

3.2.3 Thiết bị
a. Máy khuấy cơ (Hiệu IKA, model: RW 16 basic, Germany)

Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thiết bị phối trộn sử dụng máy khuấy cơ và bể điều
nhiệt
b. Máy đo độ nhớt SKF

c. Máy ly tâm hiệu Hettich

Hình 3.2 Máy đo độ nhớt

Hình 3.3 Máy ly tâm

13


×