Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Ngữ pháp tiếng Thái Lan cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.1 KB, 12 trang )

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG THÁI LAN
1. PHỤ ÂM ( bao gồm 44 phụ âm ก-ฮ)
(chi tiết như sách hướng dẫn)
2. NGUYÊN ÂM
- Nguyên âm đơn
Bao gồm Nguyên âm đơn ngắn (Gồm 9 nguyên âm) và Nguyên âm đơn dài (Gồm
9 nguyên âm). Chi tiết như bảng bên dưới :
Nguyên âm ngắn
Chữ
IPA
Thái

-

Nguyên âm dài
Thai

IPA

–ะ

/ạ/

–า

/aː/

–ิ



/ị/

–ี

/iː/

–ุ

/ụ/

–ู

/uː/

เ–ะ

/ẹ/

เ–

/eː/

แ–ะ

/ệ/

แ–

/ê/


–ึ

/ự/

–ื

/ư/

เ–อะ

/ợ/

เ–อ

/ơ/

โ–ะ

/ộ/

โ–

/ô/

เ–าะ

/ọ/

–อ


/o/

Hợp âm của nguyên âm
Bao gồm 3 nguyên âm, như bảng dưới đây :
Thai

IPA

เ–ียว

/iêu/

–วย

/uôi/

เ–ือย

/ươi/

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

-

Nguyên âm có nghĩa tương đồng

Bao gồm 21 nguyên âm như bảng bên dưới
Ngắn
Thai

Dài
IPA

Thai

IPA

/ay/

–าย

/ai/

เ–า*

/au/

–าว

/ao/

เ–ียะ

/ịa/

เ–ีย


/ia/

–ิว

/iu/



–ัวะ

/ụa/


–ัว

/ua/

–ุย

/ụi/

–ูย

/ui/

เ–็ว

/ệu/


เ–ว

/êu/





แ–ว

/eo/





เ–ือ

/ưa/





เ–ย

/ơi/






–อย

/oi/





โ–ย

/ôi/

ไ–*, ใ–*,
ไ–ย

***LƯU Ý : CÁCH PHÂN BIỆT CÁC NGUYÊN ÂM

ใ–*, ไ–*, –ัย,

ไ–ย
a) Cách sử dụng nguyên âm ใ–* ( Nguyên âm “Ay” mái muốn)
-

Trong tiếng Thái Lan, chỉ có 20 từ đi với nguyên âm ay mái muốn (ใ–*) để tạo
thành từ có nghĩa, theo bài thơ bên dưới:

ผูใหญหาผาใหม, ใหสะใภใชคลองคอ, ใฝใจเอาใสหอ,
มิหลงใหลใครขอดู, จะใครลงเรือใบ , ดูน้ําใสและปลาปู,

สิ่งใดอยูในตู, มิใชอยูใ ตตั่งเตียง, บาใบถือใยบัว,
-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

หูตามัวมาใกลเคียง, เลาทองอยาละเลี่ยง, ยี่สิบมวนจําจงดี, หมาใน
เหล็กใน และ หวงใย
b) Cách sử dụng nguyên âm ไ–* ( Nguyên âm “Ay” mái malay)
-

Là những từ trong tiếng Thái có phát âm vần “ay” ngoài trừ 20 từ sử dụng nguyên
âm “Ay” mái muốn ở trên.
Sử dụng khi viết từ vay mượn từ tiếng
Ví dụ : ไฮปารคไมล ไนโตรเจน ไมโครโฟน ไตฝุน ไกด สไลด

ไนลอน ไตหวัน ไนล ไคลแมกซ ไบเบิล …
-

Sử dụng khi viết từ vay mượn từ tiếng Cambodia đều
Ví dụ : ไถง ได ไผท สไบ …

-

Sử dụng khi viết từ vay mượn từ tiếng Phạn
Ví dụ : ไอศูรย ไปรษณีย ไมตรี

-


Sử dụng khi viết các từ vay mượn từ tiếng Pali- tiếng Phạn Có nguồn từ nguyên
âm "–ิ , –ี , เ–" thành "ไ–*" trong tiếng Thái
Ví dụ :

วิจิตร thành ไพจิตร, ตรี thành ไตร, เวสาลี thành ไพสาลี,

วิหาร thành ไพหาร, ระวิ thành รําไพ, วิศาล thành ไพศาล, เกลาส
thành

ไกลาส …

c) Cách sử dụng nguyên âm “ai”
-

(–ัย)

Sử dụng khi viết các từ vay mượn từ tiếng Pali- tiếng Phạn, có âm tiết phát âm
vần "–ะ" và có "ย" làm phụ âm sau.
Ví dụ : กษย thành

กษัย, ขย thành ขัย, ชย thành ชัย, ตรย thành ตรัย,

เมรย thành เมรัย, นิสสย thành นิสัย, ภย thành ภัย, นย เ thành นัย,
วิชย thành วิชัย, วินย thành วินัย
-

Sử dụng khi viết các từ vay mượn từ tiếng Pali- tiếng Phạn, phát âm vần"–ะ" có

"ย" làm phụ âm đầu và ย làm phụ âm sau
+ Nếu ย làm phụ âm sau

tiếng Thái người ta sẽ bỏ 1 từ

có phát âm không tròn( không đủ vần) thì trong

"ย"

Ví dụ : อยฺยกา thành อัยกา

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

+ Nếu ย làm phụ âm sau

có phát âm tròn( đọc đủ vần) sẽ giữ

"ย" lại cả

2 từ
Ví dụ : อยฺย thành

อัยยา (chủ sở hữu) , อยฺยิกา thành อัยยิกา (Bà

nội, bà ngoại)

d) Cách sử dụng nguyên âm “ai”
-


Sử dụng khi viết các từ vay mượn từ tiếng Pali- tiếng Phạn có các âm เ– có
làm phụ âm đầu và
thành

-

(ไ–ย)

ไ–

Ví dụ :

bỏ 1 chữ

ย làm phụ âm sau 



Trong tiếng Thái sẽ chuyển từ เ–

ย để thành ไ–ย

เชยย thành ไชย, เทยยทาน thành ไทยทาน, ภาคิเนยย thành

ภาคิไนย, เวณยย thành เวไนย, เวยยากรณ thành ไวยากรณ…
-

Sử dụng để viết các từ phổ biến ở Thái Lan
Ví dụ : ไอยคุปต(Ai cập) ไอยรา(con Voi) …


3. PHỤ ÂM CUỐI
- Bao gồm 8 phụ âm cuối m, n, ng, pt, t, c(k), w, j (chi tiết như sách hướng dẫn)
- Ngoài ra còn có 5 chữ phụ âm kép làm chức năng phụ âm cuối đó là : กร คร

ตร ทร ปร. Với tổ hợp 5 phụ âm kép làm chức năng phụ âm cuối trên thì sẽ
không đọc đến từ ร mà chỉ đọc đến phụ âm đầu tiên của tổ hợp phụ âm kép nói
trên
Ví dụ :

บุตร

đọc là Bụt

กอปร đọc là Cop
4. CÁC LỚP CỦA PHỤ ÂM
Trong tiếng Thái có 3 lớp của phụ âm bao gồm Trung, Cao, Thấp
- Lớp Trung : bao gồm 9 phụ âm (chi tiết như sách hướng dẫn)
- Lớp Cao: bao gồm 10 phụ âm (chi tiết như sách hướng dẫn)
- Lớp Thấp : bao gồm 23 phụ âm (chi tiết như sách hướng dẫn)

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

-

*** Đối với lớp phụ âm cao : Là tất cả những phụ âm (trong 44 phụ âm) có phát âm
là thanh hỏi như tiếng Việt như : Khỏ, Chỏ, Thỏ, Phỏ…..

LƯU Ý :
Trong 23 phụ âm thấp, có 8 phụ âm thấp có thể chuyển thành phụ âm cao khi thêm

ห vào phía trước. Đó là : ง, ญ, น, ม, ย, ร, ล, ว. Các biến đổi cụ thể như sau:
ง đọc là Ngo (ngo ngu)



หง đọc là Ngỏ

ญ đọc là Do (do dỉng)



หญ đọc là Dỏ

น đọc là No (no nủ)



หน đọc là Nỏ

ม đọc là mo (Mo Má)



หม đọc là Mỏ

ย đọc là Do (Do dắc)




หย đọc là Dỏ

ร đọc là Ro (Ro Rưa)



หร đọc là Rỏ

ล đọc là Lo (Lo Lin)



หล đọc là Lỏ

ว đọc là Wo (Wo wẻn)
-



หว đọc là Wỏ

Ngoài ra trong tiếng Thái người ta còn dùng từ

อ với chức năng như từ ห ở trên

(chuyển từ lớp thấp thành lớp cao. Tuy nhiên với từ อ chỉ tạo ra 4 từ có nghĩa
đó là :
อยา (dà) : Đừng


อยู (dù) : Ở
อยาง (dàng) : Một cách
อยาก (dạc): Muốn
5. CÁC DẤU GHI THANH ĐIỆU
Khác với tiếng Việt, trong tiếng Thái
- có 4 dấu bao gồm : Dấu “Ệc”, Dấu “Thô”, Dấu “Tri” và Dấu “chặt ta wa”
(chi tiết như sách hướng dẫn)
- Có 5 thanh đó là : Thanh Bằng, Thanh Huyền, Thanh Lên-Xuống, Thanh Sắc,
và Thanh Hỏi.
 LƯU Ý : Thanh lên xuống phát âm gần giống thanh sắc. Tuy nhiên, sự
khác biệt đó là Thanh lên xuống sẽ phát âm ngắn hơi (cụt hơi) và thanh
sắc sẽ kéo dài.
-

Trong tiếng Thái khi phát âm, các dấu ghi thanh biểu thị một thanh nào đó phụ
thuộc vào chữ phụ âm đầu thuộc lớp trung, lớp cao hay lớp thấp. Lấy ví dụ :

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

ก: thuộc lớp Trung, ข : thuộc lớp Cao, ม : thuộc lớp Thấp. Cách đọc như bảng
dưới đây :

Lớp
Trung
Lớp Cao

Lớp Thấp

Thanh
Bằng
กา Ca

มา

Ma

Thanh
Huyền
กา Cà

Thanh lên- Thanh sắc
xuống
กา Ca^
กา Cá

Thanh Hỏi

ขา Khà

ขา Kha^

ขา

มา Ma^

กา


Cả
Khả

มา Má

Áp dụng vào bảng trên :
- Chỉ có duy nhất phụ âm đầu là lớp trung : đi được với tất cả các dấu trong tiếng
Thái
- Lớp cao : khi đi với dấu Ệc và dấu Thô sẽ phát âm tương tư giống quy tắc của phụ
âm trung ( phát âm ra thanh huyền và thanh lên-xuống). Tuy nhiên, nếu không có
dấu thì sẽ phát âm thành thanh hỏi ( tương tự như cách phát âm của phụ âm trung
khi đi với dấu chạt ta wa).
- Lớp Thấp : Khi không đi với dấu sẽ phát âm tương tự lớp trung là thanh bằng, tuy
nhiên :
+ Nếu đi với dấu ệc thì sẽ chuyển sang phát âm thành thanh lên-xuống (tương tự
với lớp trung khi đi với dấu thô) .
+ Nếu đi với dấu thô thì sẽ chuyển sang phát âm thành thanh sắc (tương tự với
lớp trung khi đi với dấu tri).
6. CÁC THANH KHÔNG BIỂU THỊ BẰNG DẤU GHI THANH
Ngoài các quy tác phát âm như ở mục 5, trong tiếng Thái còn có các thanh không
biểu thị bằng dấu ghi thanh cụ thể trong các trường hợp như sau :
a) Phụ âm đầu + nguyên âm ngắn
 Trường hợp Phụ âm đầu là lớp Trung hay lớp Cao  phát âm như
thanh Nặng của tiếng Việt
Ví dụ :
กิ đọc là kị (cị)

จะ đọc là chạ
 Trường hợp Phụ âm đầu là lớp Thấp  phát âm như thanh sắc của

tiếng Việt (nhưng ngắn hơi) hay là thanh Lên-xuống trong tiếng Thái.
Ví dụ :
นิ đọc là Ní

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

โคะ đọc là Khố
b) Nguyên âm dài + phụ âm cuối là P, T, C(K)
*** Phụ âm cuối là : Phở - Tái –Chín.
 Trường hợp là lớp Trung hay lớp Cao  Phát âm thành thanh nặng
Ví dụ :
กาด đọc là Cạt

หืบ đọc là Hịp
 Trường hợp là lớp Thấp  phát âm như thanh sắc của tiếng Việt (nhưng
ngắn hơi) hay là thanh Lên-xuống trong tiếng Thái
Ví dụ :
มาก đọc là Mác

ลูก đọc là Lúc
c) Nguyên âm ngắn + phụ âm cuối là P, T, C(K) - (Phở - Tái –Chín.)
 Trường hợp là lớp Trung hay lớp Cao  Phát âm thành thanh nặng
Ví dụ :
ตัก đọc là Tặc

จิด đọc là Chịt

 Trường hợp là lớp Thấp  phát âm như thanh sắc của tiếng Việt (nhưng
ngắn hơi) hay là thanh Lên-xuống trong tiếng Thái
Ví dụ :
วัด đọc là Wắt

ทุบ đọc là Thúc
7. MỘT SỐ CÁCH GHI ( BIẾN ĐỔI) ĐẶC BIỆT CỦA NGUYÊN ÂM
a) Đối với nguyên âm ngắn –ะ (nguyên âm ạ) trong trường hợp không có phụ âm
sau, sẽ được viết bình thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì người ta sẽ dùng
–ั ( Mái hẳn a kạt) để thay cho nguyên âm ạ (–ะ)
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối

Khi có phụ âm cuối

ตะ

đọc là Tạ

ตัก

đọc là Tặc

กะ

đọc là Cạ

กับ

đọc là Cặp


-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

นะ

นัก

đọc là Ná

b) Đối với các nguyên âm ngắn là เ–ะ,

đọc là Nặc

แ–ะ, เ–าะ (hoặc –อะ). trong trường hợp

không có phụ âm sau, sẽ được viết bình thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì
người ta sẽ bỏ Nguyên âm ạ (–ะ) ở phía sau mà thêm Mái Tạ Khú ở phía trên
đầu của Phụ âm đầu.

Ví dụ:
Khi không có phụ âm cuối

Không viết เปะน mà viết là

เปะ


đọc là Pạ

แขะ

đọc là Khạ

เผลาะ hoặc ผลอะ

Khi có phụ âm cuối
Không viết แขะง mà viết là
Khẻng

đọc là

Ph’lọ

เปน

đọc là Pên

แข็ง

đọc là

Không viết เผลาะย hoặc ผลอะย mà viết là
ผล็อย đọc là Ph’Loi

c) Đối với từ ร
-


Trường hợp Phụ âm +

ร (không có nguyên âm + phụ âm sau)  ร giữ chức

năng như vần “On”
Ví dụ :
คร đọc là Khon

กร đọc là Con
-

Trường hợp Phụ âm +

รร (không có nguyên âm + phụ âm sau)  รร giữ chức

năng như vần “Ăn”
Ví dụ :
สรร đọc là xẳn

บรร đọc là Băn
-

Trường hợp Phụ âm + รร + phụ âm sau (không có nguyên âm)  รร giữ chức
năng như vần “Ă”
Ví dụ :
กรรม đọc là Căm

พรรค

đọc là Phắc

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

d) Đối với Nguyên âm ngắn โ–ะ (ộ) trong trường hợp không có phụ âm sau, sẽ
được viết bình thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì người ta sẽ bỏ hết โ–ะ
chỉ giữ Phụ âm đầu + phụ âm sau nhưng ta ngầm hiểu ở đó có nguyên âm Ộ

Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối

โตะ

đọc là Tộ

โคะ

đọc là Khố

โจะ

đọc là Chộ

Khi có phụ âm cuối
viết là
viết là
viết là


ตน

đọc là Tôn

คน

đọc là Khôn

จน

đọc là Chôn

e) Đối với nguyên âm dài –ื trong trường hợp không có phụ âm sau thì người ta sẽ
thêm –อ vào phía sau . Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì sẽ được viết bình thường
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối

มือ

đọc là Mư

จือ

đọc là Chư

Khi có phụ âm cuối
viết là
viết là

มืด


đọc là Mứt

จืด

đọc là Chựt

f) Đối với nguyên âm เ–อ trong trường hợp không có phụ âm sau, sẽ được viết bình
thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì người ta sẽ bỏ –อ và thêm –ิ ở trên đầu
phụ âm đầu.
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối

Khi có phụ âm cuối

เกอ

đọc là Cơ

viết là

เกิน

đọc là Cơn

เมอ

đọc là Mơ

viết là


เมิน

đọc là Mơ

TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT :
Khi phụ âm cuối ở đây là –ย thì người ta sẽ bỏ luôn –ิ như các trường hợp thông
thường khác.
Ví dụ :
-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

Khi có phụ âm cuối

Khi không có phụ âm cuối

เขอ

đọc là Khơ

viết là

เขย

đọc là Khơi

เธอ


đọc là Thơ

viết là

เธย

đọc là Thơi

g) Đối với nguyên âm –ัว trong trường hợp không có phụ âm sau, sẽ được viết bình
thường. Tuy nhiên nếu có phụ âm sau thì người ta sẽ bỏ –ั
Ví dụ :
Khi không có phụ âm cuối

กัว

đọc là Cua

คัว

đọc là Khua

Khi có phụ âm cuối
viết là
viết là

8. PHỤ ÂM KÉP
Có 3 chữ đứng sau để tạo nên phụ âm kép đó là ร,
-


Đối với trường hợp ร,

กวน

đọc là Cuôn

ควร

đọc là Khuôn

ล, ว

ล đứng sau thì sẽ được đọc lướt nhanh (âm gió) từ ร(r)

hay ล (l)
-

Đối với trường hợp ว thì chỉ đi với 3 phụ âm để tạo thành phụ âm kép. Cụ thể
như sau :
+ Đi với ก  กว được phát âm như từ Qu. Ví dụ : กวา đọc là Quà
+ Đi với , ข  คว hay

-

ขว được phát âm như từ Kho. Ví dụ : ควา đọc là Khoa.

Trong tiếng Thái có tổng cộng 15 kép. Chi tiết như bảng bên dưới : (những ô
đánh + là những phụ âm ghép với nhau thành phụ âm kép tạo từ có nghĩa)

.

Sau

Trước

ป (p)
ผ (Ph’)
พ (Ph)
ต (t)
ก (C/k)
ข ค (kh)

ร (r)

ล (l)

+

+

ว (w)

+
+

+

+
+

+


+

+

+

+

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>

Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

9. MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG GHÉP CỦA PHỤ ÂM
a) Hiện tượng 1 : có 1 số trường hợp các từ ghép khi đi với nhau, mặc dù chữ viết
không thể hiện nguyên âm –ะ (ạ) tuy nhiên chúng ta phải ngầm hiểu ở giữa 2 từ
của phụ âm ghép đó có nguyên âm ạ khi đọc.
Ví dụ :
เขมร đọc là Khạ mển

ขนม đọc là Khạ nổm
ฝรั่ง đọc là Phạ rẳng
กนก đọc là Cạ nốc
จมูก đọc là Chạ mục
2 phụ âm gạch chân người ta gọi là từ ghép.




-

Trong tiếng Thái có tổng cộng 32 từ ghép. Chi tiết như bảng bên dưới : (những ô
đánh + là những từ có thể tạo từ có nghĩa)
Đầu









+

+

+







Sau





+

+

+

+



+

+

+

+



+

+

+





+
+



+

+

+

+

+

+



+




+

+

+
+


+

-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>
+
+

+

+


Mr. Min – 0984.197.512
--------------------------------------------------------

b) Hiện tượng 2 : Những phụ âm là

จ ซ ศ ส khi ghép với phụ âm ร thì từ ร sẽ

không đọc đến
Ví dụ :
จริง không đọc là “Chạ Ring” mà đọc là “Ching”

สรวม không đọc là “Xạ ruổm” mà đọc là “Xuổm”
c) Hiện tượng 3 : phụ âm ท và ร khi ghép với nhau sẽ được phát âm thành ซ
Ví dụ :

ทราย không đọc là “Thạ rai” mà đọc là “Xai”
ทรวง không đọc là “Thạ ruông” mà đọc là “Xuông”


-------------------------------------------------------Học tiếng Thái Online
/>


×