Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

hóa hương liệu mỹ phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.03 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LỚP D15HHHC

HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM
1


CHỦ ĐỀ

HƯƠNG LIỆU DẠNG RẮN
GVHD: Ths. Võ Thị Kim Thư
THÀNH VIÊN NHÓM 12:
1. Đỗ Nguyễn Trường Duy
2. Nguyễn Thị Phương Thảo
2


NỘI DUNG
I

• TỔNG QUAN VỀ HƯƠNG LIỆU DẠNG RẮN

II

• HƯƠNG LIỆU RẮN VỚI CHẤT HÓA RẮN LÀ NATRI
STEARATE

III

• MỘT SỐ ĐƠN PHỐI CHẾ HƯƠNG DẠNG RẮN


THÔNG DỤNG

IV

• MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN SẢN
XUẤT HƯƠNG LIỆU DẠNG RẮN
3


I

TỔNG QUAN VỀ HƯƠNG LIỆU DẠNG RẮN

Khái niệm:
Hương liệu rắn ở dạng thanh, thỏi, miếng hoặc que cứng có hương,
được bọc trong giấy kim loại. Hương liệu rắn được sử dụng khá thông
dụng do dễ sử dụng, ít hao, dễ vận chuyển...
Điều chế:
Hương liệu dạng rắn được điều chế từ hương liệu dạng lỏng thêm chất
hóa rắn như natri stearate, wax, kali diaceton, fructoz sulfate, acetanilid,
calci acetate và ethyl cellulose...

4


5


6



I

TỔNG QUAN VỀ HƯƠNG LIỆU DẠNG RẮN
Bảng 1. công thức hương liệu dạng rắn tổng quát

Nguyên liệu
Hương
Ethyl alcol
Nguyên liệu hóa rắn
Polyhyric alcol
Nước

%
2-5
85 - 90
5-6
5 - 10
5 - 10

7


I

TỔNG QUAN VỀ HƯƠNG LIỆU DẠNG RẮN

Ưu điểm của hương liệu dạng rắn
- Dễ sử dụng
- Ít tiêu hao trong bảo quản

- Dễ vận chuyển
- Thời gian lưu hương cao hơn so
với hương liệu dạng lỏng tương
ứng.

Khuyết điểm
- Các hương có mùi nhẹ dễ bị ảnh
hưởng bởi mùi xà phòng do xà
phòng hóa.
- Phải sử dụng hương và dung môi
có độ bốc cao.

8


II

HƯƠNG LIỆU RẮN VỚI CHẤT HÓA RẮN LÀ NATRI STEARATE

1.Chất hóa rắn natri stearate
Dùng trực tiếp natri stearate hoặc gián tiếp qua phản ứng giữa stearic acid với
NaOH trong quá trình khuấy trộn, natri stearate được hình thành từ từ.
Khi dùng chất hóa rắn là natri stearate có một số lưu ý sau:
- Acid stearic dùng tạo natri stearat là loại triplepressed stearic acid hay stearic
hydrogenated oil
- Lượng palmitic acid trong stearic acid có tác dụng làm trong hương rắn
- Các muối xà phòng khác (oleate) phải ở mức tối thiểu để hạn chế ảnh hưởng đến
sự gel hóa.
- Để thanh hương liệu trong có thể dùng KCl, dầu castor oil hay acid béo từ dầu
castor, tuy nhiên chúng có thể làm giảm độ bền của gel.

9


II

HƯƠNG LIỆU RẮN VỚI CHẤT HÓA RẮN LÀ NATRI STEARATE

2. Dung môi polyhydric alcol
Hương liệu rắn phải chứa dung môi không bay hơi ở dạng
polyhydric alcol như một chất hóa dẻo, để:
- Tránh bị quá cứng, dễ gãy
- Tránh việc tạo lớp phim bị khô quá nhanh trên da trong
thời gian sử dụng
- Tránh sự tạo một lớp trắng trên da (do natri stearate).

Polyol còn đựợc dùng làm dung môi của tác nhân gel hóa, nếu sử dụng ở nồng độ
cao có thể làm chảy nhão khi nhiệt cao, ví dụ khi tiếp xúc với ánh nắng.
10


Nước hoa sáp

11


II

HƯƠNG LIỆU RẮN VỚI CHẤT HÓA RẮN LÀ NATRI STEARATE

3. Dung môi nước

Nước được dùng chủ yếu để hòa tan NaOH, nếu dùng natri stearate gián tiếp qua
NaOH và acid stearic. Nồng độ của H2O phải dưới 10% (thông thường là dưới 5%)
để tránh hiện tượng tạo vết trắng của natri stearate hay stearic acid tinh thể.

12


III

MỘT SỐ ĐƠN PHỐI CHẾ HƯƠNG DẠNG RẮN THÔNG DỤNG

1. Dung môi chính là ethylalcol
Phương pháp sản xuất hương liệu dạng rắn được trình bày rõ trong 4 dạng đơn
phối chế bởi Fishback - đơn phối chế 22 và 23, bởi Osipow - đơn phôi chế 24

13


III

MỘT SỐ ĐƠN PHỐI CHẾ HƯƠNG DẠNG RẮN THÔNG DỤNG
Bảng 2. Công thức đơn phối chế hương liệu dạng rắn 22 - 24

Thành phẩn (%)
Ethyl alcol
Carbltol
1,3-Butylenglycol
Glycerol
H2O,deion


22
81
3
3
5

23
80.61
3
3
5

24
78
5
11.5

Stearic acid
Natri stearate
NaOH
Hương
Dung dịch màu
Propylenglycol

6
2
qs
-

5.55

0.84
2
qs
-

5.5
qs
-

14


III

Một số đơn phối chế hương dạng rắn thông dụng

2.Dùng dung môi không phải là ethyl alcol
Một dạng hương rắn khác không sử dụng dung môi alcol bắt đầu xuất hiện
trên thị trường nhưng chưa phổ biến, có lẽ do dung môi không bốc đủ
nhanh. Dung môi được dùng cho loại này có thể là propylen glycol,
polyethylen glycol 300 hòậc 400, hay 2 – ethyl - 1,3 hexaneol .
Đơn phối chế 25
Natri stearate
15%
H2O
5%
Propylen glycol
60%
Hương
20%

15


III

MỘT SỐ ĐƠN PHỐI CHẾ HƯƠNG DẠNG RẮN THÔNG DỤNG

3. Hương liệu dạng rắn với chất hóa rắn là sáp:
Hương đựợc hòa tan trong hỗn hợp sáp, sau đó để đóng rắn. Những dạng này
được minh hoạ trọng đơn phối chế 26 - 31.
Thành phần (%)

26

27

28

Parafin wax

20

56

60

Petrolatum,
trắng

65


20

-

Hương

15

17

15

Spermaceti

-

4

-

Glycerol

-

3

-

Carnauba wax


-

-

3

Ozokerite

-

-

7

Mineral oil

-

-

15

16


III

MỘT SỐ ĐƠN PHỐI CHẾ HƯƠNG DẠNG RẮN THÔNG DỤNG


Cách tiến hành: Làm chảy hoàn toàn hỗn hợp sáp ở nhiệt độ thấp nhất nếu có thể,
thêm hương, sau đó rót vào khuôn, để nguội cho quá trình đóng rắn diễn ra, tách
khuôn và đóng gói sản phẩm.
Dạng hương rắn thông dụng nhất ở đây là đèn cầy (nến) hương khi đốt tạo ra
hương thơm. Một số điểm cần lưu ý cho sản phẩm:
- Ngọn lửa không được cháy mạnh quá, có thể đốt cháy phần hương liệu thoát ra,
tạo các sản phẩm có mùi khó chịu.
- Không cháy nhanh quá.
- Cháy đều và ổn định cho đến khi hết.
- Không phá hủy hương.
17


18


IV MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT HƯƠNG LIỆU DẠNG
RẮN

1. Khi xây dựng đơn phối chế cần chú ý để đạt được các chỉ tiêu
sau:
- Hương thơm
- Sản phẩm trong mờ
- Dễ sử dụng
- Tạo cảm giác mát khi sử dụng.
2. Để sản phẩn đạt độ trong nhất:
- Lượng xà phòng ở mức nhỏ nhất
- Lượng palmitic acid ở mức cao nhất (nằm trong tiêu chuẩn cho phép) và
tốc độ làm lạnh chậm.
19



MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT HƯƠNG LIỆU DẠNG
IV
RẮN
3. Tăng cảm giác và lợi ích cho da:
- Thêm Zn strearate vào trước khi đổ khuôn để gây cảm giác mát lạnh khi
sử dụng.
- Sử dụng tối đa lượng polyhydric để làm dẻo sản phẩm và dưỡng ẩm cho
da.
4. Các ảnh hưởng khác và bảo quản:
- Các yếu tố pH, thời gian khấy, nhiệt độ có ảnh hưởng đến độ bền
hương nên cần điều chỉnh thích hợp.
- Bao bì là nhựa, giấy nhôm, thiếc,....sẽ hạn chế thẩm thấu của hương.

20


CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

21



×