Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

các dạng viêm khớp trên lợn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.93 KB, 4 trang )

TT Kiểu viêm khớp

1

Liên cầu khuẩn
(Streptococcus
spp.,)

2

Đóng dấu
(Erysipelothrix
rusiopathiae)

3

Mycoplasma
hyorhinis

4

Mycoplasma
hyosynoviae

5

Haemophilus
parasuis
(bệnh glasser,
bệnh phù tim)


6

Bệnh nhiễm xạ
khuẩn sinh mủ
(Actinomyces
pyogenes)

Tuổi nhiễm
Triệu chứng lâm sàng chính
bệnh

Bệnh tích chính

- Viêm đa khớp có mủ.
- Viêm màng não.
- Què, khớp sưng dạng cấp và
- Nhiễm trùng máu
mãn tính.
1–6
biểu hiện xác chết có
- Sốt, khó thở, giảm hoặc bỏ ăn.
tuần tuổi
màu đỏ, nhu mô và các
- Lợn chết ộc máu mồm, máu
hạch limphô sưng.
mũi không đông.
- Máu có màu hơi đen,
không đông.
- Khớp sưng to nhưng
không có mủ.

- Què, khớp sưng tấy nên lợn
- Dạ dày viêm cata
1–8
bệnh hay ngồi.
xuất huyết. Tụ máu ở
tháng tuổi - Trên da nổi nhiều nốt son.
gan và lá lách.
- Lợn nái chửa có thể sẩy thai.
- Van tim sùi hình xúp
lơ.
- Phổi bị gan hoá nhiều
3 – 8 tuần, - Què, đôi khi sưng khớp.
mức độ khác nhau ở
đôi khi 12 - - Viêm màng bao tim, màng
thuỳ đỉnh,thuỳ tim.
24
phổi, khoang bụng dạng cấp và
- Viêm dính màng
tháng tuổi mãn tính nên lợn bệnh khó thở.
phổi, màng tim.
3 – 12
Què, dạng cấp hoặc mãn tính.
tháng tuổi
- Viêm khớp dạng tơ
huyết, viêm khớp mủ,
viêm màng hoạt dịch
fibrin.
- Viêm dính màng
- Què, một số khớp sưng kèm
phổi.

viêm đa màng khớp hoặc nhiễm
- Tích nước khoang
3-8
trùng máu.
ngực.
tuần tuổi
- Sốt, ủ rũ. Viêm đường hô hấp
- Viêm phúc mạc kèm
trên, khó thở.
thẩm dịch có sợi
- Có triệu chứng thần kinh.
huyết.
- Tích nước khoang
bụng.
- Viêm màng não có
mủ.
ở lợn đực, - Viêm một hoặc nhiều khớp,
ổ apxe chứa nhiều mủ
lợn nái và trong một khớp có một hoặc
đặc, màu trắng xám.
lợn trưởng nhiều ổ apxe đặc.
thành.
- Ổ apxe còn có ở nhiều vị trí
khác của cơ thể (lưng, sườn,
khoang ngực…). Lợn bệnh


giảm hoặc bỏ ăn, đi lại khó
khăn.
Phác đồ điều trị bệnh viêm khớp nhiễm trùng

1. Phẫu thuật:
Chỉ phẫu thuật những ổ apxe đã chín, tức thăm khám thấy mềm, lạnh. Không được mổ ổổ̉
apxe còn nóng (đang viêm cấp). Dùng dao rạch ngang mép dưới ổ apxe rộng vừa đủ cho mủ
chảy ra. Sau đó vệ sinh sát trùng theo qui trình chung.
2. Điều trị bằng thuốc:
Trường hợp trên cơ thểổ̉ lợn còn nhiều ổ apxe chưa mổ được cần kết hợp điều trị bằng các
thuốc sau:
Cách 1 (điều trị viêm khớp do Mycoplasma, H.parasuis, đóng dấu):
Cho toàn đàn ăn/uống:
CRD-pharm (1g/10kgP/ngày hoặc 1g/lít nước uống) hoặc D.T.C vit (2g/10kgP/ngày hoặc
2g/lít nước uống), liên tục 7 – 10 ngày.
Đối với cá thể bị bệnh:
- Tiêm bắp kháng sinh Bocin-pharm (hoặc Bocinvet-L.A) với liều 1ml/10kgP, 1lần/ngày,
liên tục 3 - 5 mũi.
Đối với lợn con theo mẹ dưới 10 ngày tuổi: tiêm bắp Oxyvet-L.A, 0,5ml/con/lần, tiêm 2 - 3
mũi cách nhau 72 giờ.
Đối với lợn con theo mẹ trên 10 ngày tuổi: tiêm bắp Oxyvet-L.A, 1ml/conlần, tiêm 2 - 3
mũi cách nhau 72 giờ.
- Tiêm bắp Dexa-pharm, 6ml/100kgP hoặc Pharti-P.A.I (hoặc Phar-nalgin C) với liều
1ml/10kgP, 1lần/ngày, liên tục 3 - 5 mũi.
Cách 2 (điều trị viêm khớp do liên cầu khuẩn, xạ khuẩn sinh mủ, đóng dấu):
Cho toàn đàn ăn/uống:
Kháng sinh Pharamox G, Pharamox hoặc Ampi-col với liều 1g/20kgP/lần, 2 lần/ngày
hoặc 1g/lít nước, đối với lợn vỗ béo trộn 2kg/1 tấn thức ăn, liên tục 5 ngày.
Đối với cá thể bị bệnh:
- Phối hợp tiêm bắp Enropharm-L.A (1ml/13,5kgP, 1lần duy nhất) hoặc phối
hợp 1ml Enroseptyl-L.A với 1ml Pharseptyl-L.A cho 20kgP, 1 lần/ngày, liên tục 5 ngày.
- Tiêm bắp Dexa-pharm, 6ml/100kgP hoặc Pharti-P.A.I (hoặc Phar-nalgin C) với liều
1ml/10kgP, 1 lần/ngày.
Chú ý:

- Hiệu quả điều trị cao khi tiêm kháng sinh xung quanh ổ apxe.
- Các loại kháng sinh tiêm khác là: Pharsulin, Combi-pharm, Supermotic, Lincoseptin,
L.S-pharm, Doxytyl-F, Oxyvet-L.A...
- Để kích thích tái tạo xương tiêm bắp Pharcalci-B12 kết hợp Calci-Mg-B6 theo tỷ lệ 1/1
với liều 5 – 10 ml/con, 1 lần/ngày. Tiêm 3 – 4 mũi.
- 7 ngày trước và 7 ngày sau khi dùng CRD-pharm không được sử dụng sản phẩm chứa
kháng sinhSalinomycin, monensin, maduramicin, norasin.
- Đối với đàn lợn đực, nái sinh sản nên cho ăn/uống thêm men Pharselenzym, 1g/10kgP, 1
lần/ngày, liên tục trên 7 ngày để tăng sức đề kháng và tăng năng suất sinh sản.

Kiểu viêm khớp

Lứa Triệu chứng
tuổi
nhiễ

Thuốc điều trị
(Dùng một trong
các loại sau đây)


m
bệnh

Tụ
khuẩnStreptococcusspp.

cầu

1-6

tuần
tuổi.

1-8
Đóng dấu lợnErysipelothrix
tháng
rhusiopathiae.
tuổi.

Trong đàn có một vài con bị Spectilin, Lincosep,
bệnh với các biểu hiện:
Pneumotic,
- Què, khớp sưng tấy ở dạng cấp Ceftiofur, Ampicolivà mãn tính.
D, Leptocin, Ampi- Lợn bệnh run rẩy, khó đứng và kana, Penicillin.
có biểu hiện thần kinh do viêm Gentamox,
màng não.
Lincomycin
- Què, khớp sưng tấy ở dạng cấp
và mãn tính với bệnh toàn thân.
- Do viêm khớp nên lợn ngồi ở Lincosep, Penicilin,
tư thế chó ngồi.
Spectilin,Gentamox
- Trên da xuất hiện nhiều đám ,
Ampi-KD,
xuất huyết hình vuông hoặc hình Ampicoli D,
thoi.
- Lợn dễ đột tử.

3-8
Sáng

tiêm
tuần, - Què, đôi khi sưng khớp.
AnfloxTTS, chiều
đôi - Viêm các màng bao tim phổi,
Viêm mũi doMycoplasma
tiêm
Lincosep.
khi xoang bụng, tinh hoàn với thể
hyorhinis.
Tiêm Ceftiofur 1
tới 12 cấp hoặc mãn tính (bị >6 tháng)
mũi/ngày trong 3
tháng - <20% lợn bị bệnh và ít bị chết.
ngày
tuổi.
Chủ
Spectilin, Lincosep,
- Què, bị cấp tính hoặc mãn tính,
yếu ở
Pneumotic,
đặc biệt ở giống siêu nạc và
Viêm phổi doMycoplasma lợn
Leptocin, Tylosin
khung chân yếu.
hyosynoviae.
12-14
hoặc Tiamulin phối
- Bị bệnh <10% số đầu lợn. ít bị
tuần
hợp với Anflox

chết.
tuổi.
T.T.S.
- Què, khớp sưng với viêm đa
Pneumotic,
màng serous.
Ampisep,
Viêm teo mũi doHaemophilus 2-12 - Khi bị nhiễm trùng máu và thể
Ampikana, Vinateri,
parasuis.
tháng. cấp tính lợn nằm nhiều, da tím
Sulmix
hoặc
tái.
Trisulfon depot.
- Khó thở, sổ mũi.
- Què, khớp sưng với viêm đa Sáng tiêm Lincosep,
Lợn
màng serous hoặc nhiễm trùng chiều
tiêm
sau
Viêm dính màng phổi.
máu.
Flodoxin.
1,5
Actinobacillus suis
- Có thể tạo thành ổ áp xe lớn ở Hoặc tiêm Ceftiofur
tháng
mông, bên trong chứa đầy mủ 1 lần/ngày trong 3
tuổi.

màu trắng.
ngày
Bệnh thoái hoá khớp
Từ 4 - Què, bị mãn tính nhưng đôi khi Không có thuốc có
Osteochondrorisvà Osteothroi tháng bị cấp tính.
hiệu lực đặc trưng.
s
trở - Hay xảy ra ở lợn lớn nhanh, Phòng bệnh bằng
lên. nhiều cơ và thịt nạc.
chăm sóc nuôi
- Lười vận động, có thể đi bằng dưỡng, bổ sung


đầu gối.

Vitamin
ADE,
Bcomplex, Vinamix
200 các nguyên tố
vi lượng canxi và
phôtpho.



×