-51-
Chương 3
PHÂN TÍCH CHUYỂN VỊ NGANG CỦA TƯỜNG VÂY
TẦNG HẦM THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP SEMI
TOPDOWN TRONG KHU VỰC ĐẤT YẾU CỦA TP.HỒ CHÍ
MINH
3.1 Công trình tầng hầm thực tế sử dụng trong nghiên cứu
3.1.1 Tổng quan về công trình
-
Công trình sử dụng trong nghiên cứu này là một công trình tại Quận 2
Tp.HCM.
-
Biện pháp thi công tầng hầm: Semi TopDown
-
Diện tích xây dựng của công trình là khoảng 10000 m2 (99x102m)
-
Số tầng hầm: 3 tầng ( lửng, B1, B2)
-
Chiều cao khoảng không của mỗi tầng hầm:
-
Tầng Lửng: 3.4m
Tầng B1: 3.4m
Tầng B2: 3.65m
Chiều dày sàn tầng hầm:
Sàn lửng: 0.3m
Sàn B1: 0.3m
Sàn B2: 1m
-52-
-
Kích thước của tường vây: dài 25m, dày 0.8m
-53-
102.7m
HƯ
ỚN
G
ĐI
XA
LỘ
HÀ
NỘ
I
TƯỜNG VÂY 0.8M
B
47.2m
ĐƯ
ỜN
G
QU
ỐC
HƯ
ƠN
G
52.7m
2-7
RANH KHU ĐẤT
93.7m
Hình 3.1 Vị trí công trình và mặt bằng tường vây
-54-
2B
Sét pha trạng thái dẻo cứng
3.35m
SÀN B2 1M
25m
18.7m
1
Bùn sét hữu cơ trạng thái chảy
SÀN B1 0.3M
1.8m
SÀN LỬNG 0.3M
3.4m
0
Cát lấp
2.8m
MẶT ĐẤT
TƯỜNG VÂY 0.8M
0.8M
Hình 3.2 Mặt cắt dọc tường vây
-55-
3.1.2 Địa chất
Công trình được khoan khảo sát trên 3 hố khoan đến độ sâu 85m và 10 hố
khoan 36m. Địa chất khu đất được chia thành 5 lớp, trên mặt công trình được san
lấp thêm 2 lớp mới. Tên và trạng thái các lớp đất như sau:
Lớp T1: Đất mặt và xà bần, bê tông gạch, bê tông đá mi, bê tông đá 4x6
Lớp T2: Cát san lấp
Lớp 1: Bùn sét hữu cơ màu xám đen lẫn xám nâu. Trạng thái chảy
Lớp 2A: Sét pha xám xanh. Trạng thái dẻo cứng.
Lớp 2B: Sét pha xám xanh, xám vàng. Trạng thái dẻo cứng đến cứng.
Lớp 3A: Cát lẫn sét màu xám. Trạng thái chặt vừa.
Lớp 3B: Cát lẫn sét màu xám vàng, hạt trung.Trạng thái chặt .
Lớp 4: Sét pha màu nâu đỏ lẫn một số sỏi sạn. Trạng thái: nửa cứng
Lớp 5: Cát lẫn sét màu vàng lẫn một số sạn sỏi thạch anh. Trạng thái: chặt
Mực nước ngầm nằm trong khoảng 1 đến 1.5m bên dưới lớp 1
-56-
n lớp đất
T1
sâu phân bố (m)
0-0.7
T2
0.72.8
T (N)
ẩm tự nhiên
ngBả
trọng tự nhiên
ng trọng
n khô
ối lượng riêng
g
số rỗng ban đầu
rỗng
3
bão hoà
W (%)
γw (KN/m3)
γd (KN/m3)
Gs
e
n (%)
Sr (%)
Giới
hạn chảy
.
Giới
hạn dẻo
2
ới hạn Atterberg
Chỉ số dẻo
Độ sệt
C
Lực dính kết
nghiệm
h cắt trực tiếp Góc nội ma sát
số thấm
ỉ K20ºC (cm/s)
nén 3 trục
Cuu (KN/m2)
t sơ đồ
φuu
i
Ccu (KN/m2)
ê
φcu
nén 3 trục
u sơ đồ CU C'cu (KN/m2)
φ'cu
nghiệm
c nén nở hông qu (KN/m2)
LL (%)
PL (%)
PI (%)
IL
C (KN/m2)
φ
1
2B
3A
3B
2.8-21.5
21.5-29.7
29.7 -38 và 43.5-51
51-61 và 69-85
0
78,9
15
8,4
2,61
2,107
68
98
70,5
38,6
31,9
1,26
9
2°56'
4,81 x 10-7
23,2
1°50'
9-22
24,6
19,6
15,8
2,69
0,705
41
94
35,4
20,0
15,3
0,31
18,7
17°33'
1,33 x 10-7
62,4
4°50'
34,3
19°03'
30,3
24°12'
13-35
18,6
19,5
16,4
2,67
0,623
38
80
22,3
16,5
5,8
0,36
10,5
23°28'
4,45 x 10-5
28-51
17,3
19,9
16,9
2,66
0,572
36
81
21,8
16,3
5,5
0,18
11,9
24°29'
2A
22.5-29.7
7
25,2
19,3
15,4
2,69
0,75
43
90
34,4
19,8
14,6
0,37
17,4
18°39'
2,58 x 10-7
3A
29.7 -38 và 44-60
14-46
18,6
19,5
16,4
2,67
0,623
38
80
22,3
16,5
5,8
0,36
10,5
23°28'
4,45 x 10-5
18,0
35°33'
16,0
39°00'
107,7
68,5
1°44'
17,7
32°45'
15,0
36°19'
87,0
4
3843.5
18-34
22,7
19,9
16,2
2,68
0,651
40
93
30,0
18,8
11,2
0,35
9,9
25°12'
60,3
4°08'
ơ
p đất l
u phân ý
bố (m)
N)
m tự nhiên
Bảtực nhiên
trọng
n
trọng khô
ượng riêng
g
rỗng ban đầu
ng
3
o hoà
.
2
ạn Atterberg
T1
0-0.4
W (%)
γw (KN/m3)
γd (KN/m3)
Gs
e
n (%)
Sr (%)
Giới hạn chảy LL (%)
Giới hạn dẻo PL (%)
Chỉ số dẻo PI (%)
Độ sệt IL
Lực dính kết C (KN/m2)
Góc nội ma sát φ
C
hiệm cắt
h trực tiếp
thấm ỉK20ºC (cm/s)
Cuu (KN/m2)
n 3 trụct sơ đồ UU
φuu
i
Ccu (KN/m2)
ê
φcu
n 3 trụcusơ đồ CU
C'cu (KN/m2)
hiệm nén
c nở hông
ơ
l
ý
c
φ'cu
qu (KN/m2)
T2
0.4-3
1
3-22.5
0
78,9
15
8,4
2,61
2,107
68
98
70,5
38,6
31,9
1,26
9
2°56'
4,81 x 10-7
23,2
1°50'
18,0
35°33'
16,0
39°00'
107,7
3B
66-82
46-36
17,3
19,9
16,9
2,66
0,572
36
81
21,8
16,3
5,5
0,18
11,9
24°29'
4
38-44
27-35
22,7
19,9
16,2
2,68
0,651
40
93
30,0
18,8
11,2
0,35
9,9
25°12'
68,5
1°44'
17,7
32°45'
15,0
36°19'
87,0
60,3
4°08'
-57-
TûlÖ(m)
0.0
-4.0
-8.0
-12.0
-16.0
-20.0
24.0
28.0
32.0
36.0
40.0
44.0
-48.0
-52.0
56.0
60.0
64.0
68.0
72.0
76.0
80.0
84.0
88.0
HK2
HK1
T1
0.4
3.0
Hìn
h
3.3
Mặ
t
N =7
2A
cắt
N =9 - 22
địa
chấ
t N =13-20
côn
g N =18-35
trìn
h
(H
K1,
N =28 - 46
HK
2,H
K3)
N =32-73
T2
T1
0.7
2.8
1
1
21.5
22.5
N =9
2B
26.0
29.5
29.7
3A
38.0
4
44.0
3A
60.0
38.0
4
43.5
3A
51.0
3B
61.0
5
N =32-73
66.0
5
69.0
3B
3B
N =28-63
N =28-63
82.0
N =66-125
5
85.0
-58-
SPT (N)
H%
0
20
40
60
0
80
-5
-5
-10
-10
-15
-15
-20
-20
-25
-25
-30
-30
-35
-35
-40
-45
-50
-55
30
40
50
60
70
80
0
90 100
10
20
30
40
4
6
-50
-55
-65
-70
-70
-75
-75
-80
-80
8
H Độ sâu (m)
-65
10
W
LL
PL
12
14
16
-85
SPT(N)
-90
18
20
Cu
Hình 3.4 Biểu đồ độ ẩm (W), giới hạn dẻo (PL), giới hạn nhão (PL), SPT
(N), Sức kháng cắt không thoát nước (Su) từ thí nghiệm cắt cánh hiện trường
theo độ sâu
50
Sức kháng cắt Su (KPa)
2
-45
-60
-90
100
10 20
-40
-60
-85
0
0
H Độ sâu (m)
H Độ sâu (m)
0
60
-59-
3.1.3 Quá trình thi công tầng hầm
Để tiện cho việc tìm hiểu, một số qui ước sẽ được đặt ra như sau:
Cos +0 xem là cos hoàn thiện của sàn tầng trệt
Cos mặt đất sau khi san lấp là cos -1.9
Tường vây thi công đến cos -1.9
Các kingpost sẽ được cấm vào cọc trước , đỉnh của kingpost có cao độ -3.7
Thời điểm bắt đầu đào tầng lửng là ngày 0
Bảng 3.3 Quá trình thi công tầng hầm
Tầng thi
công
Tầng
Công việc
Đào đất từ cao độ -1.9 đến -4.2
Thi công sàn lửng đến cao độ -3.7
lửng
Đào từ cao độ -4.2 đến -7.9
Tầng B1
Thi công sàn B1 đến cao độ -7.4
Tầng B2
Đào từ cao độ -7.9 đến -12.55
Thi công sàn B2 bệ móng đến cao độ -11.05
Ngày
Ngày
bắt đầu
kết thúc
0
34
69
118
142
195
24
48
95
140
208
243
Thời gian
thi công
(Ngày)
24
14
26
22
66
48
-60-
-1.9
-1.9
-4.2
TÖÔØ
NG VAÂ
Y
800
-26.9
B-2
B-3
-3.7
-7.9
-1.9
SAØ
N LÖÛ
NG 300
TÖÔØ
NG VAÂ
Y
800
-3.7
-7.4
SAØ
N LÖÛ
NG 300
SAØ
N B1 300
TÖÔØ
NG VAÂ
Y
800
-26.9
-26.9
B-4
-1.9
SAØ
N LÖÛ
NG 300
TÖÔØ
NG VAÂ
Y
800
-26.9
-1.9
-3.7
B-5
-3.7
-7.4
-1.9
SAØ
N LÖÛ
NG 300
SAØ
N B1 300
-7.4
-11.05
-12.55
TÖÔØ
NG VAÂ
Y
800
-3.7
TÖÔØ
NG VAÂ
Y
800
-26.9
B-6
-26.9
B-7
Hình 3.5 Các bước thi công tầng hầm
SAØ
N LÖÛ
NG 300
SAØ
N B1 300
SAØ
N B2 1000
-61-
3.1.4. Kết quả và hiệu chỉnh kết quả quan trắc chuyển vị ngang của tường vây
trong quá trình thi công
3.1.4.1 Kết quả quan trắc chuyển vị ngang của tường vây trong quá trình thi
công
Công trình được quan trắc chuyển vị ngang của tường vây bằng 12 thiết bị
Inclinometer. Các thiết bị này sẽ được lắp đặt trong tường trong lúc đổ bê tông
tường vây. Các quan sát chuyển vị sẽ được thực hiện liên tục trong giai đoạn thi
công đào tầng hầm.. Tổng cộng đã đo 45 chu kỳ trên 12 vị trí của tường vây trong
suốt quá trình thi công tầng hầm.
IL1
IL2
IL3
VỊTRÍ
TRÍ
INCLINOMETER
V?
ÑOĐẶT
C HUY
EÅ
N V?TÖÔØ
NG
IL12
IL4
IL5
IL11
IL6
IL10
IL8
IL7
IL9
Hình 3.6 Mặt bằng bố trí đo chuyển vị ngang tường vây
-62-
0
LỬNG
-10
0
10
Chuyển vị ngang (mm)
20 (mm)30
40
50
60
-1
-2
-3
B1
-5
-6
-7
-8
B2
-9
-10
-11
Độ sâu (m)
TƯỜNG VÂY
-4
-12
-13
-14
-15
-16
-17
-18
ĐÀO ĐẾN CAO ĐỘ TẦNG
LỬNG
-19
SÀN TẦNG LỬNG THAM
GIA CHỊU LỰC
-20
ĐÀO ĐẾN CAO ĐỘ TẦNG
B1
-21
SÀN TẦNG B1 THAM
GIA CHỊU LỰC
-22
-23
ĐÀO ĐẾN CAO ĐỘ TẦNG
B2
-24
SÀN TẦNG B2 THAM
GIA CHỊU LỰC
-25
Hình 3.7 Kết quả đo chuyển vị ngang của tường tại vị trí IL2 theo các
giai đoạn thi công
-63-
3.1.4.2 Hiệu chỉnh kết quả đo chuyển vị ngang của tường vây bằng thiết bị
Inclinometer do sự dịch chuyển của chân tường.
Chuyển vị ngang trong tường vây được đo bằng thiết bị Inclinometer dựa trên
giả thiết vị trí chân ống bọc cấm trong tường là đứng yên, chuyển vị ngang của
tường được đo bằng chuyển vị ngang tường đối giữa chân ống bọc với các vị trí
khác trong thân tường. Thông thường các ống bọc chỉ được cấm đến chân của tường
vây, như vậy kết quả đọc được từ thiết bị Inclinometer có chính xác hay không khi
chân của tường vây chuyển vị trong quá trình thi công tầng hầm?
Richard N. Hwang và các đồng sự (2007a) tiến hành nghiên cứu hàng loạt
công trình hố đào sâu trong khu vực thủ đô Đài Bắc của Đài Loan đã chứng minh
chân của tường vây có hiện tượng di chuyển vào trong hố đào trong suốt qua trình
thi công hố đào. Do đó kết quả quan trắc chuyển vị ngang của tường vây bằng thiết
bị Inclinometer trong trường hợp ống bọc kết thúc tại chân tường là không chính
xác. Richard N. Hwang và các đồng sự cũng đề nghị một phương pháp hiệu chỉnh
kết quả đo được từ thiết bị Inclinometer theo quan điểm coi vị trí tường tại tầng
thanh chống đầu tiên cố định trong các giai đoạn thi công sau đó. Vì vậy đường
chuyển vị ngang theo chiều sâu của tường vây phải được dịch chuyển tịnh tiến sao
cho chuyển vị ngang của điểm ngay tầng thanh chống đầu tiên ở các giai đoạn sau
phải bằng với giai đoạn lấp tầng thanh chống thứ nhất
Phương pháp hiệu chỉnh kết quả quan trắc chuyển vị ngang của tường vây khi
đo bằng Inclinometer của Richard N. Hwang và các đồng sự (2007a) được Richard
N. Hwang và Za-Chieh Moh (2007b) xác nhận sự đúng đắn thông qua phân tích kết
quả quan trắc chuyển vị ngang của một tường vây tầng hầm thi công bằng phương
pháp Top-Down. Kết quả quan trắc có được từ công trình này là sự kết hợp đo
chuyển vị bằng Inclinometer và quan trắc chuyển vị của đỉnh tường. Từ nghiên cứu
này, Richard N. Hwang và Za-Chieh Moh đã chỉ ra rằng chuyển vị của tường vây
ngay vị trí sàn hay tầng chống đầu tiên không có hiện tượng di chuyển ra xa hố đào
-64-
trái lại có hiện tượng dịch chuyển vào trong hố đào do bị nén. Khoảng dịch chuyển
này phụ thuộc vào kích thước hố đào và biện pháp thi công.
Bảng 3.4 Sự dịch chuyển vào trong hố đào của tường vây tại vị trí sàn hay
thanh chống đầu tiên trên 1m đào. Richard N. Hwang và Za-Chieh Moh
(2007b)
Bề rộng của sàn hay
thanh chống
<20m
20m~60m
>60m
Sự dịch chuyển vào trong hố đào của tường vây tại vị trí sàn
hay thanh chống đầu tiên trên 1m đào (mm)
Biện pháp thi công Top-Down Biện pháp thi công Bottom-Up
0-0.5
0
0.5-1
0-0.5
0.5-1.5
0.25-0.5
Với kết quả quan trắc tại vị trí IL2 (Hình 3.7), sự hiệu chỉnh kết quả quan trắc
là cần thiết. Tại vị trí sâu 2m tính từ đỉnh tường là vị trí sàn tầng lững, khi sàn lững
tham gia chịu lực thì chuyển vị ngang của tường tại vị trí đó là 27.725mm nhưng
trong các bước tiếp theo chuyển vị ngang tại vị trí này lại giảm chứng tỏ chân tường
đã dịch chuyển nên kết quả quan trắc cần được hiệu chỉnh lại như sau
Bảng 3.5 Hiệu chỉnh kết quả đo chuyển vị tại vị trí IL2
Giai đoạn thi công
Chuyển vị tường tại
vị trí sàn lững (a)
Khoảng hiệu chỉnh
(b) (mm)
Đào đến cao
Sàn B1 tham
Đào đến cao
Tầng B2 tham
độ tầng B1
gia chịu lực
độ tầng B2
gia chịu lực
20.075
21.55
1.863
-0.2
7.65
6.175
25.862
27.925
(b)=27.725- (a). Bỏ qua sự hiệu chỉnh do bị nén
-65-
0
LỬNG
0
10
20
30
40
Chuyển vị ngang (mm)
50 60 70 80 90
(mm)
-1
-2
-3
-4
B1
-6
-7
-8
B2
-9
-10
ĐÀO ĐẾN CAO ĐỘ TẦNG
LỬNG
SÀN TẦNG LỬNG THAM GIA
CHỊU LỰC
ĐÀO ĐẾN CAO ĐỘ TẦNG B1
SÀN TẦNG B1 THAM GIA
CHỊU LỰC
ĐÀO ĐẾN CAO ĐỘ TẦNG B2
SÀN TẦNG B2 THAM GIA
CHỊU LỰC
-11
Độ sâu (m)
TƯỜNG VÂY
-5
-12
-13
-14
-15
-16
-17
-18
-19
-20
-21
-22
-23
-24
-25
Hình 3.7 Kết quả đo chuyển vị ngang của tường tại vị trí IL2 theo các
giai đoạn thi công đã được hiệu chỉnh
-66-
3.2 Phân tích chuyển vị ngang của tường vây tầng hầm thi công bằng phương
pháp Semi Top-Down trong khu vực đất yếu Tp. Hồ Chí Minh
3.2.1 Phương pháp phân tích
Chuyển vị ngang của tường vây sẽ được phân tích bằng phương pháp phần tử
hữu hạn với sự hỗ trợ của phần mềm Plaxis 2D V8.5. Hai mô hình nền được sử
dụng trong phân tích là Morh-Coulomb Model (MCM) và Hardening Soil Model
(HSM). Mỗi mô hình được phân tích với 3 phương pháp : phân tích không thoát
nước (Undrained Analysis), phân tích thoát nước (Drained Analysis), phân tích kép
(Couple Analysis). Kết quả phân tích sẽ được so sánh với nhau và so sánh với kết
quả quan trắc chưa được hiệu chỉnh và kết quả quan trắc đã được hiệu chỉnh
So sánh → Kết luận
PLAXIS 2D
Phân tích bằng các mô hình nền
MCM
HSM
Phân tích bằng các phương pháp
Phân tích bằng các phương pháp
So sánh → Kết luận
DR
AIN
ED
UN
DR
AIN
ED
So sánh → Kết luận
CO
UPL
E
DR
AIN
ED
So sánh → Kết luận
So
sánh
→
Kết
luận
UN
DR
AIN
ED
So sánh → Kết luận
KQ QUAN TRẮC
Hiệu
chỉnh
KQ QUAN TRẮC
HC
Hình 3.8 Sơ đồ phân tích và nghiên cứu
So
sánh
→
Kết
luận
CO
UPL
E
-67-
3.2.2 Xây dựng mô hình phân tích chuyển ngang của tường vây tầng hầm bằng
phần mềm Plaxis 2D V8.5
3.2.2.1 Mô hình hình học
Mô hình hình học đặc biệt là giới hạn vùng nền phân tích cũng ảnh hưởng đến
kết quả phân tích của mô hình. K.J. Bakker (2005) đề nghị vùng mô hình nền cho
một bài toán phân tích hố đào sâu bằng Plaxis nên có kích thước hợp lý phụ thuộc
vào chiều rộng của hố đào, chiều dài của tường, chiều sâu của hố đào. Vị trí và
chiều dày các lớp đất trong mô hình này sẽ được lấy theo hố khoan 1, chiều sâu
mực nước ngầm là sâu 4m so với mặt đất.
Hoạt tải thi công p=20Kpa
5m
4m
3m
Lớp cát san lấp h=2.8m
MNN
70m
Phân đoạn đào lần I: h=2.3m
Phân đoạn đào lần II: h=3.7m
Phân đoạn đào lần III: h=4.65m
Lớp 1: Bùn sét hữu cơ trạng thái chảy
h=18.7m
50m
TƯỚNG VÂY H=25m
Lớp 2B: Sét pha xám xanh xám vàng
trạng thái dẻo cứng đến cứng h=8.2m
SÀN LỬNG D= 0.3m
SÀN B1 D=0.3m
40m
SÀN B2 D=1m
Lớp 3A: Cát lẫn sét màu xám h=8.3m
Lớp 4: Sét pha màu nâu đỏ lẫn một số
sỏi sạn h=5.5m
Lớp 3A: Cát lẫn sét màu xám
Hình 3.10 Mô hình hình học phân tích chuyển vị ngang của tường vây bằng
Plaxis 2D V8.5
3.2.2.2 Mô hình vật liệu cho các cấu kiện và đất nền.
a. Các cấu kiện
-68-
Cấu kiện cơ bản trong mô hình là tường vây, sàn lững, sàn B1, sàn B2. Các
cấu kiện này được mô phỏng bằng các phần tử và thông số vật liệu như sau:
Bảng 3.6 Thông số vật liệu cho cấu kiện trong mô hình Plaxis
Cấu kiện
Tường
Sàn lửng và B1
Sàn B2
Phần tử
Plate
Fixed end Anchor
Fixed end Anchor
Thông số vật liệu
Loại vật liệu : Elastic
EI=1.067E+6 KNm2/m
EA=2E+7 KNm/m
d=0.8m
w=7KN/m/m
ν= 0.15
Loại vật liệu : Elastic
EA=7.5E+6 KN
Lspacing=1m
Loại vật liệu : Elastic
EA=2.5E+7 KN
Lspacing=1m
b. Thông số mô hình đất nền.
Phân tích chuyển vị ngang của tường vây tầng hầm được thực hiện trên hai mô
hình nền Morh-Coulomb và Hardening Soil.
+ Mô hình Morh-Coulomb:
Các thông số dung trọng, hệ số thấm sẽ lấy theo kết quả khảo sát địa chất và
thí nghiệm trong phòng. Thông số Eref=100Su (sức chống cắt không thoát nước từ thí
nghiệm cắt cánh hiện trường) đối với lớp đất 1 và Eref=2000SPT-N (KN/m2) với các
lớp đất còn lại. Thông số sức chống cắt hữu hiệu c’ và φ’ lấy từ thông số sức chống
cắt thoát nước trong thí nghiệm CU. Với các phương pháp phân tích khác nhau thì
-69-
loại vật liệu cũng phải thay đổi, do tường vây nằm trong lớp 1 và lớp 2B nên sự
thay đổi vật liệu theo các phương pháp phân tích chỉ thực hiện trên 2 lớp này.
Bảng 3.7 Thông số đất nền của mô hình Morh-Coulomb
Cát san lấp Lớp 1: Bùn
sét hữu cơ,
trạng thái
chảy
Loại vật liệu khi
phân tích
Undrained và
Couple
Loại vật liệu khi
phân tích
Drained
Su (KN/m2)
SPT-N
Kx (m/ngay)
Ky (m/ngày)
Eref (KN/m2)
ν’
c’ (KN/m2)
φ’ (độ)
ψ (độ)
Rinter
Rf
Lớp 2B:
Sét pha,
trạng thái
dẻo cứng
Lớp 3A:
Cát lẫn sét,
trạng thái
chặt vừa
Lớp 4: Sét
pha lẫn một
số sỏi sạn,
trạng thái
nửa cứng
Drained
Undrained
Undrained
Undrained
Undrained
Drained
Drained
Drained
Undrained
Undrained
14
19.6
19.9
1.30E-04
1.30E-04
28000
0.25
30
24
0
0.7
0.9
25
19.5
20.3
4.44E-02
4.44E-02
50000
0.3
16
39
9
1
0.9
27
19.9
20.2
8.64E-05
8.64E-05
54000
0.3
15
36
6
1
0.9
35
18
19
8.64
8.64
12000
0.3
1
30
0
0.7
0.9
15
15.2
4.80E-04
4.80E-04
3500
0.35
1
23
0
0.7
0.9
+ Mô hình Hardening Soil
Tương tự như mô hình Morh-Coulomb, các thông số dung trọng và hệ số thấm
lấy từ kết quả khảo sát địa chất. Thông số độ cứng với lớp 1 và 2000SPT-N
(KN/m2) đối với các lớp đất còn lại, mô-đun nén lại và dỡ tải . Thông số sức chống
cắt hữu hiệu c’ và φ’ lấy từ thông số sức chống cắt hữu hiệu trong thí nghiệm CU.
Loại vật liệu của lớp 1 và lớp 2B sẽ thay đổi theo phương pháp phân tích.
-70-
Bảng 3.7 Thông số đất nền của mô hình Hardening Soil
Loại vật liệu khi
phân tích Undrained
và Couple
Loại vật liệu khi
phân tích Drained
Su (KN/m2)
SPT-N
Kx (m/ngay)
Ky (m/ngày)
(KN/m2)
(KN/m2)
(KN/m2)
m
pref (KN/m2)
c’ (KN/m2)
φ’ (độ)
ψ (độ)
Rinter
Rf
Cát san lấp
Lớp 1: Bùn
sét hữu cơ,
trạng thái
chảy
Lớp 2B:
Sét pha,
trạng thái
dẻo cứng
Lớp 3A:
Cát lẫn sét,
trạng thái
chặt vừa
Lớp 4: Sét
pha lẫn
một số sỏi
sạn, trạng
thái nửa
cứng
Drained
Undrained
Undrained
Undrained
Undrained
Drained
Drained
Drained
Undrained
Undrained
18
19
8.64
8.64
12000
12000
36000
0.5
0.2
100
1
30
0
0.7
0.9
35
0
15
15.2
4.80E-04
4.80E-04
3500
3500
10500
1
0.2
100
1
23
0
0.7
0.9
14
19.6
19.9
1.30E-04
1.30E-04
28000
28000
84000
0.5
0.2
100
30
24
0
0.7
0.9
25
19.5
20.3
4.44E-02
4.44E-02
50000
50000
150000
0.5
0.2
100
16
39
9
1
0.9
27
19.9
20.2
8.64E-05
8.64E-05
54000
54000
162000
0.5
0.2
100
15
36
6
1
0.9
3.2.2.3 Mô hình các giai đoạn thi công
Việc mô hình các giai đoạn thi công cho hai mô hình đất nền Morh-Coulomb
và Hardening Soil hoàn toàn giống nhau. Sự khác biệt chỉ thực hiện khi phân tích
bằng các phương pháp khác nhau, trong đó phương pháp phân tích không thoát
nước và phương pháp phân tích thoát nước được mô hình giống nhau còn phương
pháp phân tích kép thì khác biệt hai phương pháp trên
Bảng 3.8 Mô hình các quá trình thi công cho phân tích không thoát nước và
phân tích thoát nước
-71-
Phas
e
0
Loại
Mô tả công việc
tính
toán
Ứng suất ban đầu
trong đất nền
N/A
Phân tích
1
Thi công tường,
dẻo
gán hoạt tải thi
(Plastic
công
Analysis
)
Phân tích
2
Đào đất chiều dày
dẻo
2.3m đến cao độ
(Plastic
đáy tầng lửng
Analysis
)
Phân tích
3
Hình minh hoạ
Sàn lửng tham gia
chịu lực
dẻo
(Plastic
Analysis
)
N/A
-72-
Đào đất chiều dày
3.7 m đến cao độ
4
đáy tầng B1, hạ
mực nước ngầm
đến dưới đáy hố
đào 0.5m
Phân tích
dẻo
(Plastic
Analysis
)
Phân tích
5
Sàn B1 tham gia
chịu lực
dẻo
(Plastic
Analysis
)
Đào đất chiều dày
4.65 m đến cao độ
6
đáy tầng B2, hạ
mực nước ngầm
đến dưới đáy hố
đào 0.5m
Phân tích
dẻo
(Plastic
Analysis
)
Phân tích
7
Sàn B2 tham gia
chịu lực
dẻo
(Plastic
Analysis
)
-73-
Bảng 3.8 Mô hình các quá trình thi công cho phân tích kép
Phas
e
0
Mô tả công việc
Ứng suất ban đầu
trong đất nền
Thi công tường,
1
gán hoạt tải thi
công
Đào đất chiều dày
2
2.3m đến cao độ
đáy tầng lững
Loại tính
toán
N/A
Phân tích
dẻo
(Plastic
Analysis)
Phân tích
dẻo
(Plastic
Analysis)
Phân tích
cố kết
3
Cố kết 58 ngày
(Consolidation
Analysis)
Hình minh hoạ
N/A
-74-
Phân tích
4
Sàn lửng tham gia
dẻo
chịu lực
(Plastic
Analysis)
Phân tích
cố kết
5
Cố kết 10 ngày
(Consolidation
Analysis)
Đào đất chiều dày
6
3.7 m đến cao độ
Phân tích
đáy tầng B1, hạ
dẻo
mực nước ngầm
(Plastic
đến dưới đáy hố
Analysis)
đào 0.5m
Phân tích
cố kết
7
Cố kết 82 ngày
(Consolidation
Analysis)
-75-
Phân tích
8
Sàn B1 tham gia
dẻo
chịu lực
(Plastic
Analysis)
Đào đất chiều dày
9
4.65 m đến cao độ
Phân tích
đáy tầng B2, hạ
dẻo
mực nước ngầm
(Plastic
dưới đáy hố đào
Analysis)
0.5m
Phân tích
cố kết
10
Cố kết 124 ngày
(Consolidation
Analysis)
Phân tích
11
Sàn B2 tham gia
dẻo
chịu lực
(Plastic
Analysis)