LOGO
CHƯƠNG III:
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH
3.1. Khát quát chung về QHPT ngành
3.1.1.Các ngành phải lập quy hoạch phát triển
- Các ngành sản xuất kinh doanh: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; công
nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến nông, lâm sản; công nghiệp dệt, da,
may; công nghiệp hoá chất; công nghiệp cơ khí và gia công kim loại;
- Các ngành TM- DV: thương mại; tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; du lịch;
giao thông vận tải; bưu chính, viễn thông; thủy lợi và sử dụng tổng hợp nước;
năng lượng;
- Các ngành thuộc lĩnh vực VH-XH: hệ thống giáo dục - đào tạo; hệ thống cơ sở
y tế và chăm sóc sức khoẻ; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; bảo vệ môi
trường.
www.themegallery.com
3.1.2. Nội dung quy hoạch phát triển ngành
Quy hoạch phát triển ngành, cần phân biệt 2 khối ngành: các ngành sản
xuất kinh doanh và các ngành thuộc lĩnh vực kết cấu hạ tầng (KCHT kỹ thuật và
KCHT xã hội)
Nội dung chủ yếu của quy hoạch phát triển các ngành sản xuất kinh
doanh, gọi là quy hoạch “mềm” có tính chất định hướng và phải phù hợp với điều
kiện kinh tế thị trường, bao gồm:
a) Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành, trong đó có phân tích, dự báo
đầy đủ yếu tố thị trường và yêu cầu về năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch
vụ.
b) Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành trên các vùng
lãnh thổ. Phân tích cơ cấu ngành, sản phẩm chủ yếu, đầu tư, công nghệ, lao
động, tổ chức sản xuất.
c) Xác định vị trí, vai trò của ngành đối với nền kinh tế quốc dân và các mục tiêu
phát triển của ngành. Phân tích cung cầu trên thế giới và khu vực; phân tích tình
hình cạnh tranh trên thế giới và trong nước.
www.themegallery.com
Nội dung quy hoạch phát triển ngành
d) Luận chứng các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm chủ
yếu và các điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực
hiện (đầu tư, công nghệ, lao động).
đ) Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, nhất
là đối với các công trình then chốt và phương án bảo vệ môi trường.
e) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương
án thực hiện.
g) Xây dựng danh mục công trình, dự án đầu tư trọng điểm có tính toán
cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện, trong đó có chia ra bước đi cho
5 năm đầu tiên; tổ chức thực hiện quy hoạch.
h) Thể hiện các phương án quy hoạch phát triển ngành trên bản đồ quy
hoạch.
www.themegallery.com
Nội dung quy hoạch phát triển ngành
Quy hoạch phát triển các ngành thuộc lĩnh vực kết cấu hạ tầng
(gồm cả kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ tầng xã hội) được gọi là quy
hoạch “cứng” có thời gian định hướng quy hoạch là 20 năm hoặc xa hơn và
có tính ổn định lâu dài, tính ràng buộc cao. Nội dung chủ yếu của quy
hoạch phát triển các ngành thuộc kết cấu hạ tầng gồm:
a) Xác định nhu cầu của phát triển kinh tế - xã hội.
b) Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng của
khu vực tác động tới phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời kỳ
quy hoạch.
c) Luận chứng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả
nước và các vùng lãnh thổ.
d) Luận chứng các giải pháp, công trình ưu tiên đầu tư và tổ chức thực
hiện.
www.themegallery.com
3.1.3.Căn cứ lập quy hoạch phát triển
ngành
1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
3. Các nghị quyết, quyết định về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội
của Đảng, Quốc hội và Chính phủ có liên quan.
4. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng giai đoạn
trước.
5. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực (cấp quốc gia) có liên quan.
6. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất liên quan đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
7. Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra cơ bản, khảo sát và hệ
thống số liệu, tài liệu liên quan. Các kết quả dự báo về thị trường và tiến bộ
khoa học công nghệ trong nước và quốc tế.
www.themegallery.com
3.1.4.Trình tự lập quy hoạch phát triển
ngành.
1. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu liên quan, trên cơ sở đó tiến hành phân tích,
đánh giá các yếu tố và điều kiện phát triển . Thu thập tài liệu điều tra cơ bản về tài
nguyên môi trường liên quan.
2. Nghiên cứu các tác động của các yếu tố đến quá trình phát triển của ngành. Đánh
giá và dự báo các yếu tố và nguồn lực phát triển, các yếu tố tiến bộ khoa học kỹ thuật
của thế giới và các yếu tố phát triển kinh tế - xã hội khác tác động đến quy hoạch
phát triển của ngành trong tương lai.
3. Xác định vị trí, vai trò của các ngành đối với nền kinh tế của cả nước và các vùng;
nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo và một số chỉ tiêu vĩ mô về phát triển ngành; cung
cấp các thông tin đó cho các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương làm cơ sở phục vụ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp
tỉnh, đồng thời thu nhận thông tin phản hồi để điều chỉnh, bổ sung.
4. Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch ngành. Luận chứng các giải pháp
chủ yếu và điều kiện đảm bảo thực hiện quy hoạch ngành. Định hướng tổ chức
không gian phân bố ngành. Các giải pháp thực hiện.
5. Lập báo cáo quy hoạch ngành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
www.themegallery.com
3.2. Phương pháp lập quy hoạch phát triển ngành
3.2.1 Đánh giá điều kiện, yếu tố phát triển ngành
a, Yêu cầu cơ bản:
- Phân tích tác động của các yếu tố, nguồn lực đến phát triển ngành hiện
tại và
trong tương lai (tác động gì? và như thế nào? đến phát triển ngành)
- Liên quan đến mức độ cạnh tranh trong điều kiện hội nhập
- Từ phân tích những yếu tố, nguồn lực phải thấy rõ được các điều kiện để
có
thể khai thác và phát huy chúng trong tương lai
b. Nội dung cụ thể:
b1. Xác định vị trí, vai trò của ngành đối với nền kinh tế quốc dân.
- Cơ cấu GDP ngành / Tổng GDP của cả nước.
- Tỷ lệ vốn đầu tư cho ngành qua các năm
- Tỷ lệ thu hút lao động vào ngành
- Tỷ lệ trang bị công nghệ hiện đại cho ngành
Dựa vào các kết quả tính toán ở trên cần đưa ra các kết luận:
- Nhận định chung về tiềm năng phát triển ngành
- Xác định vai trò của ngành trong nền kinh tế quốc dân
- Đánh giá mức độ đầu tư vào ngành (ưu tiên/bình thường/ít)
- Vai trò thu hút lao động của ngành (nhiều/trung bình/ít)
- Khả năng hiện đại hóa công nghệ cho ngành (tiên tiến/trung bình/lạc hậu)
b2. Đánh giá các nhân tố đầu vào cho phát triển ngành.
- Đánh giá điều kiện khí hậu, đất xây dựng, thủy văn,...
- Thống kê khả năng cung cấp các loại nguyên, nhiên, vật liệu, khoáng sản,
năng lượng..cần thiết cho ngành
- Xác định nguồn cung cấp vốn cho phát triển ngành
- Nguồn nhân lực.v.v.
Cần rút ra các kết luận:
- Mức độ ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến phát triển ngành (thuận
lợi/khó khăn)
- Xác định, đánh giá khả năng và mức độ cung cấp các loại nguyên liệu,
khoáng sản cho phát triển ngành (dồi dào/trung bình/khan hiếm
- Đánh giá điều kiện đầu tư vốn cho ngành (thuận lợi/khó khăn)
- Khả năng cung cấp lao động lành nghề cho ngành (nhiều/trung bình/ít)
b3. Phân tích sự ảnh hưởng của bối cảnh thế giới đến phát triển ngành
- Ý kiến đánh giá của các chuyên gia đầu ngành
- Khảo sát các số liệu cơ bản theo các chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động của ngành
trên thế giới và khu vực
- Thị trường đầu ra cho sản phẩm của ngành
Từ đó rút ra các nhận định cơ bản:
- Tình hình phát triển ngành trên thế giới (nhanh/chậm)
- Xu thế phát triển ngành trên thế giới và khu vực (then chốt/bình thường)
- Thị trường đầu ra cho sản phẩm của ngành trên thế giới và trong nước tác
động đến phát triển ngành trong tương lai
b4. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn và hướng khai thác
- Thuận lợi, khó khăn về vị trí, nguyên liệu, vốn, lao động
- Hướng khai thác (phát triển/không phát triển)
3.2.2.Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển ngành
a. Yêu cầu cơ bản:
- Đánh giá trình độ phát triển ngành trong tương quan với các ngành khác
cũng như đối với cùng ngành trên thế giới
- Đánh giá bối cảnh chung và mức độ cạnh tranh của ngành, sản phẩm trong
nền kinh tế quốc dân
- Rút ra bài học (những quy luật phát triển) của ngành thời gian qua. Xác định
những điểm cần phát huy hoặc cần khắc phục trong giai đoạn tới
- Những kết quả rút ra từ phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển ngành phải
là một trong những cơ sở để đề ra mục tiêu và phương hướng cần khắc
phục hoặc phát huy trong giai đoạn tới
b. Nội dung cụ thể:
b1. Đánh giá về quy mô và mức độ phát triển ngành trong 5-10 năm qua.
- GTSX qua các năm, tính theo các sản phẩm hoặc các phân ngành
- Nhịp độ tăng trưởng GTSX theo các thời kỳ 5 năm, phân theo sản phẩm hoặc
các phân ngành
- GDP qua các năm theo các sản phẩm hoặc theo các phân ngành
- Nhịp độ tăng trưởng GDP theo các thời kỳ 5 năm, phân theo sản phẩm hoặc
các phân ngành
- Diện tích, năng suất sản lượng các sản phẩm chủ yếu theo các năm
- Nhịp độ tăng trưởng sản lượng của các sản phẩm chủ yếu theo các thời kỳ 5
năm
Từ những số liệu tính toán ở trên sẽ đưa ra các kết luận cơ bản:
- Quy mô phát triển của ngành trong giai đoạn vừa qua (lớn/trung bình/nhỏ)
- Mức độ phát triển của ngành trong giai đoạn vừa qua (nhanh/trung
bình/chậm)
- Khả năng cạnh tranh (khá/trung bình/kém)
b2. Đánh giá về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành.
- Tỷ trọng GTSX, GDP của ngành trong tổng GTSX, GDP của nền kinh tế
(GTSX, GDP ngành/Tổng GTSX, GDP)
- Tính toán cơ cấu GTSX, GDP, vốn đầu tư, lao động theo các sản phẩm hoặc
theo các phân ngành, theo các mốc thời gian
- Đánh giá và phân tích kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Từ những số liệu tính toán ở trên sẽ đưa ra các kết luận cơ bản:
- Quy mô sản xuất ngành trong nền kinh tế (lớn/trung bình/nhỏ)
- Cơ cấu các phân ngành (hợp lý/chưa hợp lý)
- So sánh cơ cấu qua các mốc thời gian để đưa ra kết luận về hướng chuyển
dịch cơ cấu ngành (tích cực/tiêu cực; nhanh/chậm)
B3. Đánh giá trình độ và khả năng phát triển khoa học - công nghệ của ngành.
- Thống kê trang thiết bị theo các thế hệ công nghiệp (cũ/mới)
- Tỷ lệ trang thiết bị hiện đại/đơn vị sản phẩm
- Tỷ lệ trang thiết bị hiện đại/GTSX ngành
- Tình hình nghiên cứu và triển khai công nghệ (R&D) của ngành
Sẽ đưa ra những kết luận cơ bản:
- Đánh giá mức độ hiện đại hóa ngành (cao/trung bình/thấp)
- Trình độ trang bị công nghệ mới (tiên tiến/trung bình/lạc hậu)
- Khả năng đổi mới công nghệ cho ngành
b4. Đánh giá về hoạt động đầu tư cho phát triển ngành.
- Tổng số vốn đầu tư và cơ cấu đầu tư cho ngành qua các năm theo các phân
ngành
- Nhịp độ tăng vốn đầu tư cho ngành qua các thời kỳ 5 năm
- Cơ cấu vốn đầu tư theo các sản phẩm hoặc theo các phân ngành
- Tỷ suất vốn đầu tư (vốn đầu tư/GTSX)
- Khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư trong ngành
- Hệ số ICOR qua các năm tính theo các sản phẩm hoặc phân ngành
Các kết luận cần phải rút ra:
- Về quy mô đầu tư (số lượng và chất lượng)
- Về cơ cấu đầu tư theo phân ngành, theo nguồn
- Hiệu quả đầu tư
b5. Đánh giá nguồn nhân lực cho phát triển ngành.
- Số lượng lao động tham gia trong ngành qua các năm, theo các sản phẩm
hoặc các phân ngành
- Năng suất lao động qua các năm: GDP/lao động, GTSX/lao động
- Thu nhập của lao động trong ngành qua các năm, phân theo các sản phẩm
hoặc các phân ngành
- Đánh giá khả năng đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển ngành
Rút ra các kết luận về:
- Tình hình đáp ứng lao động cho phát triển ngành giai đoạn qua (thiếu/bình
thường/thừa)
- Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo (hợp lý/chưa hợp lý)
- Năng suất lao động (cao/trung bình/thấp)
b6. Đánh giá hiện trạng phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, mức độ khai
thác tài nguyên và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Số lượng cơ sở sản xuất của ngành theo các vùng
- GTSX, GDP ngành theo các vùng
- Nhịp độ tăng trưởng của GDP, GTSX ngành theo các vùng
- Cơ cấu các phân ngành theo các vùng lãnh thổ, lao động của ngành theo các
vùng
- Đánh giá về mức độ khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường sinh thái.
3.2.3. Quan điểm, mục tiêu và luận chứng các phương án phát triển.
a. Dự báo các yếu tố tác động đến phát triển ngành
- Khả năng cung cấp yếu tố đầu vào cho phát triển ngành như nguyên, nhiên, vật
liệu, điện, nước,…
-Khả năng đổi mới công nghệ của ngành: thế hệ công nghệ, khả năng cung cấp công
nghệ hiện đại cho ngành
- Nhu cầu đầu tư
- Khả năng cung cấp vốn đầu tư
- Quy mô các nguồn vốn đầu tư từ Nhà nước, tư nhân cũng như từ nước ngoài, Phân
bổ vốn theo phân ngành, theo vùng
- Nhu cầu lao động cho ngành theo các trình độ đào tạo
- Khả năng thu hút lao động: trình độ lao động theo phân ngành, khả năng cung cấp
lao động theo phân ngành và trình độ đào tạo.
b. Xây dựng quan điểm, mục tiêu cho phát triển ngành
Quan điểm:
- Phát triển ngành phải phù hợp với phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân
- Lựa chọn những mũi nhọn và vấn đề ưu tiên cho ngành
- Thể hiện quan điểm hội nhập trong cơ chế thị trường.
- Quan điểm phát triển ngành và bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái.
Mục tiêu:
- Mục tiêu tuỳ theo vào từng ngành, song phải thực hiện được sự PTBV
- Mục tiêu cụ thể, bao gồm các chỉ tiêu về số lượng về nhịp độ tăng trưởng, DT,
XK, LĐ, ĐT,…của ngành
www.themegallery.com
c. Luận chứng các phương án phát triển.
- Khả năng phát triển theo hướng hiện đại hóa trong điều kiện hội nhập
- Xác định rõ vai trò của Nhà nước trong quản lý ngành
- Nêu bật được khả năng cạnh tranh của ngành trong cơ chế thị trường
- Hiệu quả kinh tế ngành, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
Các vấn đề cần xem xét, tính toán:
- Cần đưa ra 2 - 3 phương án để lựa chọn, các phương án đi liền với các điều kiện ở
mức độ thấp/trung bình/cao
- Các phương án cần thể hiện được các chỉ tiêu về nhịp độ tăng trưởng của GTSX,
GDP, doanh thu, xuất khẩu
- Các phương án phải xây dựng được cơ cấu hợp lý của các phân ngành và các sản
phẩm
- Các phương án phải thể hiện được nhu cầu về vốn đầu tư theo các nguồn, nhu cầu
về lao động theo trình độ đào tạo
- Lựa chọn phương án hợp lý, phát triển bền vững cho quy hoạch phát triển ngành
Trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu trên cần rút ra những kết luận sau:
- Về tăng trưởng kinh tế ngành trong giai đoạn quy hoạch
- Về cơ cấu ngành, phân ngành, cơ cấu vùng
- Lựa chọn phương án quy hoạch
- Phân bố theo vùng các cơ sở sản xuất của ngành
- Chọn các sản phẩm mũi nhọn (cơ sở và quy mô)
Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ
- Các cơ sở sản xuất của ngành và quy mô của chúng theo các vùng
- Phân bố vốn đầu tư theo vùng
- Phân bố nguồn lao động theo trình độ đào tạo theo các vùng
- Cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực và các điều kiện chủ yếu đảm bảo mục
tiêu quy hoạch được thực hiện (đầu tư, công nghệ, lao động)