Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỨNGBỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO NÁI ĐẺ VÀ HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI HEO KIM PHƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.12 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỨNG/BỆNH THƯỜNG GẶP
TRÊN HEO NÁI ĐẺ VÀ HEO CON THEO MẸ
TẠI TRẠI HEO KIM PHƯỢNG

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN NGHĨA
Lớp: DH07TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2007 – 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

NGUYỄN VĂN NGHĨA

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỨNG/BỆNH THƯỜNG GẶP
TRÊN HEO NÁI ĐẺ VÀ HEO CON THEO MẸ
TẠI TRẠI HEO KIM PHƯỢNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn


BSTY. ĐẶNG THỊ XUÂN THIỆP

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Văn Nghĩa
Tên luận văn: “Khảo sát một số chứng/bệnh thường gặp trên heo nái đẻ
và heo con theo mẹ tại trại heo Kim Phượng”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi – Thú Y, ngày 16
tháng 08 năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn

BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp

ii


LỜI CẢM ƠN
Mãi mãi khắc ghi
Công ơn sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ của Cha, Mẹ là những người đã
suốt đời hy sinh cho con, mong con có được ngày hôm nay. Cảm ơn đến Anh, Chị
đã luôn động viên và giúp đỡ em, luôn cầu mong những điều tốt đẹp đến với em.
Thành kính ghi ơn
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi – Thú Y cùng tập thể quý Thầy Cô trong nhà
trường đã tận tình giúp đỡ dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời

gian học tập tại trường.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Cô Kim Phượng là chủ trại chăn nuôi heo Kim Phượng và toàn thể các cô
chú, anh chị làm việc ở trại đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập
tốt nghiệp.
Xin cảm ơn
Các bạn trong và ngoài lớp Thú Y 33 đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

Sinh viên
Nguyễn Văn Nghĩa

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát một số chứng/bệnh thường gặp trên heo nái
đẻ và heo con theo mẹ tại trại heo Kim Phượng” được tiến hành tại trại heo tư
nhân Kim Phượng thuộc tỉnh Tiền Giang, thời gian từ 12/02/2012 đến 12/06/2012.
Đề tài khảo sát trên 104 heo nái đẻ và 912 heo con theo mẹ, kết quả ghi nhận được
như sau:
Nhiệt độ trung bình là 28,63 oC, ẩm độ trung bình là 79,81 %. Nhiệt độ và
ẩm độ chuồng nuôi của trại có sự khác biệt giữa các tháng khảo sát.
Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên heo nái đẻ như đẻ khó + viêm tử cung là
4,81 %, viêm tử cung là 30,77 %, viêm vú là 0,00 %, sót nhau + sót con + viêm tử
cung là 2,88 %, bại liệt là 1,92 %, sốt + bỏ ăn là 4,81 %.
Số heo con cai sữa bình quân trên ổ cao nhất ở nhóm nái bình thường là 8,65

(con/ổ) và thấp nhất ở nhóm nái đẻ khó + viêm tử cung là 6,75 (con/ổ). Trọng lượng
heo con cai sữa bình quân trên ổ cao nhất ở nhóm nái bình thường là 6,46 kg/con và
thấp nhất ở nhóm nái bại liệt là 5,91 kg/con.
Tỷ lệ một số bệnh trên heo con theo mẹ như tiêu chảy là 44,95 %, hô hấp là
0,66 %, viêm khớp là 0,55 %.
Phân lập được vi khuẩn Staphylococcus aureus, Streptococcus spp. và E. coli
trên mẫu dịch viêm tử cung, vi khuẩn E. coli được phân lập trên mẫu phân tiêu chảy
của heo con. Qua thử kháng sinh đồ thì các vi khuẩn đều đề kháng mạnh với một số
kháng sinh như ampicillin, amoxicillin, ciprofloxacin, gentamycin, colistin, chỉ còn
nhạy cảm với một số ít kháng sinh như marbofloxacin, lincomycin, tobramycin,
neomycin, cefalexin, nhưng với tỷ lệ không cao từ 50 – 80 %.
Tỷ lệ khỏi bệnh cao nhất ở bệnh sốt + bỏ ăn là 100 %, sót nhau + sót con +
viêm tử cung là 100 %, kế đến là viêm tử cung là 96,87 % và thấp nhất là bại liệt là
50 %. Thời gian điều trị khỏi trung bình cao nhất ở bệnh sót nhau + sót con + viêm
tử cung là 4,67 ngày, đẻ khó + viêm tử cung là 4,25 ngày và thấp nhất ở bệnh tiêu
chảy là 1,54 ngày.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ...........................................................................................x
Danh sách các bảng ................................................................................................... xi
Danh sách các hình................................................................................................... xii

Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại.......................................................................................3
2.1.1 Lịch sử hình thành ..............................................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.3 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................3
2.1.4 Hệ thống chuồng trại ..........................................................................................4
2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .........................................................................5
2.1.5.1 Thức ăn............................................................................................................5
2.1.5.2 Nước sử dụng ..................................................................................................6
2.1.5.3 Quy trình chăm sóc heo nái.............................................................................6
2.1.6 Quy trình vệ sinh thú y .......................................................................................8
2.1.6.1 Quy trình vệ sinh sát trùng ..............................................................................8
2.1.6.2 Quy trình tiêm phòng ......................................................................................9

v


2.2 Tìm hiểu sơ lược về nái sinh sản .........................................................................10
2.2.1 Sự thành thục và động dục ...............................................................................10
2.2.1.1 Sự thành thục.................................................................................................10
2.2.1.2 Dấu hiệu động dục ........................................................................................10
2.2.2 Sự mang thai và sự đẻ ......................................................................................10
2.2.2.1 Sự mang thai..................................................................................................10
2.2.2.2 Giai đoạn mang thai ......................................................................................11
2.2.2.3 Sự đẻ ..............................................................................................................11

2.2.3 Năng suất sinh sản của heo nái ........................................................................12
2.2.3.1 Yếu tố cấu thành năng suất sinh sản .............................................................12
2.2.3.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản .........................................16
2.3 Tìm hiểu sơ lược về heo con theo mẹ .................................................................18
2.3.1 Đặc điểm sinh lý...............................................................................................18
2.3.2 Các nguyên nhân gây hao hụt heo con theo mẹ ...............................................18
2.4 Một số chứng/bệnh trên heo nái đẻ .....................................................................20
2.4.1 Đẻ khó ..............................................................................................................20
2.4.2 Viêm tử cung ....................................................................................................21
2.4.3 Viêm vú ............................................................................................................22
2.4.4 Sót nhau và sót con ..........................................................................................22
2.4.5 Bại liệt sau khi sinh ..........................................................................................23
2.4.6 Sốt + Bỏ ăn .......................................................................................................24
2.5 Một số chứng/bệnh trên heo con theo mẹ ...........................................................25
2.5.1 Tiêu chảy ..........................................................................................................25
2.5.1.1 Khái niệm bệnh tiêu chảy..............................................................................25
2.5.1.2 Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo con ................................................25
2.5.2 Bệnh trên đường hô hấp ...................................................................................28
2.5.3 Bệnh viêm khớp ...............................................................................................29
2.6 Lược duyệt các công trình nghiên cứu có liên quan ...........................................30

vi


Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................32
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................32
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................32
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................32
3.4 Phương pháp khảo sát .........................................................................................32
3.4.1 Nội dung (1): theo dõi nhiệt độ và ẩm độ của trại nái đẻ và heo con theo mẹ 32

3.4.1.1 Dụng cụ .........................................................................................................32
3.4.1.2 Phương pháp khảo sát ...................................................................................33
3.4.1.3 Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ...............................................................33
3.4.2 Nội dung (2): khảo sát một số chứng/bệnh trên heo nái đẻ .............................33
3.4.2.1 Dụng cụ .........................................................................................................33
3.4.2.2 Phương pháp khảo sát ...................................................................................33
3.4.2.3 Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ...............................................................33
3.4.3 Nội dung (3): khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo con theo mẹ đến
khi cai sữa theo thể trạng nái.....................................................................................34
3.4.3.1 Dụng cụ .........................................................................................................34
3.4.3.2 Phương pháp khảo sát ...................................................................................34
3.4.3.3 Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ...............................................................34
3.4.4 Nội dung (4): khảo sát một số chứng/bệnh trên heo con theo mẹ ...................35
3.4.4.1 Dụng cụ .........................................................................................................35
3.4.4.2 Phương pháp khảo sát ...................................................................................35
3.4.4.3 Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ...............................................................35
3.4.5 Nội dung (5): phân lập và thử kháng sinh đồ một số vi khuẩn trong mẫu dịch
viêm tử cung trên heo nái sau khi sinh và mẫu phân tiêu chảy trên heo con theo mẹ
...................................................................................................................................35
3.4.5.1 Dụng cụ .........................................................................................................35
3.4.5.2 Phương pháp tiến hành ..................................................................................35
3.4.5.3 Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ...............................................................37

vii


3.4.6 Nội dung (6): theo dõi, ghi nhận cách điều trị và hiệu quả điều trị một số
chứng/bệnh trên heo nái đẻ và heo con theo mẹ của trại ..........................................37
3.4.6.1 Thuốc sử dụng ...............................................................................................37
3.4.6.2 Phương pháp ghi nhận...................................................................................39

3.4.6.3 Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ...............................................................39
3.5 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................40
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................41
4.1 Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi nái đẻ.....................................41
4.2 Kết quả khảo sát một số chứng/bệnh trên heo nái đẻ..........................................43
4.2.1 Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên heo nái đẻ .........................................................43
4.2.2 Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên heo nái đẻ theo lứa ...........................................44
4.2.2.1 Tỷ lệ heo nái đẻ khó + viêm tử cung theo lứa...............................................44
4.2.2.2 Tỷ lệ nái viêm tử cung theo lứa đẻ ................................................................45
4.2.2.3 Tỷ lệ nái sót nhau + sót con + viêm tử cung theo lứa đẻ ..............................46
4.2.2.4 Tỷ lệ nái bị bại liệt theo lứa ..........................................................................47
4.2.2.5 Tỷ lệ nái sốt + bỏ ăn theo lứa đẻ ...................................................................48
4.2.3 Thời gian trung bình lên giống lại sau cai sữa theo tình trạng nái ...................49
4.3 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng và hao hụt trên heo con theo mẹ
đến khi cai sữa theo thể trạng nái ..............................................................................51
4.3.1 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo con theo mẹ đến khi cai
sữa theo thể trạng nái ................................................................................................51
4.3.2 Kết quả khảo sát tỷ lệ hao hụt trên heo con theo mẹ đến khi cai sữa theo thể
trạng nái .....................................................................................................................53
4.4 Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên heo con theo mẹ ..................................................54
4.4.1 Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên heo con theo mẹ ...............................................54
4.4.2 Tỷ lệ heo con bệnh theo tình trạng nái .............................................................55
4.5 Kết quả phân lập và thử kháng sinh đồ một số vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử
cung và mẫu phân tiêu chảy của heo con theo mẹ ....................................................56
4.5.1 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ từ mẫu dịch viêm tử cung ...57

viii


4.5.1.1 Kết quả phân lập vi khuẩn từ mẫu dịch viêm ...............................................57

4.5.1.2 Kết quả thử kháng sinh đồ trên mẫu dịch viêm ............................................58
4.5.2 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ trong mẫu phân của heo con
theo mẹ ......................................................................................................................60
4.5.2.1 Kết quả phân lập vi khuẩn trong mẫu phân ..................................................60
4.5.2.2 Kết quả thử kháng sinh đồ trong mẫu phân ..................................................61
4.6 Kết quả khảo sát hiệu quả điều trị một số chứng/bệnh trên nái đẻ và heo con
theo mẹ ......................................................................................................................62
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................64
5.1 Kết luận ...............................................................................................................64
5.2 Đề nghị ................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66
PHỤ LỤC .................................................................................................................69

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
M.M.A

: Metritis, mastitis, Agalactia

FMD

: Foot and mouth disease

PRRS

: Porcine Reproductive and Respiration Syndrome

SMEDI


: Stillbirth Mummificatinon Embryonic Deathinfertility

VTC

: viêm tử cung

PGF2α

: Protaglandin

T.G.E

: Transmissible gastroenteritis

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Quy trình tiêm phòng vaccine cho đàn heo trong trại .............................. 9
Bảng 2.2 Một số mầm bệnh có thể gây nhiễm gây tiêu chảy ở heo con ................ 27
Bảng 2.3 Tần suất phân lập mầm bệnh gây tiêu chảy ở heo con theo mẹ ............. 28
Bảng 3.1 Phương pháp điều trị một số bệnh trên heo nái đẻ và heo con theo mẹ . 37
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi nái đẻ ........................ 41
Bảng 4.2 Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên nái đẻ (n = 104) ...................................... 43
Bảng 4.3 Tỷ lệ heo nái đẻ khó + viêm tử cung theo lứa ........................................ 44
Bảng 4.4 Tỷ lệ heo nái viêm tử cung theo lứa ....................................................... 45
Bảng 4.5 Tỷ lệ heo nái sót nhau + sót con + viêm tử cung theo lứa ...................... 46
Bảng 4.6 Tỷ lệ heo nái bại liệt theo lứa ................................................................. 47
Bảng 4.7 Tỷ lệ heo nái sốt + bỏ ăn theo lứa........................................................... 48

Bảng 4.8 Thời gian trung bình lên giống lại sau cai sữa của các nhóm nái........... 49
Bảng 4.9 Kết quả một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo con theo thể trạng nái ...... 51
Bảng 4.10 Tỷ lệ nuôi sống heo con đến khi cai sữa theo thể trạng nái.................. 53
Bảng 4.11 Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên heo con theo mẹ (n = 912) .................... 54
Bảng 4.12 Tỷ lệ một số bệnh trên heo con theo mẹ theo tình trạng nái ................ 55
Bảng 4.13 Kết quả phân lập vi khuẩn từ mẫu dịch viêm của heo nái sau khi sinh
................................................................................................................................ 57
Bảng 4.14 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn Staphylococcus aureus (n = 4)
................................................................................................................................ 58
Bảng 4.15 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn Streptococcus spp. (n = 5) ... 59
Bảng 4.16 Kết quả phân lập vi khuẩn trong mẫu phân của heo con theo mẹ ........ 60
Bảng 4.17 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn E.coli (n = 10) ...................... 61
Bảng 4.18 Kết quả điều trị một số chứng/bệnh trên các loại heo tại trại ............... 62

xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Dãy chuồng heo nái mang thai .................................................................. 4
Hình 2.2 Dãy chuồng heo nái hậu bị ........................................................................ 4
Hình 2.3 Dãy chuồng nuôi heo nái đẻ 1 ................................................................... 5
Hình 2.4 Dãy chuồng nuôi heo nái đẻ 2 ................................................................... 5
Hình 2 5 Dãy chuồng nuôi heo nọc 1....................................................................... 5
Hình 2 6 Dãy chuồng nuôi heo nọc 2....................................................................... 5
Hình 4.1 Dịch viêm tử cung ................................................................................... 46
Hình 4.2 Heo con tiêu chảy phân vàng .................................................................. 55
Hình 4.3 Heo con tiêu chảy phân trắng .................................................................. 55

xii



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Bên cạnh sự phát triển của ngành công nghiệp thì
ngành nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi heo nói riêng cũng từng bước
khẳng định, để góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.
Vì thế, để nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế đòi hỏi các nhà chăn nuôi
không ngừng cải tạo và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao chất
lượng đàn heo thương phẩm. Từ đó, đòi hỏi phải có sự quan tâm chăm sóc đàn heo
nái tốt cùng với công tác giống phù hợp nhằm tạo ra đàn heo con đồng đều hơn, có
sức sống tốt hơn.
Tuy nhiên, tình hình bệnh tật trên heo nái đẻ vẫn luôn diễn ra như đẻ khó,
viêm tử cung, viêm vú, bại liệt,… đã gây ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng sức khỏe
và một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo con như số heo con đẻ ra, số heo con chon
nuôi, số heo con cai sữa, trọng lượng heo con cai sữa,… Đây là vấn đề luôn gây
nhiều khó khăn đối với nhà chăn nuôi trong công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng
và mở rộng quy mô đàn heo.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Bộ môn Nội Dược, Khoa Chăn
nuôi – Thú y trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của
BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát một
số chứng/bệnh thường gặp trên heo nái đẻ và heo con theo mẹ tại trại heo Kim
Phượng”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích

Khảo sát một số chứng/bệnh thường gặp trên heo nái đẻ và đàn heo con theo
mẹ. Nhằm nâng cao kinh nghiệm trong việc nuôi dưỡng và chăm sóc heo nái cũng
như heo con theo mẹ, đồng thời kết quả khảo sát cũng góp phần nâng cao hiệu quả
chăn nuôi cũng như công tác phòng trị bệnh cho đàn heo ở giai đoạn này tại cơ sở
thực tập.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi và ghi nhận nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi.
Quan sát, theo dõi và ghi nhận một số bệnh thường gặp trên đàn heo nái đẻ và
đàn heo con từ sơ sinh đến cai sữa.
Ghi nhận mối liên quan giữa các bệnh trên heo nái đẻ với sự sinh trưởng trên
heo con theo mẹ đến khi cai sữa.
Phân lập và thử kháng sinh đồ một số vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử cung
trên heo nái sau khi sinh và mẫu phân tiêu chảy trên heo con theo mẹ.
Ghi nhận, đánh giá liệu pháp và hiệu quả điều trị các bệnh xảy ra trong thời
gian khảo sát, làm cơ sở cho việc phòng và điều trị bệnh tại trại tốt hơn.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại
2.1.1 Lịch sử hình thành
Trại chăn nuôi heo Kim Phượng được thành lập năm 1992, thời gian đầu khi
mới thành lập có diện tích chăn nuôi là 3000 m2. Thời gian này, trại chỉ có một cơ
sở nên chăn nuôi cả heo nái và heo thịt.
Hiện nay, nhờ hiệu quả kinh tế mang lại từ việc chăn nuôi heo nên trại đã được
mở rộng thêm với diện tích chăn nuôi là 7200 m2. Ngoài ra còn mở rộng thêm ba
trại heo khác, với nhiệm vụ chính là sản xuất heo thịt ra thị trường. Do đó, nhiệm vụ
chính của trại hiện nay là cung cấp heo con cai sữa cho ba trại mới mở rộng.

2.1.2 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi Kim Phượng thuộc ấp Tân Tỉnh A, xã Tân Mỹ Chánh, Tp. Mỹ
Tho, tỉnh Tiền Giang. Trại xây dựng ở một nơi tương đối cao ráo không bị ngập
nước, tình hình chăn nuôi trong vùng cũng khá phát triển.
Vị trí của các trại chăn nuôi heo thịt khác như sau:
Trại heo thịt 1 thuộc ấp Bình An, xã Song Bình, Chợ Gạo, Tiền Giang.
Trại heo thịt 2 thuộc ấp Điền Mỹ, xã Long Bình Điền, Chợ Gạo, Tiền Giang.
Trại heo thịt 3 thuộc ấp Tân Tỉnh A, xã Tân Mỹ Chánh, Mỹ Tho, Tiền Giang.
2.1.3 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 12/06/2012, tổng đàn heo của trại là 633 con, trong đó
Heo đực giống

: 9 con

Heo nái sinh sản

: 220 con

Heo nái hậu bị

: 26 con

Heo nái đẻ

: 32 con

3


Heo con theo mẹ


: 320 con

Heo con cai sữa

: 26 con

2.1.4 Hệ thống chuồng trại
Trại gồm 3 khu chính: khu 1 có 8 dãy (1 dãy hậu bị và 7 dãy nuôi heo nái
mang thai), khu 2 có 4 dãy nuôi heo nái đẻ và heo con theo mẹ, khu 3 có 10 ô chia
làm 2 dãy để nuôi heo nọc.
Khu chuồng heo nái hậu bị và nái chửa có mái lợp bằng fibro xi măng, nền
chuồng bằng xi măng và xung quanh khu chuồng có tường cao 0,4 m. Khu chuồng
chia làm 8 dãy (1 dãy hậu bị và 7 dãy nuôi heo nái mang thai) quay đầu đối diện
nhau. Dãy chuồng heo hậu bị có 32 ngăn, dãy chuồng heo nái mang thai với mỗi
dãy có 31 ngăn. Tất cả, các dãy đều có máng ăn bằng sành chạy cặp theo đầu mỗi
dãy, có gắn quạt gió dùng để giải nhiệt và bóng đèn 3U dùng chiếu sáng vào ban
đêm. Trên mái còn có hệ thống xả nước, nên phần nào làm giảm nhiệt độ chuồng
nuôi vào những lúc nắng nóng. Độ nghiêng của nền chuồng là 2 % thuận tiện cho
việc cào phân và thoát nước tiểu. Trục chuồng nằm theo hướng Đông – Tây.

Hình 2.1 Dãy chuồng heo nái mang thai

Hình 2.2 Dãy chuồng heo nái hậu bị

Khu chuồng heo nái đẻ và heo con theo mẹ có mái chuồng được lợp bằng
fibro xi măng. Xung quanh có màng che nên tránh được nắng, mưa tạt, gió lùa bảo
đảm ấm áp cho heo con. Mỗi dãy có quạt và đèn chiếu sáng, kiểu chuồng cá thể bao
gồm phần giữa làm bằng đan bê tông dành cho heo nái và phần ở 2 bên bằng nhựa
cứng dành cho heo con. Sàn cao hơn mặt nền bên dưới là 0,5 m, mỗi chuồng có bố


4


trí 1 núm uống tự động cho heo con, 1 núm uống tự động cho heo mẹ, 1 máng bằng
sành cho heo mẹ, 2 đèn úm và 1 máng bằng nhựa cho heo con tập ăn.

Hình 2.3 Dãy chuồng nuôi heo nái đẻ 1

Hình 2.4 Dãy chuồng nuôi heo nái đẻ 2

Chuồng heo nọc có 10 ô được chia làm 2 dãy đều nhau, mỗi ô có diện tích
3 m x 3 m. Nền chuồng được làm bằng xi măng có độ dốc 2 %, vách chuồng xây
bằng gạch cao 1,4 m, mái chuồng được lợp bằng tole. Mỗi ô có 1 núm uống, 1
máng ăn bằng sành.

Hình 2.5 Dãy chuồng nuôi heo nọc 1

Hình 2.5 Dãy chuồng nuôi heo nọc 2

2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.5.1 Thức ăn
Trại sử dụng thức ăn hỗn hợp dạng viên A&M của công ty ANCO, cho ăn
theo từng lứa tuổi và từng giai đoạn mang thai. Thức ăn H71 dùng cho heo nái
mang thai, H81 dùng cho heo nái nuôi con, H11 dùng cho heo con tập ăn. Định mức

5


thức ăn và thành phần dinh dưỡng của từng loại thức ăn được phân theo từng giai

đoạn phát triển của heo, được trình bày chi tiết ở phần phụ luc.
2.1.5.2 Nước sử dụng
Trại sử dụng nguồn nước giếng khoan có độ sâu 300 m, được bơm lên bồn
chứa có thể tích 6 m3. Nước trên bồn một phần tới 3 bồn chứa nhỏ khác, trước khi
theo hệ thống ống dẫn tới các dãy chuồng cho heo uống bằng núm uống tự động và
sử dụng cho sinh hoạt trong trại. Một phần phục vụ nước sinh hoạt cho bà con trong
xã và sử dụng cho việc vệ sinh sát trùng ở trại.
2.1.5.3 Quy trình chăm sóc heo nái
Nái mang thai
Trại cho ăn 2 lần/ngày, lúc 7 giờ và 15 giờ. Lượng thức ăn cho ăn tùy theo
giai đoạn nái mang thai, tùy theo thể trạng nái. Sau khi cho ăn và dọn phân trên nền
chuồng thì tiến hành tắm heo. Nái mang thai được tắm 2 lần/ngày sau khi cho heo
ăn xong , sau đó vào lúc 11 giờ 30 tiến hành xả nước làm mát (nếu trời nóng).
Quan sát nái vào đầu buổi sáng, trong lúc cho ăn, lúc trưa và lúc tối mỗi
ngày. Để phát hiện nái bệnh, bỏ ăn, lên giống, viêm đường sinh dục, viêm khớp,
đau móng, không đậu thai… Đánh đấu nái lên giống để chuẩn bị chờ phối, nái bệnh
thì có biện pháp xử lý kịp thời.
Nái mang thai trước khi sinh 7 – 10 ngày so với dự kiến, được chuyển từ khu
nái mang thai lên khu nái đẻ. Quá trình lùa nái hết sức nhẹ nhàng, tránh đánh đập
nái làm ảnh hưởng đến thai.
Nái đẻ và nái nuôi con
Trước khi sinh 7 – 10 ngày nái mang thai được đưa lên chuồng đẻ và tiến
hành cho ăn thức ăn của nái đẻ (H81). Giai đoạn này, nái được cho ăn 2 lần/ngày,
với tổng lượng thức ăn 3 kg/ngày. Giảm dần lượng thức ăn của nái xuống, khi nái
gần ngày đẻ. Khi nái có dấu hiệu sắp sinh, công nhân chuẩn bị bao bố mềm để lót ở
phía sau nái và để heo con nằm bú, chuẩn bị khăn lau heo con, đèn úm, lồng úm,
thuốc kháng sinh và thuốc trợ sức. Chỉ tắm khi heo hay chuồng quá dơ, rửa đường
đi và rửa phân dưới nền mỗi ngày.

6



Trong quá trình nái đẻ, hạn chế can thiệp để cho nái đẻ bình thường. Chỉ tiến
hành các biện pháp can thiệp đối với những nái có dấu hiệu bất thường như khoảng
cách đẻ giữa 2 con lâu, nái rặn nhiều nhưng không ra con hay nái không rặn. Tiến
hành tiêm tĩnh mạch 0,3 – 0,5 ml Bio – Oxytocin, mát xa bầu vú và cho heo con bú
mà vẫn không đẻ được thì tiến hành can thiệp bằng tay và các dụng cụ móc heo. Trợ
sức cho những nái có biểu hiện mệt, thở nhiều, rặn kém bằng 1 chai Lactac kết hợp
10 ml Ketovet, kết hợp thêm với 10 ml Bio – Calcium trong trường hợp nái yếu hay
run.
Sau khi sinh xong, tiêm bắp 30 – 50 ml Bio – Oxytocin để ngừa sót nhau và
sót con. Theo dõi tình hình ra nhau của nái để tránh tình trạng sót nhau gây viêm tử
cung. Thường xuyên quan sát tình trạng sức khỏe của nái sau khi sinh để phát hiện
các dấu hiệu bất thường mà có biện pháp xử lý kịp thời. Sau khi sinh 1 ngày tiêm
Amoxisol L.A để phòng ngừa và điều trị viêm tử cung, lặp lại ở ngày thứ 3 nếu còn
có dấu hiệu viêm tử cung. Nái sau sinh ngày đầu tiên không cho ăn, các ngày tiếp
theo tùy vào sức khỏe của nái và sức ăn mà quyết định cho nái ăn ít hay nhiều.
Những nái sau khi sinh yếu thì truyền Glucose 5 % kết hợp Bio – B.complex kết
hợp Vitamin C và ngày thứ 2 chích Catosal để nhanh chóng phục hồi sức khỏe. Dọn
phân ngay sau khi nái đi phân để tránh làm dơ chuồng, chỉ tắm khi chuồng quá dơ.
Heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh được lau nhớt, cắt rốn và sát trùng bằng cồn Iod làm
hạn chế viêm rốn trên heo con. Sau đó cân trọng lượng heo con và loại những con
trọng lượng < 0,8 kg, những con yếu và những con bị dị tật. Khi nái đẻ được 3 – 4
heo con thì cho heo con vào bú, giúp heo con bú được lượng sữa đầu nhiều nhất.
Một ngày sau khi sinh, bấm răng và ghép con ở những bầy trên 10 con. Đến ngày
thứ 3 sau khi sinh cho uống Baycox 5 % (2 ml/con) và chích Fe lần 1 (1 ml/con).
Ngày thứ 3 hoặc thứ 4 tiến hành cắt đuôi và thiến đối với heo đực, chích Fe lần 2
(1 ml/con) vào ngày thứ 10.
Sau khi đẻ, hàng ngày phải theo dõi tình trạng sức khỏe của heo nái và heo

con, để phát hiện những bệnh lý sớm và điều trị kịp thời. Heo mẹ có biểu hiện mất

7


sữa, bại liệt, sốt cao kéo dài, suy yếu thì heo con sẽ được ghép sang nái khác, nếu
không ghép bầy được thì bổ sung sữa thay thế. Heo con có biểu hiện bị tiêu chảy,
viêm phổi, viêm khớp thì điều trị kịp thời tránh làm ảnh hưởng đến sự phát triển của
heo. Heo con được tập ăn lúc 10 ngày tuổi, những ngày đầu cho thật ít thức ăn vào
trong máng tập ăn. Tránh để thức ăn quá nhiều trong máng, làm thức ăn bị hư gây
tiêu chảy và lãng phí, lượng thức ăn tăng dần tùy theo lượng thức ăn mà heo con ăn
được. Thức ăn sẽ thay mỗi ngày và thường xuyên rửa máng heo tập ăn để hạn chế
heo con ăn phải thức ăn cũ nhiễm bẩn dễ bị tiêu chảy.
Heo con được cai sữa lúc 24 – 28 ngày tuổi tùy vào sức khỏe của nái, heo
con và điều kiện của trại. Những con yếu, không đủ trọng lượng sẽ được giữ lại và
sau đó tiến hành ghép chung các bầy khác để nái mẹ nuôi một thời gian nữa.
2.1.6 Quy trình vệ sinh thú y
2.1.6.1 Quy trình vệ sinh sát trùng
Công nhân và khách tham quan
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ khi làm việc, sau khi làm
việc xong thì giặt, rửa và treo lên cho khô. Công nhân hạn chế đi ra khỏi trại khi
không có công việc cần thiết, để hạn chế mang mầm bệnh vào trại.
Khách tham quan phải mang dép do trại cấp, đi thăm quan trại dưới sự
hướng dẫn của chủ trại hay nhân viên trại. Xe ra vào trại phải được sát trùng ngay
đầu cổng trại.
Chuồng trại
Định kỳ phun thuốc sát trùng chuồng trại mỗi tuần một lần, với các loại
thuốc sát trùng được chọn là Benkocid R và Novacide. Nồng độ tùy theo hướng dẫn
của từng loại thuốc và được luân phiên sử dụng với nhau để tránh sự đề kháng của
mầm bệnh đối với thuốc. Làm vệ sinh chuồng hằng ngày, heo nái mang thai ngày

tắm 2 lần sáng và chiều, heo nọc ngày tắm một lần vào buổi sáng. Dọn phân, rửa
chuồng sạch sẽ và rửa máng ăn để không còn thức ăn cũ bị hôi chua. Phân và nước
thải được dẫn xuống hầm biogas, khí CH4 sinh ra từ hầm biogas dùng làm khí đốt
phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày trong trại. Dọn vệ sinh trong và ngoài trại được

8


công nhân thực hiện hàng ngày, định kỳ phát quang bụi rậm, cống rãnh để hạn chế
nơi sinh sống của chuột, chim, rắn, côn trùng lây truyền dịch bệnh gây hại. Ngoài
ra, còn định kỳ kiểm tra bể chứa nước uống, hệ thống ống dẫn và hệ thống chuồng
trại.
2.1.6.2 Quy trình tiêm phòng
Quy trình tiêm phòng vaccine cho đàn heo của trại được trình bày ở
Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Quy trình tiêm phòng vaccine cho đàn heo trong trại
Loại
heo

Ngày tuổi

Phòng bệnh

Nhà sản

Loại vaccine

xuất

Liều

dùng
ml/con

100 ngày tuổi

Dịch tả lần 1

Pest – vac

Navetco

2

110 ngày tuổi

Tụ huyết trùng lần 1

Tụ huyết trùng heo

Navetco

2

Heo

127 – 130 ngày tuổi

Parvovirus lần 1

Porcine pili Shierd


Novartis

5

hậu

153 – 160 ngày tuổi

Parvovirus lần 2

Porcine Pili Shierd

Novartis

5

bị

161 – 167 ngày tuổi

FMD

Aftopor

Merial

2

168 – 175 ngày tuổi


Dịch tả lần 2

Pest – vac

Navetco

2

176 – 182 ngày tuổi

Tụ huyết trùng lần 2

Tụ huyết trùng heo

Navetco

2

Tiêm nhắc lại 4 tháng 1 lần

FMD

Aftopor

Merial

2

Heo


60 – 70 ngày mang thai

E. coli lần 1

Porcine Pili Shierd

Novartis

2

nái

68 – 75 ngày mang thai

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng heo

Navetco

2

mang

84 – 94 ngày mang thai

Dịch tả lần 1

Pest – vac


Navetco

2

thai

15 ngày trước khi sinh

E. coli lần 2

Pocine Pili Shierd

Novartis

2

15 ngày sau khi sinh

Dịch tả lần 2

Pest – vac

Navetco

2

2 ngày tuổi

Dịch tả lần 1


Pest – vac

Navetco

2

10 ngày tuổi

Tai xanh

PRRS

Bochinger

2

Trước cai sữa 1 ngày

Tiêu chảy cấp

Porcine Circovirus

Bochinger

1

Trước cai sữa 1 ngày

Hội chứng rối loạn hô


Mycoplasma

Bochinger

1

Dịch tả

Pest – vac

Navetco

2

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng heo

Navetco

2

Phó thương hàn

Phó thương hàn

Navetco

2


FMD

heo

Mevial

2

Parvovirus

Aftopor

Novartis

2

Heo
con
theo
mẹ

Heo
nọc

hấp và còi cọc

Tiêm nhắc lại 4 tháng 1 lần

(Nguồn: Kỹ thuật trại)


9


2.2 Tìm hiểu sơ lược về nái sinh sản
2.2.1 Sự thành thục và động dục
2.2.1.1 Sự thành thục
Sự thành thục là thời kỳ mà các cơ quan sinh dục bắt đầu hoạt động. Tuổi
thành thục thay đổi theo loài và còn thay đổi theo mức độ dinh dưỡng, yếu tố di
truyền, khí hậu và nhiều yếu tố khác (Trần Thị Dân, 2001).
Khi được 5 – 6 tháng tuổi heo cái bắt đầu động dục, giống heo nội thường có
thể động dục sớm hơn. Lần động dục đầu tiên thường có thể không rõ trên một số
cá thể, nhưng nói chung có ít trứng rụng, do đó người nuôi chỉ ghi nhận để dễ phát
hiện chu kỳ động dục sắp tới. Khoảng cách giữa hai lần động dục là 21 ngày, và khi
có biểu hiện động dục kéo dài từ 36 đến 72 giờ (Võ Văn Ninh, 2007).
2.2.1.2 Dấu hiệu động dục
Khi động dục nái thường bỏ ăn, hay đi lại ngẩn ngơ trong chuồng, hay gặm
phá chuồng và chồm nhảy lên lưng những con khác. Những con bị chồm lên lưng
thường bỏ chạy (nếu không động dục) hoặc có thể đứng yên (đang động dục ở giai
đoạn mê ì), con bị chồm lên lưng thường hay kêu rền (nếu không động dục) và
không kêu rền (khi đã ở giai đoạn mê ì), những con nhảy lên lưng con khác thường
không kêu rền mà có phản xạ giao phối giống như con đực, chỉ khi thấy có mùi đực
hoặc đực giống đi ngang mới thật sự kêu rền (Võ Văn Ninh, 2007).
2.2.2 Sự mang thai và sự đẻ
2.2.2.1 Sự mang thai
Theo Võ Văn Ninh (2007), sau khi phối giống 21 ngày không thấy nái động
dục trở lại xem như đã đậu thai. Có thể dùng thiết bị siêu âm để chẩn đoán nái mang
thai nhưng tốn công và chi phí mua máy. Thời gian mang thai kéo dài từ 114 – 115
ngày (3 tháng 3 tuần 3 ngày). Nếu nái mang thai nhiều con có khả năng sinh từ ngày
113, nếu ít con có thể sinh từ ngày 115 đến 118. Nhưng nếu nái sinh sớm từ ngày

108 trở lại thường rất khó nuôi con, dù cho có sữa nhưng con rất yếu ớt, sức bú mẹ
kém, sức đề kháng kém nên tỉ lệ nuôi sống rất thấp.

10


2.2.2.2 Giai đoạn mang thai
Theo Võ Văn Ninh (2007), thời kỳ mang thai có thể chia ra làm 2 giai đoạn
Giai đoạn chửa kỳ 1: thường kéo dài khoảng 60 ngày, thời kỳ này phôi và
thai còn nhỏ, sử dụng dưỡng chất ít nhất trong máu của mẹ, dưỡng chất còn lại nái
dùng để dự trữ tạo sữa sau này. Thiếu dưỡng chất trong thức ăn heo nái giai đoạn
này có ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của phôi thai như tăng hiện tượng tiêu phôi,
nái còn ít thai sống khi đẻ mà chứa nhiều thai khô (thai gỗ).
Giai đoạn chửa kỳ 2: khoảng 54 – 55 ngày, thời kỳ này thai đã lớn sử dụng
nhiều dưỡng chất trong máu của mẹ để phát triển, do đó thiếu dưỡng chất trong thức
ăn nái sẽ làm heo con sơ sinh nhỏ vóc, khó nuôi, tỷ lệ hao hụt cao. Nhưng nếu quá
dư thừa dưỡng chất bào thai sẽ tăng trọng nhiều, trở nên lớn vóc làm cho nái đẻ
khó, đẻ không ra, phải can thiệp kéo thai, móc thai gây tổn thương bộ phận sinh dục
làm nái viêm nhiễm, mất sữa, hoặc bị nghẽn tắc ống sinh dục (cổ tử cung, ống dẫn
trứng) trở nên vô sinh.
2.2.2.3 Sự đẻ
Theo Trần Thị Dân (2001), quá trình sinh đẻ được chia làm 3 giai đoạn gồm
chuẩn bị, dãn và trục thai
Giai đoạn chuẩn bị: cơ quan sinh dục bị sung huyết, âm hộ trương mọng, nhũ
tuyết trương và các dây chăng giãn ra. Các biến động này do tác động của estrogen
và một phần do oxytocine. Thú mẹ biểu hiện bồn chồn làm ổ.
Giai đoạn dãn: sự co thắt của các cơ tử cung càng lúc càng tăng dần làm cho
cổ tử cung và các bộ phận đường sinh dục dãn ra, cơ thành bụng co thắt nhịp nhàng
cho nên giai đoạn này còn gọi là giai đoạn chuyển bụng. Sự co thắt bắt đầu từ phần
sừng tử cung, trên heo hai sừng tử cung co thắt xen kẽ nhau. Sự co thắt đẩy bào thai

về hướng cổ tử cung và đi vào âm đạo, đến âm môn, tại đây bọc nước ối mới vỡ ra,
thời gian trên kéo dài trong nhiều giờ vì heo là thú đa thai.
Giai đoạn trục: sự co thắt cơ tử cung và thành bụng vẫn tiếp tục để hỗ trợ các
tác động của oxytocine và relaxine làm dãn các dây chằng, gân nối liền xương mu,
nới rộng đường sinh dục đẩy bào thai ra ngoài.

11


Trên heo nái, xen kẽ với giai đoạn trục thai là thời kỳ nghỉ ngơi nên thời gian
trục tỷ lệ thuận với số lượng bào thai. Trên heo có thể kéo dài 2 – 6 giờ, thậm chí là
24 giờ, do heo là thú đa thai.
Khi cuống rốn bị đứt khỏi tử cung sẽ làm nhau bám lỏng lẻo hơn đồng thời
máu đi vào cơ thể mẹ không còn cung cấp nhau thai nữa, nên khi tử cung co thắt
nhau sẽ bị trục ra ngoài, thời gian này khoảng 30 – 60 phút.
2.2.3 Năng suất sinh sản của heo nái
2.2.3.1 Yếu tố cấu thành năng suất sinh sản
Năng suất sinh sản của heo nái gần như là yếu tố quyết định hoàn toàn hiệu
quả kinh tế của các trại chăn nuôi, cụ thể là tổng lượng heo cai sữa sản xuất trên
năm. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tổng số heo con cai sữa sản xuất được từ đàn nái
trong năm và trọng lượng bình quân của một con heo cai sữa. Trong đó, số heo con
cai sữa trên năm lại được quyết định bởi nhiều yếu tố khác.
Tuổi thành thục
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), tuổi thành thục bị ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như là giống heo, dinh dưỡng, nuôi nhốt, nuôi
cách ly các mùa trong năm. Ngoài ra, bệnh tật cũng là yếu tố đóng góp vào sự rối
loạn hoạt động của buồng trứng và đường sinh dục làm kéo dài tuổi thành thục.
Giữa các giống heo ngoại như là Yorkshire, Landrace, Duroc thì giống heo
Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến là heo Yorkshire và muộn nhất là heo
Duroc (Christenson và ctv, 1979; dẫn liệu Võ Thị Tuyết, 1996).

Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993) (dẫn liệu Võ Thị Tuyết, 1996),
khi nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ chậm thành thục hơn khi cho tiếp xúc với heo đực.
Chế độ dinh dưỡng cũng ảnh hưởng lớn đến tuổi thành thục, heo hậu bị cái
với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm thành thục nhưng nếu cung cấp quá mức nhu
cầu dinh dưỡng sẽ dẫn đến tình trạng heo bị nâng cũng làm cho heo chậm thành
thục.

12


×