Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ BỆNH LÝ LÂM SÀNG CỦA HEO NÁI VÀ HEO CON TẠI MỘT TRẠI CHĂN NUÔI HEO THUỘC HUYỆN LONG KHÁNH TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.14 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ BỆNH LÝ LÂM
SÀNG CỦA HEO NÁI VÀ HEO CON TẠI MỘT TRẠI
CHĂN NUÔI HEO THUỘC HUYỆN LONG KHÁNH
TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện

:NGUYỄN TRẦN HOÀNG VIỆT

Lớp

:DH07DY

Ngành

:Dược Thú Y

Niên khóa

:2007–2012

Tháng 08/2012



BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y


NGUYỄN TRẦN HOÀNG VIỆT

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ BỆNH LÝ LÂM
SÀNG CỦA HEO NÁI VÀ HEO CON TẠI MỘT TRẠI
CHĂN NUÔI HEO THUỘC HUYỆN LONG KHÁNH
TỈNH ĐỒNG NAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS NGUYỄN ĐÌNH QUÁT

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: NGUYỄN TRẦN HOÀNG VIỆT
Tên khóa luận: “Khảo sát năng suất sinh sản và bệnh lý lâm sàng của heo
nái và heo con tại một trại chăn nuôi heo thuộc huyện Long Khánh tỉnh Đồng
Nai”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi - Thú Y
ngày ….tháng…..năm……

Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN ĐÌNH QUÁT

ii


LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn
Cha mẹ, người đã sinh thành nuôi dưỡng và dạy dỗ con có được ngày hôm
nay.
Chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp.
Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
Phó Giáo Sư – Tiến Sĩ Trần Thị Dân, Tiến Sĩ Nguyễn Đình Quát với sự giúp
đỡ nhiệt tình, đóng góp ý kiến quý báu và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn
Cô Trần Thị Ngọc Bình chủ trại heo cùng các Cô, Chú, Anh, Chị, Em công
nhân viên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập tại trại.
Cảm ơn
Các bạn bè là người đã hỗ trợ, chia sẻ, gắn bó với tôi trong suốt quá trình học
tập, thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Nguyễn Trần Hoàng Việt

iii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/01/2012 đến ngày 15/05/2012 tại một trại
chăn nuôi heo thuộc huyện Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
Khảo sát được tiến hành trên 105 heo nái của trại, kết quả ghi nhận như sau:
 Số heo con sơ sinh là 11,89 con/ổ.
 Số heo con sơ sinh còn sống đạt 11,04 con/ổ và số heo con sơ sinh chọn
nuôi 9,67 con/ổ.
 Tỷ lệ heo con sơ sinh chọn nuôi trung bình 83,43 %.
 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 17,17 kg/ổ, và trọng lượng
bình quân 1,58 kg/con.
 Số heo con cai sữa là 8,88 con/ổ và tỷ lệ heo con cai sữa trung bình
92,68 %.
 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 56,16 kg/ổ và bình quân 6,36
kg/con ở 26,44 ngày tuổi.
 Thời gian lên giống lại sau cai sữa trung bình 7,3 ngày.
 Tỷ lệ phối đậu trung bình của quần thể khảo sát là 85,71 %.
 Tỷ lệ viêm tử cung trung bình 9,52 % và viêm vú 2,86 %.
 Tỷ lệ tiêu chảy và tỷ lệ ngày con tiêu chảy lần lượt 31,13 % và 2,74 %.
 Tỷ lệ viêm khớp trung bình 1,67 %.
 Tỷ lệ thai chết tươi và thai chết khô lần lượt 3,63 % và 3,93 %.
 Tỷ lệ nái dương tính PRRS của 26 mẫu khảo sát 73 %.

iv


MỤC LỤC
TRANG TỰA................................................................................................................. i 
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................... ii 
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iv 
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... x 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... xi 
DANH SÁCH HÌNH................................................................................................... xii 
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................... 2 
1.2.1 Mục đích............................................................................................................... 2 
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................. 2 
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3 
2.1 Giới thiệu về trại chăn nuôi heo .............................................................................. 3 
2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................... 3 
2.1.2 Chức năng của trại................................................................................................ 3 
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của trại ......................................................................................... 3 
2.1.4 Cơ cấu đàn heo trong trại ..................................................................................... 3 
2.1.5 Công tác giống ..................................................................................................... 3 
2.1.6 Chuồng trại ........................................................................................................... 4 
2.1.7 Thức ăn ................................................................................................................. 5 
2.1.8 Nước uống ............................................................................................................ 5 
2.2 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng ............................................................................... 5 
2.2.1 Heo nái ................................................................................................................. 5 
2.2.1.1Nái mang thai ..................................................................................................... 5 
2.2.1.2 Nái đẻ và nuôi con............................................................................................. 5 

v


2.2.1.3 Nái khô .............................................................................................................. 6 
2.2.2 Heo con ................................................................................................................ 7 

2.2.2.1 Heo con theo mẹ................................................................................................ 7 
2.2.2.2 Heo con cai sữa ................................................................................................. 7 
2.2.3 Vệ sinh và phòng bệnh ......................................................................................... 7 
2.2.3.1 Vệ sinh .............................................................................................................. 7 
2.2.3.2 Phòng bệnh ........................................................................................................ 8 
2.2.3.3 Một số thuốc phòng và trị bệnh của trại............................................................ 9 
2.3 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái....................................... 10 
2.3.1 Tuổi thành thục .................................................................................................. 10 
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu ..................................................................................... 10 
2.3.3 Tuổi đẻ lần đầu ................................................................................................... 11 
2.3.4 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................. 11 
2.3.5 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ .......................................................................... 11 
2.3.6 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa .............................. 11 
2.3.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm ....................................... 12 
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái ............................... 12 
2.4.1 Yếu tố di truyền .................................................................................................. 12 
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh............................................................................................... 13 
2.5 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái........................................ 14 
2.6 Một số biểu hiện bệnh xảy ra trên nái sau khi sinh ............................................... 14 
2.6.1 Viêm tử cung ...................................................................................................... 14 
2.6.2 Sót nhau và sót con ............................................................................................ 15 
2.6.3 Viêm vú .............................................................................................................. 16 
2.6.4 Sốt và sốt sữa...................................................................................................... 17 
2.6.5 Bỏ ăn .................................................................................................................. 18 
2.7 Một số vi sinh vật gây rối loạn sinh sản trên heo nái ............................................ 19 
2.8 Bệnh lý trên heo con theo mẹ ................................................................................ 20 
2.8.1 Tiêu chảy ............................................................................................................ 20 

vi



2.8.1.1 Các nguyên nhân ............................................................................................. 20 
2.8.1.2 Triệu chứng ..................................................................................................... 22 
2.8.2. Bệnh đường hô hấp ........................................................................................... 22 
2.8.3. Bệnh viêm khớp ................................................................................................ 23 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................... 24 
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ............................................................................. 24 
3.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................................ 24 
3.3 Nội dung khảo sát.................................................................................................. 24 
3.4 Phương pháp khảo sát ........................................................................................... 24 
3.4.1 Năng suất sinh sản .............................................................................................. 25 
3.4.2 Biểu hiện bệnh.................................................................................................... 25 
3.4.3 Xét nghiệm kháng thể kháng PRRS ................................................................... 26 
3.5 Chỉ tiêu theo dõi .................................................................................................... 27 
3.5.1 Năng suất sinh sản trên nái theo lứa đẻ .............................................................. 27 
3.5.1.1 Số heo con sơ sinh trên ổ ................................................................................ 27 
3.5.1.2 Tỷ lệ thai chết .................................................................................................. 27 
3.5.1.3 Số heo con sơ sinh còn sống ........................................................................... 27 
3.5.1.4 Số heo sơ sinh chọn nuôi trên ổ ...................................................................... 27 
3.5.1.5 Tỷ lệ heo con sơ sinh chọn nuôi (TLHCSSCN) ............................................. 27 
3.5.1.6 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (TLTOHCSSCS) ................... 27 
3.5.1.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (TLBQHCSSCS) ............. 27 
3.5.1.8 Số heo con cai sữa trên ổ................................................................................. 27 
3.5.1.9 Tỷ lệ heo con cai sữa (TLHCCS) .................................................................... 27 
3.5.1.10 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (TLTOHCCS) ..................................... 27 
3.5.1.11 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (TLBQHCCS) (kg/con)................. 28 
3.5.1.12 Tuổi heo con cai sữa (ngày) .......................................................................... 28 
3.5.1.13 Thời gian lên giống lại sau khi cai sữa (ngày) .............................................. 28 
3.5.1.14 Tỷ lệ nái dương tính PRRS (TLDT) ............................................................. 28 
3.5.1.15 Tỷ lệ phối đậu (TLPD) .................................................................................. 28 


vii


3.5.2 Bệnh lý sau khi sinh trên heo nái ....................................................................... 28 
3.5.2.1 Tỷ lệ viêm tử cung .......................................................................................... 28 
3.5.2.2 Tỷ lệ viêm vú .................................................................................................. 28 
3.5.3 Bệnh lý trên heo con theo mẹ............................................................................. 28 
3.5.3.1 Tỷ lệ tiêu chảy ................................................................................................. 28 
3.5.3.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ................................................................................. 28 
3.5.3.3 Tỷ lệ viêm khớp .............................................................................................. 28 
3.6 Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................... 28 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 29 
4.1 Năng suất sinh sản trên nái theo lứa đẻ ................................................................. 29 
4.1.1 Số heo con sơ sinh trên ổ ................................................................................... 29 
4.1.2 Tỷ lệ thai chết ..................................................................................................... 30 
4.1.3 Số heo con sơ sinh còn sống .............................................................................. 31 
4.1.4 Số heo con chọn nuôi ......................................................................................... 33 
4.1.5 Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống .............................................................. 34 
4.1.6 Số heo con cai sữa trên ổ.................................................................................... 36 
4.1.7 Trọng lượng heo con cai sữa .............................................................................. 37 
4.1.8 Tuổi heo con cai sữa .......................................................................................... 38 
4.1.1.9 Thời gian lên giống lại sau khi cai sữa ........................................................... 39 
4.1.10. Tỷ lệ nái dương tính PRRS và tỷ lệ phối đậu ................................................. 40 
4.2 Bệnh lý sau khi sinh trên heo nái .......................................................................... 41 
Tỷ lệ viêm tử cung và viêm vú.................................................................................... 41 
4.3 Bệnh lý trên heo con theo mẹ ................................................................................ 43 
4.3.1 Tỷ lệ heo con theo mẹ tiêu chảy ........................................................................ 43 
4.3.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................................... 44 
4.3.3 Tỷ lệ heo con theo mẹ viêm khớp ...................................................................... 45 

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 46 
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 46 
5.2 Đề nghị .................................................................................................................. 46 

viii


TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 47 
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 51 

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ELSA

Enzyme - linked immunosorbent assay

FMD

Foot and mouth disease

IFA

Indirect fluorescent

MAT

Microscropic agglutination test


MMA

Metritis mastitis agalactia

PCR

Polymerase chain reaction

PMWS

Post - weaning multi systemic wasting syndrome

PRRS

Procine reproductive and respiratory syndrome

S/P

Sample/ Positive

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
 

Bảng 2.1 Quy trình tiêm phòng vaccine ....................................................................... 8 
Bảng 2.2 Một số vi sinh vật gây rối loạn sinh sản trên nái......................................... 19 
Bảng 3.1 Số heo nái và heo con khảo sát ................................................................... 25
Bảng 3.2 Kháng sinh điều trị bệnh ở trại .................................................................... 26 

Bảng 4.1 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ............................................................. 29 
Bảng 4.2 Tỷ lệ thai chết tươi và thai chết khô ............................................................ 30 
Bảng 4.3 Số heo con sơ sinh còn sống ....................................................................... 32 
Bảng 4.4 Số heo con chọn nuôi và tỷ lệ heo con chọn nuôi trên ổ theo lứa............... 33 
Bảng 4.5 Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống ....................................................... 35 
Bảng 4.6 Số heo con cai sữa trên ổ và tỷ lệ heo con cai sữa ...................................... 36 
Bảng 4.7 Trọng lượng heo con cai sữa ....................................................................... 37 
Bảng 4.8 Tuổi heo con cai sữa.................................................................................... 39 
Bảng 4.9 Thời gian lên giống lại sau khi cai sữa........................................................ 39 
Bảng 4.10 Tỷ lệ phối đậu............................................................................................ 40 
Bảng 4.11 Tỷ lệ viêm tử cung và viêm vú.................................................................. 41 
Bảng 4.12 Tỷ lệ tiêu chảy của heo con theo lứa đẻ .................................................... 43 
Bảng 4.13 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ........................................................................... 44 
Bảng 4.14 Tỷ lệ heo con theo mẹ viêm khớp ............................................................. 45 

xi


DANH SÁCH HÌNH
 

Hình 4.1 Heo con sơ sinh ........................................................................................... 30 
Hình 4.2 Heo con sơ sinh chết khô............................................................................. 31 
Hình 4.3 chuồng heo nái............................................................................................. 41 
Hình 4.4 Heo nái bị viêm tử cung .............................................................................. 42 
Hình 4.5 Heo bị viêm khớp ........................................................................................ 45 

xii



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đất nước ngày càng phát triển, các mặt nhu cầu đời sống xã hội ngày càng được
nâng cao, trong đó có nhu cầu protein động vật trong bữa ăn hằng ngày. Hiện nay thịt
heo vẫn là nguồn cung cấp chủ lực nhất cho nhu cầu tiêu dùng này của người dân nước
ta, đồng thời cũng đang có khuynh hướng gia tăng về số lượng và chất lượng để đáp
ứng thêm cho yêu cầu xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, đem lại ngoại tệ cho đất
nước.
Để nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế, đòi hỏi các nhà chăn nuôi không
ngừng cải tạo và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng đàn
heo thương phẩm. Từ đó đòi hỏi phải có sự quan tâm chăm sóc đàn heo nái tốt cùng
với công tác phối giống phù hợp để tạo ra đàn heo con đồng đều hơn, có sức sống
tốt hơn. Tuy nhiên, vấn đề bệnh tật trên heo nái sinh sản diễn ra rất phức tạp như:
hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp, viêm tử cung, viêm vú, v.v…đã và đang gây
ảnh hưởng rất lớn đến một số chỉ tiêu trên heo con như: số heo con cai sữa, tiêu
chảy trên heo con, số heo con sơ sinh, giảm trọng của heo con sơ sinh, v.v… một
cách đáng kể. Đây là vấn đề luôn gây nhiều khó khăn cho nhà chăn nuôi.
Vì vậy cần tiến hành khảo sát năng suất sinh sản và bệnh lý lâm sàng trên
heo nái và đàn con của chúng, qua đó đưa ra biện pháp chăn nuôi có hiệu quả nhằm
phát triển đàn heo cả về số lượng lẫn chất lượng. Đó là nền tảng cho sự phát triển
hoạt động chăn nuôi của trại.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y,
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Trần Thị Dân, TS. Nguyễn Đình Quát, đề tài: “Khảo sát năng suất sinh

1


sản và bệnh lý lâm sàng của heo nái và heo con tại một trại chăn nuôi heo

thuộc huyện Long Khánh tỉnh Đồng Nai” được tiến hành.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá khả năng sản xuất và sức khỏe của đàn heo nái nuôi con ở các lứa
đẻ.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về khả năng sinh sản của từng cá thể nái, tần suất lứa
các biểu hiện lâm sàng trên heo nái nuôi con và heo con theo mẹ .

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về trại chăn nuôi heo
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại heo được xây dựng trên vùng đất cao và dốc, thuộc ấp 2, xã Bình Lộc,
huyện Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
2.1.2 Chức năng của trại
Sản xuất heo con nuôi thịt và heo thịt.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của trại
Cơ cấu nhân sự (phân theo trình độ):
Kỹ thuật: 1 người
Công nhân: 4 người
2.1.4 Cơ cấu đàn heo trong trại
Tính đến ngày 5/02/2012 tổng đàn heo của trại 955 con:
Heo nái

137 con


Heo hậu bị

20 con

Heo nọc

2 con

Heo con theo mẹ

166 con

Heo cai sữa

290 con

Heo thịt

340 con

2.1.5 Công tác giống
Các giống heo hiện có ở trại gồm Landrace thuần, Duroc thuần, cha
Yorkshire x mẹ Landrace, cha Landrace x mẹ Yorkshire.
Đàn heo của trại đã trải qua nhiều thế hệ lai, cái hậu bị được tuyển chọn từ
các trại heo giống khác nhau: Xuân Phú, Bảo Lộc 2, Xuyên Mộc, Trảng Bom 2 với

3


các nhóm giống Landrace x Yorkshire, hoặc Yorkshire x Landrace, có nguồn gốc rõ

ràng, mỗi nái có thẻ theo dõi riêng, ghi rõ gia phả và các chỉ tiêu quan trọng như:
ngày đẻ dự kiến, ngày đẻ thực tế, số con đẻ ra, số con còn sống, số ngày nuôi con,
trọng lượng sơ sinh, trọng lượng cai sữa.
Phương thức phối giống: trại sử dụng gieo tinh nhân tạo, có heo nọc làm heo
thí tình. Tinh được nhập từ Công ty TNHH Hoàng Trung để gieo cho nái trong trại.
2.1.6 Chuồng trại
Chuồng nuôi heo được xây dựng thành từng dãy riêng biệt, hai mái lợp tôn,
nền xi măng, gồm có 5 dãy, có lối đi riêng ở giữa, mỗi dãy có nhiều ô, có cửa cho
heo ra vào bằng sắt. Các dãy chuồng được xây dựng theo kiểu chuồng hở, trên mái
tôn có hệ thống phun nước làm mát tự động khi nhiệt độ ngoài trời lên cao.
Chuồng nái mang thai: dạng cá thể làm bằng song sắt, kích thước chuồng
rộng 0,65 m, và dài 2,0 m, máng ăn bằng gạch gốm, núm uống tự động.
Chuồng nái đẻ nuôi con: chuồng sàn, rộng 1,85 m và dài 2,0 m, máng ăn
bằng inox, núm uống tự động.
Chuồng hậu bị có tường gạch bao xung quanh với diện tích 5 m x 6,5 m được
trang bị máng ăn bán tự động bằng inox và núm uống tự động. Mỗi ô chuồng nhốt
từ 12 đến 15 con hậu bị.
Chuồng heo cai sữa: xây dựng theo kiểu chuồng sàn, hoàn toàn bằng sắt,
cách nền 0,4 m, nền tráng xi măng với độ dốc thích hợp nên chuồng luôn khô ráo,
gồm hai dãy chuồng, lối đi giữa, mỗi dãy có nhiều ô chuồng, với kích thước mỗi ô
chuồng là 1,9 m x 1,8 m, nuôi 8 – 10 con. Mỗi ô chuồng có một núm uống tự động
và máng ăn nằm dọc theo chiều dài của chuồng. Cuối khu chuồng có rảnh dẫn nước
thải và phân, xung quanh có bạt che mỗi khi cần thiết.
Chuồng heo thịt: hệ thống chuồng nền có nhiều dãy chuồng, mỗi dãy có
nhiều ô chuồng, lối đi ở đầu mỗi dãy, kích thước mỗi ô chuồng là 4 m x 4,5 m,
chiều cao 1 m, nuôi 8 – 10 con, độ dốc 2 – 3 %, nền chuồng luôn khô ráo và sạch.
Bố trí máng ăn và núm uống tự động.
Trại có hệ thống xử lý chất thải và nước thải bằng biogas.

4



2.1.7 Thức ăn
Phần lớn thức ăn được mua từ công ty TNHH Gold Coin Feedmill Đồng Nai.
Heo nái mang thai và heo hậu bị sử dụng thức ăn 306, heo nái đẻ sử dụng thức ăn
309, heo con mẹ sử dụng thức ăn 300, heo cai sữa sử dụng thức ăn 301 S, heo thịt
sử dụng thức ăn trại tự tổ hợp theo lứa tuổi.
2.1.8 Nước uống
Có hai hệ thống cung cấp nước: nước được bơm từ giếng lên bồn nước, sau
đó theo hệ thống ống đến từng ô chuồng cho heo uống, dùng máy bơm để bơm từ
bồn nước vào hệ thống để tắm cho heo và rửa chuồng.
2.2 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.2.1 Heo nái
2.2.1.1 Nái mang thai
Yêu cầu chính của giai đoạn này cần đảm bảo đủ dinh dưỡng để bào thai
phát triển và đồng thời cho sinh trưởng của heo mẹ đẻ lứa đầu do cơ thể còn tăng
trưởng.
Heo được cho ăn 2 lần/ngày, một lần vào khoảng 7 giờ sáng và lần 2 vào
khoảng 13 giờ. Heo được tắm 2 lần/ngày vào mỗi lần ăn.
Trong giai đoạn này nái cần cung cấp đầy đủ dinh dưỡng chất để bào thai
phát triển bình thường nhưng cũng tránh để cho nái dư thừa dưỡng chất, trở nên quá
mập sẽ ảnh hưởng đến việc sinh đẻ và hạn chế sử dụng thuốc.
Trước khi đẻ một tuần, heo được vệ sinh sạch sẽ, đặc biệt là bộ phận sinh
dục và bầu vú để chuẩn bị chuyển sang chuồng nái đẻ.
2.2.1.2 Nái đẻ và nuôi con
Nái được theo dõi thường xuyên khi có dấu hiệu sắp đẻ như: ăn ít hay
không ăn, kêu la, phá chuồng, tăng nhịp thở… thì vệ sinh sạch sẽ vùng âm hộ, bầu
vú, chuẩn bị một số dụng cụ để đỡ đẽ heo (vải lau chùi heo con, chỉ, kéo, cồn iode).
Khoảng 3 ngày trước khi sinh giảm khẩu phần ăn, trong ngày sinh không
cho ăn để nái đẻ dễ dàng và tránh tình trạng viêm vú sau khi sinh.


5


Trong quá trình heo mẹ đẻ, phải theo dõi để can thiệp khi trường hợp đẻ khó,
thai chết. Heo nái đẻ được con nào, cho heo con bú ngay, vì động tác thúc vú heo
mẹ giúp heo mẹ đẻ nhanh hơn.
Sau khi nái sinh xong, tiêm oxytocin, để tống hết nhau và dịch đẻ ra ngoài,
tiêm kháng sinh liên tiếp 3 – 5 ngày để chống viêm tử cung sau khi sinh. Kiểm tra
lại nhau để đề phòng trường hợp sót nhau.
Nái sinh xong thì được truyền vào xoang bụng 500 ml dung dịch glucose
5 % có pha thêm vitamin C, canxi và B – complex.
Trong 3 ngày đầu sau khi sinh heo mẹ được thụt rửa đường sinh dục bằng
thuốc tím 1 ‰, không tắm heo trong suốt giai đoạn này, chuồng luôn được giữ khô
ráo, nếu nái đi phân còn sót lại trên sàn chuồng thì được công nhân hốt, làm vệ sinh
lối đi và dưới sàn dãy chuồng bằng cách xịt nước cho xuống cống 2 lần /ngày.
Ngày đầu sau khi sinh, cho nái ăn lại 2 lần/ngày với lượng thức ăn hạn chế
và sau đó tăng dần đến ngày thứ 4 đạt mức 4,5 – 5 kg/con/ngày.
Khi nái sinh được 26 ngày thì cai sữa heo con. Trước ngày cai sữa, giảm số
lượng thức ăn, ngày cai sữa không cho nái ăn và được truyền vào tĩnh mạch tai với
canxi, vitamin C và ADE để nái mau lên giống trở lại và chuyển xuống chuồng nái
khô.
2.2.1.3 Nái khô
Heo được cho ăn 2 lần/ngày, một lần vào 7 giờ sáng và lần 2 vào lúc 13 giờ,
tắm ngày 2 lần cùng lúc cho heo ăn.
Bình thường, heo nái lên giống trở lại 5 – 10 ngày sau cai sữa. Nếu sau 10
ngày mà nái không lên giống lại thì được xem là chậm động dục sau cai sữa.
Hằng ngày vào buổi sáng, công nhân đi quan sát để phát hiện nái lên giống
và tiến hành phối giống nếu chịu đực.


6


2.2.2 Heo con
2.2.2.1 Heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh được lau khô mình, móc hết dịch nhờn trong mũi
miệng, sau đó buộc chỉ cắt rốn và sát trùng bằng dung dịch cồn iode, những ngày
sau sát trùng bằng thuốc đỏ cho đến khi khô, heo được bú mẹ ngay sau đó.
Heo được 1 ngày tuổi tiến hành bấm răng, cắt tai, cắt đuôi, cân trọng lượng
và cho uống 0,5 ml/con Baycox để ngừa cầu trùng. Những heo nào dự định chọn
làm giống thì được ghi nhận và báo cho công nhân biết để không thiến.
Ngày thứ 3 chích sắt phòng thiếu máu.
Ngày thứ 7 tiến hành thiến heo đực nếu không chọn làm đực hậu bị.
Ngày thứ 7 – 10, tập ăn cho heo con.
Những con còi cọc, yếu ớt thì tiêm trợ lực bằng dung dịch glucose 5 % có
pha vitamin C, B – complex vào xoang bụng.
2.2.2.2 Heo con cai sữa
Tất cả heo con trong trại được cai sữa ở khoảng 26 – 28 ngày tuổi, chuyển
heo mẹ sang chuồng nái khô, tiếp tục nuôi heo con ở chuồng cũ trong vòng 3 – 5
ngày, sau đó chuyển sang chuồng cai sữa. Những con còi cọc, yếu ớt nhốt riêng vào
một ô để dễ chăm sóc quản lý. Thời kỳ này không tắm heo con mà chỉ xịt nền
chuồng 2 lần/ngày, heo được cho ăn nhiều lần trong ngày với lượng thức ăn hạn chế
trong những ngày đầu, rồi tăng lượng thức ăn lên. Trong thời kỳ này heo rất dễ bị
tiêu chảy nên việc theo dõi phải chặt chẽ.
2.2.3 Vệ sinh và phòng bệnh
2.2.3.1 Vệ sinh
Trước khi vào trại, các phương tiện và khách tham quan đều được sát trùng
cẩn thận.
Công nhân trong trại trang bị đồ bảo hộ lao động, bao gồm quần áo lao động,
ủng, khẩu trang, nón. Đồ bảo hộ lao động của công nhân được để lại trong trại,

không mang ra ngoài.

7


Trước khi vào mỗi dãy chuồng thì công nhân hay khách tham quan đều phải
dẫm vào hố sát trùng.
Kho lưu trữ cám được thường xuyên vệ sinh, diệt chuột, bảo quản khô ráo
tránh nấm mốc phát triển.
Các dụng cụ thú y trước và sau khi sử dụng được đun sôi và tách riêng dụng
cụ thú y để tiêm thuốc điều trị với dụng cụ thú y dùng tiêm thuốc bồi dưỡng, tiêm
phòng.
Mỗi tuần 1 lần tiến hành phun xịt thuốc sát trùng xung quanh trại, hiện tại
trại đang được sử dụng thuốc sát trùng TH4.
Chuồng sau khi chuyển heo đi được chà rửa sạch sẽ, phun thuốc sát trùng và
để trống 5 – 7 ngày.
Hàng ngày công nhân đều xịt nền chuồng và hốt phân còn đọng lại trên các
chuồng sàn.
2.2.3.2 Phòng bệnh
Quy trình tiêm phòng một số bệnh trên heo của trại như sau:
Bảng 2.1 Quy trình tiêm phòng vaccine
Loại heo

Tuần tuổi

Loại vaccine phòng bệnh

1; 3

Mycoplasma


3

Hội chứng còi cọc sau cai sữa (PMWS)

Heo con sau cai sữa đến 60

5

Dịch tả heo

ngày tuổi

7

Lở mồm long móng (FMD)

1

Tẩy kí sinh trùng

3

E. coli

4

Dịch tả heo

5


Lở mồm long móng (FMD)

Heo con theo mẹ

Heo nái (tuần trước khi đẻ)

8


2.2.3.3 Một số thuốc phòng và trị bệnh của trại
Shotapen LA (Virbac), trong 100 ml chứa :
Penicillin G Benzathine

100.000.000 UI

Penicillin G Procaine

100.000.000 UI

Dihydrostreptomycine Sulfate

20 g

Multibio (Virbac), trong 100 ml chứa:
Ampicillin

10 g

Colistin


25.000.000 IU

Dexamethasone

25 mg

Bio – Linco (Bio – Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Lincomycin

10 g

Bio Genta – Tylosin (Bio – Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Tylosin Tartrate

10 g

Gentamicin Sulfate

5g

Bio – Dexa (Bio – Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Dexamethasone

152 mg

Bio – Amox (Bio – Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Amoxicillin

15 g


Bio – Calcium (Bio – Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Calcium gluconate

22,5 g

Boric acid

4,6 g

Bio – Anazin. C (Bio – Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Bipyrone

20 g

Vitamin C

5g

Bio – Penicillin, trong 1 lọ chứa:
Penicillin G Procain

2.800.000 UI

Penicillin G Sodium

1.200.000 UI

Bio – Oxytoxin, trong 100 ml chứa:
Oxytocin


1000 UI

9


Nước pha tiêm vừa đủ

100 ml

Cobactan 2,5 %
Colinorcin, trong 100 ml chứa:
Colistin sulfate

25.000.000 UI

Lincomycin HCl

10 g

Navet – Pen – Step, trong 100 ml chứa:
Dihydrostreptomycine sulfate

10.000 mg

Penicilin G Procain

10.000.000 UI

2.3 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái

2.3.1 Tuổi thành thục
Thông thường heo hậu bị cái có tuổi thành thục trung bình 5 – 9 tháng tuổi.
Tuy nhiên tuổi thành thục nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố: giống, dinh
dưỡng, chế độ quản lý, mùa trong năm, chuồng trại mật độ nhốt, môi trường nuôi
dưỡng chăm sóc…
Heo thành thục sớm thì giúp tiết kiệm được thời gian, thức ăn, công tác chăm
sóc và năng suất của heo không bị ảnh hưởng xấu. Giống heo có ảnh hưởng rất lớn
đến tuổi thành thục.
Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng lên tuổi thành thục đã được khẳng định.
Heo cái hậu bị với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm đạt tuổi thành thục nhưng nếu
cung cấp quá sức nhu cầu dinh dưỡng sẽ gây tình trạng heo nâng hoặc tuổi thành
thục chậm.
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu sớm được quyết định bởi tuổi thành thục sớm của
đàn heo nái hậu bị, xác định đúng tuổi lên giống lần đầu sẽ giúp chọn đúng thời
điểm phối giống thích hợp và đạt hiệu quả, sẽ làm cho tuổi đẻ lứa đầu sớm, gia tăng
được thời gian sử dụng nái.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999) thời điểm phối giống
quyết định tỷ lệ đậu thai và số con đẻ ra trên ổ. Heo thường được phối giống khi đạt
khoảng 110 kg ở chu kỳ động dục lần 2.

10


2.3.3 Tuổi đẻ lần đầu
Heo nái có tuổi đẻ lần đầu sớm thì nhất thiết phải thành thục sớm và tỷ lệ
phối giống thành công cao. Đây là chỉ tiêu mà nhà chăn nuôi cần quan tâm vì heo có
tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc cho phối giống không
đúng kỹ thuật, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng kém trong thời gian mang thai là
nguyên nhân làm nái bị hư thai, sẩy thai… sẽ kéo dài tuổi đẻ lứa đầu của nái. Tuổi

đẻ lứa đầu sớm thì thời gian sử dụng nái nhiều hơn.
2.3.4 Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái phụ thuộc vào các yếu tố như: con giống, thời gian lên
giống lại, tỷ lệ đậu thai, khoảng cách giữa 2 lứa đẻ. Hiện nay người ta có thể rút
ngắn thời gian lên giống lại nhưng không thể rút ngắn thời gian mang thai của nái vì
đó là đặc trưng sinh học của mỗi loài.
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm, cần rút ngắn thời gian cai sữa heo con
bằng cách tập ăn cho heo con sớm với thức ăn tập ăn và cai sữa heo con từ 22 – 26
ngày tuổi là tốt nhất, bên cạnh đó chăm sóc quản lý tốt giúp nái lên giống lại sớm
sau khi cai sữa heo con.
2.3.5 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ
Tùy thuộc khả năng đẻ nhiều con hay ít con của heo nái, ngoài ra chỉ tiêu này
còn phụ thuộc vào chất lượng tinh dịch, kỹ thuật gieo tinh, chế độ chăm sóc nuôi
dưỡng nái sau khi phối và mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi và tuổi của heo nái.
Yếu tố chính liên quan chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống. Vì thế việc cải
thiện heo giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của heo nái (Whittemore,
1993; trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
2.3.6 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Theo Fajersson (1992) vào khoảng 10 % heo con hao hụt trong lúc sinh và
18,5 % heo con hao hụt trong giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa (trích dẫn Võ Thị
Tuyết, 1996).

11


Theo Whittemore (1993) một xí nghiệp có tỷ lệ heo hao hụt từ sơ sinh đến
cai sữa là 8 % – 12 % là xí nghiệp có trình độ quản lý tốt (trích dẫn Võ Thị Tuyết,
1996).
Những heo con có trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg hoặc dị tật thì tỷ lệ nuôi sống
heo con thấp hơn so với các heo khỏe mạnh, trọng lượng lớn. Một số bệnh trên heo

con đặc biệt là bệnh đường ruột và viêm khớp... có thể làm chết hoặc dẫn đến chết.
Ngoài ra những yếu tố bất lợi khác của môi trường như nhiệt độ quá nóng hoặc quá
lạnh, điều kiện chăm sóc vệ sinh kém, nguồn nước dùng không đảm bảo chất lượng,
thức ăn bị nhiễm độc... đều làm cho lượng heo con hao hụt từ khi sinh ra đến cai
sữa.
2.3.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản của heo nái cũng như
hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi. Vì vậy, muốn nâng cao chỉ tiêu này, cần tăng
cường nhiều biện pháp kỹ thuật như chất lượng tinh của heo đực giống cha, kỹ thuật
phối giống, dinh dưỡng cho heo nái mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con hợp
lý, cùng các yếu tố ngoại cảnh khác như chuồng trại, tiểu khí hậu chuồng nuôi,
phòng ngừa bệnh cho heo mẹ và heo con, chọn lựa những heo nái giống nuôi con
khéo, nhằm nâng cao số lứa đẻ nái năm và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa trên
một lứa.
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái
2.4.1 Yếu tố di truyền
Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng
tốt thì thế hệ con cháu của chúng cũng mang đặc điểm đó và ngược lại. Do đó chọn
heo làm giống phải dựa trên gia phả của giống đó thông qua ông bà, cha mẹ của
giống đó tốt hay không sau đó mới tiến hành chọn giống.
Theo Morrow (1986) khả năng sinh sản của các giống heo ngoại được đánh
giá thứ tự từ xấu đến tốt như sau: Duroc, Yorkshire, Landrace. Thường heo nái lai
có khả năng đậu thai tốt và số heo con đẻ ra trong một lứa nhiều hơn so với heo nái
giống thuần (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).

12


×