BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC CHỨNG/BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN
HEO NÁI SINH SẢN VÀ SINH TRƯỞNG HEO CON THEO
MẸ TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN THỊ HỚI
Ngành
: Thú y
Lớp
: DH07TY
Niên khóa
: 2007 - 2012
Tháng 08/2012
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
NGUYỄN THỊ HỚI
KHẢO SÁT CÁC CHỨNG/BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN
HEO NÁI SINH SẢN VÀ SINH TRƯỞNG HEO CON THEO
MẸ TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y
Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN VĂN NHÃ
TS. NGUYỄN TẤT TOÀN
Tháng 08/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Hới
Tên khóa luận: ”Khảo sát các chứng/bệnh thường gặp trên heo nái sinh sản
và sinh trưởng heo con theo mẹ tại xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9”
Đã hoàn thành khoá luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày 16-17 tháng 8 năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Văn Nhã
TS. Nguyễn Tất Toàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn
Công cha, nghĩa mẹ đã sinh thành nuôi dưỡng, dạy dỗ con khôn lớn thành
người, công ơn đó con nhớ sẽ mãi mãi không bao giờ con quên.
Trân trọng cảm ơn sâu sắc đến
ThS. Nguyễn Văn Nhã và TS. Nguyễn Tất Toàn đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập cũng như hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, quý
thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trân trọng cảm tạ
Ban giám đốc xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9.
Chú Phạm Xuân Phúc và toàn thể anh chị em công nhân đã tận tình giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại xí nghiệp.
Xin cảm ơn
Các bạn lớp DH07TY đã luôn bên tôi, động viên và chia sẻ những khó khăn
trong suốt thời gian qua.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2012.
Xin chân thành cảm ơn !
Nguyễn Thị Hới
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát các chứng/bệnh thường gặp trên heo nái sinh
sản và sinh trưởng heo con theo mẹ tại xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9” đã
được tiến hành tại xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 thời gian từ ngày 30/
01/2012 đến ngày 30/05/2012.
Qua thời gian khảo sát 1051 nái mang thai và 334 nái sau khi sinh của
những nái mang thai trên kết quả đã thu được như sau:
Tỷ lệ một số chứng/bệnh trên nái trong giai đoạn mang thai tương đối cao,
trong đó viêm đường sinh dục chiếm tỷ lệ cao nhất (14,18 %), nái không đậu thai
(13,32 %), bỏ ăn (4,66 %), sẩy thai (1,9 %). Viêm móng và tiêu chảy chiếm tỷ lệ
thấp nhất (0,19 %), các bệnh khác đều xảy ra với tỷ lệ thấp. Tỷ lệ nái mắc bệnh
viêm đường sinh dục xảy ra nhiều trên lứa 4 trở đi. Tỷ lệ nái không đậu thai cao
nhất là lứa 3 (20,17 %), kế đến là lứa 2 (15,88 %), lứa 1 (14,61 %). Sự ảnh hưởng
bệnh trên nái mang thai đến năng suất sinh sản của nái không có ý nghĩa về mặt
thống kê.
Trên nái sau khi sinh, nái bị viêm tử cung chiếm tỷ lệ cao nhất (17,66 %), kế
đến là bỏ ăn (4,79 %), kém sữa (3,89 %), sót nhau và bại liệt sau khi sinh là 0,60 %,
thấp nhất là tỷ lệ nái bị sót con là 0,30 %, và không có trường hợp nào viêm vú xảy
ra. Thể trạng trên nái sau khi sinh không có ảnh hưởng đến số con cai sữa nhưng
trọng lượng cai sữa bình quân giữa các nhóm nái có sự khác biệt trọng lượng cai
sữa ở nhóm nái bình thường cao hơn ở nhóm nái bị viêm tử cung, và thấp nhất ở
nhóm nái bỏ ăn.
Các vi khuẩn Streptococcus spp. và Staphylococcus spp. phân lập được trong
mẫu dịch viêm tử cung trên nái, các vi khuẩn này đề kháng với nhiều loại kháng
sinh như kanamycin, streptomycin, cefuroxim acetil, erythromycin, neomycin
(100%) và chỉ còn nhạy cảm với kháng sinh cephalexin (66,67 – 77,78%) và
norfloxacin (66,67 – 100%).
iv
MỤC LỤC
TRANG TỰA............................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viiii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... ixx
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................1
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại.......................................................................................3
2.1.1 Lịch sử hình thành ..............................................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng.....................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ....................................................................... 3
2.1.5 Cơ cấu đàn heo ..................................................................................................4
2.1.6 Hệ thống chuồng trại ..........................................................................................5
2.1.7 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .........................................................................5
2.1.8 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo.................................................8
2.2 Tìm hiểu sơ lược về nái sinh sản .........................................................................10
2.2.1 Sự thành thục và động dục ...............................................................................10
2.2.2 Sự mang thai và sinh đẻ ...................................................................................10
2.3 Một số chứng/bệnh trên nái mang thai................................................................11
2.3.1 Chứng không đậu thai ......................................................................................11
v
2.3.2 Viêm đường sinh dục .......................................................................................12
2.3.3 Sẩy thai .............................................................................................................13
2.3.4 Viêm khớp ........................................................................................................13
2.3.5 Đau móng .........................................................................................................14
2.4 Một số chứng/bệnh trên nái đẻ và nái nuôi con ..................................................14
2.4.1 Đẻ khó ..............................................................................................................14
2.4.2 Viêm tử cung ....................................................................................................15
2.4.3 Sót nhau – sót con ............................................................................................15
2.4.4 Viêm vú ............................................................................................................16
2.4.5 Sốt – sốt sữa .....................................................................................................16
2.4.6 Bại liệt sau khi sinh ..........................................................................................17
2.4.7 Bỏ ăn ................................................................................................................18
2.5 Lược duyệt các công trình nghiên cứu liên quan ................................................18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ............................... 20
3.1 Thời gian, địa điểm khảo sát ...............................................................................20
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................20
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................20
3.4 Phương pháp khảo sát .........................................................................................20
3.4.1 Khảo sát một số chứng/bệnh trên nái trong thời gian mang thai .....................20
3.4.2 Khảo sát một số chứng/bệnh trên nái sau khi sinh ...........................................21
3.4.3 Khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo con theo mẹ .............................22
3.4.4 Phân lập và thử kháng sinh đồ một số vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử cung
...................................................................................................................................22
3.4.5 Khảo sát hiệu quả điều trị chứng/bệnh trên nái của trại...................................23
3.5 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................24
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 25
4.1 Kết quả khảo sát một số chứng/bệnh trên nái mang thai ....................................25
4.1.1 Tỷ lệ các chứng/bệnh trên nái mang thai .........................................................25
4.1.2 Tỷ lệ từng loại chứng/bệnh trên nái theo lứa đẻ ..............................................26
vi
4.1.3 Ảnh hưởng của nái mắc chứng/bệnh đến tỷ lệ đậu thai trên nái ......................30
4.2 Kết quả khảo sát một số bệnh trên nái đẻ và nái nuôi con ................................ 34
4.2.1 Tỷ lệ các chứng/bệnh trên heo nái sau khi sinh ...............................................34
4.2.2 Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu trên heo con theo thể trạng nái sau khi sinh ....
...................................................................................................................................37
4.3 Phân lập và thử kháng sinh đồ một số vi khuẩn trong mẫu dịch viêm tử cung ..38
4.4 Khảo sát hiệu quả điều trị bệnh trên nái của trại .................................................41
4.4.1 Hiệu quả điều trị một số chứng/bệnh trên nái ở giai đoạn mang thai ..............41
4.4.2 Hiệu quả điều trị một số bệnh trên nái sau khi sinh .........................................42
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 44
5.1 Kết luận ..........................................................................................................… 44
5.2 Đề nghị ................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 46
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………….54
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADE
: Vitamin tổng hợp A, D, E
ANCO
: Agro Nutrition International Joint Stock Company (Công Ty
Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế)
BLSS
: Bại liệt sau sinh
BLTS
: Bại liệt trước sinh
Ctv
: Cộng tác viên
CF
: Crude Fiber (Xơ thô)
CP
: Crude protein (Đạm thô)
ME
: Metabolizable Energy (Năng lượng trao đổi)
n
: Số heo khảo sát
SD
: Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
TAHH
: Thức ăn hỗn hợp
TLCSBQ
: Trọng lượng cai sữa bình quân
TLNS
: Tỷ lệ nuôi sống
TLSSBQ
: Trọng lượng sơ sinh bình quân
TLTLBTN
: Tỷ lệ từng loại bệnh trên nái
TP. HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
VĐSD
: Viêm đường sinh dục
ܺത
: Giá trị trung bình
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn đàn heo của xí nghiệp...............................................................4
Bảng 2.2 Các loại TAHH được sử dụng ở xí nghiệp..................................................6
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại TAHH sử dụng ở xí nghiệp .............7
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của xí nghiệp .......................................9
Bảng 4.1 Tỷ lệ từng loại chứng/bệnh trên nái giai đoạn mang thai .........................25
Bảng 4.2 Tỷ lệ từng loại chứng/bệnh trên nái giai đoạn mang thai theo lứa đẻ .......27
Bảng 4.3 Sự liên hệ giữa nái mắc chứng/bệnh với tỷ lệ đậu thai .............................31
Bảng 4.4 Một số chỉ tiêu trên heo con theo thể trạng nái trong giai đoạn mang thai
...................................................................................................................................33
Bảng 4.5 Tình hình sức khỏe trên nái sau khi sinh...................................................34
Bảng 4.6 Tỷ lệ các bệnh theo lứa đẻ trên nái sau khi sinh .......................................36
Bảng 4.7 Một số chỉ tiêu trên heo con theo thể trạng nái sau khi sinh .....................37
Bảng 4.8 Kết quả phân lập vi sinh vật trong mẫu dịch viêm ...................................38
Bảng 4.9 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn Streptococcus spp. ...................39
Bảng 4.10 Kết quả thử kháng sinh đồ của vi khuẩn Staphylococcus spp. ..............40
Bảng 4.11 Hiệu quả điều trị chứng/bệnh trên nái mang thai của trại .......................42
Bảng 4.12 Kết quả điều trị bệnh trên nái sau khi sinh ..............................................43
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 4.1 Viêm dạng nhờn ........................................................................................28
Hình 4.2 Viêm dạng mủ ...........................................................................................28
Hình 4.4 Nái bị viêm chảy mủ..................................................................................28
Hình 4.3 Viêm dạng mủ lẫn máu..............................................................................28
Hình 4.5 Thai bị sẩy lúc 34 ngày tuổi ......................................................................29
Hình 4.6 Thai bị sẩy lúc 105 ngày tuổi ....................................................................29
Hình 4.7 Nái bị viêm khớp .......................................................................................30
Hình 4.8 Nái bị đau chân ..........................................................................................30
Hình 4.9 Nái bị viêm móng ......................................................................................30
Hình 4.10 Nái bị bại liệt trước sinh ..........................................................................30
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của xí nghiệp .......................................... 4
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước ta là một trong những nước có ngành chăn nuôi chiếm vị trí khá quan
trọng. Trong đó, chăn nuôi heo đã và đang góp phần vào sự phát triển của đất nước,
không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn tham gia xuất khẩu. Vì vậy sản
lượng heo không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng.
Trong chăn nuôi heo, khâu chăm sóc, quản lý heo nái sinh sản và heo con
theo mẹ có ảnh hưởng lớn đến thành tích sinh sản của nái cũng như hiệu quả kinh
tế. Mặc dù việc chăm sóc và phòng ngừa các bệnh về đường sinh sản của heo nái và
các bệnh trên heo con theo mẹ luôn được người chăn nuôi đặc biệt quan tâm, tuy
nhiên do điều kiện khí hậu nước ta nóng ẩm, công tác chăm sóc quản lý còn nhiều
hạn chế nên dễ phát sinh bệnh như không đậu thai, viêm đường sinh dục, viêm vú,
sẩy thai,…gây ảnh hưởng rất lớn đến năng suất sinh sản của nái và các chỉ tiêu trên
heo con. Đây là vấn đề luôn gây khó khăn cho quá trình chăm sóc, quản lý đàn heo
của nhà chăn nuôi.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ môn Nội Dược, Khoa Chăn
nuôi – Thú y, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng
dẫn của ThS. Nguyễn Văn Nhã và TS. Nguyễn Tất Toàn, chúng tôi tiến hành đề tài:
"Khảo sát các chứng/bệnh thường gặp trên heo nái sinh sản và sinh trưởng heo
con theo mẹ tại xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu các chứng/bệnh thường xảy ra trên heo nái sinh sản, ảnh hưởng của
bệnh trên heo nái sinh sản đến năng suất sinh sản và sinh trưởng phát triển của heo
con để có biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.
1
1.2.2 Yêu cầu
- Ghi nhận tỉ lệ các chứng/bệnh xảy ra trên nái trong thời gian mang thai
- Theo dõi và ghi nhận các chứng/bệnh trên nái đẻ và nái nuôi con
- Ghi nhận mối liên quan giữa một số chứng/bệnh trên nái đối với sinh
trưởng, phát triển của heo con
- Ghi nhận và theo dõi hiệu quả liệu pháp điều trị của trại đối với bệnh trên
heo nái.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI
2.1.1 Lịch sử hình thành
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa
thành lập năm 1967 có tên là Trại Heo Phát Ngân.
Sau ngày giải phóng miền Nam đến năm 1976, Trại được nhà nước tiếp
quản và đổi tên thành xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
Tháng 4 năm 1992, xí nghiệp được sát nhập vào Công Ty Chăn Nuôi
VIFACO trực thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bình Dương
cho đến nay.
2.1.2 Vị trí địa lý
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 nằm trên địa bàn thuộc ấp Tây, xã
Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Xí nghiệp nằm cách trục lộ giao thông
chính khoảng 500 m, cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 30 km, giáp ranh với Thành
phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có
độ dốc tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh trại có hàng rào cao, cách biệt với
bên ngoài.
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng
Nhiệm vụ và chức năng chính của trại là cung cấp heo đực giống, cái hậu bị
thuần chủng và các nhóm lai, heo con để nuôi thịt, heo thịt thương phẩm. Ngoài ra
trại còn cung cấp tinh heo cho người chăn nuôi heo nái.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của xí nghiệp được trình bày qua Sơ đồ 2.1
3
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của xí nghiệp
(Nguồn: Phòng kỹ thuật xí nghiệp chăn nuôi heo giống 2/9,2012)
2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2012 cơ cấu đàn đàn heo của xí nghiệp được
trình bày qua bảng 2.1
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn đàn heo của xí nghiệp
Loại heo
Số lượng (con)
Tổng số heo
6410
Đực giống
57
Đực hậu bị
146
Nái hậu bị
1100
Nái sinh sản
846
Heo con theo mẹ
1064
Heo con giống
2021
Heo thịt
1582
(Nguồn: Phòng kỹ thuật xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,2012)
4
2.1.6 Hệ thống chuồng trại
Dãy chuồng A1, A2, A3, A4 (chuồng nuôi hậu bị chờ phối và hậu bị chửa kỳ
1): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn
bằng những song sắt, có hệ thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống
là núm uống tự động.
Dãy chuồng B1, B2, B3 (chuồng nuôi nái hậu bị): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn
bằng xi măng, máng uống là núm uống tự động.
Dãy chuồng B4, C, D (chuồng nuôi nái chữa kỳ 2): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn
bằng xi măng, máng uống là núm uống tự động.
Dãy chuồng G, I, J, K, L, M, H (chuồng nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ):
kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có
màn che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn được lắp bằng sắt,
sàn cách nền 0,4 - 0,6m, dạng chuồng cá thể,vách ngăn bằng song sắt, máng ăn
bằng sắt, máng uống là núm cắn tự động. Mỗi ô chuồng được trang bị tấm đan bằng
nhựa cho heo con và một máng ăn nhỏ bằng sắt để giúp heo con tập ăn.
Dãy chuồng K0 (chuồng nuôi heo cai sữa): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
nền xi măng, dạng chuồng tập thể, có quạt mát, có màn che chắn gió, dạng chuồng
sàn, các ô chuồng được ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun sương, máng
ăn bằng sắt, máng uống là núm uống tự động.
Dãy chuồng P, N (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
nền xi măng, dạng chuồng tập thể, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có
màn che chắn gió.
2.1.7 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.7.1 Nguồn nước sử dụng
Xí nghiệp sử dụng nguồn nước ngầm được bơm từ các giếng khoan dự trữ
trong bồn chứa, nước được phân phối cho các dãy chuồng và đến từng núm uống tự
động cho mỗi ô chuồng.
5
Nước rửa chuồng được bơm từ các giếng khoan tại xí nghiệp.
2.1.7.2 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp nuôi heo của xí nghiệp chủ yếu được nhập từ Công Ty Liên
Doanh Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế (ANCO).
Các loại TAHH và thành phần dinh dưỡng được trình bày qua Bảng 2.2 và
2.3.
Bảng 2.2. Các loại TAHH được sử dụng ở xí nghiệp
Loại thức ăn sử dụng
Loại heo
Dạng thức ăn
U10
Heo con tập ăn từ 7 ngày tuổi đến 7 kg
bột
U20
Heo cai sữa từ 7 kg - 15 kg
bột
U41
Heo choai từ 15 kg - 30 kg
viên
U51
Heo choai từ 30 kg - 60 kg
viên
U61
Heo từ 60 kg đến xuất chuồng
viên
U71
Heo nái dưỡng thai (chữa kỳ 1)
viên
U70
Heo nái dưỡng thai (chữa kỳ 2)
bột
U80
Heo nái nuôi con
bột
U91
Heo đực giống
viên
(Nguồn: Phòng kỹ thuật xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,2012)
6
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại TAHH sử dụng ở Xí Nghiệp
Thành phần
TAHH
ME
CP
CF
Ca
P
Muối
(kcal/ kg)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
U10
3400
20
2,5
0,7 – 1,2
0,5
0,5 – 1,2
U20
3300
18,5
4
0,5 – 1,2
0,5
0,5 – 1,2
U41
3100
16,5
6
0,5 – 1,2
0,5
0,5 – 1,2
U51
3000
14
7
0,5 – 1,2
0,5
0,5 – 1,2
U61
3000
13,5
8
0,5 – 1,2
0,5
0,5 – 1,2
U71
2900
13,5
8
0,6 – 1,2
0,6
0,5 – 1,2
U70
2900
13,5
8
0,6 – 1,2
0,6
0,5 – 1,2
U80
3250
16,5
5
0,9 – 1,2
0,6
0,5 – 1,2
U91
2900
17
8
1,0 – 1,2
0,7
0,5 – 1,2
(Nguồn: Phòng kỹ thuật xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9,2012)
2.1.7.3 Quy trình chăm sóc heo trong trại
Heo nái mang thai
Mỗi sáng công nhân cho ăn và quan sát những heo bất thường để kịp thời xử
lý, heo được cho ăn và tắm 2 lần/ngày. Nái mang thai được chuyển vào chuồng sàn
trước ngày đẻ dự kiến một tuần.
Heo nái đẻ và đang nuôi con
Mỗi ngày tắm 1 lần, cho ăn 4 lần/ngày. Khi nái có dấu hiệu sinh luôn có
công nhân trực và theo dõi quan sát để can thiệp kịp thời những trường hợp đẻ khó.
Sau khi sinh tiêm kháng sinh để phòng viêm nhiễm đường sinh dục, một ngày sau
tiêm Lutalyse, thụt rửa tử cung bằng thuốc tím 1% trong vòng 3 ngày. Trong thời
gian đẻ, không tắm cho nái mà chỉ rửa sàn chuồng 1 lần/ngày và dọn phân nhằm
tránh heo con bị lạnh, gây tiêu chảy.
Heo con theo mẹ
7
Khi có dấu hiêu sinh, công nhân trực đẻ chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, lồng úm
heo con và đèn làm ấm. Heo con sinh ra được lau chùi sạch sẽ, móc hàm lấy chất
nhầy trong miệng, sau đó lăn bột cho khô, bấm răng, cắt đuôi, đếm số vú, kiểm tra
dị tật và cân trọng lượng sơ sinh, loại bỏ những con dị tật, yếu, trọng lượng nhỏ hơn
0,8 kg. Giữ cho heo con bú sữa đầu và ủ ấm cho heo con bằng đèn tròn 100W. Tiêm
sắt cho heo con lần đầu lúc 3 ngày tuổi (1ml/con) và lập lại sau 7 - 10 ngày tuổi
(1ml/con). Heo con lúc 5 - 7 ngày tuổi được tập ăn, cán bộ kỹ thuật bấm tai cho
những con được chọn làm giống và thiến những con đực thương phẩm. Khi heo con
được 21 - 27 ngày tuổi thì cai sữa và cân trọng lượng.
Heo cai sữa
Cho heo ăn tự do nên thức ăn được cung cấp khi cần, kích thích heo ăn nhiều
hơn. Heo được tắm 1 lần/ngày lúc 12 h - 13 h. Hàng ngày, theo dõi sức ăn, tình
trạng sức khỏe để kịp thời phát hiện và điều trị bệnh. Khi heo đạt trọng lượng 17 22 kg/con thì xuất bán hoặc chuyển sang chuồng nuôi heo thịt.
2.1.8 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
2.1.8.1 Quy trình vệ sinh thú y
Ngay đầu cổng trại trang bị hai hố sát trùng, các xe vận chuyển và công nhân
ra vào trại phải đi qua hố sát trùng nhằm đảm bảo vệ sinh phòng dịch và tránh lây
lan mầm bệnh.
Xí nghiệp được quét dọn hàng ngày, vệ sinh chuồng trại và khu vực xung
quanh. Thường xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng, khai thông cống
rãnh, vệ sinh hố sát trùng, phun xịt thuốc sát trùng 3 lần/tuần.
Khi cai sữa heo con xong thì chuồng trống được chà rửa sạch sẽ, tháo đan
nền, xịt sạch phân bám, chà rửa máng ăn, quét vôi chuồng và xung quanh chuồng,
sau đó phun thuốc sát trùng, để ít nhất một tuần trước khi nhập heo mới.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc và hạn
chế việc qua lại giữa các dãy chuồng.
Đối với khách tham quan, tất cả đều phải tuân theo quy định khi vào khu vực
chăn nuôi.
8
2.1.8.2 Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của xí nghiệp
Loại heo
Heo con
Ngày tuổi
Heo sau cai sữa
Heo hậu bị
Nái sau khi sanh
Nái cơ bản mang thai
Cái hậu bị mang thai
Phòng bệnh
7 Viêm phổi địa phương
15 Tụ huyết trùng
21
25 - 30
32 - 35
39 - 40
Viêm phổi địa phương
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Lở mồm long móng
Dịch tả
45 - 50
55 - 60
63 - 65
69 - 73
80
170 – 175
180 - 185
Tụ huyết trùng
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Lở mồm long móng
Dịch tả
Giả dại
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Lở mồm long móng
187 - 190 Parvovirus
194 - 200 Dịch tả, tụ huyết trùng
200 - 205 Giả dại
210 - 215 Parvovirus
220 - 225 Xổ lãi, ADE
70
80
87
95
100
60 - 65
70
75
80
85
95
100
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Dịch tả
Giả dại
Circovirus
Bệnh tiêu chảy do E.coli
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Bệnh tiêu chảy do E.coli
Còi
Dịch tả
Giả dại
Circovirus
Bệnh tiêu chảy do E.coli
(Nguồn: Phòng kỹ thuật xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, 2012)
9
2.2 TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ NÁI SINH SẢN
2.2.1 Sự thành thục và động dục
Heo cái khi được 5 – 6 tháng tuổi bắt đầu động dục lần đầu, giống heo nội
thường có thể động dục sớm hơn. Khoảng cách giữa hai lần động dục từ 18 - 21
ngày, và khi có biểu hiện động dục kéo dài từ 36 – 72 giờ. Có thể chia làm 3 giai
đoạn .
Giai đoạn đầu nái tơ động dục thì âm hộ thường sưng to, đỏ và có nước nhờn
trong, nái rạ khi động dục âm hộ có thể không sưng, chỉ ửng hồng và cũng có nước
nhờn trong. Giai đoạn này nái thường không chịu cho đực phối và nếu có phối ép
hoặc gieo tinh nhân tạo thì sẽ không hiệu quả hoặc sinh ít con.
Giai đoạn thứ hai là giai đoạn quan trọng, âm hộ của nái bớt sưng nhăn nheo,
tím tái và có nước nhờn đục, dính, khi ấn tay lên mông hay lưng, nái đứng yên,
vểnh tai, vểnh đuôi chờ đực phối. Đây là giai đoạn mê ì cho đực phối hoặc gieo tinh
là thích hợp.
Giai đoạn ba, nái cũng còn những biểu hiện động dục nhưng cường độ yếu
và có thể không cho đực phối. Nếu phối giống trễ vào giai đoạn này thì nái sinh ít
con hoặc không hiệu quả (Võ Văn Ninh, 2006).
2.2.2 Sự mang thai và sinh đẻ
2.2.2.1 Sự mang thai
Theo Võ Văn Ninh (2006), sau khi phối giống 21 ngày không thấy nái động
dục trở lại xem như đã mang thai. Thời gian mang thai kéo dài từ 114 – 115 ngày.
Trong thời kỳ mang thai có thể chia ra làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn chửa kì 1: Thường kéo dài 60 ngày, thời kỳ này phôi và thai còn
nhỏ, sử dụng ít chất trong máu của mẹ, dưỡng chất còn lại dùng để nái dự trữ sữa
sau này. Thiếu dưỡng chất trong thức ăn heo nái gây ảnh hưởng xấu đến sự phát
triển của phôi thai. Thừa dưỡng chất cũng gây ảnh hưởng tiêu phôi và làm cho nái
trở nên mập mỡ.
Giai đoạn chửa kì 2: Khoảng 54 – 55 ngày, thời kỳ này thai đã lớn sử dụng
nhiều dưỡng chất trong máu của mẹ để phát triển, do đó thiếu dưỡng chất trong thức
10
ăn của nái sẽ làm heo con nhỏ vóc, khó nuôi, tỷ lệ hao hụt cao. Nhưng quá dư thừa
dưỡng chất bào thai tăng trọng nhiều, làm cho nái đẻ khó, đẻ không ra.
2.2.2.2 Sự sinh đẻ
Đến cuối thời kỳ có mang lớp cơ tử cung càng ngày càng nhạy cảm nhiều
hơn với oxytocin tiếp theo sự giảm hàm lượng progesterone và gia tăng hàm lượng
estrogen. Sự sinh sản diễn ra trong 4 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị: Cơ quan sinh dục trở nên xung huyết và những mô liên
kết của đường sinh dục bên ngoài và nhiều tuyến cương lên dưới tác dụng của
estrogen được tiết ra với một khối lượng lớn âm môn vươn rộng và các dây chằng
dãn ra, trước khi sinh thì thú mẹ bồn chồn không yên.
Giai đoạn giãn: Tử cung co bóp càng ngày càng dồn dập , cơ tử cung và các
đường sinh dục dãn ra, sự co thắt tử cung diễn ra 5 – 10 phút, đẩy nước ối về phía
cổ tử cung đang được dãn ra dần.
Giai đoạn trục thai: dưới tác động của sự co thắt cơ hoành, cơ bụng, cơ tử
cung co thắt dồn dập tăng dần. Thời gian trục hết bào thai từ 1 – 4 giờ.
Giai đoạn trục nhau: Khi cuống rốn bị đứt và chảy máu liên tục làm phần
nhau của bào thai trở nên lỏng lẻo, máu của heo mẹ đến heo con cũng ngừng nhanh
chóng làm cho việc xâm nhập nhung mao của màng đệm nhau thai vào tử cung
không còn bền chắc nữa. Sự co thắt tử cung dẫn đến việc tống nhau ra ngoài
(Nguyễn Thị Thùy Trang, 2007).
2.3 MỘT SỐ CHỨNG/ BỆNH TRÊN NÁI MANG THAI
2.3.1 Chứng không đậu thai
Theo Nguyễn Thị Ánh Hồng (2010), những nguyên nhân ảnh hưởng đến tỷ
lệ không đậu thai của con cái:
Ảnh hưởng từ con đực
Do di truyền hoặc do bẩm sinh, dịch hoàn đực bị ẩn, phát triển không bình
thường (không phát triển, kém phát triển, phát triển quá mức hoặc bị teo) hay do
đực bị lưỡng tính. Quá trình chăm sóc nuôi dưỡng không hợp lý, chuồng trại dơ bẩn
thiếu ánh sáng, nhiệt độ chuồng nuôi quá nóng hoặc quá lạnh, khẩu phần dinh
11
dưỡng không cân đối, khai thác đực quá dày hoặc quá thưa. Tình trạng sức khỏe của
đực, đực già tinh trùng giảm hoạt lực, đực nhiễm bệnh truyền nhiễm…hoặc do đực
đồng huyết với con cái.
Ảnh hưởng từ con cái
Heo cái hậu bị
Do sai sót trong khâu chọn giống, chọn nhầm heo bị dị tật bẩm sinh, bộ phận
sinh dục không phát triển, tắc nghẽn ống dẫn trứng. Hoặc heo bị rối loạn nội tiết tố
làm chu kỳ động dục không đều. Heo bị viêm nhiễm đường sinh dục.
Nái sinh sản
Do bất thường trong sinh sản: thai to, xương chậu hẹp, nái đẻ khó làm xây
sát bộ phận sinh dục gây ra viêm nhiễm, làm cho nái chậm động dục lại. pH âm đạo
của nái và pH tinh dịch sai biệt lớn làm tinh trùng chết nhiều, hoặc do nái rối loạn
nội tiết tố có chu kỳ sinh dục không đều. Nái già, trên 7 – 8 lứa, nái viêm nhiễm
hoặc do nái bị nhiễm bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến tỷ lệ đậu thai (Trần Văn
Dư, 2008).
Do chăm sóc nuôi dưỡng: sử dụng thuốc rửa tử cung không đúng nồng độ,
thụt rửa không đúng kỹ thuật thuốc chảy ra ngoài không hết theo sừng tử cung đến
ống dẫn trứng tiếp xúc với noãn sào làm noãn sào bị chai hoặc nang. Theo Hồ Thị
Kim Hoa (2008), nhiệt độ tới hạn của heo xấp xỉ 280C, khi nhiệt độ không khí lên
đến 320C heo nái giảm tỷ lệ thụ tinh 30 – 80%, chậm động dục hoặc không động
dục, tỷ lệ rụng trứng giảm, tỷ lệ chết phôi tăng.
2.3.2 Viêm đường sinh dục
Heo nái trong quá trình mang thai vẫn xảy ra tình trạng viêm đường sinh dục.
Hiện tượng viêm chảy mủ trong quá trình mang thai thường là do viêm âm đạo,
viêm cổ tử cung, viêm đường tiết niệu. Trong sản dịch viêm thường có sự xuất hiện
của vi khuẩn Staphylococcus, Streptococcus…Dạng viêm này nếu nhẹ thì không
ảnh hưởng đến bào thai còn nặng có thể dẫn đến sẩy thai trên nái. Nếu xảy ra trong
vài ngày sau khi phối, nái sẽ không đậu thai (Đỗ Cường Thịnh, 2005).
12
Công tác phối giống không đúng kỹ thuật nhất là phối giống bằng thụ tinh
nhân tạo, dụng cụ bơm tinh không được vô trùng, khi phối có thể đưa vi khuẩn từ
ngoài vào tử cung gây viêm hoặc heo đực bị viêm đường sinh dục khi giao phối trực
tiếp sẽ lây viêm sang con cái (Nguyễn Thị Ánh Hồng, 2010).
2.3.3 Sẩy thai
Có hai loại sẩy thai: sẩy thai hoàn toàn là toàn bộ số thai có trong tử cung
heo còn thiếu tháng đã bị tống ra ngoài, thai đã chết hoặc bị hóa gỗ, hoặc bị thối
rữa. Sẩy thai không hoàn toàn là do một thai hoặc một số thai bị tống ra ngoài đã
khô hoặc bị thối rữa. Số thai còn lại vẫn tiếp tục phát triển trong tử cung đến lúc đủ
tháng heo sẽ đẻ ra bình thường. Tùy theo nguyên nhân gây bệnh và tùy theo trạng
thái cơ thể gia súc mà triệu chứng sẩy thai thể hiện khác nhau (Đào Trọng Đạt,
1999).
Theo Nguyễn Văn Thành (2002), sẩy thai có thể do các nguyên nhân sau:
Nguyên nhân truyền nhiễm, thú nhiễm các bệnh như giả dại, khô thai, sẩy
thai truyền nhiễm…Chuồng trại chật hẹp, thời tiết nắng nóng có thể gây rối loạn
sinh sản, gia tăng nguy cơ gây chết thai trong bụng mẹ.
Một số nguyên nhân bên ngoài tác động gây sẩy thai như thú nhiễm trùng
đường sinh dục: viêm niêm mạc tử cung, viêm âm đạo do vi khuẩn như
Staphylococcus aureus có sẵn trong chuồng nuôi hay lây nhiễm theo đường tinh
dịch. Do nái già, đực già làm ảnh hưởng đến khả năng sống của thai. Thú bị nhiễm
độc các chất, nấm mốc từ thức ăn hoặc từ không khí như nitrate chì, dioxide,
CO…Thú mang thai sẩy thai do bị trượt té, bị rượt đuổi, chen lấn khi ăn uống, nhảy
chuồng, cắn nhau hay stress…Hoặc do khẩu phần thức ăn không đầy đủ chất dinh
dưỡng như protein, vitamin, muối khoáng cũng gây sẩy thai.
2.3.4 Viêm khớp
Viêm khớp là bệnh thường sẩy ra trên cả heo con và heo trưởng thành. Khớp
thường mắc bệnh nhất là khớp khửu chân, viêm làm nhiễm trùng khớp và các mô
xung quanh bởi vi khuẩn. Ngoài ra còn có sự tham gia của các yếu tố khác như: mất
cân bằng dinh dưỡng hoặc thiếu chất (tỷ lệ Ca/P không cân đối, thiếu vitamin D),
13
chấn thương ở chân, thoái hóa xương hoặc có những thay đổi về khớp (Đặng Hồng
Nhung, 2000).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), nhận định rằng vi khuẩn
Streptococcus gây viêm khớp cấp tính và mãn tính cho heo mọi lứa tuổi. Nhưng
bệnh thường xảy ra trên heo con và được coi là hội chứng yếu khớp kết hợp với hội
chứng viêm rốn. Mầm bệnh của viêm khớp được tìm thấy trong dịch âm hộ, dịch
đường hô hấp, sữa mẹ. Streptococcus xâm nhập chủ yếu qua đường rốn, qua những
vết thương hở do chuồng trại quá nhám.
2.3.5 Đau móng
Heo nái thường bị viêm móng chân, nhất là heo nái có trọng lượng lớn.
Nguyên nhân chủ yếu là do tổn thương cơ giới, thường là do nền chuồng làm
không được bằng phẳng, heo nái đi lại móng chân va đập vào những chỗ gồ ghề,
dẫn đến móng bị chấn thương gây ra viêm móng. Ngoài ra heo được nuôi trong
chuồng quá chật hẹp, heo ít được vận động nên tuần hoàn ở vùng móng không được
lưu thông, bị ứ máu ở vùng móng dẫn đến viêm móng (Đào Trọng Đạt, 1999).
Theo Mai Thị Kim Tiếp (2004), các tổn thương trên móng dẫn đến hậu quả
là tăng trưởng chậm, tăng tỷ lệ loại thải, đi đứng khó khăn. Các bệnh về móng
thường có liên quan đến điều kiện vệ sinh, cấu trúc nền chuồng và chế độ dinh
dưỡng.
2.4 MỘT SỐ CHỨNG/BỆNH TRÊN NÁI ĐẺ VÀ NÁI NUÔI CON
2.4.1 Đẻ khó
2.4.1.1 Nguyên nhân
Do con mẹ: chuồng nuôi quá chật, heo mẹ không vận động được; ăn quá
nhiều chất tinh bột, chất béo nên mập; khẩu phần thiếu can-xi, phốt-pho nên xương
mềm, xoang chậu hẹp; heo mẹ suy dinh dưỡng, quá già nên sức rặn yếu; thiểu năng
thùy sau tuyến yên, hàm lượng oxytoxin tiết ra ít tử cung không co bóp; do dịch
chất nhờn ít, đường sinh dục khô.
14