BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC HEO NÁI LAI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á
Sinh viên thực hiện
:
NGUYỄN TẤN HÙNG
Lớp
:
DH07TY
Ngành
:
Thú Y
Niên khóa
: 2007 - 2012
Tháng 08/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
NGUYỄN TẤN HÙNG
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC HEO NÁI LAI THUỘC
MỘT SỐ MHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á
Khóa luận được đề trình để yêu cầu cấp bằng bác sỹ thú y
Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT
Tháng 08/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Tấn Hùng
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái lai thuộc một số nhóm
giống tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á”.
Đã hoàn thành đúng luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú
Y ngày…tháng…năm 20012.
Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT
ii
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên cha mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên người, luôn
động viên con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Chân thành biết ơn
Tiến sĩ Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành bản luận văn này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống.
Cùng toàn thể quý Thầy, Cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn
Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Chăn Nuôi Đông Á, đặc biệt là TS.
Đoàn Văn Giải.
Các anh, chị phòng kỹ thuật.
Cùng toàn thể các cô chú, anh chị công nhân viên của Công Ty đã tạo điều kiện
thuận lợi và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn
Tập thể lớp TY33 đã cùng tôi sẽ chia những vui buồn trong học tập cũng như
giúp đỡ, động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành chương trình học và báo
cáo tốt nghiệp.
Nguyễn Tấn Hùng
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian thực tập 4 tháng từ 09-01-2012 đến 30-04-2012 về đề tài “KHẢO
SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC HEO NÁI LAI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á”
chúng tôi đã khảo sát được 238 ổ đẻ thuộc 4 nhóm nái lai YL, LY, DP, PD, và ghi
nhận một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của quần thể heo khảo sát như sau:
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ: 155,7 ngày, nhóm YL đạt ngắn nhất (152,4 ngày).
Số lứa đẻ trên nái trên năm: 2,35 lứa, nhóm YL đạt cao nhất (2,38 lứa).
Số con đẻ ra: 10,65 con/ổ, nhóm LY đạt cao nhất (10,9 con/ổ).
Số con sơ sinh sống: 10,4 con/ổ, nhóm LY đạt cao nhất (10,8 con/ổ).
Số heo con sơ sinh sống trên nái trên năm: 24,6 con, nhóm LY đạt cao nhất
(25,4 con)
Số con sống trên ổ hiệu chỉnh: 10,9 con, nhóm LY đạt cao nhất (11,3 con/ổ).
Trọng lượng sơ sinh toàn ổ: 14,6 kg/ổ, nhóm LY đạt cao nhất (15,2 kg/ổ).
Trọng lượng sơ sinh heo con: 1,41 kg/con, nhóm YL đạt cao nhất (1,42 kg/con).
Số heo cai sữa: 8,85 con, nhóm LY đạt cao nhất (9,0 con).
Số heo con cai sữa trên nái trên năm: 20,8 con, nhóm LY đạt cao nhất (21,3
con).
Trọng lượng cai sữa toàn ổ: 54,8 kg/ổ, nhóm YL đạt cao nhất (53,7 kg/ổ).s
Trọng lượng cai sữa heo con: 6,21 kg/con, nhóm YL đạt cao nhất (6,3 kg/con).
Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi: 51,7 kg/ổ, nhóm YL đạt cao nhất (52,6
kg/ổ).
Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi: 5,86 kg/con, nhóm YL đạt cao nhất (5,91
kg/con).
Giữa các nhóm giống nái khảo sát, các nhóm nái lai LY và YL có năng suất
sinh sản cao hơn so với các nhóm PD và DP về hầu hết các chỉ tiêu khảo sát.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa.......................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ................................................................................ ii
Lời cảm tạ ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. ix
Danh sách các bảng ....................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục đích, yêu cầu......................................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN...............................................................................................3
2.1 Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á ...........3
2.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành Công Ty ...................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ của Công Ty...........................................................................................4
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn ..............................................................................................................5
2.1.6 Công tác giống ........................................................................................................5
2.2 Đặc điểm một số giống heo .......................................................................................6
2.2.1 Giống Yorkshire .....................................................................................................6
2.2.2 Giống Landrace ......................................................................................................7
2.2.3 Giống Duroc ...........................................................................................................7
2.2.4 Giống Pietrain .........................................................................................................7
2.2.5 Giống lai YL và LY ................................................................................................7
v
2.2.6 Giống lai YLY ........................................................................................................8
2.2.7 Giống lai LYL ........................................................................................................8
2.2.8 Giống lai DP và PD ................................................................................................8
2.2.9 Giống lai DPD ........................................................................................................9
2.2.10 Giống lai PPD .......................................................................................................9
2.3 Điều kiện và quy trình chăm sóc nuôi dưỡng..........................................................10
2.3.1 Điều kiện nuối dưỡng ...........................................................................................10
2.3.1.1 Chuồng trại ........................................................................................................10
2.3.1.2 Thức ăn và nước uống .......................................................................................11
2.3.2 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng ...........................................................................12
2.3.2.1 Đực giống ..........................................................................................................12
2.3.2.2 Heo hậu bị..........................................................................................................13
2.3.2.3 Nái chờ phối và nái mang thai ...........................................................................13
2.3.2.4 Nái đẻ và nuôi con .............................................................................................14
2.3.2.5 Heo con theo mẹ ................................................................................................14
2.3.3 Qui trình phòng bệnh ............................................................................................14
2.3.3.1 Vệ sinh chuồng trại ............................................................................................14
2.3.3.2 Quy trình tiêm phòng.........................................................................................15
2.4 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản .................................................................16
2.4.1 Ngoại hình thể chất ...............................................................................................16
2.4.2 Tuổi thành thục .....................................................................................................17
2.4.3 Tuổi phối giống lần đầu ........................................................................................18
2.4.4 Tuổi đẻ lứa đầu .....................................................................................................18
2.4.5 Thời gian lên giống lại..........................................................................................19
2.4.7 Số heo con đẻ ra trên ổ .........................................................................................19
2.4.9 Trọng lượng heo sơ sinh và trọng lượng heo cai sữa ...........................................20
2.4.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm...................................................................20
2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái .................................20
2.5.1 Yếu tố di truyền ....................................................................................................20
vi
2.5.2 Yếu tố ngoại cảnh .................................................................................................21
2.5.3 Chăm sóc quản lý .................................................................................................23
2.6 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái .................................................23
2.7 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc ....................................................................24
2.8 Thành tích sinh sản của heo của một số trại tại Brazil ............................................25
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................26
3.1 Thời gian và địa điểm ..............................................................................................26
3.1.1 Thời gian...............................................................................................................26
3.1.2 Địa điểm ...............................................................................................................26
3.2 Phương pháp khảo sát..............................................................................................26
3.3 Đối tượng khảo sát...................................................................................................26
3.4 Các chỉ tiêu khảo sát ................................................................................................28
3.4.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ ........................................................28
3.5.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái ..............................................28
3.5.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con của nái .........................................29
3.5 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................30
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................31
4.1 Đối tượng khảo sát...................................................................................................31
4.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ, thời gian lên giống lại, số lứa đẻ trên nái trên năm .32
4.2.1 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................................32
4.2.2 Thời gian lên giống lại..........................................................................................33
4.2.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm ...................................................................................33
4.3 Số con đẻ ra, số con sống, số con sống hiệu chỉnh, số con sai sữa phân tích theo
nhóm giống ....................................................................................................................33
4.3.1 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống ..............................................................33
4.3.2 Số con sống phân tích theo nhóm giống...............................................................35
Bảng 4.4 Số con sống phân tích theo nhóm giống ........................................................35
4.3.3 Số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống .............................................36
4.3.4 Số con cai sữa trên ổ phân tích theo giống ...........................................................37
vii
4.4 Số con sống trên nái trên năm, tuổi cai sữa heo con, số con cai sữa trên nái trên
năm phân tích theo nhóm giống ....................................................................................38
4.4.1 Số con sống trên nái trên năm phân tích theo nhóm giống ..................................38
4.4.2 Tuổi cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống .................................................38
4.4.3 Số con cai sữa trên nái trên năm phân tích theo nhóm giống ...............................39
4.5 Trọng lượng sơ sinh heo con, trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo nhóm
giống ..............................................................................................................................39
4.5.1 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm giống ....................................39
4.5.2 Trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống ....................................40
4.6 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa trên nái
trên năm phân tích theo nhóm giống .............................................................................41
4.6.1 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo nhóm giống .......................................41
4.6.2 Trọng lượng cai sữa toàn ổ phân tích theo nhóm giống .......................................42
4.6.3 Trọng lượng heo con cai sữa trên nái trên năm phân tích theo nhóm giống ........42
4.7 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích
theo nhóm giống ............................................................................................................43
4.7.1 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ...........................43
4.7.2 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ........................44
4.8 Xếp hạng scác nhóm giống nái theo 3 chỉ tiêu: SCS/N/N, SCCS/N/N, Pcs/N/N ...45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................46
5.1 Kết luận....................................................................................................................46
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................48
PHỤ LỤC ......................................................................................................................50
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
D
: Duroc
DT
: Dịch tả
DP
: ♂ Duroc
FMD
: (Foot and mounth disease) Lở mồm long móng
KCLĐ
: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
L
: Landrace
LY
: ♂ Landrace
NSIF
: (National Swine Improvement Federation)
x
x
♀ Pietrain
♀ Yorkshire
Liên đoàn cải thiện giống heo quốc gia của Mỹ
P
: Pietrain
PD
: ♂ Pietrain
PRRS
: (Porcine Reproductive Respiratory Syndrome)
x
♀ Duroc
Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
Pss/Ổ
: Trọng lượng sơ sinh toàn ổ
Pss/Con
: Trọng lượng sơ sinh heo con
Pcs/Ổ
: Trọng lượng cai sữa toàn ổ
Pcs/Con
: Trọng lượng cai sữa heo con
Pcs/N/N
: Tổng trọng lượng heo con cai sữa trên nái trên năm
P21/Ổ
: Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi
P21/Con
: Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
THT
: Tụ huyết trùng
TĐLĐ
: Tuổi đẻ lứa đầu
TCS
: Tuổi cai sữa
TGLGL
: thời gian lên giống lại
SLĐ/N/N
: Số lứa đẻ trên nái trên năm
SCĐR
: Số con đẻ ra
SCS
: Số con sơ sinh sống
ix
SCS HC
: Số con sống hiệu chỉnh
SCS/N/N
: Số con sống trên nái trên năm
SCCS
: Số con cai sữa
SCCS/N/N
: Số con cai sữa trên nái trên năm
SD
: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
X
: Trung bình
Y
: Yorkshire
YL
: ♂ Yorkshire
x
♀ Landrace
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn đến ngày 30-4-2012 ......................................................................5
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng (tiếp theo) .................11
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng ...................................12
Bảng 2.4 Quy trình chủng ngừa Vaccin ........................................................................15
Bảng 2.5 Bảng xét đặc điểm ngoại hình heo cái giống( theo TCVN 3667-89) ............16
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn nhà nước về điểm NHTC (TCVN 3667, 89) cho heo cái giống
Yorkshire .......................................................................................................................17
Bảng 2.7 Tiêu chuẩn xếp cấp NHTC.............................................................................17
Bảng 2.8 Hệ số di truyền của một số tính trạng sinh sản ..............................................20
Bảng 2.9 Nhiệt độ tối ưu đối với heo ............................................................................21
Bảng 2.10 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc ........................................................24
Bảng 2.11 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil .................................25
Bảng 3.1 Các nhóm giống heo khảo sát ........................................................................26
Bảng 3.2 Hệ số cộng thêm cho số con sơ sinh sống......................................................28
Bảng 3.3 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về 21 ngày tuổi theo tuổi cân ..30
Bảng 4.1 Cấu trúc quần thể khảo sát .............................................................................31
Bảng 4.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ, thời gian chờ phối, Số lứa đẻ trên nái trên năm
.......................................................................................................................................32
Bảng 4.3 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống ........................................................34
Bảng 4.4 số con sống phân tích theo nhóm giống .........................................................35
Bảng 4.5 Số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống ......................................36
Bảng 4.6 Số con cai sữa trên ổ phân tích theo nhóm giống ..........................................37
Bảng 4.7 Số con sống/nái/năm, tuổi cai sữa heo con, số con cai sữa/nái/năm phân tích
theo nhóm giống ............................................................................................................38
Bảng 4.8 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm giống..............................40
Bảng 4.9 Trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống ..............................41
xi
Bảng 4.10 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa
heo con phân tích theo nhóm giống...............................................................................42
Bảng 4.11 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ..................43
Bảng 4.12 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ................44
Bảng 4.13 Xếp hạng 4 nhóm giống nái lai theo 3 chỉ tiêu: SCS/N/N, SCCS/N/N,
Pcs/N/N..........................................................................................................................45
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong thời kỳ mở cửa hội
nhập cùng thế giới, ngành chăn nuôi heo trong nước đang phải đối mặt với những
thách thức rất lớn, nhất là phải đối mặt với ngành chăn nuôi heo của các nước phát
triển.
Trước tình hình đó ngành chăn nuôi heo muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi các
nhà chăn nuôi phải không ngừng nâng cao chất lượng con giống, đồng thời áp dụng
các kỹ thuật tiên tiến và hiện đại nhằm nâng cao năng suất và phẩm chất đàn heo, mà
đặc biệt là phải chú trọng về công tác giống.
Trong chăn nuôi heo, chăn nuôi heo nái có vai trò rất quan trọng. Muốn nâng
cao về số lượng và chất lượng thịt thì cần không ngừng cải thiện và nâng cao sức sinh
sản của đàn heo nái. Vì vậy, việc thường xuyên khảo sát sức sinh sản của đàn heo nái
tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á nhằm góp phần vào
công tác giống để đạt được mục đích trên là điều hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống,
khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự
hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết, chúng tôi thực hiện đề tài “KHẢO SÁT SỨC SINH
SẢN CỦA CÁC HEO NÁI LAI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á”.
1.2 Mục đích, yêu cầu
1.2.1 Mục đích
1
Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện đang nuôi tại Công Ty
Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á. Từ các kết quả rút ra được
những kết luận góp phần phục vụ cho công tác giống của Công Ty.
1.2.2 Yêu cầu
Quan sát, theo dõi và ghi nhận các số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh sản
của một số nhóm giống heo nái hiện có tại Công Ty.
Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống nái trên cơ sở các chỉ tiêu khảo
sát. Các nhóm giống nái được xếp hạng dựa vào 3 chỉ tiêu sinh sản: số con sơ sinh
sống trên nái trên năm, số con cai sữa trên nái trên năm, tổng trọng lượng heo con cai
sữa trên nái trên năm.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á
2.1.1 Vị trí địa lý
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á thuộc ấp Bình
Đường 3, xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ở vĩ độ 10o52’ Bắc và 106o5’
Kinh Đông, cách Thủ Đức 2 km và cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh 12 km.
Công Ty nằm trên nền đất feralit vàng đỏ, có độ dốc 3-5% theo hướng Tây
Bắc– Đông Nam, với tổng diện tích 6,3 ha. Xung quanh có hàng rào bảo vệ cao 2,5 m.
2.1.2 Lịch sử hình thành Công Ty
Công Ty được thành lập bởi một người Hoa tên Vương Hải với tên “ Đông Á
Công Ty” và bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 28-12-1969, chuyên sản xuất heo
thương phẩm.
Sau giải phóng Công Ty được Tổng Cục Nông Nghiệp tiếp quản và thay đổi
phương thức sản xuất từ tháng 9-1975 đến 24-8-1978.
Ngày 1-1-1979 Công Ty được hạch toán độc lập và được Bộ Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn giao nhiệm vụ sản xuất heo giống Yorkshire và Landrace thuần
chủng để cung cấp heo đực và cái hậu bị cho các công ty nông nghiệp, các nông
trường ở các tỉnh phía Nam làm giống nền, đồng thời sản xuất một số giống heo
thương phẩm và heo giống lai.
Đến năm 2000 Công Ty được cổ phần hóa, nhà nước vẫn giữ vai trò quản trị.
Ngày 5-4-2007 Công Ty chính thức đổi tên thành “Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á”.
3
Hiện nay ngoài giống heo Yorkshire và Landrace thuần, Công Ty còn có thêm
giống Duroc, Pietrain, cho chúng lai tạo với nhau nhằm làm đa dạng quần thể giống và
tạo heo thương phẩm 3, 4 máu cho tỷ lệ nạc cao.
2.1.3 Nhiệm vụ của Công Ty
Nhân giống thuần và lai giống trên cơ sở các giống Yorkshire, Landrace,
sDuroc, Pietrain được nhập từ Mỹ, Pháp, Đức….Để cung cấp heo hậu bị cho các tỉnh
phía nam.
Sản xuất heo con thương phẩm.
Cung cấp một số lượng nhỏ heo thịt cho thị trường.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Ban giám đốc
Phòng hành chính
- Kinh doanh
Phòng
kỹ thuật
Phòng tài chính
- Kế toán
Tổ bảo vệ
Tổ điện nước
Đội sản xuất
Tổ heo nọc
Tổ heo nái
Tổ heo hậu
bị
Tổ heo thịt
Tổ chế biến
thức ăn
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công Ty Cổ Phần Đầu Tư thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á
4
2.1.5 Cơ cấu đàn
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn đến ngày 30-4-2012
Loại heo
Số lượng (con)
Heo đực giống
45
Heo đực hậu bị
386
Heo nái sinh sản
700
Heo cái hậu bị chờ phối
97
Heo hậu bị 2-8 tháng
1690
Heo 1-21 ngày tuổi
1052
Heo 22-60 ngày tuổi
1084
Heo thịt 3 tháng tuổi
214
Heo thịt 4 tháng tuổi
6
Heo thịt 5 tháng tuổi
12
Heo thịt 6 tháng tuổi
20
Heo thịt 7 tháng tuổi
24
Tổng số
5330
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Công Ty Đông Á, 2012)
2.1.6 Công tác giống
Với mục đích chính là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi nên công tác
giống luôn được quan tâm hàng đầu.
Công Ty quản lý đàn giống dựa trên mô hình tuyến tính hỗn hợp BLUP (Best
Linear Unbiased Prediction), xác định giá trị giống của tất cả các cá thể nái, và tính giá
trị kinh tế của các tính trạng chọn lọc, sau đó xây dựng chỉ số chọn lọc. Từ các chỉ số
chọn lọc đó mà quyết định loại thải các cá thể có năng suất thấp, chọn lọc được đàn
đực và cái có năng suất cao. Đàn chọn lọc được ghép đôi giao phối theo sơ đồ phối
giống tối ưu sao cho giá trị giống ở đời con là cao nhất. Từ đó, đàn giống đực và cái
hậu bị không ngừng được cải tiến.
Heo hậu bị được chọn lọc rất kỹ thông qua gia phả và kiểm tra cá thể. Cụ thể,
heo sơ sinh được chọn từ những lứa đẻ của các nái có thành tích sinh sản cao đã được
5
ghép phối theo kế hoạch chọn hậu bị và được chọn lần lượt qua các giai đoạn trong
quá trình sinh trưởng và phát triển của cá thể.
Lần 1: lúc heo con 1 ngày tuổi, chọn heo có trọng lượng sơ sinh trong đàn lớn,
ngoại hình đẹp, không dị hình, da lông phù hợp với đặc điểm giống. Sau đó được bấm
tai và cắt đuôi, đối với heo đực thì không cắt đuôi. Những heo không đạt tiêu chuẩn
làm giống thì chỉ bấm tai tháng sinh.
Lần 2: lúc heo cai sữa, loại bỏ những con có trọng lượng nhỏ, bệnh tật, dị
hình…đực phải có dịch hoàn phải lộ rõ. Cái phải có 12 vú trở lên.
Lần 3: lúc heo được 60-70 ngày tuổi, cũng dựa vào ngoại hình để chọn. Sau đó
được chuyển qua khu nuôi hậu bị để kiểm tra năng suất.
Lần 4: lúc heo 90 ngày tuổi, tiếp tục chọn lọc, loại thải những cá thể không đạt
tiêu chuẩn về ngoại hình, bệnh tật, tăng trưởng chậm.
Lần 5: chọn lọc quyết định, tiến hành lúc kết thúc kiểm tra năng suất, 150 ngày
tuổi. Toàn bộ heo trong đợt kiểm tra sẽ được đánh giá năng suất qua các chỉ tiêu theo
dõi như dài thân, vòng ngực, dày mỡ lưng, rộng ngực, rộng mông, cao vai… và qua
chỉ số chọn lọc. Kết hợp với các chỉ tiêu đánh giá ngoại hình thể chất, những cá thể
đực cái hậu bị đủ tiêu chuẩn sẽ được chọn làm giống hoặc bán hậu bị. Những cá thể
không đạt tiêu chuẩn giống sẽ bị loại thải để nuôi thương phẩm.
Các heo hậu bị đều được lập phiếu theo dõi cho từng cá thể. Đối với đực hậu bị,
trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy giá và kiểm tra
chất lượng tinh dịch.
2.2 Đặc điểm một số giống heo
2.2.1 Giống Yorkshire
Nguồn gốc: Từ Anh.
Đặc điểm: Lông trắng tuyền, mõm ngắn, tai đứng, lưng thẳng, bụng thon, nhìn
ngang giống hình chữ nhật, cân đối. Bốn chân to, chắc chắn.
Heo 6 tháng tuổi đạt từ 90-100 kg, heo trưởng thành đạt 250-300 kg.
Nái đẻ 1,8-2,2 lứa/năm. Mỗi lứa 9-10 con.
6
2.2.2 Giống Landrace
Nguồn gốc: Từ Đan Mạch.
Đặc điểm: Lông trắng, đầu nhỏ, mõm dài, tai to, xụ che bít mắt. Lưng thẳng, dài
đòn, mông đùi to, nhìn ngang giống hình tam giác, chân nhỏ.
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90-100 kg, heo trưởng thành đạt 200-250 kg.
Nái đẻ 1,8-2,2 lứa/năm. Mỗi lứa 8-10 con.
2.2.3 Giống Duroc
Nguồn gốc: Từ Mỹ.
Đặc điểm: Lông màu nâu nhạt đến hung đỏ, đầu to, mõm nhỏ, tai xụ, gốc tai
đứng. Lưng còng, ngắn đòn. Bốn chân to khỏe, móng chân đen, thân hình vững chắc.
Heo 6 tháng đạt 80-85 kg, heo trưởng thành đạt 200-250 kg.
Nái đẻ 1,8-2 lứa/năm. Mỗi lứa khoảng 8 con.
2.2.4 Giống Pietrain
Nguồn gốc: Từ Bỉ.
Đặc điểm: Lông đen bông trắng, ít mỡ, các bắp cơ lộ rõ dưới da nhất là phần
mông, đùi, lưng, vai.
Heo trưởng thành đạt 200-250 kg.
Nái đẻ 1,8 lứa/năm. Mỗi lứa 8-9 con.
2.2.5 Giống lai YL và LY
Công thức lai YL:
Đặc điểm: Con lai LY hay YL đều có màu lông trắng, ngoại hình có thể giống
Yorkshire hay Landrace tùy theo các tính trạng trội – lặn của cha mẹ chúng.
Nái sinh sản tốt, nuôi con giỏi. Heo con khỏe mạnh, mau lớn.
7
Công thức lai LY:
2.2.6 Giống lai YLY
Công thức lai YLY:
Đặc điểm: Ngoại hình giống Yorkshire, lông trắng, tai đứng, to lớn, khung
xương vững chắc.
Nái có sức sinh sản cao, nuôi con giỏi. Heo con khỏe mạnh. Khai thác dòng mẹ,
đực YLY chỉ để nuôi thương phẩm.
2.2.7 Giống lai LYL
Công thức lai LYL:
Đặc điểm: Ngoại hình giống Landrace, lông trắng, tai xụ, lưng thẳng, dài đòn.
Nái có sức sinh sản cao nhưng đòi hỏi điều kiện chăm sóc tốt. Chỉ khai thác
dòng mẹ.
2.2.8 Giống lai DP và PD
8
Công thức lai DP:
Đặc điểm: Ngoại hình rất đa dạng. Lông có màu từ vàng cánh gián đến vàng đậm,
hoặc màu xám trắng có đốm đen…Con đực có thân hình cân đối, to lớn và săn chắc.
Nái lai DP, PD có sức sinh sản tương đối cao hơn nái D, P thuần. Khả năng
nuôi con cũng tốt hơn.
Công thức lai PD:
2.2.9 Giống lai DPD
Công thức lai DPD:
Đặc điểm: Ngoại hình giống Duroc nhiều hơn, lông màu vàng cánh gián đến
nâu sậm. Dài đòn, thân hình cân đối, khung xương vững chắc.
Khả năng sinh sản của nái cao hơn giống D thuần. Chủ yếu khai thác dòng cha.
2.2.10 Giống lai PPD
Công thức lai PPD:
9
Đặc điểm: Ngoại hình tương đối giống Pietrain. Thân hình cân đối, săn chắc.
Mông, vai nở.
Nái thường sinh khó vào lứa đầu. Khả năng sinh sản không cao, thường dùng
làm nái nền để sản xuất đực cuối PPPD. Chủ yếu khai thác dòng cha.
2.3 Điều kiện và quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.3.1 Điều kiện nuối dưỡng
2.3.1.1 Chuồng trại
Gồm 2 khu: Khu A gồm 14 chuồng được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 120, 12A , 14 và một phòng kiểm tra và pha chế tinh. Khu B gồm 7 chuồng
được đánh số thứ tự 15, 16, 17, 18, 19, 20, trạm kiểm tra năng suất.
Chuồng nuôi đực giống (chuồng 1), gồm 2 dãy lồng cá thể, mỗi lồng có kích
thước 2,5 x 2,5 x 1,3 m. Nền chuồng bằng bê tông với độ dốc 2 %. Chuồng được trang
bị hệ thống làm mát từ công ty CP GROUP.
Chuồng nuôi heo sau cai sữa đến 60 ngày tuổi (chuồng 2, 3, 5). Chuồng sàn,
mỗi chuồng có 2 dãy, mỗi dãy chia làm 2 dãy nhỏ gồm 128 ô. Mỗi ô có kích thước 2 x
1 x 0,7 m. Mặt sàn cách nền chuồng 0,45 m.
Chuồng nuôi nái mang thai (chuồng 4, 6, 8). Mỗi chuồng có hai dãy gồm 180
lồng cá thể. Mỗi lồng có kích thước 2,4 x 0,63 x 0,95 m.
Chuồng nuôi nái đẻ và nái nuôi con (chuồng 7, 9, 10, 11, 12A). Kiểu chuồng
sàn, mỗi chuồng gồm 2 dãy được chia thành các ô có kích thước 2,4 x 1,8 m, trong đó
diện tích cho heo mẹ là 2,4 x 0,65 m. Phần diện tích còn lại, một bên 2,4 x 0,75 m, một
bên 2,4 x 0,4 m dành cho heo con. Mặt sàn cách nền chuồng 0,45 m, nền chuồng có độ
dốc 8 %.
Chuồng nuôi nái chờ phối (chuồng 120, 14). Chuồng cũng gồm hai dãy lồng cá
thể có kích thước bằng lồng cho nái mang thai 2,4 x 0,63x 0,95 m. Điều khác biệt là
được bố trí thêm 4 lồng cá thể cho đực. Việc nhốt đực xen kẽ với nái chờ phối giúp
kích thích nái nhanh lên giống trở lại.
10
Chuồng nuôi hậu bị sau 60 ngày tuổi đến khi đưa vào kiểm tra năng suất
(chuồng15, 16, 17, 18, 19, 20). Chuồng nền, mỗi chuồng có 2 dãy gồm nhiều ô nhỏ.
Heo được nuôi chung nhiều cá thể.
Chuồng kiểm tra năng suất. Nuôi đực và cái hậu bị trong giai đoạn kiểm tra
cuối cùng trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường. Chuồng gồm 2 dãy lồng
cá thể kích thước 2,4 x 0,63 x 0,95 m.
Tất cả các chuồng đều được bố trí núm uống tự động, có hệ thống phun sương
trên mái, có màn che, hệ thống mương thoát nước thải 2 bên chuồng, có khay sát trùng
đặt ở đầu và cuối mỗi chuồng.
2.3.1.2 Thức ăn và nước uống
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng
Thành phần
dinh dưỡng
Đơn
vị
tính
Vật chất khô
%
87,6
87,6
Kcal/kg
3294
Protein thô
%
Béo
Loại thức ăn
HB 1
HB 2
HB 3
Heo
Heo
Heo
15-30 kg 30-60 kg 60-90 kg
NC
Nái
nuôi
con
87,7
DUC
Đực
giống
87,4
MT
Nái
mang
thai
87,6
2970
2975
2969
3177
2950
19,0
17,6
14,9
13,6
19,02
18,50
%
7,0
4,1
4,1
4,2
7,04
5,20
Xơ
%
3,7
4,9
4,8
4,6
4,64
4,97
Lysine
%
1,16
1,08
0,85
0,61
1,16
0,83
Methionine
%
0,49
0,41
0,36
0,29
0,49
0,33
Met+Cystine
%
0,79
0,70
0,63
0,62
0,79
0,62
Threonine
%
0,72
0,66
0,55
0,53
0,72
0,62
Trypthophan
%
0,21
0,20
0,16
0,17
0,21
0,17
Canci
%
0,90
0,77
0,57
0,90
0,87
0,87
P tổng số
%
0,70
0,62
0,59
0,81
0,70
0,64
P hữu dụng
%
0,42
0,35
0,33
0,41
0,42
0,42
Muối
%
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
ME
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Công Ty Đông Á)
11
87,6
Thức ăn được sử dụng chủ yếu do Công Ty tự sản xuất. Ngoài ra Công Ty còn
sử dụng thức ăn Dr. Nupark của Công Ty dinh dưỡng Á Châu, thức ăn tập ăn Vitalac
của Công Ty AMASCO.
Nước uống được cung cấp từ nhà máy nước Thủ Đức, dự trữ trong bồn chứa và
được phân phối đến hệ thống núm uống tự động ở từng ô chuồng. Ngoài ra, còn có hai
giếng khoan để cung cấp nước dùng cho vệ sinh, rửa chuồng và các nhu cầu khác
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng (Tiếp theo)
Thành phần
dinh dưỡng
Đơn
vị
tính
Vật chất khô
Loại thức ăn
%
Vitalac
Heo tập ăn
98
801
Heo cai sữa
87
802
Heo 15 – 30 kg
87
Kcal/kg
3300
3250
3100
Protein thô
%
21
19,5
17
Béo
%
<5
-
-
Xơ
%
<5
<5
<6
Lysine
%
1,2
1,1
-
Methionine
%
0,42
0,41
-
Met + Cystine
%
0,75
0,79
-
Threonine
%
0,79
0,75
-
Trypthophan
%
0,24
0,22
-
Canci
%
0,7 – 1,0
0,7 – 1,0
0,5 – 0,9
Phospho tổng số
%
0,8
0,7
0,5 – 0,6
Phospho hữu dụng
%
0,46
0,45
-
Muối
%
< 0,5
< 0,5
< 0,5
Năng lượng (ME)
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Công Ty Đông Á)
2.3.2 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng
2.3.2.1 Đực giống
Được nuôi riêng theo từng cá thể. Cho ăn thức ăn dành cho đực giống với lượng
2,5– 3 kg/con/ngày tùy theo thể trọng và số lần khai thác tinh, cho ăn 2 lần/ngày. Sau
12