BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
*********
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CƠ CẤU CHẤT THẢI TỪ TRẠM ẤP TRỨNG
GÀ LƯƠNG PHƯỢNG VÀ TÌM BIỆN PHÁP XỬ LÝ
CÓ HIỆU QUẢ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN Ô RIN
Lớp: DH08TA
Ngành: CHĂN NUÔI
Niên khóa: 2008 – 2012
Tháng 08/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
NGUYỄN Ô RIN
KHẢO SÁT CƠ CẤU CHẤT THẢI TỪ TRẠM ẤP TRỨNG
GÀ LƯƠNG PHƯỢNG VÀ TÌM BIỆN PHÁP XỬ LÝ
CÓ HIỆU QUẢ
Khoá luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi chuyên
nghành CNSX thức ăn chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn :
PGS.TS.LÂM MINH THUẬN
Tháng 08/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ô Rin
Tên luận văn: “Khảo sát cơ cấu chất thải từ trạm ấp trứng gà Lương Phượng
và tìm biện pháp xử lý có hiệu quả”
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa chăn nuôi thú y.
Ngày …. . . /……/……
Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. LÂM MINH THUẬN
ii
LỜI CẢM TẠ
Con xin kính dâng đến cha mẹ, những người đã tận tụy, lo lắng, động viên
và hy sinh suốt cuộc đời mình để cho con có được như ngày hôm nay.
Thành kính ghi ơn :
PGS. TS Lâm Minh Thuận đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Chân thành biết ơn :
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM, ban chủ nhiệm khoa
Chăn Nuôi – Thú Y và toàn thể quý thầy cô đã tận tụy dạy dỗ, truyền kiến thức cho
tôi trong suốt thời gian học tập.
Chân thành biết ơn :
Tập thể công ty Khang Minh An đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Cảm ơn :
Tất cả các bạn lớp DH08TA đã giúp đỡ, gắn bó và chia sẽ cùng tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường.
TP. HCM, ngày … tháng …năm 2012
Nguyễn Ô Rin
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát cơ cấu chất thải từ trạm ấp trứng gà và tiềm
biện pháp xử lý hiệu quả” được thực hiện tại trại gà An Đô ở thị trấn Tân Uyên,
huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương trong thời gian từ ngày 09/02/2012 đến ngày
09/05/2012. Mục đích đề tài là xác định tỷ lệ chất thải trạm ấp, tìm biện pháp xử lý
có hiệu quả để tận dụng làm thức ăn chăn nuôi đồng thời làm giảm ô nhiễm môi
trường.
Trọng lượng trung bình 1 quả trứng trước khi đem ấp là : 56,74 (g)
Tỷ lệ hao hụt trọng lượng trứng trung bình trong quá trình ấp là: 9,32 (%)
Kết quả của 6 đợt khảo sát được ghi nhận như sau :
Cơ cấu thành phần các chất khi nở gồm: %M gà con : 81,5% , %M trứng sát :
4,33%,
%M vỏ trứng : 11,43%, %M gà chết : 2,74%
Hàm lượng chất dinh dưỡng của vỏ trứng tươi, vỏ trứng sau ấp, trước và sau
khi xử lý vôi:
Vỏ trứng gà sau ấp có hàm lượng protein cao hơn vỏ trứng gà tươi. Vỏ trứng
gà sau ấp, trước và sau khi xử lý vôi có hàm lượng protein tương đương nhau, còn
hàm lượng Ca sau khi xử lý vôi cao hơn trước khi xử lý vôi. Bột trứng gà sát có
hàm lượng dinh dưỡng rất cao. Sau khi xử lý vôi, tổng số vi sinh vật giảm đi đáng
kể.
Kết quả phân tích dinh dưỡng :
Vỏ trứng gà tươi :
Protein = 5,79%
Vỏ trứng gà sau ấp : Protein = 8,09%
Ca = 33,11%
Ca = 32,7%
Phospho = 0, 42%
Phospho = 0,88%
Vỏ trứng gà ấp đã xử lý vôi : Protein =8,03% Ca = 34,81% Phospho = 0,64%
Bột trứng gà sát :
Protein =38,87% Ca = 12,92%
7
TS. VKHK trước xử lý vôi : 7 x10 VKHK
TS. VKHK sau xử lý vôi :
4,2 x 107 VKHK
iv
Phospho = 0,41%
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu. ............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu về gà Lương Phượng ............................................................................3
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống sinh trưởng và kháng bệnh của gà ..............3
2.2.1 Con giống ...........................................................................................................3
2.2.2 Dinh dưỡng.........................................................................................................3
2.2.3 Nhiệt độ ..............................................................................................................4
2.2.4 Ẩm độ .................................................................................................................5
2.2.5 Ánh sáng.............................................................................................................5
2.2.6 Nước uống ..........................................................................................................6
2.2.7 Sự thông thoáng .................................................................................................6
2.2.8 Chăm sóc và quản lý ..........................................................................................6
2.3 Cấu tạo và thành phần dinh dưỡng của trứng .......................................................6
v
2.3.1 Cấu tạo của trứng ...............................................................................................6
2.3.1.1 Vỏ trứng ..........................................................................................................7
2.3.1.2 Màng vỏ ngoài và màng vỏ trong ...................................................................8
2.3.1.3 Lòng trắng .......................................................................................................8
2.3.1.4 Lòng đỏ ...........................................................................................................9
2.3.2 Thành phần dinh dưỡng ...................................................................................10
2.4 Quy trình kỷ thuật ấp trứng gà ............................................................................10
2.4.1 Ấp trứng tự nhiên .............................................................................................10
2.4.2 Ấp trứng nhân tạo.............................................................................................11
2.4.2.1 Cấu tạo và hoạt động của máy ấp trứng ........................................................11
2.4.2.2 Cấu tạo và hoạt động của máy nở .................................................................14
2.4.3 Quy trình ấp trứng gà công nghiệp ..................................................................15
2.4.3.1 Bảo quản trứng trước khi đưa vào ấp ............................................................15
2.4.3.2 Chọn trứng để ấp ...........................................................................................15
2.4.3.3 Vận chuyển trứng ..........................................................................................16
2.4.3.4 Xử lý trứng ấp ...............................................................................................16
2.4.3.5 Đưa trứng vào máy ấp ...................................................................................17
2.4.3.6 Quá trình ấp nở và chế độ ấp nở ...................................................................17
2.7 Ảnh hưởng của chế độ ấp nở và một số điều kiện khác đến sứ phát triển phôi và
tỷ lệ ấp nở của trứng gà. ............................................................................................21
2.7.1 Nguyên nhân di truyền .....................................................................................21
2.7.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ ...................................................................................21
2.7.3 Ảnh hưởng của ẩm độ ......................................................................................22
2.7.4 Ảnh hưởng của độ thông thoáng ......................................................................23
2.7.5 Ảnh hưởng của đảo trứng.................................................................................23
2.7.6 Ảnh hưởng của khối lượng trứng .....................................................................23
2.7.7 Ảnh hưởng của thời gian bảo quản và phương thức bảo quản .......................24
2.7.8 Ảnh hưởng của thiếu vitamin và thiếu khoáng. ...............................................25
2.8 Một số bệnh lý thường gặp ở ấp trứng bằng máy ..............................................26
vi
2.8.1 Ấp trứng đã bảo quản lâu ngày ........................................................................26
2.8.2 Bệnh chân, cánh ngắn ......................................................................................26
2.8.3 Bệnh khèo chân ................................................................................................26
2.8.4 Bệnh động kinh ................................................................................................27
2.8.5 Bệnh dính bết khi nở ........................................................................................27
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................28
3.1 Nội dung khảo sát................................................................................................28
3.1.1 Thời gian và địa điểm.......................................................................................28
3.1.2 Nội dung ...........................................................................................................28
3.2 Phương pháp khảo sát .........................................................................................28
3.2.1 Đối tượng khảo sát ...........................................................................................28
3.2.2 Bố trí khảo sát ..................................................................................................28
3.2.3 Phương pháp khảo sát ......................................................................................28
3.3 Điều kiện khảo sát ...............................................................................................29
3.3.1 Điều kiện nuôi dưỡng .......................................................................................29
3.3.2 Quy trình ấp trứng ............................................................................................30
3.3.2.1 Tiếp nhận trứng, xông sát trùng và bảo quản. ...............................................30
3.3.2.2 Chuyển trứng vào máy ấp .............................................................................30
3.3.3 Tiến hành soi trứng và chuyển nở ....................................................................31
3.3.3.1 Ra gà..............................................................................................................31
3.3.3.2 Vệ sinh máy ấp và dụng cụ ra gà ..................................................................31
3.4 Chỉ tiêu khảo sát ..................................................................................................31
3.4.1 Tỷ lệ hao hụt khối lượng trứng khi ấp .............................................................31
3.4.2 Kết quả ấp nở ...................................................................................................31
3.4.3 Tỷ lệ chất thải và cơ cấu khối lượng khi ra gà .................................................33
3.4.4 Phân tích hàm lượng dinh dưỡng và tổng số vi sinh vật ..................................33
3.4.5 Giá thành sản phẩm ..........................................................................................33
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................34
4.1 Khối lượng trứng gà trước khi vào ấp .................................................................34
vii
4.2 Tỷ lệ giảm khối lượng của 1 quả trứng gà ..........................................................36
4.3 Kết quả ấp nở trứng gà. .......................................................................................37
4.4 Cơ cấu khối lượng khi ra gà. ...............................................................................38
4.5 Tỉ lệ chất thải qua 6 đợt ấp ..................................................................................39
4.6 Kết quả phân tích ................................................................................................40
4.6.1 Hàm lương dinh dưỡng của chất thải ...............................................................40
4.6.2 Tổng số vi sinh vật ...........................................................................................40
4.7 Giá thành sản phẩm .............................................................................................42
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................43
5.1 Kết luận ...............................................................................................................43
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................45
PHỤ LỤC ..................................................................................................................46
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
M0
: Khối lượng trứng bình quân trước khi vào ấp
M1
: Khối lượng bình quân trứng ấp 18 ngày.
%MGà con
: Tỷ lệ khối lượng gà con
%MTrứng sát
: Tỷ lệ khối lượng trứng sát
%Mvỏ trứng
: Tỷ lệ khối lượng vỏ trứng
%MGà chết
: Tỷ lệ khối lượng gà con chết
Ca
: Canxi
TS. VKHK
CFU
: Tổng số vi khuẩn hiếu khí
: Conoly – forming unit ( số đơn vị khuẩn lạc/ 1ml mẫu)
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1Thành phần cấu tạo của trứng gia cầm.........................................................7
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của trứng gia cầm (trong 100g trứng) ................10
Bảng 2.3 Cách bảo quản trứng .................................................................................15
Bảng 2.4 Kết quả nở theo đặc điểm của trứng ấp .....................................................16
Bảng 2.5 Kết quả ấp nở theo mức khối lượng khác nhau.........................................24
Bảng 2.6 Kết quả ấp nở của phương thức bảo quản kho lạnh. .................................24
Bảng 2.7 Kết quả ấp nở của phương thức bảo quản bằng môi trường tự nhiên. ......25
Bảng 4.1 Khối lượng trứng trước khi vào ấp............................................................34
Bảng 4.2 Tỉ lệ giảm khối lượng của 1 trứng gà ........................................................36
Bảng 4.3 Tỉ lệ trứng không phôi chết phôi, trứng sát, ấp nở ....................................37
Bảng 4.4 Cơ cấu khối lượng khi ra gà ......................................................................38
Bảng 4.5 Tỉ lệ chất thải qua 6 đợt ấp ........................................................................39
Bảng 4.6 Hàm lượng dinh dưỡng của chất thải ........................................................40
Bảng 4.7 Tổng số vi sinh vật ....................................................................................40
x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng trung bình 1 trứng. ...........................................................34
Biểu đồ 4.2 Kết quả ấp nở ........................................................................................37
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ chất thải ........................................................................................39
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm vừa qua, nền chăn nuôi Việt Nam nói chung và chăn nuôi
gia cầm nói riêng đang phát triển khá mạnh mẻ cả về số lượng và sản lượng. Chăn
nuôi gia cầm từng bước công nghiệp hóa. Nhiều trang trại chăn nuôi gia cầm hiện
đại ra đời với quy mô lớn và công nghiệp hóa cao. Để đáp ứng sự phát triển nhanh
và công nghiệp hóa cao như thế ngoài việc tăng đàn gà bố mẹ chất lượng, phát triển
kỷ thuật, cơ sở vật chất và điều kiện chăn nuôi thì nhu cầu con giống là rất lớn. Với
nhu cầu con giống lớn như vậy thì chỉ có ấp trứng công nghiệp mới có thể đáp ứng
được. Vì thế nhiều cơ sở ấp trứng gia cầm được xây dựng với nhiều quy mô khác
nhau. Ấp trứng gia cầm phát triển thì chất thải trong quá trình ấp trứng như : vỏ
trứng, trứng sát, trứng thối… sẽ rất lớn. Các chất thải này phân hủy rất lâu trong
điều kiện tự nhiên và gây ô nhiễm môi trường.
Mặt khác, trong xu thế thị trường thì việc cạnh tranh là khá gây gắt, để phát
triển được thì phải giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm. Để làm được việc đó thì
việc tận dụng luôn là yếu tố hàng đầu. Chúng ta có thể xử lý chất thải trạm ấp như
vỏ trứng, trứng sát, trứng thối…làm thức ăn cho gia súc để giảm chi phí. Thực chất
những chất thải này là nguồn cung khoáng, protein rất tốt cho vật nuôi. Tuy nhiên,
vấn đề mầm bệnh phải giải quyết để tránh sự lây nhiễm trong chăn nuôi.
Từ những thực tế trên và được sự đồng ý của khoa chăn nuôi thú y, bộ môn
chăn nuôi chuyên khoa, trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh chúng
tôi thực hiện đề tài “Khảo sát cơ cấu chất thải từ trạm ấp trứng gà Lương Phượng và
tìm biện pháp xử lý hiệu quả”. Khóa luận được sự hướng dẫn của PGS. TS Lâm
Minh Thuận.
1
1.2 Mục đích và yêu cầu.
1.2.1 Mục đích
Xác định tỷ lệ chất thải trạm ấp, tìm biện pháp xử lý có hiệu quả để tận dụng
làm thức ăn chăn nuôi đồng thời làm giảm ô nhiễm môi trường.
1.2.2 Yêu cầu
Xác định khối lượng hao hụt của trứng trong quá trình ấp.
Phân loại chất thải của trạm ấp.
Xử lý chất thải.
Phân tích thành phần của chất thải trước và sau ấp.
Phân tích tổng số vi sinh vật trước và sau xử lí vôi.
Tính giá thành của sản phẩm.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về gà Lương Phượng
Gà Lương Phượng hoa (gọi tắt là gà Lương Phượng) của Trung Quốc, do lai
tạo giữa giống gà nội của Trung Quốc với gà nhập ngoại, được nhập vào nước ta
năm 1997. Giống gà này thích nghi với mọi điều kiện chăn nuôi : nuôi nhốt (nuôi
công nghiệp), bán chăn thả và chăn thả. Gà có thân hình chắc, thịt ngon, lông có hai
màu chính : vằn sọc dưa và màu vàng rơm; con trống màu cánh gián, mào cờ; mỏ,
da, chân màu vàng. Khối lượng cơ thể gà lúc 9 tuần tuổi trung bình đạt 1,55kg. Sản
lượng trứng 177 quả/năm. Gà có sức kháng bệnh tốt.
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống sinh trưởng và kháng bệnh của gà
2.2.1 Con giống
Trong chăn nuôi, con giống là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất.
Một con giống có đặc điểm di truyền tốt, không mang mầm bệnh và được nuôi
trong quy trình hợp lý thì sẽ cho năng suất cao.
Khi chọn giống phải chọn từ đàn gà giống tốt, được chọn lựa kỹ lưỡng, có
nguồn gốc rõ ràng, có chế độ nuôi dưỡng hợp lý, có trọng lượng trung bình của
giống. Gà con phải là những con nhanh nhẹn, không bị dị tật, phản ứng tốt với âm
thanh, lông khô xốp và sắc lông óng ánh và có trọng lượng trung bình tùy theo
giống và mục đích nuôi.
2.2.2 Dinh dưỡng
Sau khi chọn được con giống tốt thì yếu tố sẽ dinh dưỡng quyết định đến
năng suất, sức sống, sức đề kháng và hiệu quả kinh tế của chăn nuôi gà.
3
Gà có mức tăng trọng cao tuy nhiên do cấu tạo của bộ phận tiêu hóa hạn chế,
vì thế thức ăn của gia cầm phải có hàm lượng dinh dưỡng cao và cân đối.
Thức ăn cho gà công nghiệp phải là thức ăn hổn hợp từ nhiều nguyên liệu
thức ăn đơn có nguồn gốc khác nhau như : động vật, thực vật, khoáng, vitamin và
các hợp chất hóa học khác. Bảo đảm đầy đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu duy
trì, nhu cầu tăng trưỡng, nhu cầu sản xuất.
Đối với gà đẻ trứng cần phải tính toán kỷ lưỡng về hàm lượng dinh dưỡng
trong thức ăn để cung cấp nhu cầu theo thể trọng của gà mái và trọng lượng trứng
đẻ ra.
2.2.3 Nhiệt độ
Nhiệt độ chuồng nuôi ảnh hưởng lớn đến các quá trình sinh lí sinh hóa trong
suốt dòng đời của gà. Gia cầm là loài máu nóng, có khả năng giử thân nhiệt ổn định
trong giới hạn nhất định của nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ môi trường nằm trong
khoảng 20 đến 250C là thích hợp cho quá trình trao đổi chất, sự sinh nhiệt và sự thải
nhiệt cân bằng nên thân nhiệt ổn định. Khi nhiệt độ môi trường quá nóng hoặc quá
lạnh ngoài giới hạn trên sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến gà. (Lâm Minh Thuận
2004)
Giai đoạn gà con : nhiệt độ úm gà trong tuần thứ nhất phải đạt 33-350C phía
dưới chụp úm. Sau mỗi tuần giảm đi 2 độ. Nếu nhiệt độ quá cao thì gà sẽ phân tán
xa nguồn nhiệt, gà thở nhanh, ăn ít, uống nước nhiều. Nếu nhiệt độ quá thấp thì gà
con túm tụm dưới nguồn nhiệt, ăn ít, uống ít.
Đối với gà hậu bị : sau 2-3 tuần úm, nhiệt độ thích hợp là 21 đến 270C, tuy
vậy nếu môi trường khắc nghiệt cần phải tập cho gà quen dần. nhiệt độ chuồng nuôi
ảnh hưởng tới lượng thức ăn ăn vào hàng ngày và mức độ sinh trưởng của đàn gà,
từ đó sẽ ảnh hưởng tới sự thành thục và năng suất trứng sau này. (Lâm Minh Thuận
2004)
Đối với gà nuôi thịt : nhiệt độ chuồng nuôi ảnh hưởng tới lượng ăn vào và tỷ
lệ tiêu hóa thức ăn nên ảnh hưởng lớn tới sự tăng trọng của gà. Nhiệt độ thích hợp
để gà thịt phát triển đạt tiêu chuẩn là 21-24 0C.
4
Đối với gà đẻ trứng thì nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến trọng lượng trứng và tỷ lệ
đẻ. Ở nhiệt độ 21 đến 250C thì gà mái ở trạng thái cân bằng trao đổi chất. Đó là
nhiệt độ tối ưu cho phép năng suất trứng cao nhất và chuyển hóa thức ăn tốt nhất.
Nhiệt độ thấp gà sẽ ăn nhiều để đáp ứng nhu cầu giữ thân nhiệt ổn định.
Nhiệt độ từ 15-200C thì năng suất trứng không giảm nhưng tiêu tốn thức ăn tăng.
Nhiệt độ cao, trên 270C năng suất trứng giảm nhẹ. , nhiệt độ trên 300C năng
suất trứng giảm nhanh, trọng lượng trứng giảm nhiều. Nhiệt độ cao gà thở nhiều để
tăng thải nhiệt nên lượng khí CO2 thải ra tăng mạnh dẫn đến thiếu nguyên liệu tạo
vỏ trứng, do đó vỏ trứng mỏng, dễ vỡ, giãm chất lượng trứng. (Lâm Minh Thuận
2004)
2.2.4 Ẩm độ
Ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống của gà. Từ đó ảnh hưởng tới sứ tăng
trưởng và sức kháng bệnh của gà. Ẩm độ thích hợp cho sự phát triển của gà là từ
60-75%. riêng gà đẻ trứng thì nằm trong khoảng 70-75%.
Ẩm độ cao thì quá trình thoát hơi nước trong phân và chất độn chuồng sẽ bị
cản trở nên phân và chất độn chuồng ẩm ướt tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật gây
bệnh phát triển, đồng thời gia tăng phát sinh khí độc như : amoniac, sulfur…Ảnh
hưởng xấu tới sức khỏe va sức sống của gia cầm sẽ giảm xuống.
Ẩm độ cao làm giảm thoát hơi nước từ da và niêm mạc đường hô hấp mà đó
là cách thải nhiệt quan trọng nhất của gia cầm nên khi ẩm độ cao kèm với nhiệt độ
cao thì sẽ gây thiệt hại rất nghiêm trọng.
Ẩm độ thấp làm tăng độ bụi của chuồng nuôi
2.2.5 Ánh sáng
Ánh sáng có ảnh hưởng lớn đến khả năng tìm mồi của gà con và ảnh hưởng
lớn đến tuổi đẻ trứng đầu của gà hậu bị.
Tăng cường độ chiếu sáng trong giai đoạn hậu bị thì gà sẽ phát dục sớm, khi
đó cơ thể gà phát triển chưa đầy đủ về thể chất nên gà đẻ trứng nhỏ và thời gian
khai thác ngắn, năng suất trứng không cao, ảnh hưởng lớn đến kinh tế.
5
Gà con trong 3 ngày đầu thời gian chiếu sáng là 23h/ngày. Từ ngày thứ 4 trở
đi giảm 2 giờ/tuần cho đến khi ổn định là 10 giờ/ngày
Cường độ chiéu sáng trong 2 tuần đầu là 25 lux, sau đó giảm còn 15 lux.
2.2.6 Nước uống
Nước không phải là một chất dinh dưỡng nhưng đóng một vai trò rất quan
trọng trong sự trao đổi chất của cơ thể gia cầm, tham gia vào điều hòa thân nhiệt, là
môi trường cho quá trình sinh sản như tạo tinh dịch, trứng. Nước chiếm khoảng 5575% trong cơ thể gia cầm, 65% trong trứng gia cầm. Vì thế cần cung cấp nước
thường xuyên cho gà. Nếu thiếu nước trong 24 giờ thì gia cầm sẽ chết, thiếu 10%
nhu cầu nước uống gà thịt sẽ chậm lớn, hiệu quả sử dụng thức ăn kém, năng suất đẻ
trứng giảm mạnh hoặc ngưng đẻ. (Lâm Minh Thuận,2004)
2.2.7 Sự thông thoáng
Ảnh hưởng lớn tới sự lưu thông không khí và điều tiết nhiệt độ chuồng nuôi,
từ đó ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của gia cầm. Chuồng trại phải
thông thoáng để quá trình trao đổi khí, phân giải các khí độc trong chuồng diển ra
tốt.
2.2.8 Chăm sóc và quản lý
Gia cầm có tốc độ tăng trưởng rất nhanh nên việc chăm sóc và quản lý phải
tuân theo một quy trình hợp lý. Cho ăn, cho uống phải đúng giờ. Vệ sinh thường
xuyên máng ăn, máng uống, các trang thiết bị chuồng nuôi và xung quanh trại.
Thực hiện quy trình phòng bệnh nghiêm ngặt. Thực hiện nguyên tắc cùng vào cùng
ra. Hạn chế khách tham quan, phải có hệ thống sát trùng người và xe khi ra vào trại.
Chăm sóc và quản lý tốt thì gà sẽ ít bệnh và phát triển tốt.
2.3 Cấu tạo và thành phần dinh dưỡng của trứng
2.3.1 Cấu tạo của trứng
Trứng gia cầm là tế bào sinh dục phức tạp được biệt hoá rất cao, gồm các
phần : lòng đỏ, lòng trắng, màng dưới vỏ, vỏ cứng và có một lớp nhầy (màng mỡ)
bao bọc, phủ ngoài vỏ trứng khi được đẻ ra. Mỗi phần của chúng đều có chức năng
riêng biệt.
6
Tỉ lệ tương đối (%) và tuyệt đối (g) giữa các thành phần tuỳ thuộc vào loại
gia cầm, mùa vụ, tuổi sinh sản, chất lượng thức ăn v. v…
Bảng 2.1Thành phần cấu tạo của trứng gia cầm
Loài
Trọng lượng trứng
Tỷ lệ các thành phần của trứng (%)
(g)
Lòng trắng
Lòng đỏ
Vỏ trứng
Gà
58
56
32
12
Vịt
75
54
34
12
Ngỗng
155
56
32
12
Chim cút
10
55
34
11
Vịt xiêm
80
53
35
12
Gà sao
40
52
35
13
Gà lôi
32
53
35
12
(Theo Lâm Minh Thuận, 2004)
2.3.1.1 Vỏ trứng
Màng nhầy (màng mỡ). Bên ngoài cùng của vỏ trứng phủ một lớp màng
nhầy (màng mỡ) được hình thành trong thời gian trứng nằm ở âm đạo, trước khi đẻ
ra.
Màng nhầy có cấu tạo từ protein (sợi muxin) có những hạt mỡ nhỏ li ti. Độ
dày của màng nhầy 0,05 - 0,01mm.
Màng nhầy có tác dụng : Giảm ma sát khi đẻ, Hạn chế sự bốc hơi nước của
trứng, hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn từ bên ngoài vào bên trong trứng. Thời
gian bảo quản trứng càng lâu độ bóng và tác dụng của màng mỡ càng giảm đi.
Vỏ cứng (vỏ đá vôi): Trong tử cung của gia cầm có tuyến vôi tiết ra một lớp
dịch nhờn và trắng, dịch này tạo ra từ cacbonatcanxi và các bó protein. Chất này
nhanh chóng cứng lại tạo thành lớp vỏ bao quanh trứng. Vỏ cứng được tạo thành
bởi 93, 5% muối canxi (cacbonat canxi); 4,09% protein; 0,14% chất béo; 1, 2%
nước; 0,5% oxit magiê; 0,25 photpho; 12% dioxit silic; 0,03% natri; 0,08% kali
và các chất sắt, nhôm.
7
Chức năng của nó là bảo vệ các thành phần bên trong của trứng, đồng thời
là nguồn cung cấp canxi, phốt pho cho phôi để tạo xương. Để hình thành xương
phôi nhận 75% canxi từ vỏ, còn lại 25% lấy từ lòng trắng. Có khoảng 7000 - 7600
lỗ khí trên bề mặt vỏ cứng để trao đổi khí với bên ngoài.
Độ dày vỏ cứng của từng loại gia cầm không giống nhau. Vỏ trứng gà có độ
dày từ 0,2 - 0,4mm. Trứng có vỏ dày chịu lực cao hơn trứng có vỏ mỏng.
2.3.1.2 Màng vỏ ngoài và màng vỏ trong
Màng dưới vỏ trứng gồm 2 lớp dính sát vào nhau, được cấu tạo từ
sợi keratin đan chéo vào nhau, protein, chất keo dính chứa nhiều lưu huỳnh. Màng
vỏ ngoài có thể gắn thêm vôi.
Trên mặt hai lớp vỏ đều có lổ rất nhỏ để không khí lưu thông, giúp cho phôi
hô hấp.(Bùi Đức Lũng, 2002)
Sau khi trứng đẻ ra được tách ra ở đầu lớn của trứng làm thành buồng khí.
Một lớp màng dính sát vào vỏ còn lớp bên trong dính sát vào lớp lòng trắng ngoài. Độ
dày của 2 lớp màng này khoảng 0,057 - 0,069mm.
Màng dưới vỏ bao bọc lấy lòng trắng. Buồng khí có chức năng cung cấp
oxy cho phôi trong giai đoạn đầu của sự hô hấp bằng phổi. Trong quá trình bảo
quản trứng, buồng khí rộng ra do sự bốc hơi nước của trứng qua lỗ khí. Giá trị
dinh dưỡng của trứng cũng giảm đi theo thời gian bảo quản.
2.3.1.3 Lòng trắng
Bao bọc bên ngoài lòng đỏ, lòng trắng gồm nhiều lớp có độ quánh khác
nhau. Lớp ngoài cùng loãng, đến lớp giữa đặc và trong cùng là một lớp loãng, lớp
thứ 4 gọi là lớp lòng trắng đặc bên trong. Tỉ lệ các lớp lòng trắng như sau:
+ Lòng trắng loãng phía ngoài
+ Lòng trắng đặc giữa
57,3%
+ Lòng trắng loãng trong
10,8%
+ Lòng trắng đặc trong
7,2%
+ Dây chằng Albumin
1,5%
8
23,2%
Lòng trắng đặc ngăn cản không cho lòng đỏ dính vào vỏ trứng bằng cách
hạn chế sự di động của lòng đỏ. Trong lòng trắng có dây chằng albumin giữ cho
lòng đỏ nằm giữa quả trứng và giữ cho lòng đỏ không chuyển động.
Thành phần hoá học của lòng trắng chủ yếu là albimin hoà tan trong nước và
trong muối trung tính.
Lòng trắng chứa 85-89% là nước,
protêin 11-12%,
lipit 0,03-0,08%,
đường 0,9-1,2%, khoáng 0,6-0,8%, còn lại các chất dinh dưỡng như vitamin B2,
đường cung cấp năng lượng cho nhu cầu phát triển của phôi. Lipit trong lòng trắng
trứng rất ít. Trong thành phần còn có mucin, mucoprotein thuộc vào nhóm
Glucoprotein có độ quánh cao. Lòng trắng có tạo môi trường hoạt động của các
enzyme, trong lòng trắng còn có chứa ion sắt…
Chức năng của lòng trắng là cung cấp năng lượng, cung cấp nước, khoáng…
cho phát triển phôi.
2.3.1.4 Lòng đỏ
Lòng đỏ là một loại tế bào trứng đặc biệt có cấu tạo không đồng nhất mà
bao gồm nhiều vòng đồng tâm đậm nhạt khác nhau. Lòng đỏ được bao bọc bằng
màng lòng đỏ, mỏng có tính đàn hồi cao nhờ đó mà lòng đỏ không lẫn vào lòng
trắng mà luôn giữ được hình tròn. Trứng để lâu tính đàn hồi mất dần, lúc đó màng
bị rách và lòng đỏ, lòng trắng tan dần vào nhau. Trên bề mặt lòng đỏ là đĩa phôi.
Lòng đỏ là phần giàu chất dinh dưỡng nhất. Thành phần hóa học của lòng
đỏ: protein 16-17%, đường 0, 8-1,1%, lipit 33- 36%, khoáng 1,1-1,8%, nước 4350% và các vitamin.
Trong các loại protein thì Photphoprotein chiếm nhiều nhất. Các axít béo
gồm Palmitic, Stearic, Oleic và các axit béo chưa no khác. Các photphotit của
Lơxetin và Cafalin.
Khoáng gồm K, Na, Mg, Ca, Sunfat, Photphat, Clorit, các Vitamin nhưng
thiếu vitamin C.
9
2.3.2 Thành phần dinh dưỡng
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của trứng gia cầm (trong 100g trứng)
Chất dinh dưỡng
Trứng gà
Trứng vịt
Trứng
T.ngỗng
T.gà tây
cút
50
70
10
144
79
74,57
70,83
74,35
70,43
72,5
ME (Kcal)
158
185
158
185
171
Protein
12,4
12,8
13,5
13,87
13,68
Béo
11,15
13,77
11,1
13,27
11,88
Khoáng tổng số
0,94
1,14
1,10
1,08
0,79
Trọng lượng(g)
Nước
(Theo Lâm Minh Thuận, 2004)
2.4 Quy trình kỷ thuật ấp trứng gà
Gia cầm có thể được ấp nở tự nhiên (dùng gia cầm mẹ ấp trứng) hoặc ấp
trứng nhân tạo (do con người thực hiện). Việc ấp trứng gia cầm nhân tạo đã trở
thành ngành kinh tế độc lập, quan trọng, hiệu quả cao nhờ tiến bộ kỹ thuật cơ khí,
điện và tự động hoá.
2.4.1 Ấp trứng tự nhiên
Ấp trứng tự nhiên là dùng gia cầm mẹ ấp trứng. Thường chọn gà, gà tây,
ngan, ngỗng để ấp trứng. Hình thức ấp trứng tự nhiên chỉ còn thích hợp với chăn
nuôi gia đình, quy mô nhỏ tự túc giống, vì gia cầm mẹ ấp trứng sẽ ngừng đẻ làm
sức sản xuất trứng giảm rõ rệt.
Trong ấp trứng tự nhiên cần chú ý: nơi đặt ổ ấp phải thoáng mát, tránh nắng
chiếu, mưa tạt, yên tĩnh và hơi tối. Gia cầm mẹ phải chọn con say ấp, bộ lông phát
triển tốt, chân không quá cao và không có lông ở chân.Trong quá trình ấp cho gia
cầm mẹ ăn đầy đủ, nhất là thức ăn giàu năng lượng, huấn luyện cho xuống ổ đúng
giờ để bài tiết, tránh thải phân trong ổ trứng, thường xuyên kiểm tra chuột, thú dữ
gây hại trong quá trình ấp.
10
2.4.2 Ấp trứng nhân tạo
Nghiên cứu kỹ các điều kiện cần cho sự phát triển của phôi gia cầm, con
người đã thực hiện ấp trứng nhân tạo gia cầm thông qua việc chế tạo các loại tủ ấp,
máy ấp, và cả các lò ấp thủ công bằng trấu, thóc nóng.
Ấp trứng nhân tạo mang lại lợi ích kinh tế cao do giải phóng gia cầm mẹ
làm tăng sản lượng trứng, tiến hành ấp trứng, sản xuất giống quanh năm với quy mô
lớn.
Hiện nay ở nước ta đang tồn tại ấp trứng thủ công bằng trấu thóc nóng (chủ
yếu các là ấp trứng vịt với kinh nghiệm cổ truyền); ấp trứng bằng tủ ấp nước nóng,
cung cấp nhiệt nhờ đèn dầu hoặc nguồn điện (quy mô nhỏ ấp trứng chim cút, gà,
vịt); ấp bằng máy ấp điện tự sản xuất trong nước hoặc hệ máy hiện đại, tự động hoá
cao của nước ngoài nhập về (các cơ sở ấp trứng chuyên cung cấp gia cầm giống, cơ
sở ấp trứng quốc doanh sản xuất giống gốc. . . ).
2.4.2.1 Cấu tạo và hoạt động của máy ấp trứng
(Trích dẫn Bùi Đức Lũng – Nguyễn Xuân Sơn, 2003)
Hiện nay có nhiều loại máy ấp trứng với công suất khác nhau, từ 500 quả
trứng đến 7-8 vạn quả và nhiều hơn được nhập vào nước ta, từ Canada, Hungari,
Hà Lan, Trung Quốc . . .
Máy ấp công suất nhỏ dưới 1. 000 quả thường được dùng cho gia đình hoặc
phòng thí nghiệm nghiên cứu. Còn trong sản xuất công nghiệp của các doanh
nghiệp hoặc tổ hợp sản xuất thường dùng các loại máy với công suất lớn từ 1 vạn
trứng trở lên.
Tuy khác nhau về hình thức và công suất, cũng như thiết kế về kỹ thuật, tất
cả các loại máy ấp đều tuân theo một nguyên lý chung và phải gồm các bộ phận: Vỏ
máy, bảng điều khiển tự động, giá đỡ khay, khay trứng, hệ thống cung cấp và điều
tiết nhiệt độ, ẩm độ, cung cấp không khí, đảo trứng và hệ thống bảo vệ. Các hệ
thống thiết bị tạo nên máy ấp phải đáp ứng thoả mãn các điều kiện cần cho sự phát
triển của phôi đó là nhiệt độ, ẩm độ, không khí sạch. . .
11
2.4.2.1.1 Vỏ máy
Vỏ máy hình chữ nhật. Ở một số máy lớn người ta tận dụng nền xi măng
hoặc gạch lát để làm đáy máy. Vỏ máy có nhiệm vụ ngăn cách khoang máy với môi
trường bên ngoài, giữ nhiệt và ẩm trong máy ổn định. Vỏ máy làm bằng nguyên liệu
chịu lực và cách nhiệt. Vỏ máy gồm 2 lớp, giữa để trống, nhét mùn cưa hoặc bông
thuỷ tinh hoặc bột xốp để cách nhiệt. Vỏ máy làm bằng gỗ dán thường chóng hỏng,
dễ hút ẩm và mất vệ sinh. Máy ấp trứng thế hệ mới của Hà Lan, Úc, Trung Quốc ...
vỏ máy thường làm bằng hợp kim nhôm hoặc nhựa.
2.4.2.1.2 Bảng điều khiển
Bảng điều khiển tập trung các nút điều khiển các hoạt động của máy được
lắp đặt bên trên, mặt trước của máy.
Bảng điều khiển có công tắc tổng để bật tắt máy, có các nút để tăng thêm
nhiệt, để đảo trứng... và các đèn hiệu để báo bộ phận nào của máy đang làm việc
hoặc không làm việc.
2.4.2.1.3 Giá đỡ khay và khay đựng trứng
Giá đỡ khay là một giàn các khung đỡ các khay đựng trứng. Các giá đỡ khay
có kích thước sao cho các khay đựng trứng nằm vừa khít ở bên trong lòng của nó.
Tuy có cùng mục đích nhưng ở các máy khác nhau, giá đỡ khay có thể khác nhau,
chủ yếu phụ thuộc vào thiết kế của máy. Đối với giá đỡ cố định, giàn đỡ khay có
hình dáng cố định, không bị thay đổi khi máy đảo trứng. Vì vậy toàn bộ giàn đỡ
khay được lắp trên một trục chạy qua tâm của giàn. Trong máy thường chia ra làm
nhiều cột giá đỡ, cột giá đỡ có từ 12 - 15 tầng, mỗi tầng giá đỡ một khay trứng.
Khay đựng trứng ở máy ấy gọi là khay ấp. Khay ấp trứng đưa vào ấp phải
giữ cho tất cả các trứng ở trong khay nằm theo thứ tự nhất định, đầu nhỏ của trứng
xuống dưới, đầu to lên trên. Khay ấp có thể làm bằng gỗ, bằng kim loại khác nhau.
Những máy thế hệ mới, khay ấp làm bằng nhựa, nhẹ, bền, sạch. Sức chứa trứng các
khay ấp cũng khác nhau theo công suất máy và kích cỡ máy. Mỗi khay ấp chứa 80
hoặc 180 quả trứng gà.
12
2.4.2.1.4 Hệ thống đảo trứng
Để các phôi trong trứng phát triển bình thường và không bị sát vào vỏ, trong
quá trình ấp máy phải đảo trứng. Ở các máy ấp công nghiệp việc đảo trứng được
thực hiện bằng hai cách, đó là dùng môtơ hoặc dùng khí nén.
Hệ thống đảo môtơ hoạt động một đồng hồ thời gian chạy bằng điện sẽ đúng
chu kỳ 1 - 2 giờ một lần bật môtơ. Khi môtơ đảo hoạt động sẽ làm quay bánh răng
hoặc cần đảo, rồi làm xoay trục đảo hoặc kéo các quang treo về một phía làm các
giá đỡ khay nghiêng đi. Khi góc đảo đạt yêu cầu 450 C, công tắc giới hạn sẽ tự động
làm ngừng môtơ đảo, để kỳ sau đảo ngược lại.
2.4.2.1.5 Hệ thống làm thông khí
Thông thoáng không khí là một vấn đề hết sức quan trọng ở máy ấp công
nghiệp. Độ thông khí ảnh hưởng trực tiếp đến cân bằng nhiệt, tới độ ẩm và nồng độ
O2, CO2 trong máy. Hệ thống thông khí được chia thành 3 phần: Quạt gió, lỗ hút
khí, lỗ thoát khí.
Các máy ấp thường chỉ có 1 lỗ hút khí, được đặt ở trước, hoặc mặt sau, hoặc
trên nóc máy nhưng không gần lỗ thoát khí. Không khí qua lỗ này đi theo đường
ống vào phía sau quạt gió. Quạt quay, tạo ra lực hút trong ống và đẩy không khí
sạch vào mọi vị trí của máy.
Lỗ thoát khí có thể là một hoặc nhiều lỗ thông ra ngoài máy, để thoát khí bẩn
chứa CO2 ra ngoài. Lỗ thoát khí được đặt trên nóc hoặc bên hông của máy.
Quạt máy trong khi ấp có nhiệm vụ đảo đều không khí trong máy, đảm bảo
nhiệt độ và độ ẩm ở các vị trí trong máy xấp xỉ nhau. Quạt có sải cánh dài có tốc độ
800 - 1000 vòng/phút, thường một máy ấp chỉ lắp một quạt. Quạt có sải cánh nhỏ có
tốc độ trên 1700 vòng/phút. Tuỳ loại máy, quạt có thể lắp phía sau, trên nóc máy. Ở
máy ấp đa kỳ hệ thống quạt được lắp phía cửa vào và thổi khí về phía cửa ra.
2.4.2.1.6 Hệ thống cấp nhiệt
Để cấp và làm ổn định nhiệt trong máy ấp, người ta dùng các thiết bị cảm
nhiệt hoặc nhiệt kế công tắc hoặc màng ête và dây mayso cấp nhiệt.
13