Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PREMIX MORA MO.AA MS 04 CHO HEO MẸ ĐẾN CHỨNG TIÊU CHẢY VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO CON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.85 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PREMIX MORA MO.AA
MS 04 CHO HEO MẸ ĐẾN CHỨNG TIÊU CHẢY
VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO CON
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư Chăn Nuôi
(Chuyên ngành Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi)

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN

Tháng 08/2012


 


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
Tên đề tài: “Ảnh hưởng của việc bổ sung Premix Mora Mo.AA MS 04
đến chứng tiêu chảy và sức sống của heo con”.
Đã hoàn thành khóa luận đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày ……….
Giáo viên hướng dẫn


TS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN

ii 
 


LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn
Cha mẹ, người đã sinh thành, giáo dưỡng, lo lắng, an ủi, động viên, và đã hy
sinh suốt đời để con có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm tạ
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi Thú Y và
toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho
tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn
Bác NGUYỄN HỮU NHIỆM chủ trại chăn nuôi heo, cùng toàn thể cô chú
quản lý, anh, chị kỹ thuật, cán bộ công nhân viên của trại chăn nuôi heo đã tận tình
giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Chân thành biết ơn sâu sắc
TS. Nguyễn Thị Kim Loan đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè, những người luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi
trong thời gian học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn!
Nguyễn Nhật Trường

iii 

 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN 
Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của việc bổ sung Premix Mora Mo.AA
MS 04 cho heo mẹ đến chứng tiêu chảy và sức sống của heo con” được tiến hành
tại trại heo Nguyễn Hữu Nhiệm thời gian từ 26/12/2011 đến 06/04/2012. Thí
nghiệm được tiến hành với 48 heo mẹ nuôi 528 heo con được chia làm 4 lô thí
nghiệm với 4 mức bổ sung: lô 1 không bổ sung, lô 2 bổ sung 5 g, lô 3 bổ sung 10 g
và lô 4 bổ sung 15 g Premix Mora Mo.AA MS 04, mỗi lô gồm 12 heo mẹ và 132
heo con theo mẹ.
Kết thúc quá trình khảo sát chúng tôi có kết quả như sau:
Nhiệt độ và ẩm độ trung bình trong chuồng nuôi qua 4 tháng theo dõi là
28,820C và 66,67 %.
Số heo con sơ sinh còn sống ở lô 1 là 10,67 con/ổ, lô 2 là 11,83 con/ổ, lô 3 là
10,83 con/ổ và lô 4 là 11,33 con/ổ. Số heo con cai sữa trên ổ ở lô 1 là 8,92 con/ổ, lô
2 là 9,92 con/ổ, lô 3 là 9,17 con/ổ và lô 4 là 9,58 con/ổ.
Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ở lô 1 là 1,41 kg/con, lô 2 là
1,35 kg/con, lô 3 là 1,48 kg/con và lô 4 là 1,51 kg/con. Khối lượng bình quân heo
con cai sữa ở lô 1 là 8,05 kg/con, lô 2 là 7,16 kg/con, lô 3 là 7,78 kg/con và ở lô 4 là
7,68 kg/con.
Tiêu tốn thức ăn ở lô 1 là 2,00 kg, lô 2 là 2,03 kg, lô 3 là 1,82 kg và ở lô 4 là
1,98 kg.
Tỷ lệ tiêu chảy ở lô 1 là 24,24 %, lô 2 là 23,48 %, lô 3 là 25,00 % và ở lô 4 là
31,82 %.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô 1 là 1,62 %, lô 2 là 2,09 %, lô 3 là 2,2 % và ở
lô 4 là 2,15 %.
Tỷ lệ chết ở lô 1 là 18,94 %, lô 2 là 9,85 %, lô 3 là 16,67 % và ở lô 4 là 12,88
%.
Hiệu quả kinh tế ở lô 1 là 18.956 đồng, lô 2 là 22.267 đồng, lô 3 là 23.451

đồng và lô 4 là 24.280 đồng.

iv 
 


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .............................................................................ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các bảng .................................................................................................... ix
Danh sách những chữ viết tắt ...................................................................................... x
Danh sách các sơ đồ ................................................................................................... xi
Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH ........................................................................................................... 1
1.3 YÊU CẦU ............................................................................................................. 1
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 2
2.1 TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN UYÊN ................................ 2
2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 2
2.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 2
2.1.3 Nhiệm vụ của trại chăn nuôi .............................................................................. 2
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ................................................................................. 3
2.1.5 Cơ cấu đàn .......................................................................................................... 3
2.1.6 Công tác giống ................................................................................................... 3
2.1.7 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc heo ............................................................. 4
2.1.7.1 Chuồng trại ...................................................................................................... 4

2.1.7.2 Thức ăn............................................................................................................ 5
2.1.7.3 Nước uống ....................................................................................................... 6
2.1.7.4 Hệ thống làm mát ............................................................................................ 6


 


2.1.7.5 Hệ thống điện .................................................................................................. 6
2.1.7.6 Vệ sinh phòng bệnh......................................................................................... 7
2.1.7.7 Xử lý chất thải ................................................................................................. 8
2.1.7.8 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo .......................................................... 8
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................... 11
2.2.1 Một số đặc điểm sinh lý và sinh trưởng heo con ............................................. 11
2.2.1.1 Tăng trưởng nhanh ........................................................................................ 11
2.2.1.2 Bộ máy tiêu hóa phát triển nhanh nhưng chưa hoàn thiện............................ 11
2.2.1.3 Khả năng điều tiết nhiệt kém ........................................................................ 12
2.2.2 Chứng tiêu chảy trên heo con........................................................................... 12
2.2.2.1 Nguyên nhân gây bệnh .................................................................................. 13
2.2.2.2 Cách sinh bệnh của chứng tiêu chảy ............................................................. 19
2.2.2.3 Vòng xoắn bệnh lý của chứng tiêu chảy ....................................................... 19
2.2.2.4 Triệu chứng ................................................................................................... 20
2.2.2.5 Bệnh tích ....................................................................................................... 21
2.2.2.6 Chẩn đoán...................................................................................................... 21
2.2.2.7 Điều trị chứngtiêu chảy ................................................................................. 22
2.2.2.8 Phòng bệnh .................................................................................................... 22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 24
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ......................................................... 24
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................. 24
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT .................................................................................... 24

3.4 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ....................................................................................... 24
3.5 ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM ................................................................................ 25
3.6 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ............................................................................. 27
3.6.1 Nhiệt độ chuồng nuôi. ...................................................................................... 27
3.6.2 Ẩm độ chuồng nuôi .......................................................................................... 27
3.6.3 Các chỉ tiêu khảo sát trên heo con theo mẹ ...................................................... 28
3.6.3.1 Số heo con sơ sinh trên ổ .............................................................................. 28
vi 
 


3.6.3.2 Số heo con sơ sinh còn sống ......................................................................... 28
3.6.3.3 Số heo con sơ sinh giao nuôi trên ổ .............................................................. 28
3.6.3.4 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ................................................ 28
3.6.3.5 Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .......................................... 28
3.6.3.6 Số heo con cai sữa trên ổ............................................................................... 28
3.6.3.7 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa ................................................................ 28
3.6.3.8 Khối lượng bình quân heo con cai sữa.......................................................... 29
3.6.3.9 Tiêu tốn thức ăn trong thời gian theo mẹ ...................................................... 29
3.6.3.10 Tỷ lệ tiêu chảy ............................................................................................. 29
3.6.3.11 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................................. 29
3.6.3.12 Thời gian điều trị trung bình ....................................................................... 29
3.6.3.13 Tỷ lệ chết ..................................................................................................... 29
3.6.3.14 Tính hiệu quả kinh tế .................................................................................. 29
3.7 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 30
4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .......................................................................... 30
4.2 Kết quả theo dõi các chỉ tiêu khảo sát trên heo con theo mẹ .............................. 31
4.2.1 Số heo con sơ sinh trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con sơ sinh
giao nuôi trên ổ.......................................................................................................... 31

4.2.2 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống, khối lượng bình quân heo con sơ
sinh còn sống ............................................................................................................. 32
4.2.3 Số heo con cai sữa trên ổ.................................................................................. 33
4.2.4 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa, khối lượng bình quân heo con cai sữa .... 34
4.2.5 Tiêu tốn thức ăn trong thời gian theo mẹ ......................................................... 35
4.2.6 Tỷ lệ tiêu chảy .................................................................................................. 35
4.2.7 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................................. 36
4.2.8 Thời gian điều trị trung bình ............................................................................ 37
4.2.9 Tỷ lệ chết .......................................................................................................... 37
4.2.10 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................. 38
vii 
 


Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 40
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 40
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 42
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 44

viii 
 


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn của trại heo.................................................................................. 3
Bảng 2.2 Quy trình tiêm vaccin của trại heo................................................................. 7
Bảng 2.3 Lịch trình tiêm thuốc khi heo đẻ .................................................................... 9
Bảng 2.4 Quy trình chăm sóc heo con ........................................................................ 10

Bảng 2.5 Tần suất phân lập mầm bệnh gây tiêu chảy ở heo con theo mẹ .................. 16
Bảng 2.6 Một số mầm bệnh có thể gây tiêu chảy ở heo con ...................................... 17
Bảng 2.7 Các vi sinh vật gây tiêu chảy theo lứa tuổi ở heo con ................................. 18
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ......................................................................................... 24
Bảng 3.2 Lịch tiêm phòng của thú thí nghiệm ............................................................ 26
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng thức ăn heo mẹ nuôi con ...................................... 26
Bảng 3.4 Thành phần dinh dưỡng thức ăn heo con tập ăn .......................................... 27
Bảng 4.1 Kết quả theo dõi nhiệt độ chuồng nuôi ........................................................ 30
Bảng 4.2 Kết quả theo dõi ẩm độ chuồng nuôi ........................................................... 30
Bảng 4.3 Số heo con sơ sinh trên, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con sơ sinh
giao nuôi trên ổ............................................................................. .............................. 31
Bảng 4.4 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống, khối lượng bình quân heo
con sơ sinh còn sống. .................................................................................................. 32
Bảng 4.5 Số heo con cai sữa toàn ổ ............................................................................ 33
Bảng 4.6 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa, khối lượng bình quân heo con cai sữa.34
Bảng 4.7 Tiêu tốn thức ăn trong thời gian theo mẹ. ................................................... 35
Bảng 4.8 Tỷ lệ tiêu chảy. ............................................................................................ 36
Bảng 4.9 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .............................................................................. 36
Bảng 4.10 Thời gian điều trị trung bình ...................................................................... 37
Bảng 4.11 Tỷ lệ chết ................................................................................................... 37
Bảng 4.12 Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 39

ix 
 


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
HQKT

Hiệu quả kinh tế


HTX

Hợp tác xã

KLBQHCCS

Khối lượng bình quân heo con cai sữa

KLBQHCSSCS

Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống

KLTOHCCS

Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa

KLTOHCCSHC

Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu chỉnh

KLTOHCSSCS

Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống

M.M.A

Metritis Mastitis Agalactiae (Hội chứng viêm vú,
viêm tử cung, mất sữa)


P

Xác suất

SD

Độ lệch tiêu chuẩn

SHCCSTO

Số heo con cai sữa trên ổ

SHCSSCS

Số heo con sơ sinh còn sống

SHCSSCSHCTO

Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh trên ổ

SHCSSGNTO

Số heo con sơ sinh giao nuôi trên ổ

SHCSSTO

Số heo con sơ sinh trên ổ

TGDTTB


Thời gian điều trị trung bình

TLC

Tỷ lệ chết

TLNCTC

Tỷ lệ ngày con tiêu chảy

TLTC

Tỷ lệ tiêu chảy

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTTA

Tiêu tốn thức ăn trong thời gian theo mẹ
Trung bình


 


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
............................................................................................................................... Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu nhân sự trại heo. ............................................................................... 3

Sơ đồ 2.2 Hệ vi sinh vật đường ruột .......................................................................... 15
Sơ đồ 2.3 Cách sinh bệnh của chứng tiêu chảy........................................................... 19
Sơ đồ 2.4 Vòng xoắn bệnh lý của chứng tiêu chảy ..................................................... 20

xi 
 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, tuy nhiên tình
trạng hao hụt trên heo con khá cao khoảng 10 %. Heo con thường chết hoặc còi cọc
do hiện tượng tiêu chảy đây cũng là một trong những nguyên nhân quyết định thành
bại trong chăn nuôi. Việc phòng và trị tiêu chảy trên gia súc non, gia súc trưởng
thành chủ yếu dùng kháng sinh, tuy nhiên sử dụng kháng sinh gây ảnh hưởng đến
hệ vi sinh vật đường ruột, mất trạng thái cân bằng dẫn đến heo bị còi cọc, chậm lớn.
Để khắc phục tình trạng trên các nhà khoa học đã nghiên cứu và sử dụng các thảo
dược như một loại premix nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Việc sử dụng premix với chiết xuất từ các loài thảo mộc Việt Nam trong nền
chăn nuôi nước ta còn hạn chế. Vì vậy được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi Thú Y,
Trường Đại học Nông Lâm TPHCM dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Tiến sĩ
Nguyễn Thị Kim Loan và sự giúp đỡ của trại chăn nuôi heo Tân Uyên, chúng tôi
thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của việc bổ sung Premix Mora Mo.AA MS 04 cho
heo mẹ đến chứng tiêu chảy và sức sống của heo con”.
1.2 MỤC ĐÍCH
Đánh giá tác dụng của Premix Mora Mo.AA MS 04 đến chứng tiêu chảy và
sức sống của heo con từ sơ sinh đến khi cai sữa.
1.3 YÊU CẦU
Chọn heo và bố trí thí nghiệm bổ sung Premix Mora Mo.AA MS 04 ở các

mức bổ sung khác nhau.
Theo dõi và ghi nhận các chỉ tiêu về tăng trọng, tiêu tốn thức ăn và tỷ lệ tiêu
chảy, tỷ lệ chết.
Tính sơ bộ hiệu quả kinh tế trên kg tăng trọng.

 


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN UYÊN
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Tân Uyên do ông Nguyễn Hữu Nhiệm xây dựng trên
vùng đất cao thuộc ấp 4, xã Tân Lập, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Cách
thành phố mới Bình Dương 30 km. Trại nằm trong khuôn viên rừng tràm do ông
Nguyễn Hữu Nhiệm trồng.
Phía đông, tây, bắc giáp với rừng cao su, phía nam giáp với đường ĐT 746.
Các dãy chuồng được xây cách đường nhựa 400 m, trại nằm gần đường nên thuận
tiện trong việc vận chuyển thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
Trại có hệ thống tường rào cao 2,5 m và hệ thống mương sâu 4 m, rộng 6 m
để ngăn cách với bên ngoài. Diện tích của trại là 28 hecta, trong đó diện tích chăn
nuôi chiếm khoảng 3,5 hecta, với 5 dãy chuồng, có khả năng nuôi 2500 con heo bao
gồm heo bầu, hậu bị, nái đẻ, cai sữa và heo thịt, hệ thống nhà kho và hầm Biogas
chiếm khoảng 0,2 hecta, phần diện tích còn lại trồng cây tràm lá lớn.
Ngoài ra, trại nằm cách xa khu dân cư nên cũng hạn chế được dịch bệnh và
không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh hoạt của người dân xung quanh.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại được thành lập vào tháng 5 năm 1995 với quy mô 60 nái, diện tích ban
đầu là 21 hecta. Ngày nay quy mô của trại là 160 nái với diện tích 28 hecta.
2.1.3 Nhiệm vụ của trại chăn nuôi

Chuyên sản xuất heo thịt bán tại địa phương và các tỉnh lân cận, bán hậu bị,
chọn giống thay đàn.


 


2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Nhân sự của trại gồm 7 người bao gồm 1 trưởng trại, 1 nhân viên kho thức
ăn, trại gồm 5 dãy chuồng mỗi dãy chuồng có 1 người phụ trách chăm sóc heo, vệ
sinh chuồng trại được bố trí theo sơ đồ sau.
Trưởng trại

Kho

Chuồng
nái bầu

Chuồng
nái đẻ

Chuồng
heo cai

Chuồng
heo thit 1

Chuồng
heo thịt 2


Sơ đồ 2.1 Cơ cấu nhân sự trại heo
2.1.5 Cơ cấu đàn
Tính đến hết ngày 12/04/2012 tổng đàn heo của trại đang có là 1208 con. Cơ
cấu đàn được trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn của trại heo
Loại heo

Số con

Heo đực

6

Heo nái sinh sản

163

Heo con theo mẹ

125

Heo con cai sữa

498

Heo thịt

408

Heo hậu bị


8
1208

Tổng

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo, 2012)
2.1.6 Công tác giống
Đàn heo của trại đã trải qua nhiều thế hệ lai, gồm 4 nhóm máu chính:
Landrace, Duroc, Yorkshire, Pietrain. Ngoài ra trại còn cho lai một số cá thể heo
rừng với những con đực giống của trại.
Trại chủ yếu sử dụng nguồn con giống sẵn có trong quá trình lai tạo và phối
giống của trại. Heo con sau khi sinh ra được bấm răng, cắt đuôi, chích ngừa đầy đủ,

 


không có dị tật bẩm sinh. Những con để lại làm giống được chọn từ những con mẹ
có thành tích sinh sản tốt. Tuyển lựa lần đầu lúc 60 ngày tuổi, chọn những con có
trọng lượng từ 18 kg trở lên, khỏe mạnh, không có dị tật. Trong quá trình chăm sóc,
nuôi dưỡng, phải thường xuyên quan sát, theo dõi những con có khả năng làm giống
tốt. Lần tuyển lựa cuối cùng là lúc heo được 8 tháng tuổi.
Những con được tuyển làm heo hậu bị cái phải đạt các tiêu chuẩn sau: Phải
đạt các chỉ tiêu về sinh trưởng, ngoại hình, lý lịch rõ ràng, lông da bóng mượt, linh
hoạt, vú đều và có đủ 12 vú trở lên, bộ phận sinh dục nở to, bốn chân chắc khỏe.
Chỉ phối giống những con đã đảm bảo tiêm phòng đầy đủ.
Mỗi nái có thẻ theo dõi riêng, ghi rõ gia phả và các chỉ tiêu quan trọng như
ngày đẻ dự kiến, ngày đẻ thực tế, số lứa đẻ, số con đẻ ra, số con còn sống, số con
chết, số con khô, số con nuôi.
Phương thức phối: Ở trại thường áp dụng phương pháp gieo tinh nhân tạo,

đôi khi cho nhảy trực tiếp.
2.1.7 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc heo
2.1.7.1 Chuồng trại
Chuồng nuôi heo được xây dựng thành từng dãy riêng biệt, hai mái lợp tôn,
nền bằng xi măng, gồm có 5 dãy, một dãy nái khô và mang thai, một dãy nái đẻ,
một dãy cai sữa và hai dãy heo thịt. Có lối đi riêng ở giữa, mỗi dãy có nhiều ô, có
cửa cho heo ra vào bằng sắt.
Chuồng được xây dựng theo kiểu nóc đôi, có mái lợp tôn lạnh, hai bên
chuồng là mương thoát nước để dẫn nước thải cũng như nước mưa vào hệ thống
hầm Biogas.
Các dãy chuồng được xây dựng theo kiểu chuồng hở, bên trong có hệ thống
tấm làm mát và quạt thổi làm tăng sự thông thoáng và làm giảm nhiệt độ chuồng
nuôi, có che bạc tránh mưa tạt và gió lùa, chống lạnh. Nền chuồng được làm bằng xi
măng, có độ dốc thích hợp và có rãnh thoát nước giúp chất thải được lưu thông dễ
dàng. Nền sàn có độ dốc, cách nền chuồng khoảng 1,5 m (chỗ cao nhất) và 0,5 m
(chỗ thấp nhất).

 


Chuồng heo nái khô và nái mang thai: Khu này có tổng diện tích là 80 m x
8,5 m. Được bố trí theo kiểu chuồng sàn gồm 168 ô chuồng được chia làm hai dãy,
diện tích mỗi ô chuồng là 0,8 m x 2,2 m, có lối đi ở giữa khoảng 1 m, nền có độ dốc
50 .Chuồng sàn dạng cá thể làm bằng song sắt, máng ăn bằng inox, núm uống tự
động. 
Chuồng heo nái đẻ nuôi con: Được bố trí theo kiểu chuồng sàn hiện đại, có
tổng cộng 60 ô chuồng được chia làm hai dãy và có thể lắp ráp thêm khi cần thiết.
Diện tích mỗi ô chuồng là 1,8 m x 2,2 m, có lối đi ở giữa khoảng 1 m, được chia
làm ba ngăn, một ngăn dành cho heo mẹ ở giữa và hai ngăn cho heo con ở hai bên,
có máng ăn bằng inox, núm uống tự động, có che bạc tránh mưa tạt và gió lùa,

chống lạnh, mỗi con một ô chuồng.  
Chuồng heo cai sữa: Đây là hệ thống chuồng sàn hiện đại, gồm 28 ô chuồng
được chia làm hai dãy, có lối đi ở giữa khoảng 1 m, mỗi ô chuồng được ngăn cách
với nhau bằng hệ thống các thanh sắt chống rỉ, diện tích mỗi ô chuồng là 4,5 m x
5,5 m, mỗi ô có bể nước tắm có diện tích là 1,5 m x 4,5 m, mỗi ô chuồng có hai
máng ăn tự động, núm uống tự động, có che bạc tránh mưa tạt và gió lùa, chống
lạnh.
Chuồng heo thịt: Chuồng nền  gồm 24 chuồng được chia làm hai dãy,  diện
tích mỗi ô chuồng là 8 m x 4,5 m, có lối đi ở giữa khoảng 1 m, mỗi ô chuồng được
ngăn cách với nhau bằng hệ thống các thanh sắt chống rỉ, máng ăn tự động, núm
uống tự động, có bể nước cho heo tắm có diện tích là 1,5 m x 4,5 m.
Chuồng heo đực: Chuồng đực giống được đặt ở hai đầu của chuồng nái khô
và mang thai. Gồm có 6 chuồng, mỗi ô chuồng có diện tích là 2,7 m x 3,2 m, có
máng ăn và núm uống tự động.
2.1.7.2 Thức ăn
Thức ăn gồm có thức ăn dạng viên và dạng bột. Dạng viên được cung cấp
bởi công ty TNHH Guyomarc’h – VN, công ty TNHH Toàn Mỹ Phú, dạng bột cung
cấp bởi công ty Cocomix, thức ăn dùng cho heo thịt thì được trại tự tổ hợp khẩu
phần và trộn.

 


Nái khô và nái mang thai dùng thức ăn Maximum 116 của công ty TNHH
Guyomarc’h – VN.
Nái đẻ đang trong thời gian nuôi con dùng thức ăn Maximum 118 của công
ty TNHH Guyomarc’h – VN.
Heo con theo mẹ tập ăn và heo cai sữa từ 15 – 34 ngày tuổi dùng thức ăn
Microlacta của công ty TNHH Toàn Mỹ Phú, heo con 34 – 90 ngày tuổi dùng thức
ăn Jolie của công ty TNHH Guyomarc’h – VN, HG2 của công ty TNHH Dinh

Dưỡng Nông Nghiệp Coco.
2.1.7.3 Nước uống
Có 2 hệ thống cung cấp nước: Hệ thống thứ nhất là nước được bơm từ giếng
khoang lên bồn nước ở mỗi dãy chuổng, mỗi khu chuồng đều có các bể chứa nước
này, mỗi bồn có thể tích từ 8 đến 12 khối. Từ các bể chứa này, nước được dẫn theo
các đường ống đến mỗi ô chuồng để heo có thể uống nước dễ dàng. Hệ thống thứ
hai là dùng máy bơm, bơm nước vào hệ thống ống thứ 2 từ bồn chứa đến từng dãy
chuồng để bơm lên hệ thống làm mát, để tắm cho heo và dùng để vệ sinh chuồng
trại.
2.1.7.4 Hệ thống làm mát
Mỗi khu chuồng có 4 quạt gió công suất lớn làm mát khi trời nóng, có hệ
thống phun nước trên mái làm mát những khi thời tiết nắng nóng. Ngoài ra ở mỗi
dãy chuồng còn có hệ thống bạt che phủ hai bên phòng những khi mưa to gió lớn.
2.1.7.5 Hệ thống điện
Điện sử dụng cho trại chủ yếu là điện được chạy từ máy phát điện có nhiên
liệu từ hầm Biogas sử dụng cho tất cả các hoạt động trong trại, mỗi dãy chuồng đều
được bố trí 4 cầu dao điện và ít nhất là 3 ổ cắm điện để phục vụ cho các hoạt động
trong dãy như úm heo, xịt rửa chuồng, chiếu sáng, hoạt động quạt…


 


2.1.7.6 Vệ sinh phòng bệnh trong trại heo
Quy trình tiêm phòng vaccine của trại heo
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng vaccine của trại heo
Loại heo

Thời gian tiêm


Phòng bệnh

Heo con theo mẹ

2 – 3 tuần tuổi
5 tuần tuổi

Heo con cai sữa

6 – 7 tuần tuổi
8 tuần tuổi

Liều lượng

Đường cấp

Chống còi

2 ml

IM

Dịch tả

2 ml

IM

FMD


2 ml

IM

Dịch tả

2 ml

IM

2 ml

IM

Dịch tả

2 ml

IM

FMD

2 ml

IM

Dịch tả

2 ml


IM

FMD

2 ml

IM

Parvo

5 ml

IM

AD

2 ml

IM

Dịch tả

2 ml

IM

FMD

2 ml


IM

9 – 10 tuần tuổi FMD
Heo nái đẻ

2 tuần sau khi đẻ
6 tháng tuổi

Heo hậu bị
7 tháng tuổi
Heo đực

6 tháng 1 lần

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo, 2012)
Chú thích: FMD: lở mồm long móng; Parvo: Parvovirus; AD: giả dại; IM: tiêm bắp

Bố trí hố sát trùng ở khu vực cổng ra vào, khách và công nhân sau khi ra vào
trại đều phải đi qua phòng sát trùng, phương tiện ra vào trại phải đi qua hố sát trùng
và được phun thuốc sát trùng đối với tất cả mọi loại phương tiện khi ra vào trại.
Sau mỗi đợt cai sữa, chuyển heo, chích vắcxin, chuồng heo được cọ rửa và
sát trùng sạch sẽ.
Chuồng heo được phun xịt bằng vòi nước áp suất, sau đó những tấm sàn
bằng nhựa và tấm đan bằng bê tông được tháo ra để chà rửa sạch và ngâm với thuốc
sát trùng NaOH trong vòng 1 ngày.
Quét dọn xung quang chuồng nuôi, nạo vét cống rãnh, đường mương thoát
nước, định kì sát trùng toàn chuồng trại.

 










×