ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
g
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ọc
K
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẤU CHI TÀI KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
in
VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
h
́H
tê
Giảng viên hướng dẫn
Lớp: K47 Tài chính
TS. Hoàng Văn Liêm
uê
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Nhật Anh
Khóa: 2013 – 2017
́
Huế, tháng 5 năm 2017
ư
Tr
ờn
LỜI CẢM ƠN
g
Được trải nghiệm thực tế trong môi trường làm việc chuyên nghiệp của ngân
hàng và quá trình thực hiện bài nghiên cứu này là khoảng thời gian rất ý nghĩa
h
ại
Đ
và hữu ích đối với tôi. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày
tỏ lòng biết ơn tới tất cả quý cơ quan và các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ
cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành bài báo cáo thực tập
nghề nghiệp này.
ọc
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo khoa Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình trang bị cho tôi
vốn kiến thức quý báu trong thời gian vừa qua, đó không chỉ là nền tảng vững
K
chắc cho quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài mà còn là hành trang quý
báu để tôi bước vào con đường sự nghiệp của mình.
in
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Hoàng
h
Văn Liêm người hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và động viên tôi trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu để hoàn thành báo cáo thực tập nghề nghiệp này.
tê
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Ngân hàng Nông
́H
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tâp thực tế tại Ngân hàng, đặt biệt các
uê
anh chị Phòng Tín dụng đã hướng dẫn nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để tôi có thể hoàn thành tốt đợt thực tập.
́
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Nhật Anh
ư
Tr
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
ờn
Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay thấu chi tài khoản tại Agribank CN Thừa
Thiên Huế. Trong giai đoạn 2014 – 2016, mục đích của của đề tài là nghiên cứu và
g
đề ra giải pháp phát triển cho hoạt động này trong tương lai, nhằm tăng giá trị cho
h
ại
Đ
KH, tối đa hóa lợi nhuận cho NH và tạo được nhiều giá trị cho nền kinh tế. Nhằm
thực hiện mục tiêu đề ra, đề tài nghiên cứu các nội dung sau:
-
Tìm hiểu sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản tại Agribank CN Thừa Thiên Huế.
-
Phân tích hoạt động kinh doanh, đánh giá hoạt động cho vay thấu chi tài khoản
tại Agribank CN Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 3 năm 2014 – 2016.
So sánh hình thức cho vay thấu chi tài khoản và hình thức cho vay tiêu dùng
ọc
-
từng lần tại Agribank CN Thừa Thiên Huế, nhằm xác định ưu nhược điểm của hai
hình thức này.
K
-
So sánh sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản của Agribank CN Thừa Thiên
tổng quan về nghiệp vụ này.
h
in
Huế và 3 NHTM (DongA Bank, VP Bank, ACB) trên địa bàn, để có được cái nhìn
Từ những trải nghiệm thực tế và việc đánh giá tổng quan về hoạt động cho vay
tê
thấu chi tài khoản tại Agribank Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2014 – 2016, đề tài
sẽ đưa ra những giải pháp hữu ích nhằm củng cố và phát triển hoạt động này tại chi
uê
́H
nhánh trong tương lai.
́
ư
Tr
MỤC LỤC
ờn
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………………i
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ………………………………………………..iii
g
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………...iv
h
ại
Đ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...…………………………………….......…….…………1
1. Lý do chọn đề tài ……...…………….………….………….…….……………….1
2. Mục tiêu nghiên cứu…......……………………….……………..………………...2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…… ...………………………………………...3
ọc
4. Phương pháp nghiên cứu……... ...…………………………..……………………3
5. Kết cấu đề tài…...…………………………………………………..…………….3
K
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……. ………….........……4
in
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY
THẤU CHI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI…………………………....… 4
h
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM………………………. 4
tê
1.1.1. Khái niện cho vay…………………………………………………………. 4
́H
1.1.2. Phân loại cho vay…………………………………………………………..4
1.1.3. Nguyên tắc cho vay……………………………………………………….. 6
uê
1.1.4. Vai trò của cho vay….…………………………………………………….. 6
1.2. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM………………..7
́
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng……………………………………………… 7
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng…... …………………………………………..8
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng....... ……………………………………….….9
ư
Tr
1.3. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay thấu chi tài khoản của NHTM …….11
ờn
1.3.1. Khái niệm cho vay thấu chi.......………………………………………….11
1.3.2. Đặc điểm của cho vay thấu chi…………………………………...............11
g
1.3.3. Các hình thức cho vay thấu chi……………………...…………................12
h
ại
Đ
1.3.4. Lợi ích của cho vay thấu chi……………………………………………...12
1.3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay thấu chi tài khoản của
NHTM….…………………………………………………………….……..…...12
1.4. Điều kiện kỹ thuật liên quan đến cho vay thấu chi...………………………….14
ọc
1.4.1. Công nghệ Ngân hàng.…………………………………………..……….14
1.4.2. Một số hợp đồng cần thiết trong cho vay thấu chi.……………..………..15
K
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẤU CHI TÀI
KHOẢN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ…...........…….17
in
2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
h
nhánh Thừa Thiên Huế……………………………………………..………………17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Agribank CN Thừa Thiên Huế ….…….17
tê
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Quản lý chi nhánh….. ……….………………….19
́H
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động…………………………………………………...21
2.1.4. Nguồn lực cơ bản trong hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh
uê
Thừa Thiên Huế...……..………………………………………………………...21
2.1.6. Đánh giá chung………………………........……………………………...35
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay thấu chi tài khoản tại Agribank chi nhánh TTH.....37
2.2.1. Quy định về sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản của Agribank chi nhánh
Thừa Thiên Huế…………………………………………………………………37
́
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2014 – 2016…26
ư
Tr
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ cho vay thấu chi lương……………….…......……...39
ờn
2.2.3. Đánh giá hoạt động cho vay thấu chi tại Agribank CN Thừa Thiên Huế...40
2.3. So sánh sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản và sản phẩm cho vay tiêu dùng
g
từng lần tại Agribank………………………………………………………………45
h
ại
Đ
2.3.1. Các tiêu chí so sánh hai sản phẩm………………………...……………...45
2.3.2. Nhận xét sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản và sản phẩm cho vay tiêu
dùng từng lần tại Agribank………………………………..…………….............47
2.3.3. So sánh hoạt động cho vay thấu chi tài khoản và sản phẩm cho vay tiêu
dùng từng lần tại Agribank..…………………………………...………………..49
ọc
2.4. So sánh sản phẩm cho vay thấu chi của Agribank với các NHTM khác trên
cùng địa bàn Thừa Thiên Huế……………………………………………………...51
K
2.4.1. Lãi suất cho vay thấu chi…………...…………………………………….51
in
2.4.2. Một số phí, lệ phí liên quan đến cho vay thấu chi….. ……………….…..52
2.4.3. Điều kiện cho vay thấu chi…….…………………………………….…...53
h
2.4.4. Hạn mức cho vay thấu chi…………………….…….......………………..54
tê
2.4.5. Thời hạn cho vay thấu chi…….. …………..……..………………….…...55
́H
2.4.6. Thủ tục cho vay thấu chi ……………………………...…………………56
2.5. Đánh giá chung hoạt động cho vay thấu chi của ngân hàng…………………..57
uê
2.5.1. Những kết quả đạt được…………………………………………………..57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẤU
CHI TÀI KHOẢN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ...…62
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản của Agribank chi
nhánh Thừa Thiên Huế trong tương lai…………………………………………….62
́
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân………………………………58
ư
Tr
3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản tại Agribank chi
ờn
nhánh Thừa Thiên Huế…………………………………………………………..…63
3.2.1. Hoàn thiện sản phẩm…………………….....…………………..…….…..63
g
3.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng…………….……...…..65
h
ại
Đ
3.2.3. Các giải pháp về Marketing………………………………………………66
3.2.4. Các chính sách khác....................................................................................67
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………......………………..69
1. Kết luận………………………………………………………………...………..69
ọc
2. Những kiến nghị………………………………………………………...……….70
PHỤ LỤC……...…………………………………………..………………………72
h
in
K
uê
́H
tê
́
ư
Tr
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
ờn
Tên bảng
STT
Bảng 2.1
Trang
Tình hình nguồn vốn của Agribank chi nhánh Thừa
22
g
Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016
Tình hình lao động tại Agribank CN TTH giai đoạn
24
h
ại
Đ
Bảng 2.2
2014- 2016
Bảng 2.3
Tình hình hoạt động huy động huy động vốn của
27
Agribank chi nhánh TTH giai đoạn 2014 – 2016
Bảng 2.4
Tình hình hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh
30
ọc
TTH giai đoạn 2014- 2016
Bảng 2.5
Kết quả HĐKD của Agribank chi nhánh Thừa Thiên
33
Tỷ trọng dư nợ cho vay thấu chi trong tổng dư nợ
40
in
Bảng 2.6
K
Huế giai đoạn 2014 – 2016
cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh Thừa
Tình hình hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi
41
tê
Bảng 2.7
h
Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016
tại Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
Bảng 2.8
Tổng hạn mức cho vay thấu chi theo đối tượng KH
2014-2016
43
uê
tại Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
́H
2014 – 2016
́
Bảng 2.9
Tình hình khách hàng đăng ký hình thức cho vay
44
theo hạn mức thấu chi tại Agribank chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016
i
ư
Tr
So sánh sản phẩm cho vay thấu chi và sản phẩm cho
Bảng 2.10
ờn
vay tiêu dùng từng lần của Agribank – chi nhánh
Thừa Thiên Huế
Bảng dư nợ cho vay thấu chi và tiêu dùng từng lần
49
g
Bảng 2.11
45
tại Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm
h
ại
Đ
2014 – 2016
Bảng 2.12
Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng đối với CB – CNV
50
thuộc khối HCSN của Agribank chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016
So sánh lãi suất cho vay thấu chi của Agribank và VP
ọc
Bảng 2.13
51
So sánh một số phí và lệ phí cho vay thấu chi của
52
Bank, DongA Bank, ACB
K
Bảng 2.14
Agribank và VP Bank, DongA Bank, ACB
So sánh điều kiện cho vay thấu chi của Agribank và
So sánh hạn mức cho vay thấu chi của Agribank và
So sánh thời hạn cho vay thấu chi của Agribank và
VP Bank, DongA Bank, ACB
So Sánh thủ tục cho vay thấu chi của Agribank và
VP Bank, DongA Bank, ACB
56
uê
Bảng 2.18
55
́H
Bảng 2.17
54
tê
VP Bank, DongA Bank, ACB
53
h
VP Bank, DongA Bank, ACB
Bảng 2.16
in
Bảng 2.15
́
ii
ư
Tr
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
ờn
STT
g
Sơ đồ 2.1
Tên hình
Trang
Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh TTH
19
ọc
h
ại
Đ
h
in
K
uê
́H
tê
́
iii
ư
Tr
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Giải thích
1
TTH
Thừa Thiên Huế
2
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
4
CN
Chi nhánh
5
TCKT
Tổ chức kinh tế
6
DN
Doanh nghiệp
7
NH
Ngân hàng
8
KH
Khách hàng
9
KHCN
10
GTCG
11
HĐLĐ
12
HMTC
Hạn mức thấu chi
13
TK
Tài khoản
14
TSĐB
Tài sản đảm bảo
15
CVTD
Cho vay tiêu dùng
16
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
17
KDNH
Kinh doanh ngắn hạn
18
KD
Kinh doanh
19
CB - CNV
Cán bộ - công nhân viên
20
TG
Tiền gửi
21
NQH
Nợ quá hạn
ờn
STT
g
3
ọc
h
ại
Đ
Khách hàng cá nhân
Giấy tờ có giá
h
in
K
Hợp đồng lao động
uê
́H
tê
́
iv
ư
Tr
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
1.
Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, đất nước chúng
g
ta đã có những bước phát triển nhảy vọt và tạo một dấu ấn sâu đậm với bạn bè trong
khu vực và trên toàn thế giới. Để đạt được những điều đó, ta không thể không nhắc
h
ại
Đ
đến sự nổ lực hết mình của các ngành Kinh tế, cũng như các thành phần Kinh tế và
quan trọng hơn cả là sự tham gia của hệ thống các ngân hàng Thương mại tại Việt
Nam. Hệ thống ngân hàng quốc gia phát triển, minh bạch và hoạt động có hiệu quả
là tiền đề cho các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả, kích
ọc
thích tăng trưởng kinh tế, có hiệu quả trong vấn đề an sinh xã hội.
Cùng với đó, để theo kịp nhịp độ của cả nước, Agribank chi nhánh Thừa Thiên
Huế đã đang và sẽ luôn hoạch định cho mục tiêu của đợn vị mình là mở rộng tín dụng
K
đới với mọi thành phần kinh tế. Do đó, hệ thống ngân hàng cần phát triển và hoàn
thiện hệ thống dịch vụ để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách nhanh
in
chóng, chính xác nhất. Bên cạnh đó, để đáp ứng được chủ trương của NHNN về việc
cận và giới thiệu các phương tiện và dịch vụ phù hợp.
h
hạn chế sử dụng tiền mặt trong lưu thông, các NHTM trên toàn quốc đã chủ động tiếp
tê
Để nắm bắt với xu thế của thị trường ngành tài chính – Ngân hàng hiện nay là
́H
phát triển toàn diện nghiệp vụ Tín dụng sẽ rất cần thiết. Tạo cơ hội cho Việt Nam
phát triển trên nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội cũng đặt ra vô vàn thách thức cho nền
uê
kinh tế nước nhà. Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam từ lâu
đã triển khai hoạt động cho vay thấu chi tài khoản - là việc Ngân hàng cho phép khách
hàng chi vượt quá số tiền nằm trên tài khoản thanh toán tại Ngân hàng trong một hạn
́
mức nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nảy sinh trong trường hợp cấp bách
qua tài khoản thẻ. Đối với thị trường Việt Nam, đây là một sản phẩm không phải là
mới, tuy nhiên vẫn còn số đông khách hàng chưa tiếp cận sản phận này, mặt dù trên
thế giới sản phẩm này đã được sử dụng phổ biến. Tại Việt Nam, hoạt động này vẫn
chưa đến gần hơn với từng khách hàng, làm cho sản phẩm cho vay thấu chi tại ngân
1
ư
Tr
hàng hoạt động ít hiệu quả hơn. Trong tương lai, việc sử dụng các dịch vụ thanh toán
ờn
không dùng tiền mặt sẽ trở nên phổ biến và gần gũi với người dân Việt Nam. Vì vậy,
các ngân hàng muốn duy trì và phát triển mạnh mẽ hoạt động cho vay thấu chi tài
khoản, cần khắc phục những điểm yếu cũng như phát triển những điểm mạnh qua đó
g
nâng cao hơn nữa khả năng đáp ứng nhu cầu ngày một lớn của khách hàng. Việc đưa
h
ại
Đ
ra những giải pháp thiết thực để phát triển loại hình này là rất cần thiết, nhằm mang
lại lợi ích cho từng cá nhân, ngân hàng và xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề đó, kết hợp với quá trình thực tập tại Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi
xin viết đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
ọc
2.
K
Nghiên cứu đưa ra giải pháp, kế hoạch về hoạt động cho vay thấu chi tài khoản
tại Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế trong tương lai.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay, cho vay tiêu dùng và cho
vay thấu chi tại các Ngân hàng thương mại.
tê
-
h
-
in
b. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay thấu chi tại Agribank CN Thừa Thiên
́H
Huế, Nhận thức được những điểm yếu về hoạt động cho vay thấu chi tài khoản để
nhanh chóng khắc phục trong thời gian sớm nhất, đồng thời phát triển những điểm
mạnh để phát triển tốt hơn trong tương lai.
uê
-
Đề xuất các giải pháp hữu hiệu về hoạt động cho vay thấu chi tài khoản đến
với Ngân hàng Nông Nghiệp chi nhánh Huế, để dễ dàng cạnh tranh với các NHTM
́
khác trên địa bàn, cũng như tăng hiệu quả hoạt động vượt trội trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng cho đề tài này là: Hoạt động cho vay thấu chi tài khoản của Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
-
Phạm vi thời gian: Số liệu được tổng hợp cho nghiên cứu là số liệu chung của
2
ư
Tr
chi nhánh từ năm 2014 đến năm 2016
-
ờn
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Agibank, CN Thừa Thiên Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
a)
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
g
Bài nghiên cứu sử dụng những tài liệu từ các nguồn sau:
h
ại
Đ
Tham khảo các tài liệu có liên quan như sách, vở, báo, các website, các khóa
luận từ các năm trước, các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ cần nghiên cứu, các Thông
tư của NHNN, các văn bản pháp quy của Bộ Tài Chính… để làm cơ sở cho bài nghiên
cứu này.
b)
Phương pháp thu thập số liệu
ọc
Số liệu cho bài nghiên cứu này được thu thập từ các báo cáo, các tài liệu tín
dụng, từ các phòng Tín dụng Tỉnh, phòng Tín dụng Hội Sở, phòng Kế toán tỉnh,
phòng Dịch vụ Marketing, phòng Tổ chức của Agribank, chi nhánh Thừa Thiên Huế,
Phương pháp xử lý số liệu
in
c)
K
trong giai đoạn 2014 - 2016.
Từ những số liệu thu thập được, sử dụng công cụ hổ trợ Excel để chọn lọc và
d)
Phương pháp phân tích số liệu
h
xử lý.
tê
Từ những số liệu có được, so sánh sự chênh lệch theo từng năm, đưa ra nhận
5. Kết cấu đề tài
́H
xét cho từng vấn đề.
uê
Ngoài phần Đặt vấn đề; Kết luận và Kiến nghị, khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và cho vay thấu chi của ngân hàng
́
thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay thấu chi tài khoản tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3
ư
Tr
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ờn
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
CHO VAY THẤU CHI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
g
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM
h
ại
Đ
1.1.1. Khái niện cho vay
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác. (Theo Khoản 14, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng,
ọc
Quyết định số 47/2010/QH2012)
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
K
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Theo Khoản 16,
in
Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng, Quyết định số 47/2010/QH2012)
Hoạt động cho vay là một hoạt động cơ bản của các NHTM. Tuy nhiên, hoạt
h
động nào cũng chứa đựng những rủi ro tiềm tàng trong đó, do vậy các NHTM phải
luôn quan tâm tới chất lượng Tín dụng để hạn để tối đa rủi ro xảy ra.
-
́H
1.1.2.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
tê
1.1.2. Phân loại cho vay
Cho vay kinh doanh: Là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền
uê
vay sử dụng vào mục đích kinh doanh của mình. Nếu bên vay vi phạm sử dụng vào
những mục đích khác thì bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp .
́
-
Cho vay tiêu dùng: Bên tham gia vay cam kết sử dụng số tiền vay vào việc
thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà
cửa hoặc phương tiện đi lại, hay mục đích học tập…
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn:
-
Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay của các tổ chức tín dụng đối với
4
ư
Tr
khách hàng với thời hạn sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là một năm. Hình
ờn
thức này đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của KH trong hoạt động kinh doanh hoặc
thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong một thời hạn ngắn.
Cho vay trung hạn: Có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn
g
-
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
-
h
ại
Đ
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn sử dụng vốn trên 5 năm và thời
hạn tối đa có thể lên đến 20 – 30 năm. Đây là loại tín dụng được sử dụng để cung cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
-
ọc
1.1.2.3. Căn cứ vào tính chất có bảo đảm của khoản vay:
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản (thế chấp): Là hình thức cho vay trong đó
K
nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ
ba. Việc cho vay này phải được bảo đảm dưới hình thức ký kết cả hai loại hợp đồng,
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản (tín chấp): Là hình thức cho vay trong
h
-
in
bao gồm hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay.
đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được bảo đảm bằng các tài sản cụ thể, xác định
-
Căn cứ theo xuất xứ khoản vay
́H
1.1.2.4.
tê
của KH vay hoặc của người thứ ba.
Cho vay trực tiếp: Đây là các khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân
trên cơ sở những điều kiện mà hai bên thoả thuận.
Cho vay gián tiếp: Là hình thức khoản vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ phát sinh còn trong thời hạn thanh toán. Các
loại hình cho vay gián tiếp:
+ Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc thiết bị.
+ Nghiệp vụ thanh tín (Factoring)
5
́
-
uê
hàng và xin vay vốn. Ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng
ư
Tr
+ Chiết khấu thương phiếu (Commercial Paper Discounting)
ờn
1.1.2.5. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
-
Cho vay không có thời hạn: Đây là loại hình cho vay mà NH có thể yêu cầu
g
người đi vay hoặc họ có thể lựa chọn tự nguyện trả bất kì lúc nào, nhưng thời gian
phải được báo trước một cách hợp lý, và thời gian này có thể được thỏa thuận trong
-
h
ại
Đ
hợp đồng.
Cho vay có thời hạn: Đây là loại hình cho vay mà thời hạn trả nợ phải được
thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Có 3 loại cho vay có thời hạn:
+ Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (cho vay phi).
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay).
ọc
+ Cho vay hoàn trả nợ nhều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể.
1.1.3. Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc hoàn trả: Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng
K
-
đúng thời gian vay vốn thỏa thuận trong HĐTD. Thời gian vay vốn là khoảng thời gian
-
in
kể từ khi khách hàng lĩnh tiền vay lần đầu tiên đến khi trả hết nợ gốc và tiền lãi, phí.
Nguyên tắc tài sản đảm bảo: Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật
h
tư hàng hoá trong kho, trên đường, TSCĐ của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền
tê
gửi, hoá đơn chuẩn bị nhập hàng, thậm chí có thể là uy tín của chủ DN… Tài sản đảm
bảo giúp bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng.
́H
-
Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: Tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn, có kế hoạch rõ ràng
uê
và đạt được hiểu quả theo yêu cầu. Trên cơ sở đó ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu
thấy đồng vốn vay ngân hàng đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới
́
quyết định cho vay.
1.1.4. Vai trò của cho vay
-
Hoạt động cho vay là một phần của hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Đây là
nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng. Lãi thu từ hoạt động tín dụng chiếm
phần lớn trong tất cả các nguồn thu, quyết định cho một ngân hàng hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, chiếm trên 80% doanh thu tại ngân hàng.
6
ư
Tr
-
Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận rất lớn cho NH. Bên cạnh đó, vốn cho
ờn
vay đi vào lưu thông đầu tư vào các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương mại
dịch vụ và các nhu cầu khác cho mọi hành phần kinh tế từ các tổ chức kinh tế đến hộ
cá nhân, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
g
-
Hoạt động cho vay góp phần điều hoà cung - cầu dịch vụ hàng hoá: Doanh
h
ại
Đ
nghiệp muốn sản xuất hoặc mở rộng kinh doanh nếu thiếu vốn doanh nghiệp phải vay
vốn của Ngân hàng. Người tiêu dùng với một mức thu nhập nhất định sẽ rất khó khăn
trong việc mua sắm sản phẩm. Sự phối hợp cân bằng giữa cung và cầu, giữa nhà sản
xuất và người tiêu dùng đã giúp cho hoạt động tín dụng ngân hàng phát triển mạnh.
-
Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn: Vốn sản
ọc
xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế vận động liên tục và biểu hiện qua
các hình thức khác nhau qua mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất. Ngân hàng thương
mại đã góp phần điều tiết lại nguồn vốn.
K
-
Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
in
nghiệp hoá, hiện đại hoá: Nhiều thành phần kinh tế, phần lớn nguồn vốn đi vay từ
Ngân hàng để bắt tay vào ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Ngân hàng
h
có thể cho vay ưu đãi những ngành nghề cần thiết để phù hợp với chiến lược phát
-
tê
triển kinh tế của Đảng và nhà nước trong từng giai đoạn cụ thể.
Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế mở rộng ứng dụng
́H
công nghệ mới: Thông qua vốn vay của Ngân hàng, doanh nghiệp dùng đồng vốn này
để đầu tư, tìm kiếm những công nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền sản xuất, nâng cao
1.2. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
́
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
uê
chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thỏa mãn nhu cầu trong và ngoài nước.
Cho vay tiêu dùng: Là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu đối với
cá nhân và hộ gia đình như: nhà ở, đồ dùng gia đình và phương tiện đi lại… Bên cạnh
đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế, du lịch, người đi lao động nước ngoài…
cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng.
7
ư
Tr
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
ờn
1.2.2.1. Đặc điểm về khách hàng
-
Khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia đình, những người đang có
g
nhu cầu tiêu dùng hoặc những khoản chi tiêu cấp bách nhưng chưa tích lỹ đủ. NH căn
cứ vào: mục đích sử dụng vốn hợp pháp và khả năng tài chính của khách hàng để ra
h
ại
Đ
quyết định cho vay. Đây là hoạt động cho vay tiêu dùng nên khi cho vay ngân hàng
chỉ căn cứ vào mức thu nhập, nguồn trả nợ để quyết định mức cho vay phù hợp với
khả năng trả nợ của khách hàng.
-
Tư cách, phẩm chất của KH vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa vào
ọc
cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Điều này rất quan trọng
quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
1.2.2.2. Đặc điểm về khoản vay
K
Cho vay tiêu dùng không khống chế mức vay tối thiểu, chỉ dựa vào thu nhập
in
người vay, đối tượng vay, tài sản thế chấp và sự uy tín của khách hàng, do vậy khách
hàng rất dễ tiếp cận nguồn vốn này. Việc thẩm định khi cho vay tiêu dùng đòi hỏi cán
h
bộ tín dụng phải nắm bắt thông tin về nơi làm việc của người vay cũng như tính cách,
đạo đức của họ để xác định mức độ uy tín.
tê
- Khi nền kinh tế thịnh vượng, đời sống của người dân được nâng cao thì nhu
́H
cầu vay tiêu dùng càng cao.
- Về lãi suất, đa phần quy mô các khoản vay thường nhỏ, dẫn đến rủi ro và chi
uê
phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho
vay thương mại. Tuy nhiên, KH vẫn chấp nhận do đây là nguồn vốn dễ tiếp cận và
́
dễ dàng trả nợ.
- Việc sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay của người tiêu dùng thường không
đem lại thu nhập, nên nguồn trả nợ được lấy từ lương hoặc thu nhập từ các hoạt động
kinh doanh khác. Việc sử dụng tiền vay Ngân hàng sẽ tạo cho người vay một tâm lý
tích luỹ, tăng động lực làm việc của khách hàng.
- Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại lớn. Thông thường
8
ư
Tr
không có một ngân hàng nào cho vay tiêu dùng với 100% nhu cầu vốn, khách hàng
ờn
phải tích luỹ một tỷ lệ nhất định so với tổng nhu cầu vốn cần đáp ứng cho nhu cầu
tiêu dùng.
- Các khoản CVTD có rủi ro cao vì tình hình tài chính của các cá nhân và hộ
g
gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc hay sức khoẻ của
h
ại
Đ
họ. Việc thẩm định và quyết định cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng thường
gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ.
- Chi phí quản lí khoản vay tiêu dùng lớn do các NH thường phải tốn nhiều thời
gian và nhân lực để điều tra, thu thập các thông tin về người vay tiền trước khi đưa
ra các quyết định phê duyệt khoản vay.
ọc
- CVTD là một trong những khoản mục mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Lãi
suất CVTD luôn hấp dẫn và số lượng KH vay tiêu dùng thường xuyên nên lợi nhuận NH
thu được từ hoạt động này là rất đáng kể so với tổng lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.3.1. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Theo phân cách này CVTD được chia làm 2 loại:
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó NH mua lại các
tê
-
h
in
K
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
khoản nợ phát sinh do những Công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá cho người tiêu
tiếp xúc với KH.
uê
CVTD gián tiếp được thực hiện thông qua các phương thức sau:
́H
dùng. Hình thức này NH cho vay thông qua các công ty bán lẻ mà không trực tiếp
+ Tài trợ truy đòi toàn bộ: Theo phương thức này khi bán cho NH các khoản
toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho NH.
+ Tài trợ truy đòi hạn chế: Theo phương thức này trách nhiệm của CTBL đối
với khoản nợ người tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn trong một
chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã thoả thuận giữa ngân hàng và
CTBL.
9
́
nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu hàng hoá, CTBL cam kết sẽ thanh toán cho NH
ư
Tr
+ Tài trợ miễn truy đòi: theo phương thức này, sau khi bán các khoản nợ cho
ờn
NH, CTBL không còn chịu trách nhiệm cho việc các khoản nợ có được hoàn trả hay
không.
+ Tài trợ có mua lại: Khi thực hiện CVTD gián tiếp theo phương thức miễn
g
truy đòi hoặc truy đòi một phần. Nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng không trả nợ thì
h
ại
Đ
NHTM phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay trong đó ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc với khách hàng và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ
người vay.
CVTD trực tiếp được thực hiện theo các phương thức sau:
ọc
+ Tín dụng trả theo định kỳ: Ngân hàng cấp cho khách hàng toàn bộ số tiền vay
và khách hàng trả nợ cho ngân hàng theo từng kỳ hạn cụ thể. Kỳ hạn hoàn trả có thể
khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu của người vay, thường là 1 lần/ tháng.
K
+ Thấu chi: Đây là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hạn mức tín
in
dụng, được thực hiện bằng cách cho phép KH được sử dụng dư nợ trong một giới hạn
nhất định trên tài khoản và mức dư nợ tối đa bằng với hạn mức tín dụng đã cam kết.
h
+ Thẻ tín dụng: Là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ tín
dụng cho những người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức
-
́H
1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng
tê
giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng.
Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
-
uê
sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải các
́
chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí giáo dục, y tế, giải trí…
1.2.3.3. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
-
Cho vay tiêu dùng hoàn trả theo kỳ hạn nợ: Là khoản cho vay ngắn, trung, dài
hạn đồng thời hoàn trả theo kỳ hạn nợ được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng nhằm
mục đích mua sắm hàng hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt có thời gian sử dụng vốn dài
như mua hoặc sửa chữa nhà ở, mua phương tiện đi lại, người đi lao động nước ngoài…
10
ư
Tr
-
Cho vay trả một lần: Là các khoản cho vay ngắn hạn của các cá nhân và hộ
ờn
gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản
vay đáo hạn. Quy mô của những khoản vay tương đối nhỏ và bao gồm cả phí tài
khoản với yêu cầu thanh toán trong vòng 30 ngày hoặc trong thời gian tương đối
g
ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này được dùng để chi trả cho những chuyến đi
h
ại
Đ
nghỉ, tiền viện phí, mua các dụng cụ gia đình, sửa chữa ô tô …
1.2.3.4. Căn cứ vào hình thức đảm bảo
- Cho vay tiêu dùng có đảm bảo: Là hình thức cho vay mà người cho vay đòi
hỏi người vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay tiêu dùng không có đảm bảo: Là hình thức mà người vay không buộc
ọc
phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho
vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng, đơn vị bảo đảm cho khách hàng vay.
1.3.1. Khái niệm cho vay thấu chi
in
K
1.3. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay thấu chi tài khoản của NHTM
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận
h
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
tê
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. (Theo Khoản 8 Điều
1.3.2. Đặc điểm của cho vay thấu chi
́H
16 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN)
Được thể hiện trên tài khoản thanh toán.
-
Mục đích cho vay chủ yếu đáp ứng các nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh bất
uê
-
thấu chi có TSĐB hoặc không.
-
Lãi suất thấu chi rất cao, gấp 1,5 lần lãi suất cho vay thông thường.
-
Cho vay thấu chi rủi ro cao, song quy mô khoản vay nhỏ, phân tán nên ít ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH.
11
́
chợt, nên NH có thể tùy vào uy tín hoặc chính sách của mình mà cấp cho hạn mức
ư
Tr
-
Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập của người vay.
ờn
1.3.3. Các hình thức cho vay thấu chi
Thấu chi có tài sản đảm bảo (thế chấp).
-
Thấu chi không có tài sản đảm bảo (tín chấp).
g
-
h
ại
Đ
1.3.4. Lợi ích của cho vay thấu chi
1.3.4.1. Đối với khách hàng
Khi sử dụng hình thức vay thấu chi, KH sẽ hưởng được những lợi ích sau:
Người sử dụng được phép chi vượt quá số dư trên tài khoản thanh toán.
-
Khách hàng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và nó cần thiết
ọc
-
cho những trường hợp cấp bách, như nhu cầu về đời sống, giáo dục, y tế….
1.3.4.2. Đối với ngân hàng
CVTC giúp tăng khả năng cạnh tranh của NH với các NH và tổ chức tín dụng
in
-
K
NH được lợi từ việc cho vay thấu chi như sau:
khác, thu hút được nhiều đối tượng KH, từ đó có thể mở rộng quan hệ với KH. Bằng
h
cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm cũng như nâng cao chất
lượng dịch vụ cho vay thấu chi, số lượng KH đến với NH ngày càng tăng và hình ảnh
tê
của NH sẽ càng đẹp hơn trong mắt KH từ đó uy tín của NH ngày càng được nâng cao.
Cho vay thấu chi cũng là một công cụ Marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ
́H
-
biết tới ngân hàng hơn, tạo điều kiện phát triển các hoạt động dịch vụ khác, nhờ vậy
uê
nâng cao thu nhập cho ngân hàng.
1.3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay thấu chi tài khoản
́
của NHTM
1.3.5.1. Số lượng khách hàng đăng ký thấu chi
Nếu số lượng KH thấu chi tăng lên cho thấy NH đang gia tăng thị phần cho vay
thấu chi trên địa bàn hoạt động của mình, phản ảnh được sản phẩm đưa ra có tính ứng
dụng và thực tế cao, dẫn đến quan tâm được sự chú ý của KH, và ngược lại.
12
ư
Tr
1.3.5.2. Hạn mức thấu chi
ờn
Hạn mức thấu chi là tổng mức thấu chi tối đa mà Ngân hàng cấp cho Chủ thẻ
trong một thời gian nhất định.
g
Hạn mức thấu chi càng tăng so với năm trước có nghĩa là hoạt động cho vay
thấu chi của ngân hàng đang được mở rộng. Bởi vì đây là con số mang tính thời kì,
h
ại
Đ
phản ánh khái quát hoạt động cho vay thấu chi của NH trong năm tài chính.
1.3.5.3. Dư nợ thấu chi
Dư nợ thấu chi là số dư nợ gốc mà KH đã sử dụng trong thời hạn thấu chi.
Khi hoạt động cho vay thấu chi phát triển thì dư nợ thấu chi thường đạt ở mức
ọc
cao. Do vậy, dư nợ trong cho vay thấu chi cho ta biết hoạt động cho vay thấu chi có
phát triển hay không. Tuy nhiên để có thể đánh giá chính xác việc mở rộng cho vay
K
thấu chi của ngân hàng, ta phải kết hợp chỉ tiêu dư nợ thấu chi với hạn mức thấu chi
và số lượng khách hàng sử dụng thấu chi trong cùng một thời gian.
in
1.3.5.4. Lãi thu từ cho vay thấu chi
Là thu nhập thu từ hoạt động cho vay thấu chi của NH, con số này phản ảnh
Tổng dư nợ cho vay thấu chi
Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
x 100%
́H
Tỷ trọng dư nợ cho vay thấu chi =
tê
1.3.5.5. Tỷ trọng dư nợ cho vay thấu chi
h
hiệu quả của nghiệp vụ này đối với NH.
uê
Đây là chỉ tiêu biểu thị sự tăng trưởng của cho vay thấu chi so với cho vay tiêu
dùng. Nếu tỷ trọng càng lớn cho thấy hoạt động cho vay thấu chi càng được mở rộng
và chiếm được vị trí cao trong hoạt động cho vay tiêu dùng của NH.
́
1.3.5.6. Dư nợ thấu chi quá hạn
Dư nợ thấu chi quá hạn là số tiền dư nợ thấu chi mà KH chưa thanh toán cho
NH khi đã quá thời hạn thấu chi.
13
ư
Tr
1.4. Điều kiện kỹ thuật liên quan đến cho vay thấu chi
ờn
1.4.1. Công nghệ Ngân hàng
g
1.4.1.1 Máy ATM (Automated Teller Machine)
Máy rút tiền tự động là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng,
h
ại
Đ
thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng)
hay các thiết bị tương thích và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt,
chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Tuy nhiên, theo Khoản 2, Điều 34, Thông tư số 39 của NHNN cấp ngày
ọc
30/12/2016, Khách hàng vay thấu chi tại các NHTM chỉ được thanh toán trên tài
khoản thanh toán (không được rút tiền mặt tại các trụ điểm ATM). Nên trong tương
lai công nghệ máy ATM sẽ không còn được sử dụng để phục vụ trực tiếp cho hình
in
1.4.1.2. Thẻ
K
thức vay theo hạn mức thấu chi.
Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua
h
bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong
tê
lĩnh vực tài chính ngân hàng. Chúng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành
cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền
́H
mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
Đối với hoạt động cho vay thấu chi, thẻ là một phương tiện không thể thiếu. Khi
uê
NH ghi báo Có tài khoản thông qua tài khoản thẻ, thì KH được quyền sử dụng thẻ để
thực hiện thấu chi trong hạn mức cho phép. KH có thể thực hiện nghiệp vụ này tại
Với ba công nghệ kể trên, KH có thể sử dụng dịch vụ của NH cho việc chi tiêu
hằng ngày một cách dễ dàng. Điều này sẽ góp phần hạn chế việc sử dụng tiền mặt
trong thanh toán của người dân.
14
́
máy ATM hoặc thanh toán hóa đơn thông qua các thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ.