ư
Tr
ờn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
g
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-------------------------
ọc
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
in
NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT
h
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH
tê
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Bùi Thành Công
Lớp: K47 Tài chính Doanh nghiệp
Niên khóa: 2013-2017
Huế, tháng 05 năm 2017
́
uê
Nguyễn Hoàng An Nhiên
́H
Sinh viên thực hiện:
ư
Tr
LỜI CÁM ƠN
ờn
g
Với việc được nhà trường cho phép làm khóa luận luận này, đã giúp em thử sức
với việc vận dụng các kiến thức đã được học và là kết quả của quá trình học tập tại
trường Đäi học Kinh tế Huế. Cùng với sự nổ lực của bân thân, không ngừng học hỏi,
bồi dưỡng kiến thức lẫn đäo đức và quan trọng nhçt được sự giúp đỡ tận tình của gia
đình, thầy cô, bän bè, ... nên em mới có thể hoàn thành được khóa luận này.
h
ại
Đ
ọc
Sau đây, cho em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người.
Đầu tiên, là lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đến ba mẹ đã cổ vũ tinh thần giúp em có
thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống, là chỗ dựa vững chắc để em có thể
yên tâm hoàn thành công việc. Tiếp theo, em xin chân thành gửi lời cám ơn tới các thầy
cô giáo trong khoa Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến
thức và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn chån thành và sâu sắc nhất tới giâng viên ThS Bùi Thành Công, thầy đã hướng
dẫn rất tận tình và hỗ trợ em nhiều trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
khóa luận này.
in
K
h
Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế cũng như giới hạn về thời gian và
nguồn lực nên khóa luận sẽ không tránh khỏi một vài thiếu sót. Nên em hy vọng sẽ
nhận được những lời đóng góp, ý kiến chân thành của quý thầy cô và bạn đọc để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn!
tê
́H
Huế, tháng 05 năm 2017
́
uê
Sinh viên
Nguyễn Hoàng An Nhiên
ư
Tr
MỤC LỤC
ờn
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
g
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. v
h
ại
Đ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
ọc
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
K
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
in
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 4
h
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG
tê
SINH LỜI ................................................................................................................... 5
́H
1.1. Tổng quan quản lý vốn lưu động ......................................................................... 5
1.1.1. Vốn lưu động .................................................................................................... 5
́
uê
1.1.2. Quản lý vốn lưu động........................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm khả năng sinh lợi ........................................................................... 18
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi.......................................................... 19
1.3. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu ............................................................ 20
1.3.1. Dữ liệu mẫu ..................................................................................................... 20
1.3.2. Mô tả biến và giả thiết nghiên cứu.................................................................. 20
1.3.3. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................................. 22
1.3.4. Hồi quy với dữ liệu bảng và các kiểm định .................................................... 23
iii
ư
Tr
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG
ờn
SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM
YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH................. 27
2.1. Tổng quan ngành bất động sản .......................................................................... 27
g
2.1.1. Đặc điểm ngành Bất động sản ........................................................................ 28
h
ại
Đ
2.1.2. Đặc điểm thị trường ngành bất động sản…………..………………………..30
2.2. Tổng quan các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán TP Hồ Chí Minh ................................................................................. 31
2.3. Thực trạng quản lý vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành Bất động sản
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................... 33
ọc
2.3.1. Quản lý các thành phần vốn lưu động ............................................................. 33
2.3.2. Đánh giá các chỉ tiêu đo lường vốn lưu động ................................................. 36
K
2.4. Thực trạng khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết
trên SGDCK TP Hồ Chí Minh .................................................................................. 39
in
2.4.1. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..................................................... 39
2.4.2. Khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 40
h
2.4.3. Lợi nhuận ròng trên cổ phiếu (EPS) ............................................................... 41
tê
2.5. Kết quả kiểm tra dữ liệu ..................................................................................... 41
2.5.1. Phân tích thống kê mô tả ................................................................................. 41
́H
2.5.2. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................ 42
2.5.3. Phân tích hồi quy............................................................................................. 44
́
uê
2.5.4. Mô hình hồi quy .............................................................................................. 48
CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................ 51
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 54
1. Kết luận ................................................................................................................. 54
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 54
3. Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 55
4. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 57
iv
ư
Tr
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
ờn
Bảng 3.1. Danh sách 31 doanh nghiệp ngành Bất động sản lựa chọn nghiên cứu ... 32
g
Bảng 2.2: Khả năng thanh toán ngắn hạn của các doanh nghiệp .............................. 36
Bảng 2.3. Thống kê mô tả các biến .......................................................................... 41
h
ại
Đ
Bảng 2.4. Hệ số tương quan biến phụ thuộc ROA.................................................... 42
Bảng 2.5. Hệ số tương quan biến phụ thuộc ROE .................................................... 43
Bảng 2.6. Hệ số tương quan biến phụ thuộc EPS ..................................................... 43
Bảng 2.7. Kiểm định F hạn chế - ROA ..................................................................... 45
Bảng 2.8. Kiểm định F hạn chế - ROA ..................................................................... 45
ọc
Bảng 2.9. Kiểm định F hạn chế - ROA ..................................................................... 45
Bảng 2.10. Kiểm định Hausman Test - ROA ........................................................... 46
Bảng 2.11. Kiểm định Hausman Test - ROE ............................................................ 46
K
Bảng 2.12. Kiểm định Hausman Test - EPS ............................................................. 46
in
Bảng 2.13. Ước lượng hồi quy biến phụ thuộc ROA ............................................... 48
Bảng 2.14: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ROE điều chỉnh ....................... 48
h
Bảng 2.15: Ước lượng phân tích hồi quy của mô hình EPS ..................................... 50
Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả ảnh hưởng các nhân tố vốn lưu động ........................ 53
tê
́H
́
uê
v
ư
Tr
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
ờn
Hình 1.1 Chính sách quản lý vốn thận trọng............................................................. 10
g
Hình 1.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến ............................................................... 11
Hình 1.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa ............................................................. 11
h
ại
Đ
Hình 1.4. Mô hình ABC – quản lý hàng tồn kho ...................................................... 13
Hình 1.5. Vòng quay của tiền.................................................................................... 17
Hình 1.6. Sơ đồ nghiên cứu....................................................................................... 23
Hình 2.1: Cơ cấu HTK trên Tổng tài sản ngắn hạn qua các năm từ 2008-2016 ....... 34
Hình 3.3: Kỳ thu tiền bình quân từ năm 2008-2016 ................................................. 37
ọc
Hình 2.4: Kỳ luân chuyển hàng tồn kho từ năm 2008-2016 ..................................... 38
Hình 2.6: Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) từ năm 2008-2016 ............................. 40
Hình 2.7: Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROE) từ năm 2008-2016 ............................. 40
h
in
K
tê
́H
́
uê
vi
ư
Tr
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ờn
Nguyên văn
Viết tắt
g
CTCP
Sở Giao dịch chứng khoán
h
ại
Đ
SGDCK
Công ty cổ phần
Bất động sản
VLĐ
Vốn lưu động
DN
Doanh nghiệp
HTK
Hàng tồn kho
LNST
Lợi nhuận sau thuế
TSLĐ
Tài sản lưu động
ọc
BĐS
h
in
K
tê
́H
́
uê
vii
ư
Tr
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
ờn
Bài nghiên cứu này sử dụng dữ liệu bảng gồm 31 doanh nghiệp ngành bất động
g
sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố TP Hồ Chí Minh (HOSE)
giai đoạn 2008-2016 nhằm mục đích kiểm tra tác động của quản trị vốn lưu động đến
h
ại
Đ
khả năng sinh lợi của doanh nghiệp dựa vào các chỉ tiêu ROA, ROE và EPS. Ngoài
ra, ảnh hưởng của quy mô doanh nghiệp, hệ số nợ đến khả năng sinh lợi của các doanh
nghiệp được xem là các biến giải thích được xem xét trong nghiên cứu này. Tác giả
thực hiện hồi quy với dữ liệu bảng 3 mô hình Pooled OLS, FEM và REM, đồng thời
thực hiện các kiểm định gồm kiểm định F hạn chế và kiểm định Hausman để lựa chọn
ọc
mô hình phù hợp nhất. Từ kết quả mô hình phù hợp RE cho thấy quản trị vốn lưu
động là yếu tố quan trọng quyết định khả năng sinh lợi của doanh nghiệp bất động
sản đo lường bằng chỉ tiêu ROA, ROE, EPS. Có thể thấy, chu kỳ luân chuyển tiền có
K
tác động tích cực và đáng kể đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp đến cả 3 chỉ tiêu
in
trong khi biến kỳ thanh toán bình quân (DSO) có tác động ngược chiều đến khả năng
sinh lợi nhưng lại không có ý nghĩa thống kê đối với mô hình. Quy mô doanh nghiệp
h
là một biến kiểm soát tốt vì ảnh hưởng của nó đến khả năng sinh lợi là đáng kể và rõ
rệt. Từ kết quả trên, tác giả kiến nghị các doanh nghiệp nên tăng thời gian luân chuyển
tê
của tiền, tăng quy mô doanh nghiệp kết hợp đẩy mạnh cơ hội tăng trưởng để tăng khả
́H
năng sinh lợi của doanh nghiệp.
́
uê
viii
ư
Tr
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu, cùng với những diễn biến, ảnh hưởng
g
của môi trường kinh doanh thì vai trò của vốn trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Tạo
h
ại
Đ
lập, sử dụng và quản trị nguồn vốn trong đó bao gồm vốn lưu động một cách hiệu quả
là chìa khóa quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp.
Quản trị vốn lưu động, nói cách khác là quản trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn
hạn là một trong những nội dung quan trọng trong thực tế quản trị tài chính của bất
kì doanh nghiệp nào. Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu cho thấy
ọc
vốn lưu động có tác động trực tiếp đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp như
nghiên cứu của Deloof (2003), Kesseven Padachi (2006), Ali và Hassan (2010) đều
cho kết quả rằng vốn lưu động có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh
K
nghiệp. Ở Việt Nam, lý thuyết về quản trị vốn lưu động không còn mới lạ đối với các
in
nhà quản trị. Các nghiên cứu thực tiễn của Trần Nguyễn Khánh Chi (2010), Nguyễn
Ngọc Trãi (2015) càng nhấn mạnh vai trò của quản trị vốn lưu động cũng như ảnh
nghiệp.
h
hưởng của chu kỳ luân chuyển tiền, vòng quay hàng tồn kho đến lợi nhuận của doanh
tê
Tuy nhiên, đặt trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, đối mặt với rủi ro thì chính
́H
sách quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp vẫn còn chưa kịp thời và đúng đắn. Vấn
đề đang tồn tại hiện nay là các doanh nghiệp tại Việt Nam thường quan tâm đến các
́
uê
quyết định tài chính dài hạn nhưng lại chưa chú trọng đến quản trị vốn lưu động hoặc
quản trị còn yếu kém, các quyết định về vốn lưu động mang tính chủ quan, thiếu hiệu
quả. Một số doanh nghiệp vận dụng những lý thuyết tổng quát vào quản lý vốn lưu
động nhưng chưa quan tâm đến những tác động bên ngoài, đặc thù hoạt động của ngành
kinh doanh dẫn đến mất khả năng thanh toán, chứa đựng đầy rủi ro.
Thị trường ngành Bất động sản có vai trò “xương sống” của nền kinh tế, có độ
nhảy cảm khá lớn bởi các biến động nền kinh tế vĩ mô và chiếm khối lượng lớn nguồn
vốn đòi hỏi một chính sách quản trị vốn lưu động tốt. Thực tế cho thấy, trong giai
1
ư
Tr
đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, không ít doanh nghiệp bất động sản rơi
ờn
vào tình trạng phá sản do thiếu hụt vốn, quản lý hàng tồn kho kém cũng như các chính
sách quản lý vốn lưu động kém hiệu quả dẫn đến tốc độ vay nợ ngày càng tăng. Số
liệu thống kê cho thấy, tính đến năm 2015, hàng tồn kho của Tổng công ty phát triển
g
Đô thị Kinh Bắc (KBC) ở mức gần 9000 tỷ đồng, Công ty CP Đầu tư Phát triển đô
h
ại
Đ
thị và KCN Sông Đà (SJS) với 4.588 tỷ đồng, CTCP Phát triển hạ tầng kỹ thuật (IJC)
chiếm phần lớn trong cơ cấu tài sản IJC với 4.315 tỷ đồng. Khối lượng hàng tồn kho
lớn ảnh hưởng không ít đến lợi nhuận và chi phí của doanh nghiệp. Một vấn đề khác
thể hiện qua việc doanh nghiệp đầu tư dàn trải, không tập trung vào hoạt động kinh
doanh chính của doanh nghiệp dẫn đến khả năng thu hồi hay vòng quay vốn lớn làm
ọc
giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Chính vì thế, nhận thấy tính cần thiết và hữu ích trong việc tìm hiểu vấn đề này,
em xin lựa chọn đề tài: “Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh
K
lợi của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng
in
khoán TP Hồ Chí Minh”. Để giải quyết vấn đề này, tác giả thực hiện nghiên cứu
thực nghiệm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của
h
doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2016 được đại diện bởi chỉ tiêu ROA, ROE và
Mục tiêu chung
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu
tê
EPS.
́
uê
Vận dụng các mô hình để phân tích, ước lượng, đo lường ảnh hưởng của vốn
lưu động đến khả năng sinh lợi của các công ty ngành Bất động sản niêm yết trên
SGDCK TP Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về vốn lưu động và tác động của quản trị vốn lưu
động đến khả năng sinh lợi của các công ty.
- Phân tích ảnh hưởng của giá trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp ngành bất động sản.
2
ư
Tr
- Phân tích, đánh giá kết quả tính toán, đề xuất một số khuyến nghị cho các công
ờn
ty trong việc quản trị vốn lưu động.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Chỉ tiêu đo lường vốn lưu động và khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành
g
bất động sản niêm yết trên SGDCK TPHCM.
h
ại
Đ
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: 31 công ty thuộc ngành Bất động sản niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2008 – 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
phương pháp định lượng.
ọc
- Đề tài sử dụng phương pháp: đề tài kết hợp sử dụng phương pháp định tính và
- Phương pháp định tính: nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả để phân tích tình
K
hình quản trị vốn lưu động, các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
- Phương pháp định lượng
in
bất động sản trên SGDCK TPHCM.
h
Phương pháp thu thập dữ liệu: mẫu quan sát gồm 31 doanh nghiệp bất động sản
niêm yết tại SGDCK TPHCM. Số liệu được lấy từ Công ty Cổ phần Chứng khoán
tê
FPT.
́H
Phương pháp xử lý số liệu: mô hình hồi quy với dữ liệu bảng (Panel Data) với
các mô hình như mô hình hồi quy bình phương tối thiểu dạng gộp (Pooled OLS), mô
́
uê
hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model, FEM), mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên
(Random Effects Model, REM) và các kiểm định F hạn chế, kiểm định Hausman và
các điểm định khác để xử lý và phân tích số liệu dưới sự hỗ trợ của các phần mềm
Excel, Eview 8.0.
6. Kết cấu đề tài
Cấu trúc bài nghiên cứu này gồm có:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3
ư
Tr
Chương 1: Tổng quan về ảnh hưởng của quản lý vốn lưu động đến khả năng
ờn
sinh lợi của các doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của quán lý vốn lưu động đến khả năng sinh lợi
của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán
g
TP Hồ Chí Minh.
h
ại
Đ
Chương 3: Thảo luận kết quả và một số kiến nghị
PHẦN 3: KẾT LUẬN
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
ọc
h
in
K
tê
́H
́
uê
4
ư
Tr
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ
ờn
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI
1.1. Tổng quan quản lý vốn lưu động
g
1.1.1. Vốn lưu động
h
ại
Đ
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Theo GS.TS. Trần Ngọc Thơ: “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng
trước về những tài sản lưu động hiện có của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển
ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi
ọc
kết thúc một chu kỳ kinh doanh”.
Vốn lưu động là nguồn vốn đáp ứng cho các hoạt động hàng ngày của doanh
nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất, doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao
K
động, tư liệu lao động và sức lao động. Bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động cấu
in
thành nên thực thể của sản phẩm nên hình thái vật chất sẽ bị thay đổi và chỉ tham gia
một lần vào chu kỳ sản xuất kinh doanh. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối
h
tượng lưu động gọi là TSLĐ. Như vậy, số tiền ứng trước về TSLĐ hiện có và đầu tư
ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được liên tục gọi là
tê
vốn lưu động.
́H
Do đó, có thể thấy tầm quan trọng của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Hơn nữa, VLĐ đồng thời phản ánh quá trình sử dụng, chi tiêu, đầu
́
uê
tư, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ nguồn vốn của doanh nghiệp. Một nguồn vốn lưu động
đầy đủ và hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Theo Nguyễn Hải Sản, phân loại vốn lưu động dựa vào vai trò, hình thái biểu
hiện, quan hệ sở và nguồn hình thành. (Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp
(2012))..
Căn cứ vào vai trò của vốn trong quá trình sản xuất, VLĐ được chia thành
3 loại:
5
ư
Tr
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính hay bán
ờn
thành phẩm mua ngoài, nguyên vật liệu phụ,nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn
vật liệu đóng gói, công cụ lao động nhỏ.
- Vốn lưu động trong quá trình sản xuất bao gồm: giá trị sản phẩm dở dang, bán
g
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
h
ại
Đ
- Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: Vốn bằng tiền (kể cả vàng
bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn
hạn...), các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh
toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng..)
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, VLĐ có thể chia thành hai loại:
ọc
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư
ngắn hạn. Sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, thuế...
K
- Vốn vật tư hàng hóa là các khoản VLĐ biểu hiện bằng hình thái hiện vật cụ
in
thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...
Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn, VLĐ chia thành 2 loại:
đủ các quyền chiếm hữu sử dụng và định đoạt.
h
- Vốn chủ sỡ hữu là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của DN, doanh nghiệp có đầy
tê
- Các khoản nợ: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các NHTM hoặc
chưa thanh toán.
́
uê
Phân loại theo nguồn vốn hình thành, VLĐ chia thành
́H
các tổ chức tín dụng khác, thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng
- Nguồn vốn điều lệ: là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Các loại hình kinh tế khác nhau sẽ có sự khác biệt giữa nguồn vốn này.
- Nguồn vốn tự bổ sung: là số vốn do chính doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi
nhuận tái đầu tư.
6
ư
Tr
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: số vốn hình thành từ góp vốn liên doanh của
ờn
các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn có thể là tiền bằng, hiện vật bao gồm
vật tư, hàng hóa theo thỏa thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vay từ các NHTM, tổ chức tín dụng, của người lao động
g
và của các doanh nghiệp khác.
h
ại
Đ
Việc chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu
nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong hoạt động kinh doanh. Các khoán tài trợ
đều đi kèm chi phí sử dụng, do đó, doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn vốn tài
trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn.
1.1.1.3. Các thành phần của vốn lưu động
ọc
- Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn:
+Tiền của doanh nghiệp được hình thành từ sự cấp phát của Nhà nước, tự có
hay bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp. Bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền đang
K
chuyển và tiền gửi ngân hàng.
in
+Đầu tư tài chính ngắn hạn thể việc qua việc góp vốn liên doanh ngắn hạn, mua
chứng khoán ngắn hạn mà có thể thu lại lượng vốn ban đầu trong vòng một năm hoặc
h
một chu kỳ kinh doanh. Nắm giữ các loại tài sản có tính thanh khoản cao, khả năng
chuyển đổi thành tiền nhanh với chi phí thấp. Việc nắm giữ loại tài sản này giúp
tê
doanh nghiệp chủ động trong thanh toán và giao dịch để hướng lợi ích, đồng thời còn
chi phí DN tăng
́
uê
- Các khoản phải thu
́H
với mục đích dự trữ. Tuy nhiên, hạn chế của việc dự trữ các loại tài sản này là làm
Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ các đối tượng đã sử dụng vốn của
doanh nghiệp bao gồm:
+Phải thu khách hàng là một trong những bộ phận quan trọng nhất của vốn lưu
động. Hầu hết các công ty đều phát sinh khoản phải thu do biểu hiện của quan hệ tín
dụng thương mại, đồng thời là công cụ hỗ trợ sự cạnh tranh.
+Phải thu nội bộ là các khoản phải thu của doanh nghiệp đối với các công ty
trực thuộc, chi nhánh, công ty con.
7
ư
Tr
+ Các khoản phải thu khác là các khoản phải thu như tạm ứng, thế chấp, ký
ờn
quỹ..
Tuy nhiên, việc nắm giữ các khoản phải thu này tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất lợi như
chi phí bán hàng, quản lý khoản phải thu, rủi ro không trả nợ đúng hạn, rủi ro mất
g
vốn...
h
ại
Đ
- Hàng tồn kho
Là những tài sản doanh nghiệp dữ trữ cho quá trình sản xuất và lưu thông. Doanh
nghiệp thường duy trì hàng tồn kho ở mức độ nhất định nhằm đảm bảo nguyên vật
liệu cho hoạt động sản xuất. Hàng tồn kho thể hiện ở 3 dạng:
+Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Việc dự trữ nguyên
ọc
vật liệu nhiều hay ít là tùy thuộc vào nhu cầu nguyên vật liệu cần cho sản xuất, nhu
cầu về hàng hóa của thị trường, giá cả hang hóa..
+Bán thành phẩm là tài sản đang trong quá trình sản xuất. Doanh nghiệp luôn
K
duy trì một mức dự trữ bán thành phẩm phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật, tổ chức sản
in
xuất.
+Thành phẩm là sản phẩm hoàn chỉnh. Việc dự trữ tồn kho thành phẩm để đáp
h
ứng về cầu tăng cao của sản phẩm.
Tùy theo đặc điểm đặc điểm kinh doanh của từng ngành, của từng mặt hàng, tùy
tê
theo quy mô hoạt động, điều kiện hoạt động mà mỗi doanh nghiệp có một chính sách
1.1.2. Quản lý vốn lưu động
́
uê
1.1.2.1.Khái niệm quản lý vốn lưu động
́H
dự trữ hàng tồn kho hiệu quả, hợp lý.
Theo PGS.TS Trần Ngọc Thơ, các quyết định của doanh nghiệp liên quan đến
việc tạo lập, sử dụng vốn lưu động và tài chính ngắn hạn được gọi là quản lý vốn lưu
động. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp. Các chính sách quản lý vốn lưu động nhằm mục tiêu đảm bảo hoạt động kinh
doanh, sản xuất của doanh nghiệp được liên tục và đem lại lợi nhuận.
8
ư
Tr
Sử dụng, phân tích những nguồn lực hiện có của doanh nghiệp đề ra các chiến
ờn
lược, đồng thời sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của
doanh nghiệp để nhận thấy điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp nhằm vạch ra kế
hoạch kinh doanh hợp lý. Quản lý tài chính là công việc không thể thiếu của mọi
g
doanh nghiệp, bao gồm quản lý tài chính ngắn hạn và quản lý tài chính dài hạn.
h
ại
Đ
Tuy nhiên, lý thuyết tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung nghiên cứu các
quyết định dài hạn như quyết định đầu tư, quyết định vốn, quyết định chính sách cổ
tức mà quên rằng tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cũng là bộ phận quan trọng trong
tổng tài sản và cần được phân tích một cách chi tiết, cẩn thận. Doanh nghiệp có thể
thuê, mượn TSCĐ trong trường hợp thiếu hụt vốn cố định, tuy nhiên, nếu thiếu VLĐ
thị trường.
ọc
sẽ ảnh hưởng làm cho quy mô DN bị thu hẹp, bỏ qua các cơ hội phát triển mở rộng
1.1.2.2. Nội dung chiến lược quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp
K
1.1.2.2.1. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng tới
in
tỷ trọng của VLĐ trong doanh nghiệp
a. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn
TSLĐ
Tổng tài sản
h
Tỷ trọng vốn lưu động =
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ trọng của VLĐ trong doanh nghiệp
́H
kinh doanh ngành nghề.
tê
Tỷ trọng vốn lưu động cho biết kết cấu của tổng tài sản, phụ thuộc vào đặc điểm
+ Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp phân phối, bán lẻ hang hóa
́
uê
ưu tiên dự trữ hàng tồn kho lớn, do đó, tỷ trọng này lớn hơn so với doanh nghiệp sản
xuất.
+ Quy mô của doanh nghiệp: thông thường các công ty nhỏ có tỷ trọng tài sản
lưu động lớn hơn các công ty có quy mô lớn hơn bởi
- Tốc độ tăng hay giảm doanh thu: khi doanh thu tăng lên thì giá trị hàng tồn
kho và khoản nợ phải trả nhà cung ứng, phải thu khách hàng tăng. Do đó, chính sách
quản lý vốn lưu động được điều chỉnh khi DN tăng quy mô sản xuất, tăng doanh thu.
9
ư
Tr
- Mức độ ổn định doanh thu: Doanh thu ổn định cho thấy DN đảm bảo khả năng
ờn
thanh toán ngắn hạn, tỷ trọng TSLĐ thấp và ngược lại.
b. Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách quản lý VLĐ là sự kết hợp giữa việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn.
g
Một chính sách VLĐ hiệu quả có tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh của
h
ại
Đ
doanh nghiệp. Có 3 chiến lược quản lý VLĐ doanh nghiệp theo đuổi là: Chính sách
quản lý vốn cấp tiến, chính sách quản lý vốn thận trọng, chính sách quản lý vốn dung
hòa.
Chính sách quản lý vốn thận trọng: là việc sử dụng một phần nguồn vốn dài
hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
ọc
h
in
K
tê
Hình 1.1 Chính sách quản lý vốn thận trọng
́H
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005
Đặc điểm của chính sách này là doanh nghiệp sử dụng nợ dài hạn tài trợ cho
́
uê
TSNH. Nhược điểm của chính sách này là lãi vay dài hạn lớn hơn lãi vay ngắn hạn
do mức bù rủi ro trong tương lai, dẫn đến làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Chính
sách này thích hợp với các doanh nghiệp có tỉ lệ nợ ngắn hạn thấp.
Chính sách quản lý vốn cấp tiến: là chính sách sử dụng một phần nguồn vốn
ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.
10
ư
Tr
ờn
g
h
ại
Đ
Hình 1.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005
ọc
Đặc điểm của chính sách này là hạn chế chi phí tài chính do lãi suất dài hạn tạo
ra, khoản lãi do vay ngắn hạn thấp hơn vay dài hạn nhằm thu được lợi nhuận tối đa.
Tuy nhiên, doanh nghiệp sử dụng chính sách này cần xem xét kĩ lưỡng hoạt động
K
kinh doanh có ổn định, thuận lợi hay không.
Chính sách quản lý vốn dung hòa: là chính sách sử dụng nguồn vốn ngắn hạn
in
tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn.
h
tê
́H
́
uê
Hình 1.3. Chính sách quản lý vốn dung hòa
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005
Chính sách này khuyến khích doanh nghiệp sử dụng đúng kỳ hạn của các khoản
nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, đảm bảo sự an toàn và cân bằng nguồn
tiền trong doanh nghiệp.
11
ư
Tr
c. Xác định nhu cầu vốn lưu động
ờn
Xác định nhu cầu VLĐ là nhiệm vụ cơ bản mà mọi doanh nghiệp nào cũng phải
thực hiện. Nếu thiếu VLĐ, doanh nghiệp sẽ không thể tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh liên tục, ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp. Ngược lại, nếu VLĐ quá
g
nhiều dẫn đến tình trạng thừa VLĐ sẽ làm cho nguồn vốn bị ứ đọng, doanh nghiệp
h
ại
Đ
mất khả năng đầu tư sinh lời, gây nên tổn thất cho doanh nghiệp. Chính vì thế, DN
cần xác định một mức VLĐ tối ưu, hợp lý để lựa chọn chính sách sử dụng và quản lý
vốn phù hợp.
Tùy vào điều kiện cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác
nhau để xác định nhu cầu VLĐ.
ọc
d. Quản lý vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn
Tài sản có tinh thanh khoản nhất của doanh nghiệp là tiền mặt và các khoản
tương đương tiền. Các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một lượng
K
nhất định. Nhu cầu dự trữ thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hằng ngày như
in
thanh toán, mua hàng, đồng thời nhu cầu dự phòng để kịp thời giải quyết những rủi
ro không báo trước, sẵn sàng mua sắm, đầu tư khi cơ hội kinh doanh đến. Việc duy
h
trì mức dự trữ tiền mặt đủ lớn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được
chiết khấu khi trả tiền mua hàng đúng hạn, làm tăng hệ số thanh toán nhanh của doanh
tê
nghiệp.
́H
Mặc dù vậy, việc giữ tiền trong doanh nghiệp vẫn tiềm ẩn rủi ro, nếu dự trữ dư
thừa, chi phí cơ hội tăng, tiền của doanh nghiệp mất khả năng sinh lời. Trái lại, nếu
tăng nguồn huy động với chi phí giao dịch cao.
́
uê
dự trữ quá ít công ty sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt, khả năng thanh toán chậm buộc
- Xác định mức dự trữ tiền tối ưu: là mức dự trữ sao cho tổng chi phí giao dịch
và chi phí cơ hội của việc giữ tiền là thấp nhất. Sử dụng mô hình Baumol hoặc mô
hình Miller – Orr để xác định mức dự trữ tiền tối ưu.
Ưu điểm của mô hình Baumol là đơn giản, dễ áp dựng cho các công ty có hoạt
động thu, chi tiền ổn định. Tuy nhiên, trên thực tế thì việc thu chi của doanh nghiệp
luôn biến động.
12
ư
Tr
ờn
e. Quản lý hàng tồn kho
Việc quản lý hàng tồn kho của các doanh nghiệp khá quan trọng, lượng hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng vốn lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Duy trì hàng
g
tồn kho giúp công ty chủ động hơn trong việc mua nguyên vật liệu dự trữ, chủ động
h
ại
Đ
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng cầu sản phẩm của thị trường. Tuy nhiên, cất
trữ lượng tồn kho lớn dẫn đến chi phí bảo quản, kho bãi và chi phí cơ hội lớn.
- Phân loại hàng tồn kho: theo hình thức vật lý (tồn kho nguyên liệu, tồn kho
sản phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm), theo giá trị vốn đầu tư: sử dụng mô hình
ABC.
ọc
h
in
K
tê
́H
Hình 1.4. Mô hình ABC – quản lý hàng tồn kho
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005
Một doanh nghiệp có hàng nghìn danh mục hàng tồn kho với nhiều mức giá trị
́
uê
khác nhau, chia thành 3 nhóm: A, B và C. Nhóm A chiếm 10% về số lượng nhưng
lại chiếm 50% giá trị tiền đầu tư vào HTK. Nhóm B chiếm 30% về số lượng danh
mục và chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào. Nhóm C chiếm 60% về mặt số lượng nhưng
chỉ chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào.
Qua việc chia nhóm hàng hóa, cho thấy nhóm A có giá trị lớn nhất nên cần được
kiểm tra thường xuyên nhất. Doanh nghiệp có thể kiểm soát hiệu quả nhất cụ thể
nhóm A, nhóm B, nhóm C lần lượt theo thứ tự được xem xét quản lý nhiều nhất.
13
ư
Tr
- Xác định mức dự trữ và điểm đặt hàng tối ưu:
ờn
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, thời gian hoàn thành tiêu thụ, tuổi thọ sản phẩm,
kiểu cách, mẫu mã sản phẩm là các yếu tố cần lưu ý khi xác định mức dự trữ HTK.
Sử dụng mô hình EOQ giúp nhà quản lý giải quyết được vấn đề điểm đặt hàng
g
tối ưu sao cho tổng chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng là nhỏ nhất.
h
ại
Đ
Giả thuyết của mô hình là hàng tồn kho được sử dụng đều đặn, tuy nhiên trên
thực tế nhu cầu HTK biến động theo nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường, khách
hàng.. nên đây là một nhược điểm của mô hình. Do đó, doanh nghiệp thường dự
phòng một khoảng dự trữ khác để đảm bảo cho sự bất thường của hoạt động kinh
doanh.
ọc
f. Quản lý khoản phải thu
Tín dụng thương mại hay phương thức bán chịu là những chiến lược doanh
nghiệp áp dụng để cạnh tranh trên thị trường. Khi cung cấp tín dụng thương mại,
K
doanh nghiệp sẽ bán được nhiều hàng hóa từ đó làm tăng doanh thu , giảm chi phí
in
tồn kho và giúp việc sử dụng TSCĐ được hiệu quả, hạn chế hao mòn tài sản, đồng
thời tăng tính cạnh tranh với các đối thủ. Song điều này làm gia tăng một khoản chi
h
phí như chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, rủi ro..
Với những tác động tích cực và tiêu cực trên, các nhà quản lý cần phải xây dựng
tê
chính sách bán chịu hợp lý và thẩm định tài chính khách hàng mua chịu của doanh
- Chính sách bán chịu:
́H
nghiệp.
́
uê
+ Tiêu chuẩn bán chịu: Doanh nghiệp cần đặt ra một tiêu chuẩn bán chịu hợp
lý sao cho doanh thu thu được tối thiểu phải bù bắp phần chi phí do bán chịu tạo nên.
+ Điều khoản bán chịu: là điều khoản xác định độ dài thời gian bán chịu cùng
với tỷ lệ chiết khấu thanh toán áp dụng cho khách hàng trả hàng sớm hơn thời gian
bán chịu cho phép.
Ví dụ: “2/10 net 30” có nghĩa là khách hàng được hưởng 2% chiết khấu nếu
thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hóa đơn được phát hành và nếu khách
14
ư
Tr
hàng không lấy chiết khấu thì khách hàng được trả chậm trong thời gian 30 ngày kể
ờn
từ ngày phát hành hóa đơn.
Thời gian bán chịu càng dài sẽ thu hút khách hàng, dẫn đến tăng doanh thu bán
hàng nhưng rủi ro tín dụng tăng, ngược lại, nếu thời hạn bán chịu ngắn, doanh thu tạo
g
ra sẽ không cao so với bán chịu dài hạn. Chiết khấu thanh toán là lợi thế giúp khách
h
ại
Đ
hàng thanh toán sớm hơn. Tóm lại, doanh nghiệp cần cân nhắc trước khi đưa ra một
quyết định liên quan đến chính sách bán chịu.
+ Phân tích uy tín của khách hàng bằng cách:
o Tìm kiếm thông tin khách hàng.
o Đánh giá uy tín dựa trên số liệu, thông tin thu thập, được cung cấp và đánh
ọc
giá dựa trên thước đo tiêu chuẩn doanh nghiệp đề ra.
o Quyết định xem có đồng ý cấp tín dụng cho khách hàng hay không, hoặc lựa
chọn chính sách hợp lý.
K
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường quản lý vốn lưu động
a. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn
in
Cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn doanh nghiệp đang giữ thì có bao nhiêu đồng tài
h
sản lưu động có thể dùng để thanh toán. Qua chỉ tiêu này, ta có thể biết được việc đầu
tư vào TSLĐ có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn của doanh
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
𝑇𝑆𝐿Đ
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
́H
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
tê
nghiệp hay không.
́
uê
Nếu chỉ tiêu này ≥ 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn, tình hình tài chính doanh nghiệp khả quan. Nếu chỉ tiêu này <1, doanh
nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, chỉ số thanh
toán hiện hành quá cao cũng không phải là dấu hiệu tốt, vì nó cho thấy tài sản của
doanh nghiệp chủ yếu là TSLĐ nên hiệu quả sử dụng tài sản thấp.
- Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
TSLĐ−Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
15
ư
Tr
Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc
ờn
vào việc bán tài sản dự trữ (HTK). Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh
khoản cao hơn, hay chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới đưa vào tính toán.
Nếu hệ số này ≥ 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán nhanh
g
và ngược lại.
- Khả năng thanh toán tức thời
h
ại
Đ
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng ao nhiêu
đồng tiền và các khoản tương đương tiền.
Nếu chỉ tiêu này quá cao cho thấy khả năng thanh toán tức thời tốt nhưng dẫn
ọc
đến hiệu quả sử dụng vốn giảm, chi phí cơ hội đầu tư tiền thấp. Ngược lại, nếu chỉ
tiêu này quá thấp, kéo dài cho thấy doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn, có nguy cơ mất khả năng thanh toán.
K
Kết luận: Ở các doanh nghiệp ngành bất động sản, các chỉ tiêu thanh toán này
in
thường thấp (<1) là do ngành chứa đựng một lượng hàng tồn kho rất lớn, đòi hỏi nhu
cầu vay vốn lớn, tất yếu doanh nghiệp có khoản mục nợ ngắn hạn cao.
h
b. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý chung
Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động:
tê
Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợ đánh giá hiệu quả sử dụng
́H
VLĐ của doanh nghiệp. Nói lên tình hình tổ chức, mua sắm, dự trữ, tiêu thụ của
doanh nghiệp có hợp lý hay không, hao phí bao nhiêu trong quá trình sản xuất. Thông
qua đó có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu
́
uê
quả sử dụng VLĐ.
- Kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần trong kỳ /365
Kỳ luân chuyển VLĐ cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì VLĐ
luân chuyển được một vòng.
- Tỷ suất sinh lời VLĐ
16
ư
Tr
Tỷ suất sinh lời VLĐ cho biết trung bình một đồng VLĐ bỏ ra tạo ra được bao
ờn
nhiêu đồng lợi nhuận
Tỷ suất sinh lời VLĐ =
Lợi nhuận ròng
VLĐ bình quân
g
Chỉ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng tốt.
h
ại
Đ
c. Vòng quay của tiền (thời gian quay vòng của tiền)
Tiền
Các khoản
phải trả
ọc
Các khoản
phải thu
K
Hàng tồn kho
in
Hình 1.5. Vòng quay của tiền
h
Đây là thước đo phổ biến trong quản lý vốn lưu động. Thời gian luân chuyển
tê
vốn bằng tiền càng dài, khả năng sinh lời càng tăng vì nó làm tăng doanh thu. Tuy
nhiên nếu chi phí đầu tư cho VLĐ tăng nhanh hơn lợi ích của việc giữ hàng tồn kho
́H
hay tăng tín dụng thương mại thì khả năng sinh lợi của doanh nghiệp có thể giảm.
- Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền:
́
uê
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền = Thời gian quay vòng hàng tồn kho +
Thời gian thu nợ trung bình – Thời gian trả nợ trung bình
- Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình =
Các khoản phải thu
Doanh thu thuần /365
Chỉ tiêu này ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp
ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu hồi nợ trung bình dài chứng tỏ tốc độ
thu hồi tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
17