Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
I) Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng 1 số từ khó: lao tới…
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời kể với lời của nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn sàng giúp đỡ
bạn, cứu người.
II) Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết câu dài và khó để hướng dẫn luyện đọc.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 học sinh lên đọc bài Làm
- 2 học sinh đọc lại bài.
việc thật là vui
- Nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét và cho điểm.
2) Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- HS lắng nghe.
Giọng đọc lời của Nai Nhỏ hồn nhiên,
ngây thơ, giọng cha Nai Nhỏ lúc đầu lo
ngại, sau thì hài lòng vui vẻ.
* Luyện đọc câu: Yêu cầu hs đọc nối tiếp - HS đọc bài, mỗi bạn đọc 2 câu
câu. 1 bạn đọc 2 câu. Gv theo dõi và sửa
lỗi phát âm sai cho hs.
- Các từ khó đọc trong bài là? Yêu cầu hs - Nai Nhỏ, chơi xa, rình, lao tới, lo lắng…
đọc cá nhân, đọc cả lớp.
* Luyện đọc đoạn. Bài chia thành 4 đoạn
đánh số thứ tự trong bài.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn nối tiếp và
- Sói đã sắp tóm được dê non/ thì bạn con
hướng dẫn đọc các câu khó và dài.
đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/
- Nhận xét hs đọc.
húc Sói ngã ngửa.//
- HS đọc lại đoạn 4 có câu khó.
- Tổ chức đọc lại đoạn có chứa câu dài và
khó vừa hướng dẫn hs đọc
- Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung
- Giúp học sinh hiểu các từ mới có trong ác, gạc.
từng đoạn.
- HS đọc trong nhóm 4 từng đoạn, mỗi
*) Đọc từng đoạn trong nhóm.
bạn đọc 1 đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
1
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 giọng
đọc vừa phải.
c) Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho hs đọc laị bài tập đọc và trả
lời các câu hỏi sau:
- CH 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
Cha Nai Nhỏ nói gì?
- Hs đọc thầm lại cả bài. 1 hs đọc to.
- Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa.
- Cha Nai Nhỏ nói: cha không ngăn cản
con nhưng hãy kể cho cha nghe về bạn
của con.
- Nai Nhỏ kể:…
- CH2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe bạn
mình đã làm những việc làm tốt gì?
- CH 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ
nóil ên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích
nhất ở điểm nào?
- CH4 : Em nghĩ: Như thế nào là người
bạn tốt?
d) Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Phân vai đọc lại bài: Nai Nhỏ, cha Nai
Nhỏ, người dẫn chuyện.
- Gv nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò.
- Qua câu chuyện chúng ta rút ra được bài
học gì?
- Nhận xét hs, về nhà chuẩn bị bài: Gọi
bạn
- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS đọc lại toàn bài.
Chú ý giọng của nhân vật đọc thật đúng.
- HS phân vai đọc lại câu chuyện.
- HS trả lời.
Toán
Kiểm tra
( Hs làm bài tự kiểm tra trong vở bài tập toán)
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
I) Mục tiêu
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và
sửa lỗi. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè phải nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II) Chuẩn bị
- Nội dung câu chuyện “cái bình hoa”. Nội dung các ý kiến của hoạt động 3- tiết 1,
phiếu thảo luận cho hoạt động 2 - tiết 1 và tiết 2.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ
- 2 hs đọc, hs khác nhận xét bài.
2
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Gọi 2 bạn đọc thời gian biểu của em.
2) Bài mới
2.1) Hoạt động 1
- Tìm hiểu và phân tích truyện “ Cái bình
hoa”
- Kể câu chuyện và yêu cầu hs thảo luận
để xây dựng phần kết câu chuyện.
- Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để có
sức khoẻ, và học tập tốt
-Lắng nghe và thảo luận để xây dựng
phần kết của câu chuyện.
- Vô- va quên luôn câu chuyện làm vỡ
bình.
- Vô- va day dứt và nhờ mẹ mua trả lại
cô.
- Lần lượt các nhóm đại diện trả lời câu
hỏi trước lớp.
- Lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi:
+Em cần làm gì khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi mang lại tác dụng
gì?
- Gv nghe và bổ sung, đưa ra kết luận.
2.2) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ, ý kiến
- Yêu cầu hs nhớm thảo luận ý kiến theo
1 tình huống giáo viên đặt ra.
- Nêu 2 tình huống như vở bài tập, đại
diện từng nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá kết quả công việc
các nhóm.
2.3) Hoạt động 3. Tiếp sức tìm ý kiến
đúng.
- Phổ biến luật chơi.
- Dán 3 tờ giấy lên bảng ghi rõ ý kiến
đúng và không đúng về nội dung bài học.
- Nhận xét, phát thưởng cho đội thắng
cuộc
3) Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét, đánh giá tiết học.
- Giáo dục hs ghi nhớ thực hiện theo lời
khuyên của bài.
- 2 hs nhắc lại .
- Chia theo nhóm 2 thảo luận theo nhóm
2 theo yêu cầu của gv.
- Đóng vai giải quyết tình huống.
- Nhận xét nhóm có cách giải quyết hay
nhất.
- HS chơi thử, các đội thảo luận, cử đại
diện lên điền Đ, S
- Nhận xét.
Toán
Cộng, trừ không nhớ các số có hai chữ số
I) Mục tiêu
- Rèn học sinh kĩ năng đặt tính và tính cộng,, trừ các số có hai chữ số. Cộng trừ với
đơn vị đo.
- Áp dụng vào giải toán có lời văn.
II) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Làm bài tập trong vở trắc nghiệm toán
- Gv chữa bài.
- HS làm bài và chữa bài vào vở.
2) Các bài tập ôn
3
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bài 1. Đặt tính rồi tính
36 + 11
28 + 11
39 + 20
33 – 3
68 – 38
59 – 13
- Gv gọi hs lên làm bảng lớp.
- Gọi tên thành phần các phép tính.
Bài 2 Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ
và số trừ lần lượt là:
a) 82 và 50
b) 65 và 21
79 và 40
17 và 12
- Gv hướng dẫn hs xác định yêu cầu.
- Chữa bài.
Bài 3. Hai ống nước dài tổng cộng 76 dm,
ống nước thứ nhất dài 34 dm. Hỏi ống
nước thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?
- Hs tóm tắt đề bài và trình bày bài giải.
- Gv nhận xét.
3) Nâng cao.
Viết phép cộng có tổng bằng 12 mà số
hạng thứ nhất là số có hai chữ số, số hạng
thứ hai có 1 chữ số.
- Hd hs xác định đề bài.
4) Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm bài tập
- HS làm vở và gọi tên thành phần của
phép tính.
- HS đọc và xác định yêu cầu.
- HS làm.
- Tóm tắt
- Trình bày bải giải.
- Xác định các số hạng và tổng, rồi viết
phép cộng đúng theo yêu cầu.
Hát nhạc
Giáo viên chuyên
Tiếng việt
Luyện đọc: Bạn của Nai Nhỏ
I – Mục tiêu
- Giúp HS đọc trôi chảy , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc diễn cảm được bài tập đọc
- Giúp HS ôn lại nội dung của bài.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Luyện đọc:
-GV đọc mẫu diễn cảm bài văn.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Gọi một em đọc lại.
- Một em đọc lại.
* Đọc từng đoạn:
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
và kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK kết hợp trả lời câu hỏi của GV.
ứng với nội dung đoạn vừa đọc.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
đọc.
* Đọc đồng thanh:
4
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 1
c) Luyện đọc truyện theo vai:
-Yêu cầu lớp chia thành các nhóm mỗi
nhóm cử 3 em với các vai trong truyện.
Tự luyện đọc theo vai trong nhóm sau đó
các nhóm thi đọc theo vai.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
2. Củng cố dặn dò:
- Gọi hai em đọc lại bài.
-Câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Lớp phân ra các nhóm mỗi nhóm 2 em
gồm: Người dẫn chuyện – Nai Nhỏ- Cha
Nai Nhỏ.
- Đại diện các bạn thi đọc truyện theo vai.
- Lớp lắng nghe nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.
-2 HS đọc bài.
-Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Chào cờ
Tổng phụ trách
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Gọi bạn
I) Mục tiêu
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
-Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng, trả lời được các câu
hỏi trong SGK và thuộc lòng hai khổ thơ cuối.
II) Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, Bảng phụ viết sẵn khổ thơ, câu thơ cần hướng dẫn
luyện đọc.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Bài cũ
- HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ và trả lời
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
câu hỏi nội dung của bài.
- Gv nhận xét và cho điểm.
- HS nhận xét bài bạn.
2) Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- Hs lắng nghe.
Giọng kể chậm rãi, tình cảm. Câu hỏi kết
thúc khổ thơ thứ hai đọc với giọng lo
lắng, lời gọi của Dê Trắng cuối khổ thơ
thứ ba ngân dài- thiết tha.
* Luyện đọc từng dòng thơ: Yêu cầu hs
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
đọc nối tiếp, mỗi bạn đọc 1 dòng thơ.
- Nhận xét và sửa lỗi phát âm cho bạn.
- Gv theo dõi và sửa lỗi phát âm sai cho
5
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
hs.
- Các từ khó đọc trong bài là?
- Yêu cầu hs đọc cá nhân, đọc cả lớp.
* Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp. Bài
chia thành 3 đoạn là 3 khổ thơ.
- Tổ chức cho hs đọc từng khổ thơ nối
tiếp và hướng dẫn đọc các câu khó và dài
ở khổ thơ thứ 3.
Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài:/ “Bê!// Bê!”//
- Nhận xét hs đọc.
- Tổ chức đọc lại đoạn có chứa câu dài và
khó vừa hướng dẫn hs đọc
- Giúp học sinh hiểu các từ mới có trong
từng đoạn.
- Từ khó: xa xưa, thuở nào, lang thang.
nẻo, suối cạn.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS nghe gv hướng dẫn và luyện đọc
đúng khổ thơ thứ 3.
- HS đọc khổ thơ thứ 3.
- Hs đọc các từ khó : sâu thẳm, hạn hán,
lang thang.
*) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
c) Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho hs đọc laị bài thơ và trả lời
các câu hỏi sau:
- CH 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng
sống ở đâu?
- CH2: Vì sao Bê Vàng lại đi tìm cỏ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 hs đọclại bài thơ.
- Bê Vàng và Dê Trắng sống trong rừng
xanh sâu thẳm.
- Vì năm đó trời hạn hán, không có cỏ để
ăn.
- Dê Trắng thương bạn quá đã đi tìm bạn.
- CH 3: Khi Bê Vàng quên đường về thì
Dê Trắng đã làm gì?
- CH4 : Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn
kêu Bê! Bê!?
d) Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm toàn bài.
- Tổ chức cho hs học thuộc lòng bài thơ.
- Gv nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò.
- Qua câu chuyện chúng ta rút ra được bài
học gì?
- Khuyến khích học sinh trả lời theo suy
nghĩ của mình.
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng bài thơ
theo nhiều hình thức.
- Hiểu tình bạn thắm thiết giữa Bê Vàng
và Dê Trắng.
- Nhận xét hs, về nhà học thuộc lòng bài
thơ và chuẩn bị bài: Bím tóc đuôi sam
6
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I) Mục tiêu
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vàô bảng cộng để tìm 1 số chưa biết
trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số
cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với 1 số có 1 chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. Bài 1, 2, 3, 4.
II) Chuẩn bị
- 10 que tính.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
Bước 1: Gv lấy 6 que tính và hỏi hs có
- HS quan sát gv làm trên que tanhs và
mấy que tính? Yêu cầu hs lấy 6 que tính. thực hành trên que tính của mình.
- viết 6 vào cột đơn vị hay chục?
- Viết 6 vào cột đơn vị.
- Giơ 4 que và hỏi tương tự.
- Có tất cả bao nhiêu que tính? Cho hs bó - Có tất cả 10 que tính. Hs bó thành 1 bó
10 que thành 1 bó.
10 que tính.
- 6 + 4 bằng bao nhiêu?
- 6 + 4 = 10
Chục Đơn vị
6
+
4
1
0
- Giúp hs nêu được: 6 + 4= 10
Buớc 2: Gv nêu phép cộng 6+ 4 = 10
- HS nêu được viết 6 thẳng 4 viết dấu +
Hướng dẫn hs đặt tính và tính như sau:
và kẻ vạch ngang.
- Gv nói như phần in đậm SGK.
- 6 + 4 = 10, viết 0 thẳng cột đơn vị và
viết 1 thẳng cột chục.
2) Thực hành
- HS nhắc lại.
Bài 1: Gv cho hs tự làm .
- Chữa bài cho hs.
- HS tự làm và chữa bài trước lớp.
-b) Gv đọc mẫu.
- Chữa bài.
Bài 2.
- Hướng dẫn hs nắm chắc yêu cầu của
- HS thực hiện đặt tính và tính.
bài.
- Chú ý cách đặt tính và viết kết quả.
- Gv chữa bài.
Bài 3
Tổ chức cho hs thi đua tính nhẩm và điền
- HS nhẩm để có tổng bẳng 10 rồi cộng
nhanh kết quả.
tiếp.
Bài 4
7
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Hướng dẫn hs xem đồng hồ chỉ giờ
đúng.
- Giới thiệu đồng hồ và cho biết kim dài
chỉ phút mà chỉ đến số 12 thì là giờ đúng,
kim ngắn chỉ giờ.
3) Củng cố, dặn dò
- Về nhà hoàn thành bài tập.
- Quan sát đồng hồ và nêu giờ.
Hát nhạc
Giáo viên chuyên
Kể chuyện
Bạn của Nai Nhỏ
I) Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được lời kể của Nai Nhỏ về
bạn mình (BT1), Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe Nai Nhỏ kể về
bạn mình.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ, học sinh khá,
giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II) Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý từng tranh.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Bài cũ:
- 3 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - HS trả lời : Câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ
Phần thưởng.
- Nhận xét và cho điểm.
2) Giới thiệu bài
Giờ học ngày hôm nay các em sẽ dựa
vào tranh và gợi ý để kể lại từng
đoạn câu chuyện và toàn bộ câu
chuyện “ Bạn của Nai Nhỏ”
2) Hướng dẫn kể chuyện
- Hs nêu lại yêu cầu.
2.1- Dựa theo tranh nhăc lại lời kể
- HS quan sát từng tranh, đọc thầm lời gợi ý
của Nai Nhỏ về bạn mình.
dưới mỗi tranh.
- Yêu cầu hs quan sát kĩ 3 bức tranh. - HS nối tiếp nhau kể lại lời của bạn Nai Nhỏ
về bạn của mình.
- Gv chia nhóm cho hs kể chuyện.
- Đại diện nhóm lên kể lại từng đoạn câu
- Gv tổ chức cho hs kể lại trước lớp. chuyện.
- Gv nhận xét hs kể.
- Nhóm khác nhận xét bạn kể.
2.2 Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ
8
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Gv có 1 số gợi ý như phần SGK
- Gv chia nhóm hs tập kể theo nhóm,
nhận xét và bình chọn bạn kể hay.
2.3 Kể phân vai
- Lần 1: Gv làm người dẫn chuyện,
hs kể cùng.
- Lần 2: Các hs phân vai kể lại câu
chuyện.
- Gv nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu hs về nhà kể lại cho ông
bà, cha mẹ nghe câu chuyện.
- HS đọc gợi ý, chia nhóm luyện tập kể
chuyện.
- Đại diện nhóm thực hành kể trước lớp.
- Hs kể theo vai. Câu chuyện có 3 vai: người
dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
- Hs lắng nghe.
Chiều
Thủ công
Gấp máy bay phản lực(tiết 1)
I) Mục tiêu
- Hs biết cách gấp máy bay phản lực, hs gấp được máy bay phản lực.
- Hs hứng thú và yêu thích gấp hình.
II) Chuẩn bị
- Mẫu máy bay phản lực đã gấp.
- Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và
nhận xét.
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực,
- Hs quan sát và so sánh mẫu máy bay
nêu câu hỏi định hướng, quan sát cho hs
phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1.
về hình dáng, các phần của máy bay phản - Rút ra nhận xét giữa hình dáng của máy
lực.
bay và tên lửa.
2) Giáo viên hướng dẫn mẫu
.
- Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy
- Gấp giống gấp tên lửa: Gấp đôi tờ giấy
bay phản lực
để lấy dấu, mở tờ giấy ra gấp theo đường
dấu của hình 1được hình 2.
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống
- HS quan sát gioá viên hướng dẫn các
theo đường dấu gấp ở hình 2sao cho đỉnh bước làm của giáo viên.
nằm trên đường dấu giữa
- Gấp theo đường dấu gấp của hình 3 sao
cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu
giữa.
- Gấp theo đường dấu gấp của hình 4 sao
9
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt 2
nếp gấp bên được hình 5
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử
dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên theo đường
dấu giữa và miết dọc theo đường dấu
giữa, được máy bay phản lực như hình
vẽ.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh máy
bay ngang sang hai bên, hướng máy bay
chếchlên phía trên để phóng như phóng
tên lửa.
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng gấp lại các
bước gấp máy bay phản lực.
- Yêu cầu các em gáp máy bay phản lực
bằng giấy nháp.
Toán
Luyện tính dạng có tổng bằng 10
I) Mục tiêu
- Giúp hs học thuộc và ôn các dạng bài có tính tổng bằng 10.
- Vận dụng làm các bài tập dạng nâng cao tính.
II) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở trắc
nghiệm toán.
- HS tự làm bài trong vở trắc nghiệm
- Gv chữa bài.
toán.
2) Các bài tập ôn cả lớp.
- Chữa bài trước lớp.
Bài 1. Số?
6 + …= 10
5 + … = 10
- HS nhẩm và làm bìa tập.
3 + … = 10
2 + … = 10
… + 1 = 10
… + 8 = 10
- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 10
vào làm bài. Gv chữa bài.
Bài 2:
Lan có nhiều hơn Hồng 15 que tính. Nếu - HS trình bày
bớt của Lan 4 que tính thì Lan còn nhiều
Bài giải
hơn Hồng bao nhiêu que tính?
Lan còn nhiều hơn Hồng số que tính là:
- Hướng dẫn hs phân tích đề bài.
15 – 4 = 11(que tính)
- Chữa bài cho hs.
Đáp số: 11 que tính.
Bài 3 Số?
6 + 4 … + 20 … +27 ….
- HS tính từng phép tính và điền kết quả
- Gv cho hs làm từng chỗ chấm.
vào chỗ chấm.
- Chữa bài.
3) Nâng cao
Vừa gà vừa chó đếm được 10 chân, số
- HS đọc kĩ đề.
con gà nhiều hơn số con chó. Hỏi có bao - Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
10
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
nhiêu con gà và bao nhiêu con chó?
- Gv phân tích bài toán cho hs hiểu.
- 1 con chó có 4 chân, 1 con gà có 2 chân.
Ta có 10 = 2 + 2 + 2 + 4
10 = 2 + 4 + 4
Vì số gà nhiều hơn số con chó nên ta có 1
con chó và 3 con gà.
4) Củng cố, dặn dò.
Hoạt động tập thể
Truyền thống nhà trường- Tìm hiểu truyền thống tốt
đẹp của nhà trường.
I) Mục tiêu
- Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường, Những thành tích đã đạt được qua
các năm học, các phong trào của nhà trường.
II) Chuẩn bị
- Tranh ảnh về nhà trường và các hoạt động tập thể của nhà trường.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Tìm hiểu truyền thống của nhà trường. - HS thảo luận nhóm để trả lời các câu
- Nhà trường ta trước đây có tên là gì?
hỏi Gv nêu.
Hiện nay đổi tên là gì?
- Trước đây tên trường là trường Tiểu
- Em hãy nêu một số phong trào thi đua
học Đồng Quang 2. HIện nay đổi tên
của nhà trường phát động hs và giáo viên thành trường Tiểu học Trang Hạ.
tham gia?
- Hoạt động thi đua giữ vở sạch, chữ đẹp.
- Nhận xét gì về môi trường, cơ sở vật
giữ lớp học, môi trường học thân thiện
chất của nhà trường?
với hs.
- Phong trào thi đua dạy tốt, học tốt của
Phong trào làm báo tường, thi văn nghệ,
giáo viên và hs trong nhà trường?
thể dục thể thao, trò chơi dân gian cho hs
- Trong các cuộc thi Tỉnh, thi cấp thị xã
vào những ngày như 20/ 11, 26/ 3..
trường ta cũng có nhiều giải thưởng.
KL: Trường Tiểu học Trang Hạ đã và
đang xây dựng một môi trường dạy và
học thân thiện, tích cực, có hiệu quả cao. - HS thi đua hát các bài hát có liên quan
2) Hoạt động hát tập thể.
đến chủ đề thầy cô và nhà trường.
- Hs hát thi giữa các nhóm hát các bài hát
về nhà trường, về thầy cô giáo.
3) Củng cố, dặn dò
- Về nhà tìm hiểu thêm và sưu tầm tranh,
ảnh về các hoạt động của nhà trường.
11
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Rèn chữ
Luyện viết bài tuần 2
I-Mục tiêu
- Giúp học sinh luyện viết chữ B và chữ thường b đúng cỡ chữ.
- Viết chữ ứng dụng Bến Tre và câu ứng dụng “ Bạn bè sum họp”
- Luyện viết chữ nghiêng.
II Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa B
- Cho học sinh nhận xét chữ hoa B
- Học sinh trả lời.
cao mấy li?, rộng mấy li, gồm mấy nét
- Hs nhận xét, chữ B cao 5 li, rộng 4
cơ bản? Điểm bắt đầu và kết thúc của li, gồm 2 nét.
chữ hoa B.
- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6,
viết nét móc ngược trái, dừng bút
trên đường kẻ 2. Lia bút lên đường
kẻ 5 viết nét thứ 2 là kết hợp của 2
nét cơ bản là cong trên và cong phải
nối liền tạo vòng xoắn nhỏ ở thân
- Gv viết chữ mẫu, vừa viết vừa nêu lại
chữ.
cách viết chữ hoa B.
- Học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con
chữ hoa B.
- Học sinh viết chữ hoa B vào bảng con
- Giáo viên đi kiểm tra và uốn nắn học của mình.
sinh viết chậm và chưa đúng.
- Giáo viên viết chữ Bến Tre và hỏi tại - Vì Bến Tre là tên riêng của tỉnh nên
sao cô lại viết hoa cả hai chữ?
phải viết hoa.
- Học sinh đọc câu ứng dụng, giải thích - hs viết vào vở luyện viết chữ đẹp.
nghĩa của câu ứng dụng
2 – Yêu cầu học sinh viết chữ nghiêng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Hs viết vào vở luyện viết chữ đẹp.
cầm bút và đưa bút làm sao để viết
được chữ nghiêng.
- Học sinh thực hành viết chữ vào
- GV nhắc nhở học sinh nên quan sát vở. Chú ý là chữ B gồm 2 nét. Chú ý
chữ mẫu, viết độ nghiêng hợp lí, tránh cách viết. Nét thứ hai là kết hợp của 2
viết chữ đổ.
nét cơ bản. Tạo vòng xoắn ở thân chữ
- Giáo viên đi kiểm tra, uốn nắn từng đúng đường kẻ thứ 4.
học sinh ( đặc biệt là những em học - HS viết vào vở.
sinh viết yếu).
3 – Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài.
12
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Trường Tiểu học Trang Hạ
Thời khoá biểu lớp 2A
Năm học: 2011- 2012
Thứ
(Buổi)
Sáng
Chiều
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Hát nhạc
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Mĩ thuật
LT & C
Toán
Thể dục
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Thể dục
Toán
Tập viết
TNXH
Chính tả
Hát nhạc
Toán
Tiếng việt
Chào cờ
Thủ công
Toán
HĐTT
Rèn chữ
Mĩ thuật
Tự học
Toán
Tiếng việt
Toán
Tiếng việt
Tự chọn
HĐTT
Nghỉ
Trường Tiểu học Trang Hạ
Thời khoá biểu lớp 2A
Năm học: 2011- 2012
Thứ
(Buổi)
Sáng
Chiều
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Hát nhạc
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Mĩ thuật
LT & C
Toán
Thể dục
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Thể dục
Toán
Tập viết
TNXH
Chính tả
Hát nhạc
Toán
Tiếng việt
Chào cờ
Thủ công
Toán
HĐTT
Rèn chữ
Mĩ thuật
Tự học
Toán
Tiếng việt
Toán
Tiếng việt
Tự chọn
HĐTT
Nghỉ
13
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật- Câu kiểu Ai là gì?
I) Mục tiêu
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý( BT1, BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
II) Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK, Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra một số hs làm bài tập 3,
- HS làm bài tập.
Bt1.
+ 1 bạn tìm các từ có tiếng học.
- Gv nhận xét bài hs.
+ 1 bạn tìm các từ có tiếng tập.
2) Bài mới
- Nhận xét và chữa bài.
2.1) Giới thiệu bài
- Nêu mục đích yêu bài.
2.2) Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1.
- Gv đọc đề bài và hướng dẫn hs xác định - Xác định yêu cầu là tìm từ chỉ sự vật.
yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh và tìm theo ý hiểu,
- Gv chốt lời giải đúng và viết lên bảng.
chốt lời giải.
( bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi,
- Một số hs đọc lại các từ chỉ sự vật.
trâu, dừa, mía)
Bài 2
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề. - Hs đọc các từ có trong bảng.
- Trong bảng có cả những từ không chỉ sự - Hs làm bài.
vật
- Các từ chỉ sự vật có trong bảng là: bạn,
- Yêu cầu hs đọc các từ có trong bảng.
thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học
- Gv chữa bài và chốt lời giải đúng.
trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
Bài 3. Gv nêu yêu cầu của bài và viết
mẫu lên bảng.
- Hs tự đặt câu theo mô hình hướng dẫn.
- Nhận xét và sửa sai.
Ai hoặc cái gì, con gì
Là gì?
Bạn Vân Anh
Là học sinh
lớp 2A.
- Yêu cầu hs đọc mô hình và câu mẫu.
- Chữa bài cho hs, viết 1 số câu đúng vào
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi. HS 1 nêu
vế thứ nhất, hs 2 nêu vế thứ 2.
- Hoặc có thể chọn từ ở bài tập 2 để đặt
câu.
14
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
mô hình cho hs nhìn.
3) Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại kiến thức của bài.
- Đặt câu theo mẫu câu:
Ai( cái gì, con gì) // Là gì?
Toán
26 + 4, 36 + 24
I) Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 24 + 6 và dạng 36 + 24.
- Biết giải toán bằng 1 phép cộng.
II) Chuẩn bị
- 4 bó que tính và 10 que tính rời.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- Giơ 2 bó que tính và hỏi có bao nhiêu
- Có 2 chục que tính
que tính. Lấy tiếp 6 que tính rời và hỏi có - Thêm 6 que, hs tính nhẩm và đọc kết
thêm mấy que tính. Có tất cả bao nhiêu
quả có 26 que tính.
que tính.
- Gv vẽ bảng phân tích cấu tạo số.
- Hs quan sát, nêu cách đặt tính.
- Lấy 6 que rời gộp với 4 que tính thành 1 - HS nhẩm 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ
chục que tính, vậy có mấy chục que tính. 1, 2 thêm 1 là 3 viết 3.
- Hướng dẫn hs đặt tính 24 + 6, Hàng
nào thẳng hàng nào?
2) Giới thiệu phép tính 36 + 24
- Gv hướng dẫn tương tự: Lấy 3 bó và 6
- HS tự làm với các que tính và đặt tính
que rời, lấy 2 bó và 4 que rời. Có bao
theo cột dọc.
nhiêu bó và bao nhiêu que?
- Vài hs nhắc lại cách nhẩm.
- Gv gọi hs lên thực hiện tính như phần 1.
3) Thực hành
Bài 1. Cho hs làm cả phần a, b cùng 1
- Hs đọc đề và xác định làm bài.
lúc. Giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Chữa bài và trình bày bài của mình
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài làm của trước lớp.
mình.
- Gv chữa bài.
Bài 2.
- Gv đọc đề bài.
- Bài toán cho biết:
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Tổ 1: 17 cây
- Yêu cầu hs trình bày tóm tắt và bài giải. Tổ 2: 23 cây
- Chữa bài.
Cả hai tổ:… cây?
- HS trình bày bài giải.
Bài 3. Viết 5 phép tính có tổng là số tròn - Tổng là số tròn chục thì ta phải viết
chục.
phép cộng có hàng đơn vị cộng với nhau
- Gv đọc mẫu, hs đọc lại mẫu.
= 10.
15
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Gv phân tích mẫu cho hs hiểu. Hàng
đơn vị khi cộng với nhau phải có tổng
bằng 10 thì tổng mới là số tròn chục
được.
Bài 4, Hs tự làm.
3) Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Hs viết phép tính.
- HS tự nối theo u cầu.
Thể dục
Quay phải, quay trái- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :Tiếp tục ôn một số kó năng ĐHĐN, học quay
phải , quay trái,ôn trò chơi” nhanh lên bạn ơi”.
2/ Kó năng : Thực hiện được động tác tương đối chính xác,
chơi đúng luật
3/ Thái độ : HS giữrật tư và an toàn trong luyện tập.
II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN :
Vệ sinh sân tập, 1 còi
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Đ LV Đ Phương pháp tổ chức
Nội dung hoạt động TLVĐ
luyện tập
I.PHẦN MỞ ĐẦU:
5
.x
-GV phổ biến nội dung
phú
x
yêu cầu giờ học.
t
x------>
-Ôn cách báo cáo,
50x
chào
60m
x
-HSchạy nhẹ nhàng 1
hàng dọc
-HS đi thường theo vòng
tròn và hít thở sâu
-Trò chơi: tự chọn.
-Kiểm tra bài cũ
II.PHẦN CƠ BẢN:
30
-Tập hợp hàng dọc,
phú 1-2
x
x
dóng hàng.
t
lần
x
x
-Học quay phải, quay
4-5
x
x
trái
lần
x
x
GV làm mẫu và giải
x
x
thích động tác, cho hs
x
x
tập.
5
-Tập hợp hàng dọc,
lần
dóng hàng, đứng
nghiêm, đứng nghỉ,
16
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
quay phải, quay trái.
Lần 1-2: tập chậm
Lần 3-4 : nhòp hô nhanh
hơn, gv chỉ dẫn động
tác sai và cách sửa
Lần 5:tổ chức thi giữa
các tổ
-Trò chơi” nhanh lên bạn
ơi”
+GV nhắc lại cách chơi
và luật chơi.
+Cho học sinh chơi thử
rồi chơi chính thức.
GV quan sát nhận xét
và đánh gia
III.PHẦN KẾT THÚC:
-Đứng vỗ tay và hát.
-Trò chơi: có chúng em.
-GV cùng hs hệ thống
bài
-GV nhận xét và giao
bài tập về nhà
-Tiếp tục ôn cách gv
và hs chào nhau
2
lần
5
phú
t
x x x x x x x x
x x x x x x x x
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Tốn
Luyện tập
I) Mục tiêu
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5, biết thực hiện có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26
+4 và 36 + 24.
- Biết giải tốn bằng 1 phép cộng.
II) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
hoạt động học
1) Giáo viên hướng dẫn hs làm từng bài
tập trong VBT.
Bài 1.
- Cho hs đọc từng bài và nêu kết quả tính, - HS tự làm bài tập 1, 2 vào vở bài tập.
nhẩm để có kết quả là số tròn chục.
- Chú ý cách đặt tính sao cho thẳng hàng
Bài 2. Xác định u cầu
và có nhớ ở hàng chục.
- Gv chữa bài của hs, u cầu hs nêu
- 2 hs trình bày bảng lớp và nhẩm tính.
cách nhẩm tính.
Bài 3
17
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- HS tự làm bài, viết kết quả vào ô trống.
- Gv chữa bài,Yêu cầu hs giải thích tại
sao lại có kết quả đó.
Bài 4.
- Gv đọc đề, hướng dẫn hs phân tich bài
toán.
- Cho biết gì? hỏi gì?
- Để tìm bố may hét cả áo và quần hết
bao nhiêu đề- xi- mét vải ta làm như thế
nào?
Bài 5
- Yêu cầu hs quan sát tranh và điền số
vào chỗ chấm thích hợp.
3) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Vận dụng cách tính nhẩm để làm.
- hs đọc đề bài.
- Tóm tắt bài.
- Trình bày bài giải.
- Nhận xét bạn.
- HS tự làm
Chính tả
Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ
I) Mục tiêu
- Chép lại chính xác,, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: “ Bạn của Nai Nhỏ”
- Làm đúng bài tập 2, 3 và bài tập thêm.
II) Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi sắn nội dung cần chép.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Bài cũ
- Hs lắng nghe.
- Gọi 2 học sinh lên viết bảng.
- 1 hs đọc thuộc lòng các bảng chữ cái đã
học.
2) Bài mới
2.1) Giới thiệu bài
2.2) Hướng dẫn học sinh tập chép
- HS lắng nghe và theo dõi bảng phụ.
- Gv đọc đoạn cần chép và hỏi:
- 3 Hs đọc đoạn chép.
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi - Chép đoạn của bài: Bạn của Nai Nhỏ
chơi xa cùng bạn?
- HS nhìn vào đoạn chép và trả lời câu
+ Bài tập chép có mấy câu? Cuối mỗi câu hỏi.
có dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? - Các chữ đầu câu thì phải viết hoa, sau
Tên nhân vật viết hoa như thế nào?
dấu chấm thì phải viết hoa.
- 1 hs lên bảng viết từ dễ lẫn: đi chơi,
- Hs viết bảng phụ các từ khó
khoẻ mạnh, thông minh.
2.2 – Hs chép bài vào vở. Gv theo dõi và
uốn nắn
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi cho đúng,
- HS chỉnh tư thế ngồi và chép bài vào vở
chính tả.
18
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
cách cầm bút để viết.
- Khoảng cách giữa các chữ là 1 ô li.
2.3 ) Chấm và chữa bài
- Thu 1 số bài của hs chấm.
- Nhận xét ưu điểm và khuyết điểm của
hs trước lớp về chép nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3.1 Bài tập 2. a) Điền ng hay ngh
- Gv nêu yêu cầu của bài, mời 1 hs lên
bảng làm mẫu.
- Gv nhận xét và chốt lời giải đúng.
3.2) Bài tập 3
a) tr hay ch
- HS tự làm và chữa bài.
- Gv nhận xét.
b) đổ hay đỗ.
4) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà học trước bài
- HS làm bài tập chính tả trong vở chính
tả.
- HS lên bảng viết bài:
- 3 hs lên làm bảng lớp.
- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.
Lời giải đúng: ngày tháng, nghỉ ngơi,
người bạn, nghề nghiệp
- 2 hs đọc yêu cầu của bài.
- 3 hs làm bảng lớp. Hs còn lại làm vở bài
tập.
- 4 hs đọc lại các từ vừa viết.
Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài- Lập danh sách học sinh
I) Mục tiêu
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể được nối tiếp câu chuyện “Gọi bạn”
- Xếp đúng các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy.
- Lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu.
II) Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập 1, 4 băng giấy ghi 4 câu văn của BT2.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Bài cũ
- Gv kiểm tra 3, 4 hs đọc bản tự thuật của - Hs đọc bản tự thuật.
mình.
- Nhận xét thêm về cách viêt tự thuật.
2) Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2.2) Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- Sắp thứ tự tranh và kể lại câu chuyện
- HS xác định rõ yêu cầu của bài.
theo thứ tự tranh đúng.
- HS qua sát tranh và tự sắp xếp các tranh
- Gv nhận xét và chữa bài: 1 - 4- 3- 2
theo thứ tự nội dung của câu chuyện.
19
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
- Sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
- Kể lại chuyện.
- Gv cho điểm và nhận xét.
b) Bài tập 2.
- HS đọc kĩ các câu và suy nghĩ để sắp
xếp lại các câu cho đúng.
- Tổ chức thi dán nhanh kết quả các câu.
B- d- a- c
c) Bài tập 3.
- u cầu hs làm vào vở bài tập theo
nhóm 4.
- Gv giúp đỡ hs làm bài.
- Gv nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dựa vào tranh kể lại câu chuyện thật
hấp dẫn.
- Đọc các câu 1 lượt.
- Tự sắp xếp các câu cho đúng thứ tự.
- Chốt lại kết quả đúng.
- Hs đọc lại câu chuyện đúng với nội
dung.
- HS tự làm và giáo viên chữa bài.
Thể dục
Quay phải, quay trái- học động tác vươn thở, tay
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :Ôn quay phải, quay trái, làm quen với 2 động
tác vươn thở và tay.
2/ Kó năng : Thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng
hướng.
3/ Thái độ :HS giữ trật tự và tập luyện nghiêm túc, tích
cực.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập, còi
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung hoạt động
I.PHẦN MỞ ĐẦU:
-GV phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
-HS đứng vỗ tay, hát
-HS giậm chân tại chỗ,
đếm to theo nhòp
-Trò chơi khởi động:tự
chọn
-Kiểm tra bài cũ
TLVĐ
Đ LV Đ
Phương pháp tổ
chức luyện tập .
5
phút
x x x x x x x
x x x x x x x
30
20
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
II.PHẦN CƠ BẢN:
-Quay phải, quay trái
GV nhắc lại cách thực
hiện, làm mẫu, hô
khẩu lệnh cho hs quay.
-Động tác vươn thở
GV nêu tên động tác
vừa giải thích vừa làm
mẫu, gv chỉ dẫn thêm
về cách thở
-Động tác tay: gv nêu
tên động tác, vừa
giải thích vừa làm
mẫu.
+Ôn tập 2 động tác
mới học
-Trò chơi :Qua đường lội
+Lần 1: chơi thử
+Lần 2: thi đua
III.PHẦN KẾT THÚC:
-HS đứng vỗ tay và
hát.
-GV cho HS thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ
thống bài
-GV nhận xét giờ học
và giao bài tập về
nhà.
phút
5
phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Chiều
Mỹ thuật
Giáo viên chun
Tốn
Luyện 26 + 4, 36 + 24
I) Mục tiêu
- Giúp hs đặt tính và tính thành thạo dạng 26 + 4 và 36 + 24.
- Cộng với đơn vị đo và giải tốn có lời văn.
II) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
21
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
1) Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở trắc
nghiệm toán
- Gv chữa bài.
2) Các bài tập ôn cả lớp
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Gv hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu nhẩm tính sau.
Bài 2. Số?
16 + 24 … + 20 … - 10 ….
- Gv hướng dẫn hs làm và ghi kết quả vào
chỗ chấm.
Bài 3.Hà có 13 nhãn vở, mẹ mua thêm 37
nhãn vở. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu nhãn
vở?
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài toán.
- Gv nhận xét.
3) Nâng cao
Tính nhanh.
a) 14 + 18 + 26 + 32
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
- Hướng dẫn hs đổi chỗ các số hạng để có
tổng bằng số tròn chục.
- Gv chữa bài và nhận xét.
- HS tự làm bài.
- 4 hs lên làm bài tập.
16 + 24
32 + 18
56 + 14
33 + 17
- Trình bày bài và nhẩm tính trước lớp.
- Hs tự làm và giải thích.
- HS tóm tắt.
- Hs trình bày bài giải.
Hà có tất cả số nhãn vở là:
13 + 37 = 50(nhãn vở)
Đáp số: 30 nhãn vở
- Đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng
không thay đổi, ta có:
a) (14 + 26) + (18 + 32)
=
40
+
50
= 90
- Tương tự hs làm phần b
4) Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm bài tập
Tiếng việt
Luyện từ chỉ sự vật, câu kiểu Ai là gì?
I) Mục tiêu
- Giúp học sinh ôn luyện các từ chỉ sự vật.
- Biết đặt câu theo kiểu câu Ai là gì?
II) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
1) Em hãy chia các từ sau thành 4 nhóm
a) Từ chỉ người
b) Từ chỉ đồ vật
c) Từ chỉ con vật
d) Từ chỉ cây cối
Các từ là: trâu, bò, thỏ, bàn học, giá sách,
ông nội, thiếu nhi, giá sách, cây bàng, cây
vũ sữa, xe đạp, ô tô buýt, cây phượng vĩ.
2) Tìm từ chỉ sự vật trong các từ dưới đây
Hoạt động học
- HS xác định yêu cầu của đề bài
- HS đọc các từ và chia thoe nhóm hợp lí.
- Nhận xét bài bạn.
a) ông nội, thiếu nhi, bác sĩ
b) bàn học, giá sách, ô tô buýt, xe đạp
c) trâu, bò, thỏ.
d) bàng, phượng vĩ, vú sữa
22
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
mẹ, con, bế, ru, chăm sóc, yêu thương,
hiếu thảo, ngựa gỗ,, búp bê, đèn ông sao,
gà, vịt, chim bồ câu, hoà thuận, ruột thịt.
- Yêu cầu hs đọc và nêu các từ chỉ sự vật
là các từ như thế nào?
- Gv chữa bài.
3) Đặt 2 câu theo mẫu câu Ai là gì để giới
thiệu các thành viên trong gia đình em.
- Hs kể tên các thành viên trong gia đình.
Mẫu:
Bố em là bác sĩ.
- Gv nhận xét các câu hs đặt.
4) Củng cố, dặn dò
- Về nhà tìm các từ chỉ sự vật khác và đặt
câu theo mẫu câu Ai là gì? để giới thiệu
về các con vật nuôi trong gia đình.
- HS đọc các từ và xác định yêu cầu.
- Làm bài cá nhân để tìm các từ chỉ sự
vật.
- HS đặt câu theo yêu cầu.
- Nhận xét bạn đặt.
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán
9 cộng với 1 số , 9 + 5
I) Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với 1 số.
- Nhận biết trực giác được tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải toán bằng 1 phép tính cộng.
II) Chuẩn bị
- 20 que tính rời, 1 thẻ 1 chục que tính.
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Bài cũ
- Yêu cầu hs thực hiện tính
- Hs thực hiện tính và nêu nhẩm tính.
15 + 25
28 + 32
- Nhận xét bài bạn
- Gv nhận xét và cho điểm hs.
2) Bài mới
2.1) Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Nêu: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. - HS thao tác trên que tính để đếm được
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
kết quả là 14 que tính bằng nhiều cách.
- Có 9 que tính: Lấy 9 que tính dán lên
- HS nói cách tính của mình.
bảng, thêm 5 que tính ( gv dán thêm 5
que nữa ở hàng dưới) Hỏi tất cả 2 hàng
- Gộp 9 que ở trên với 1 que ở dưới để có
có bao nhiêu que tính?
1 chục que. Thêm 4 que ở dưới là 14 que.
- Đặt tính: Gv yêu cầu hs đặt tính
- Viết 4 thẳng cột đơn vị với 5 và 9, viết 1
9
vào cột chục.
+
- HS nhắc lại 9 + 5 =14
23
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
5
14
Vạy: 9 + 5 = 14
2) Hướng dẫn hs lập bảng cộng dạng 9
cộng với 1 số.
- Hướng dẫn hs học thuộc bảng bằng
nhiều hình thức.
3) Thực hành.
Bài 1.
Hs tự đọc đề và làm, vận dụng bảng cộng
Làm bài.
- Giải thích 3 + 9 cũng bằng 9 + 3 vì cùng
bằng 12.
- Gv hướng dẫn hs nêu nhận xét bằng lời.
Bài 2. Đặt tính rồi tính
- Hd làm tính theo cột dọc.
Bài 3.
- Gv đi giúp đỡ hs làm bài.
- Điền kết quả vào chỗ chấm.
Bài 4.
- Gv đọc đề.
- yêu cầu hs tóm tắt và trình bày bài giải.
- Chữa bài.
4) Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại bảng 9 cộng với 1 số.
- Nhận xét tiết học.
- HS lập bảng 9 cộng với 1 số và học
thuộc.
- HS vận dụng bảng cộng vừa học để làm.
- Đặt tính theo cột dọc.
- HS làm bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Hs tóm tắt và trình bày bài giải.
Tập viết
Chữ hoa B
I) I) Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Bạn ,
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp ( 3 lần)
II) Chuẩn bị
- Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. Bạn dòng 1 và Bạn bè sum họp
( dòng 2)
- Vở tập viết 2- tập 1
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a) Bài cũ
- Gọi hs nêu lại câu ứng dụng của tiết - HS lắng nghe.
1, viết chữ hoa Ă, Â vào bảng con.
b) Bài mới
- Ghi nhớ những điều cần lưu ý.
24
Giáo án tuần 3. Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Hoa
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn viết chữ hoa
2.1) Hướng dẫn hs quan sát và nhận
xét chữ hoa B
- Nhận xét: Quan sát chữ B nêu đặc
điểm của chữ hoa B.
- Gv nêu lại cách viết, điểm bắt đầu
và kết thúc.
- Cách viết: - Cách viết: Đặt bút trên
đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái,
dừng bút trên đường kẻ 2. Lia bút lên
đường kẻ 5 viết nét thứ 2. Dừng bút
ở đường kẻ thứ 2
2.2 Hướng dẫn hs viết bảng con
- Yêu cầu hs viết bảng con chữ B hoa
cỡ vừa.
- Gv uốn nắn và sửa cho hs cách viết
sai.
3) Hướng dẫn viết câu ứng dụng
3.1) Giới thiệu câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng : Bạn bè sum
họp
- Giúp hs hiểu nghĩa của câu ứng
dụng: Bạn bè khắp nơi trở về quây
quần họp mặt đông vui.
3.2 Hướng dẫn hs quan sát và nhận
xét:
- Độ cao của các chữ ra sao?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
khoảng cách giữa các con chữ trong
tiếng và giữa các tiếng trong 1 câu?
- Viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.
3.3. Hướng dẫn viết chữ Bạn vào
bảng con.( 2 lần)
- Gv nhận xét hs viết.
4. Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ B
cỡ vừa cao 5 li.
- Kiểm tra, uốn nắn hs viết bài, sửa
sai nếu có
- Viết 1 dòng chữ B cỡ nhỏ, 1 dòng
chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. Hai
dòng câu ứng dụng Bạn bè sum họp
5) Chấm và chữa bài.
- Chấm khoảng 5, 7 bài.
- HS quan sát chữ hoa B và nêu đặc điểm: Chữ
hoa B cao 5li, gồm 2 nét, nét 1 là nét móc
ngược trái phía trên hơi lượn sang trái. Nét 2 là
nét kết hợp của nét cong trên và cong phải tạo
vòng xoắn ở thân chữ.
.- Hs lắng nghe và theo dõi gv hướng dẫn cách
viết.
- HS nêu lại điểm đặt bút và kết thúc.
- HS viết bảng con chữ B hoa.
- Vài hs đọc câu ứng dụng.
- HS nêu lại nội dung câu ứng dụng.
- HS nêu độ cao các con chữ.
- Đặt dấu nặng dưới chữ a, dấu huyền đặt ở trên
chữ e. dấu nặng ở dưới chữ o.
- Mỗi chữ cách nhau 1 ô li, trong 1 tiếng mỗi
chữ cách nhau nửa ô li.
- HS viết chữ Bạn vào bảng con.
- Hs viết theo nhiệm vụ gv giao.
25