Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Thu hút vốn đầu tư vào nông nghiệp tại thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG HIẾU

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG HIẾU

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN QUANG THIỆU

THÁI NGUYÊN - 2018



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Thu hút vốn đầu tư vào nông nghiệp tại
thành phố Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Đề tài
hoàn toàn trung thực và chưa được sư dụng đê bảo vê một học vi nào. Các
thông tin sư dụng trong đề tài đa được chi ro nguồn gốc, các tài liêu tham
khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho viêc thực hiện luận văn này
đa được cảm ơn.
Tác giả đề tài

Nguyễn Trung Hiếu


ii

LỜI CẢM ƠN
Đê hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cô gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thê.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Quang Thiệu, người đa
tận tình chi bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiên và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiêu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau
đại học cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh
tế và Quản tri Kinh doanh đa tạo điều kiên thuận lợi cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiêt tình của UBND thành phô
Thái Nguyên, Phòng Lao động Thương binh - Xa hội thành phố, Chi cục
Thống kê thành phố, phòng Kinh Tế, phòng Tài chính - Kế hoạch; cấp ủy,
chính quyền và các tổ chức xa hội các xa Cao Ngạn, Tân Cương, Thịnh Đán,
Phúc Xuân, Phúc Trìu… đa tạo điều kiên thuận lợi cho tôi trong viêc thu thập

sô liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vu nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đa giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Thái Nguyên, ngày tháng 12 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Trung Hiếu


5
55

MỤC LỤC
LỜI

CAM

ĐOAN

.......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN
............................................................................................................ii

MỤC

LỤC................................................................................................................
DANH

MỤC

CÁC


iii

TỪ

TẮT.........................................................................vi

DANH

..............................................................................................

VIẾT
MỤC

vii

BẢNG

MỞ

ĐẦU

...................................................................................................................1
1.
Tính
cấp
thiết
tài.........................................................................................1

của


đề

2.
Mục
tiêu
nghiên
..............................................................................................2
3.
Đối
tượng

phạm
........................................................................2

vi

4.
Những
đóng
góp
..............................................................................3

của

cứu
nghiên

cứu


luận

văn

5.

cục
của
đề
....................................................................................................3

tài

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
VỐN
ĐẦU

VÀO
LĨNH
....................................................5

VỰC

NÔNG

NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
.......................5
1.1.1. Khái niệm và

...............................................5

vai

trò

của

1.1.2.
Khái
niệm

phân
.....................................................7

loại

1.1.3. Vai trò của thu
nghiệp.........................12

đầu

hút

vốn

kinh
nguồn



cho

tế

nông
vốn

phát

nghiệp
đầu

triển


nông

1.1.4. Những nhân tô ảnh hưởng đến hoạt động thu hút vốn đầu tư cho
lĩnh
vực

nông


6
66
nghiệp .......................................................................................................16

1.2. Kinh nghiệm về thu hút vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp
.....................20

1.2.1. Kinh nghiệm về thu hút vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp của
một

địa
phương
của
Nam...................................................................................20

Việt

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phô Thái Nguyên
............................26
Chương
2:
PHƯƠNG
CỨU...................................................28

PHÁP

2.1.
Câu
hỏi
nghiên
...........................................................................................28
2.2.
Phương
pháp
cứu..................................................................................28

NGHIÊN

cứu
nghiên


7

2.2.1. Phương pháp thu thập thông
tin....................................................................28
2.2.2. Phương pháp phân tích sô
liệu ......................................................................30
2.3. Hê thống các chi tiêu phân
tích........................................................................32
Chương 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH
THÁI
NGUYÊN.....................................................................................................34
3.1. Đặc điểm Thành phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
..................................34
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................34
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xa hội
..............................................................................36
3.1.3. Đánh giá chung
..............................................................................................44
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp của thành phô
Thái Nguyên.
............................................................................................................48
3.2.1. Thực trạng môi trường pháp lý trong thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp của thành phô Thái
Nguyên...............................................................48
3.2.2. Thực trạng hút vốn đầu tư trong

nước..........................................................60
3.2.3. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước
ngoài...................................................66
3.2.4. Thực trạng kết cấu hạ tầng nông nghiệp thành phô Thái
Nguyên..............67
3.2.5. Thực trạng nguồn nhân lực thành phô Thái Nguyên
..................................68
3.3. Những nhân tô ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp của thành phô Thái Nguyên
........................................................................70


8

3.3.1. Nhân tô khách quan
.......................................................................................70
3.3.2. Nhân tô chủ quan
...........................................................................................74
3.4. Đánh giá hoạt động thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp của
thành phô Thái Nguyên trong thời gian
qua...........................................................83
3.4.1. Những mặt đạt được
......................................................................................83
3.4.2. Hạn chế...........................................................................................................84
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
.....87


4.1. Định hướng và mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ở

thành phô Thái Nguyên
...........................................................................................87
4.1.1. Định hướng thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ở thành phô
Thái Nguyên
.............................................................................................................87
4.1.2. Mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ở thành phô
Thái Nguyên
.............................................................................................................87
4.2. Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp của thành phô
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
.............................................................................89
4.2.1. Tiếp tục thực hiện các nội dung của cải cách hành chính trong thu hút
đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp .............................................................................89
4.2.2. Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
.........................91
4.2.3. Nâng cao chất lượng lao động trong lĩnh vực nông
nghiệp........................93
4.2.4. Ứng dụng khoa học công nghê vào sản xuất nông nghiệp
.........................96
4.2.5. Giải pháp về xúc tiến đầu tư
.........................................................................98
4.3. Kiến nghi ........................................................................................................
101
KẾT LUẬN ..........................................................................................................
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................
105
PHỤ LỤC .............................................................................................................
107



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KH&CN

: Khoa học và công nghê

KHCN

: Khoa học công nghê

HĐND

: Hội đồng nhân dân

UBND

: Ủy ban nhân dân

TP

: Thành phô

CS

: Chính sách

NNNT

: Nông nghiêp nông thôn


QLBVR

: Quản lý Bảo vê rừng

PCCCR

: Phòng cháy chữa cháy rừng

XH

: Xa Hội

HTX

: Hợp tác xa

PTNT

: Phát triển nông thôn

KTXH

: Kinh tế xa hội

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

MTQG


: Mục tiêu quốc gia

CCHC

: Cải cách hành chính

CTMTĐT

: Cải thiện môi trường đầu tư

ODA

: Viện trợ phát triên chính thức

ODF

: Tài trợ phát triển vốn chính thức

FDI

: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Chính sách hỗ trợ ruộng đất trong phát triên nông nghiêp tại
thành phô Thái Nguyên................................................................... 59
Bảng 3.2. Cơ cấu vốn đầu tư vào ngành nông lâm nghiệp của thành phô

Thái Nguyên.................................................................................... 60
Bảng 3.3. Kinh tế nông nghiệp thành phô Thái Nguyên giai đoạn 2010-2016
...... 61
Bảng 3.4. Thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn TP Thái Nguyên .......... 64
Bảng 3.5. Cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng của thành phô Thái Nguyên
giai đoạn 2014 -2016 ...................................................................... 67
Bảng 3.6. Trình đô lao động trong lĩnh vực nông nghiêp tại thành phô
Thái Nguyên.................................................................................... 68
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát đối tượng được phỏng vấn về thủ tục hành chính ...
76
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát đối tượng được phỏng vấn về nguồn nhân lực
tại thành phô Thái Nguyên.............................................................. 78
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát về cơ sở hạ tầng thành phô Thái Nguyên ............ 80
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát đối tượng được phỏng vấn về chính sách
khoa học- kỹ thuật........................................................................... 82


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đô 1.1. Các ngành trong lĩnh vực nông nghiêp ............................................ 5
Sơ đô 1.2. Vai trò vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp . ............................ 15


13

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là một yếu tô đầu vào không thê thiếu trong nền kinh tế của mỗi
quốc gia. Một quốc gia muốn phát triên phải đặc biệt quan tâm đến thu hút

vốn và phẩn bổ vốn một cách khoa học và hiệu quả. Đối với Viêt Nam, đất
nước mà hơn 70% dân sô nằm trong khu vực kinh tế nông nghiêp, nông thôn,
đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa - hiên đại hóa, việc huy động
vốn đầu tư phát triên kinh tế nói chung và vốn đầu tư phát triển nông nghiệp
nói riêng là vấn đề đặc biệt quan trọng cần được quan tâm giải quyết đê thúc
đẩy phát triển nền kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng.
Thành phô Thái Nguyên trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính
trị, kinh tế, văn hóa - xa hội của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi
phía Bắc, là đô thi cửa ngõ, giữ vai trò kết nôi quan trọng giữa Thủ đô Hà Nôi
và Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
của Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, là một cực quan trọng trong mô hình
phát triển đa cực của Vùng Thủ đô Hà Nội , đặc biệt là của tuyến hành lang
kinh tế Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng. Thành phô Thái
Nguyên là địa bàn có điều kiện phát triển nông nghiêp công nghê cao của tỉnh
Thái Nguyên và của cả nước. Theo kết quả khảo sát năm 2016 thành phô có
19.164 hô sản xuất nông nghiệp, tổng sô 66.091 nhân khẩu, có 42.071
người trong đô tuổi lao động. Thực tế cho thấy, viêc thu hút vốn đầu tư phát
triên nông nghiệp tại thành phô Thái Nguyên hiên nay đa có những dấu hiệu
tích cực, lượng vốn đầu tư vào nông nghiêp ngày càng tăng, chất lượng vốn
ngày càng được cải thiện...Trong đó, nguồn vôn từ các chương trình phát triển
nông thôn mới, tổ chức tín dụng đang ngày càng cho thấy vai trò thúc đẩy
quan trọng đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp tại thành phô Thái
Nguyên. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó thu hút vốn đầu tư đặc
biệt vào lĩnh vực nông nghiệp còn bộc lô rất nhiều hạn chế, chưa xứng với
tiềm năng của Thành phố, cơ chế quản lý chưa thật sự thông thoáng, thủ tục


còn có những trở ngại cho các nhà đầu tư, viêc thực hiện các chính sách thu
hút vốn còn kém hiêu quả trong khi phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt
của các địa phương khác trong thu hút vốn… Do vậy, viêc nghiên cứu và đề

xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư phát triển nông nghiệp
trên địa bàn thành phô Thái Nguyên trong giai đoạn mới là vấn đề đặt ra
mang tính cấp bách, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ thực tế
khách quan đó, tác giả lựa chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư vào nông nghiệp
tại thành phố Thái Nguyên” làm luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở đánh giá thực trạng, những
nhân tô ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp của thành
phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề ra giải pháp nhằm tăng cường
hoạt động thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiêp của thành phô Thái
Nguyên, góp phần phát triển kinh tế - xa hội, nâng cao thu nhập của người dân
trên địa bàn thành phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hê thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp.
Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp của
thành phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Phân tích những nhân tô ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiệp của thành phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiêp của thành phô Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là vốn đầu tư và hoạt động thu hút vốn đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp của thành phô Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thu hút vốn vào lĩnh vực

nông nghiêp tại thành phô Thái Nguyên bao gồm: thu hút vốn đầu tư theo các
loại đối tượng chính vào các ngành, các lĩnh vực nông nghiêp (như nông
nghiêp, lâm nghiêp, thủy sản) và đầu tư vào các thành phần kinh tế.
Về thời gian: Sô liệu thứ cấp được thu thập từ những tài liệu đa công bô
từ năm 2010 đến nay. Sô liêu sơ cấp được thu thập qua điều tra năm 2016.
Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại địa bàn Thành phô Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, trọng tâm ở các xa nông nghiệp.
4. Những đóng góp của luận văn
Đây là đề tài lần đầu tiên nghiên cứu về giải pháp tăng cường thu hút
vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiêp ở thành phô Thái Nguyên, vì vậy kết quả
nghiên cứu đa:
- Hê thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiêp
- Phân tích những yếu tô của môi trường ảnh hưởng đến hoạt động đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiêp, từ đó tạo ra những tác động đến phát triên kinh
tế, xa hội của địa phương.
- Tổng kết bài học kinh nghiêm về thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiêp một sô tỉnh thành trong nước.
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp của
thành phô Thái Nguyên.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy thu hút vốn đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp của thành phô Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu
thực tế đặt ra.
5. Bố cục của đề tài
Bô cục của đề tài: ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận
văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp.



Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
của thành phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiêp tại thành phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm và vai trò của kinh tế nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xa hội, sư dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liêu và
nguyên liệu lao động chủ yếu đê tạo ra lương thực thực phẩm và một
số nguyên liêu cho công nghiệp. Nông nghiêp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa
rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản như sơ đô 1.1.
Nền kinh tế

Lĩnh vực nông
nghiêp
Ngành nông nghiêp

Lĩnh vực công
nghiêp

Ngành lâm nghiêp


Lĩnh vực dịch vu

Ngành thuỷ sản

Trông trọt

Trông rừng

Nuôi trông

Chăn nuôi

Quản lý, bảo vê
rừng,…

Đánh bắt

Sơ đồ 1.1. Các ngành trong lĩnh vực nông nghiệp
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam

Trong nông nghiệp có hai loại chính.
+ Nông nghiêp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vu cho


chính gia đình của mỗi người nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông
nghiêp sinh nhai.
+ Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiêp được
chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiêp, gồm cả viêc sư
dụng máy móc trong trôǹ g trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản

phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn,
bao gồm cả viêc sư dụng hóa chất diêt sâu, diêt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức đô cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thi
trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiêp chuyên
sâu là sự cô gắng tìm mọi cách đê có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ
cốc, các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi...
1.1.1.2. Vai trò của nông nghiệp
- Nông nghiêp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó
thường chiếm tỷ trọng lớn trong GDP. Sản lượng ngành nông nghiêp không
ngừng tăng theo quá trình phát triển thế giới.
- Nông nghiêp nhằm thỏa man các nhu cầu lương thực, thực phẩm cho
con người, đây là nhu cầu thiết yếu nhất của con người - nhu cầu tồn tại, và
hiện nay chưa có ngành nào có thê thay thế được vai trò này của ngành.
- Nông nghiêp là cung cấp đầu vào cho các ngành công nghiêp như công
nghiêp chế biến.
- Là thi trường tiêu thu sản phẩm cho các ngành công nghiệp, dịch vụ.
Nông nghiệp có nhu cầu rất lớn đối với các sản phẩm công nghiêp và dịch vu
phục vu cho nhu cầu sản xuất của ngành, nhu máy móc, phân bón… và các
dịch vu nông nghiệp khác. Nông nghiệp với đặc trưng là gắn liền với đời sông


nông thôn là nguồn cung cấp lao động chính cho các ngành công nghiệp và
dịch vụ.
- Cung cấp ngoại tê thông qua xuất khẩu hàng hóa nông nghiệp. Trong
các nước mà ngành nông nghiệp là chủ yếu, kim ngạch xuất khẩu nông
nghiêp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
- Nông nghiệp có vai trò quan trọng đê bảo vê môi trường sinh thái. Do
việc gắn với tự nhiên nên phát triển sản xuất nông nghiệp có vai trò quan
trọng trong đảm bảo môi trường sinh thái. Phát triển nền nông nghiệp sạch, sư

dụng đất có hiêu quả gắn với chống lang phí tài nguyên đất, đồng thời phát
triên các nông - lâm trường theo hướng kinh doanh trang trại sẽ góp phần cải
thiện môi trường sống và hướng tới phát triên bền vững.
1.1.2. Khái niệm và phân loại nguồn vốn đầu tư
1.1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về vốn đầu tư
Khái niệm về đầu tư
Theo từ điên kinh tế học hiện đại thì đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là
sự hy sinh các nguồn lực ở hiên tại đê tiến hành các hoạt động nào đó nhằm
đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này
thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đa bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra
có thê là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao
động. Sự biêu hiên bằng tiền tất cả các nguồn lực đa bỏ ra trên đây gọi là vốn
đầu tư [4].
Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí
tuệ (trình đô văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các
kết quả đa đạt được của đầu tư đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất
của xa hội.


Theo nghĩa hẹp, đầu tư chi bao gồm những hoạt động sư dụng các nguồn
lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xa hội kết quả trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đa sư dụng đê đạt được kết quả đó.
Theo Luật đầu tư năm 2014 của Việt Nam, định nghĩa đầu tư là việc nhà
đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình đê hình thành tài
sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật [7].
Nếu xem xét trên giác đô đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sư dụng
các nguồn lực hiên có đê làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực
và trí tuê đê cải thiện mức sống của dân cư hoặc đê duy trì khả năng hoạt
động của các tài sản và nguồn lực sẵn có.

Khái niệm vốn đầu tư
Theo Luật Đầu tư năm 2014: “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp
pháp khác đê thực hiên các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp
hoặc gián tiếp”. Như vậy, vốn đầu tư có thê tồn tại dưới những dạng khác
nhau như vốn tài chính (tồn tại dưới hình thái tiền tê), vốn tài nguyên với
những hình thái hiện vật khác nhau, vốn vô hình (các sản phẩm khoa học
công nghê, vi trí địa lý thuận lợi, thương hiệu, uy tín hãng...), vốn nhân lực
(sô lượng, chất lượng nguồn nhân lực)... Tuy nhiên, trong nền kinh tế thi
trường dù vốn đầu tư với tư cách là nguồn lực kinh tế thường được quy thành
những lượng giá tri nhất định [7].
Khái niệm về thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư là các hoạt động hay chính sách của chủ thê các
địa phương hay lãnh thổ (như các cơ quan Chính phủ hay chính quyền,
cộng đồng doanh nghiệp và dân cư địa phương hay vùng lãnh thổ) nhằm
xúc tiến, kêu gọi tạo điều kiện thuận lợi đê các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện
các dự án đầu tư (thực hiện hoạt động đầu tư vốn) hình thành vốn sản xuất
trong các lĩnh vực kinh tế - xa hội trên địa bàn của mình. Thu hút vốn đầu


tư có nghĩa là làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà đầu tư qua sự
phát triển và xúc tiến các dự án đầu tư cu thê có thê đem lại các lợi ích
thương mại cho các nhà đầu tư. Thu hút vốn đầu tư là các hoạt động khai
thác các nguồn lực tài chính nhằm tài trợ vốn cho các dự án đầu tư phát
triển của các chủ thê kinh tế. Do đó, thu hút vốn đầu tư ở đây được hiểu là
thu hút vốn đầu tư trực tiếp và kết quả cuối cùng phải hình thành cơ sở sản
xuất hàng hoá và dịch vu trong nền kinh tế.
Khái niệm về thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiêp là tạo nên ấn tượn g mạnh
mẽ đê người khác quan tâm và dồn mọi sự chú ý đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiêp của địa phương, bằng các hoạt động nhằm khai thác, huy động các

nguồn vốn đầu tư đê đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển nông nghiêp.
Các hoạt động thu hút vốn đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách
thông qua các điều kiên về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xa
hội, các nguồn tài nguyên, môi trường...đê thu hút các nhà đầu tư vốn, khoa
học công nghê đê đầu tư, sản xuất kinh doanh nhằm đạt được một mục tiêu
phát triên nông nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư
Có nhiều cách phân định nguồn vốn đầu tư. Đối với nước ta và các
nước đang phát triển, cách phân định phổ biến nhất là căn cứ vào nguồn gốc
hình thành vốn. Nguồn vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và
nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
a. Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn đầu tư trong nước là phần tích lũy của nội bô nền kinh tế
được huy động vào quá trình sản xuất của xa hội, nguồn vốn đó bao gồm:
nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triên của
nhà nước, nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, các nguồn
vốn từ khu vực tư nhân và dân cư.


- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước được hình thành từ vốn tích luỹ của
nền kinh tế và quy mô của nó tuỳ thuộc vào chính sách tiết kiệm và tiêu dùng
của Chính phủ. Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước thông thường tài trợ
cho các dự án đầu tư công, tức là những dự án nhằm tạo ra những hàng hoá,
dịch vu công.
- Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiêp
Vốn đầu tư của các doanh nghiêp thường được hình thành từ thu nhập
của doanh nghiệp còn lại, sau khi thực hiên nghĩa vu thuế, chính sách cổ tức
và nguồn khấu hao tài sản của doanh nghiệp. Nguồn vốn này ngày càng có vai
trò quan trọng trong việc tái đầu tư, tác động trực tiếp đến tốc đô tăng trưởng

kinh tế.
- Tiết kiêm của dân cư
Tiết kiêm của khu vực dân cư thông thường là các khoản thu nhập còn
lại, sau khi sư dụng cho mục đích tiêu dùng hiên tại và cũng có thê là các
khoản đê dành cho nhu cầu trong tương lai của các cá nhân, hô gia đình hoặc
các khoản dự phòng khi ôm đau, tai nạn,…
b. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài là phần tích lũy dưới dạng giá tri được
chuyên hóa thành vốn đầu tư của cá nhân, các doanh nghiệp , các tổ chức kinh
tế và chính phủ nước ngoài có thê huy động vào quá trình đầu tư phát triển
của nước sở tại. Về thực chất, đây là các dòng lưu chuyên vốn quốc tế biêu
hiện cu thê qua quá trình chuyên giao nguồn lực tài chính giữa các quốc gia
trên thế giới. Các dòng lưu chuyên vốn quốc tế được chảy từ các nước phát
triên đổ vào các nước đang phát triển, các nước nghèo và thường được các
nước có thu nhập thấp đặc biêt quan tâm.


- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Theo quỹ tiền tê quốc tế IMF, FDI được định nghĩa là “một khoản đầu
tư với những quan hê lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà
đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền
kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng
trong viêc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó.
Theo Luật Đầu tư của Việt Nam năm 2014 quy định: “Đầu tư nước
ngoài là viêc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Viêt Nam vốn bằng tiền và các
tài sản hợp pháp khác đê tiến hành hoạt động đầu tư” và “Đầu tư trực tiếp là
hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động
đầu tư” [7].
- Nguồn vốn hỗ trợ phát triên chính thức (ODA)
Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD) đa đưa ra khái niêm

ODA là “một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xa hội của các nước đang phát triên. Điều kiên tài
chính của giao dịch này có tính chất ưu đai và thành tô viên trợ không hoàn
lại chiếm ít nhất 25%”.
Theo Quy chế quản lý và sư dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức ban hành kèm theo Nghi định 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm
2013 của Chính phủ thì ODA được hiêu như sau: “Hỗ trợ phát triển chính
thức (gọi tắt là ODA) được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước
hoặc Chính phủ nước Cộng hoà xa hội chủ nghĩa Việt Nam với Nhà tài trợ là
Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên
quốc gia hoặc liên chính phủ” Một cách khái quát, chúng ta có thê hiểu ODA
bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại, hoặc tín dụng
ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức phi Chính
phủ, các tổ chức thuộc hê thống Liên hợp quốc (United Nations -UN), các tổ
chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển [3].


- Nguồn vốn tài trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO)
Tổ chức phi chính phủ (Non Governmental Organizations - NGOs) đa
tồn tại hàng trăm năm trên thế giới dưới nhiều dạng khác nhau. Tiêu chí hoạt
động của các tổ chức này là cứu trợ nhân đạo đối với nạn nhân chiến tranh,
thiên tai và nghèo đói Viên trợ phi Chính phủ nước ngoài: Là nguồn vốn được
sư dụng cho các mục tiêu tài trợ nhân đạo hoặc vay cho đầu tư phát triển tùy
thuộc vào quan hê giữa từng quốc gia và các tổ chức cấp vốn.
Theo Quy chế quản lý và sư dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
ban hành kèm theo Nghi định sô 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính
phủ thì: Viện trợ phi Chính phủ nước ngoài được hiểu là viên trợ không hoàn
lại, không vì mục đích lợi nhuận của bên tài trợ đê thực hiện các mục tiêu
phát triển và nhân đạo dành cho Việt Nam [2].
Trước đây, viên trợ của các tổ chức phi Chính phủ chủ yếu là cho các

nhu cầu nhân đạo như nhu cầu cấp thuốc men, lương thực, quần áo cho nạn
nhân bi thiên tai, dịch bệnh, địch hoạ,… Hiện nay, hình thức viện trợ này đa
thay đổi chính sách chuyên dần từ viên trợ nhân đạo sang hỗ trợ cho viêc phát
triên các công trình cơ sở hạ tầng có quy mô vừa và nhỏ.
1.1.3. Nội dung và vai trò của thu hút vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp
1.1.3.1. Nội dung của thu hút vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp
Nội dung của thu hút vốn đầu tư là những hoạt động, những chính
sách của chính quyền, doanh nghiêp và dân cư đê nhằm quảng bá, xúc tiến,
hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vôn thực hiện mục đích đầu tư. Nội
dung của thu hút vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp thường bao gồm:
- Cải thiện môi trường pháp lý, tạo dựng môi trường cạnh tranh minh
bạch và bình đẳng trong đầu tư lĩnh vực nông nghiệp.
- Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Phát triển hê thống cơ sở hạ tầng sản xuất, kỹ thuật


- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Mở rộng quan hê kinh tế đối ngoại, tăng cường xúc tiến đầu tư
Tất cả những nội dung trên đều nhằm mục tiêu đê tăng sự hấp dẫn của
môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư triên khai các dự
án mà còn là một cơ hội thuận lợi cho những địa phương tiếp nhận đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiêp có thê khai thác lợi ích nhiều hơn, đầy đủ hơn
những lợi ích phục vu nhu cầu xa hội khi vận hành hê thống này.
Nội dung các bước quản lý thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp:
Thứ nhất: Xác định nhu cầu vốn đầu tư hàng năm
Hàng năm, cơ quan chức năng cần xây dựng kế hoạch nhu cầu vốn đầu
tư cả năm và cho từng lĩnh vực. Đối với lĩnh vực nông nghiêp, chính quyền
các cấp phải xác định vôn đầu tư cho các hoạt động:
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nội đồng;

- Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vu thủy lợi, trang trại chăn nuôi, cơ sở
chế biến;
- Đầu tư cho ứng dụng công nghê mới vào nông nghiệp;
- Cho hoạt động đào tạo cán bô khuyến nông.
Bước 2: Xác định nguồn vốn đầu tư
Sau khi đa xác định được nhu cầu vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
từng địa phường, chính quyền các cấp cần xác định thu hút sô vốn nhu cầu đa
xác định từ những nguồn nào, mỗi nguồn bao nhiêu. Những nguồn vốn đầu tư
vào lĩnh vực có thê huy động là:
- Vốn ngân sách nhà nước
+ Ngân sách trung ương


×