MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI KÌ I NĂM 2017- 2018( MA TRẬN 1)
Môn
Mạch kiến thức
1. VIẾT a. chính tả
(5 điểm)
Mức 1
Số câu và
số điểm TNKQ TL
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
HT
HT
HT
HT
HT
khá TNKQ TL khá TNKQ TL khá TNKQ TL khá TNKQ TL khá
c
c
c
c
c
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
b. Đoạn ( bài văn)
Số câu
2
1
Số điểm
1,0
1,0
2
1
a. Đọc hiểu
b.Kiếnthức
2. ĐỌC T. Việt - văn học
( 5 điểm)
1,0 1,0
Số câu
1
2
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
2
2
1,0 1,0
Số câu
1
1
Số điểm
1đ
1,0
c. Đọc thành tiếng
Số câu
2
1
2
Số điểm
1,0
0,5
3,0
2
1
1
1
3,0
0,5
4
4
2
TỔNG
1,0 1,0
MA TRẬN 2
2,0 5,0 3,0
Môn
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
HT
HT
HT
HT
HT
TNKQ
TL
khá
TNKQ
TL
khá
TNKQ
TL
khá
TNKQ
TL
khá
TNKQ
TL
khá
số điểm
c
c
c
c
c
Số câu và
Mạch kiến thức
1. VIẾT a. chính tả
(5 điểm)
b. Đoạn ( bài
văn)
Mức 1
Số câu
1
1
Câu số
I
2,0
Số câu
1
1
Câu số
II
3,0
Số câu
2
2
4
Câu số
1,2
3,4
2,0
a. Đọc hiểu
b.Kiếnthức
2. ĐỌC T. Việt - văn học
( 5 điểm)
c. Đọc thành
tiếng
Số câu
2
1
3
Câu số
5,6
7
2,0
Số câu
1
1
Câu số
III
1,0
Số câu
2
2
4
1
1
Số điểm
1,0
3,0
2,0
3,0
1,0
7
1
2
TỔNG
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
4,0 3,0 3,0
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
SỐ BÁO DANH
Trường tiểu học : A thị trấn Xuân Trường
SỐ PHÁCH
Lớp …
……………
Họ và tên: ………………..….………………………………………….
……………
Giám thị : ………………..….………………………………………….
ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Thời gian làm bài 60 phút không kể phát đề)
Giám khảo : .................................................................................................
SỐ PHÁCH
………………
PHẦN I: CHÍNH TẢ: (2đ) : Nghe viết bài: « Chiếc xe đạp của chú Tư »
sách HDH Tiếng Việt tập 1B trang 142.
Học sinh
không được
viết vào
khoảng này
PHẦN II: ĐỌC HIỂU:
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
SUỐI NHỎ, HỒ NƯỚC VÀ BIỂN
Một con suối nhỏ chảy đến một hồ nước trong xanh. Nó nói với hồ:
- Anh Hồ Nước ơi, anh cho tôi đi theo với!
Hồ Nước liếc nhìn dòng suối nhỏ bé, rồi đáp:
- Ở đây ta cần gì đến con suối tí xíu như ngươi!
Dòng suối đành tiếp tục chảy. Chắng mấy chốc, nó đã đến gần biển. Nó thấy
biển rộng mênh mông thì mừng lắm. Nó khẩn khoản nói với biển:
- Bác Biển ơi, xin bác nhận cháu đi!
Biển lớn chìa tay ra phía trước, vồn vã đáp:
- Nhanh lên cháu, chúng ta đang chờ cháu đấy.
Dòng suối mừng rỡ chảy thật nhanh về phía trước, băng qua một đoạn đường
đầy đá nhọn hiểm trở mà chẳng hề thấy mệt. Chỉ một loáng sau, dòng suối bé nhỏ
đã được hòa vào biển lớn.
Mùa hạ đến, Hồ Nước cô độc cạn khô tới đáy nhưng biển lớn thì luôn dạt dào sóng
nước.
Truyện dân gian Trung Quốc
2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Hồ Nước nói gì khi dòng suối xin nó cho theo cùng?
a. Hãy đi nhanh ra biển lớn.
b. Ta không cần một dòng suối bé xíu.
c. Đừng chảy vào hồ nước trong xanh của ta.
2. Vì sao Hồ Nước nói như thế?
a. Vì kiêu ngạo.
b. Vì sợ suối làm bẩn mình.
c. Vì muốn suối ra được biển lớn.
3. Biển lớn làm gì khi dòng suối xin biển nhận nó?
a. chìa tay, mời suối hãy đến nhanh với biển.
b. chỉ tay, mách đường cho suối chảy đi nơi khác.
c. thử thách suối, bảo nó hãy băng qua đoạn đường đá nhọn hiểm trở.
4. Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?
a. Biển luôn dạt dào sóng biếc.
b. Cần giúp những dòng suối nhỏ.
c. Liên kết sẽ mạnh, kiêu ngạo sẽ cô độc và yếu.
5. Trong truyện, suối được nhân hóa bằng cách nào?
a. Gọi suối bằng từ dùng để gọi người.
b. Nói với suối như nói với người.
c. Cả hai cách trên.
6. Trong câu “ Biển lớn chìa tay ra phía trước, vồn vã đáp:”, có thể thay từ
vồn vã bằng từ nào cùng nghĩa?
a. nhanh nhẹn
b. niềm nở
c. ngọt ngào
7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ghép?
a. trong xanh, tí xíu, hiểm trở, cô độc.
b. tí xíu, khẩn khoản, hiểm trở, dạt dào.
c. mênh mông, mừng rỡ, vồn vã, dạt dào.
8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy?
a. mênh mông, mừng rỡ, cô độc, dạt dào.
b. trong xanh, mênh mông, khẩn khoản, hiểm trở.
c. mênh mông, khẩn khoản, vồn vã, dạt dào.
PHẦN III: Tập làm văn(3đ): Em hãy tả lại một món đồ chơi mà em yêu thích
nhất.
Bài làm
PHẦN IV: Đọc thành tiếng:( 1điểm): Đọc toàn bộ văn bản trên.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt 4
I. Chính tả: ( 2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy kiểm tra bài :" Chiếc xe đạp của chú Tư"
sách HDH Tiếng Việt 4 tập 1B trang 142 ( Viết tên tác giả )
Yêu cầu :
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức chính
tả cho 2 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết
hoa đúng quy định) trừ 0.25 điểm.
Lưu ý :
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ caovà viết văn (viết đoạn, bài)
, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
II.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1: b
Câu 5: c
Câu 2: a
Câu 6: b
Câu 3: a
Câu 7: a
Câu 4: c
Câu 8: c
III. Viết đoạn, bài (3 điểm)
Bài làm đảm bảo yêu cầu sau được 3 điểm
1.Nội dung, cấu tạo: 1 điểm
+ Viết được bài văn tả 1 đồ chơi có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng
yêu cầu đã học.
+ Giới thiệu đồ chơi đó có từ khi nào? Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu,
cách trang trí....
+ Nêu được đặc điểm riêng biệt của đồ chơi đó giúp em không lẫn với những đồ
chơi cùng loại khác.
+ Nêu được tác dụng của đồ chơi đó. Những tình cảm và cách giữ gìn đồ chơi đó.
2.Hình thức, diễn đạt: 2 điểm
+ Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, chữ viết có thể cho các mức điểm :
2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
IV, Đọc thành tiếng: 1 điểm:
* Chấm xong cộng điểm rồi làm tròn theo nguyên tắc : 5,5 - > 6