LÝ LUẬN DẠY HỌC KT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
BỘ MÔN
Câu 1
Khái niệm, bản chất, quy
luật của quá trình dạy
học
a: Khái niệm
-QTDH là quá trình hoạt
động của thầy và trò trong
đó thầy đóng vai trò chỉ
đạo, tró tích cực, chủ động
nhằm thực hiện các nhiệm
vụ dạy học.
Hay: QTDH chính là quá
trình đào tạo của thầy
thành quá trình tự đào tạo
của trò.
b: Bản chất của quá trình
dạy học
-QTDH được cấu thành từ
2 yếu tố: Truyền đạt hình
học, kiến thức, kỹ năng, kỹ
sảo, thái độ.
-QTDH là quá trình nhận
thức của người học mang
tính chất tìm kiếm, nghiên
cứu dưới sự chỉ đạo của
người dạy nhằm đạt được
các nhiệm vụ trong quá
trình giáo dục-đào tạo nghề
nghiệp.
QTDH là dấu hiệu bản chất
thị giác cái mới để hình
thành khái niệm, sau đó
vận dụng vào thực tiễn.
c: Quy trình của quá
trình dạy học.
-Quy luật thống nhất biện
chứng giữa mục đích, nội
dung, phương pháp phương
tiện.
-Hoạt động dạy khác với
hoạt động học nhưng nó là
2 mặt của một hệ thống
luôn cùng phát triển.
Câu 2: Viết mục tiêu cho
môn học, bài học thể hiện
được cấu trúc nội dung
và cấu trúc hình thức của
mục tiêu.
TL:
a: Mục tiêu môn học:
Là mục tiêu miêu tả đối
tượng cần lĩnh hội ở mức
độ trìu tượng trung bình
trên cơ sở xuất phát từ mục
tiêu định hướng và được
thông tin cho người học ở
mục tieu môn học.
* Mục tiêu môn học: Thiết
bị may.
Sau khi học xong môn học
này người học có khả năng
- Xác định được tính năng
tác dụng, đặc điểm hình
dáng kỹ thuật của một số
thiết bị may bằng bản vẽ.
- Mô tả được cấu tạo của
thiết bị may công nghiệp
bằng bản vẽ kỹ thuật.
- Phân tích được nguyên lý
làm việc của các loại máy
công nghiệp.
- Vận hành thành thạo các
loại máy công nghiệp.
- Phát hiện được một ssố
dạng sai hỏng thông thường
và biết cách khắc phục trong
quá trình sử dụng
-Bảo quản tốt các loại thiết
bị máy trong quá trình sử
dụng.
b: Mục tiêu bài học
Trình bày đối tượng cần
lĩnh hội ở múc độ triu tương
thấp nhất.Nội dung mục tiêu
phải miêu tả rõ ràng đẻ có
thể lượng giác được, kiểm
tra hay đo lường. Đòi hỏi
+ Mục tiêu về thái độ: Tạo ra Còn người học có nhiệm vụ
cho người học những thái độnghe,nhìn, ghi chép, ghi nhớ
hợp chuẩn trong tư duy và hànhvà tái hiện. Thuyết trình gồm
động được biểu hiện ra bên 3 PP chủ yếu.
ngoài để qua đó có thể đo đạc -Giảng thuật là dùng lời nói
được.
có chứa đựng nhiều yếu tố
* Mục tiêu bài học:
trần thuật, tường thuật, sự
Tên bài: PP may cổ áo sơ mi kiện…đang riễn ra trong thực
nam có dựng.
tế.
Sau khi học xong bài này Ứng dụng: Dùng phương
người học có khả năng:
pháp này để dạy đối tượng cụ
- Phân tích được đặc điểmthể thực tế.
hình dáng, yêu cầu kỹ thuật.VD: Dạy quy trình công nghệ,
quy cách may cổ áo sơ mi nam bản vẽ, sơ đồ…
cổ đứng bằng vật mẫu.
Trong ngành may sử dụng
- Thiết lập được trình tự mayphương pháp này để dạy quy
cổ áo sơ mi nam cổ đứng bằng trình,cấu tạo của máy may…
bảng quy trình công nghệ.
-Giảng giải(giải thích): Là
- May hoàn chỉnh cổ áo đạt dùng luận cứ, những hiện
yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật. tượng có thật để chứng minh
- Xử lý được một số dạng saicho một nguyên tắc, quy tắc,
hỏng thường gặp trong quáđịnh lý, định luật, công thức
trình may.
thuật ngữ mệnh đề chứa đựng
- Dảm bảo được an toàn lao những yếu tố suy luận.
động tiết kiệm được NPLvàKhi giảng thấy những thuật
VSCN trong quá trình may.
ngữ, công thức mới lạ, có thể
*Cấu trúc hình thức của mụccần giả thích sau đó mới giảng
tiêu gồm 3 phần.
nội dung bài .
- Chủ đề( người thực hiện mụcGiảng giải thường chứa đựng
tiêu).
những yếu tố suy luận phán
- Hành động cụ thể(HĐ): đoán và có tiềm năng phát
Những động từ chỉ hướng hành huy tính tích cực, sáng tạo của
động.
học sinh.
- Đối tượng hành động(ĐT):VD: Dạy PP thiết kế ccỏ áo sơ
Nội dung công việc cần phải mi nam con PP thiết kế cỏ áo
làm.
sơ mi nữ thf học sinh tự suy
Điều kiện, phương pháp hànhluận.
động(ĐK): Phương tiện, cách -Giảng diễn(diễn giải):Là
thức thực hiện, cơ sở vật chấtphương pháp thuyết trình đẻ
thực hiện.
trình bày một nôi dung hoàn
- Tiêu chuẩn đo lường(CĐ): chỉnh mang tính phức tạp,
Thước đo sự tới đích.
trừu tượng và khái quát trong
Câu 3: Hệ thống các phương một thời gian dài
pháp dạy học(PPDH) kỹ Ứng dụng: Khi dùng
-Quy luật thống nhất giữa
dạy nghề và thái độ.
-Quy luật thống nhất giữa
dạy nghề và phương pháp.
-Quy luật vè tính ổn định
bởi xã hội với quá trình
dạy học.
phải xác định những điều thuật và ứng dụng của nó.
PPDH này người học thường
cầc đạt tới ở mỗi học trình TL: PPDH là cách thức làmviết giàn ý lên bảng, nêu bật
hay môn học cụ thể.
viẹc của thầy và trò trong đó nội dung cốt yếu của bài, sau
Cả hai loại mục tiêu trên thày giữ vai trò chủ đạo, tổđó đào sâu mở rộng liên kết
đều có cùng cấu trúc về nội chức điều khiển nhận thức củathực tiễn và cũng đưa thêm lời
dung và hình thức, cấu trúc học sinh, còn học sinh giữ vaibình hay quan điểm của mình.
nội dung được chia làm 3 trò chủ động, tích cực nhận Cuối cùng tóm tắt, kết luận
hình thức.
thức nhằm thực hiện được mụcvấn đề có tính khái quát hoá
+ Mục tiêu về hình thức đích và nhiệm cụ dạy học. Cáccao.
như:Quá trình cảm giác, tri PPDH bao gồm các phương*Nhìn chung 3 PPDH trong
giác, tư duy…những quá pháp sau.
thuyết trình đều theo 1 lôgic
trình này tạo ra những khả 1: Nhóm PP dùng lời.
nhất định.PP này có đặc điểm
năng hành động trí tuệ cho -Dùng lời để cung cấp thông tinvà cấu trúc như sau.
người học.
cho người học.
+Mục tiêu về kỹ năng: Là a: Phương pháp thuếyt
mục tiêu tạo ra cho người họctrình(diễn giải) -Thuyết trình là
có khả năng hành động về trí dùng lời nói trình bày rõ một
tuệ và cơ bắp.
vấn đề trước nhiều người. Với
PP này người dạy thông báo
cho người học bằng lời nói sinh
động của mình tới người học.
+Đặc điểm.
B3-Kết thúc vấn đề:
*Ưu nhược điểm:
đựng một vấn đề. Khi lên lớp
Thầy thông báo nội dung . Giáo viên đưa ra thông tinƯu điểm: Đảm bảo cho dạy người dậy nêu tên bài, thông
Trò tiếp thu thông tin.
dưới dạng khái quát nhất,học theo đúng tiến độ, tiết kiệm báo mục tiêu bài học cho hs
+Cấu trúc: Thông thườngchính xác nhất, bản thân củathời gian, hình thành tư duy lý địng hướng, nêu từng đề
người dạy thông báo chovấn đề nghiên cứu, sau đó luận cho người học.
mục, đặt câu hỏi trước lớp để
người học qua 3 bước:
giáo viên đưa ra lĩnh vực-Nhược điểm: Học sinh dễ thụ hs suy nghĩ, gọi hs chả lời
B1-Đặt(nêu) vấn đề: Đây phạm vi ứng dụng của vấn đề động trong quá trình lĩnh hội từng câu hỏi một hoặc nhiều
là bước đầu tiên của bài hịc lý thuyết và nghiên cứu nêukiến thức, không có điều kiện học sinh tham gia. Thấy đủ
nên rất quan trọng gây chú ý,rã vấn đề này được áp dụngđể giúp học sinh cá biệt
thò đi dến tổng kết và đưa ra
tạo hứng thú và tập chung tưtrong thực tế, người học sinh
b: Phương pháp đàm câu chả lời đúng để học sinh
tưởng vào đối tượng nghiênphải lĩnh hội được các kiếnthoại(PPDT)
nắm vững nội dung và độ tin
cứu.
thức và giải được các bài ứng -PĐT là PP giải đáp trong dạy cậy. Những nội dung được
Người học đưa ra vấn đề cụ dụng thực hành.
học,
đưa vào kiến thức của bản
thể
*YCSP: Khi sử dụng PP Trong đó thày đặt ra hệ thông thân họ.
Khoanh vùng nghiên cứu,thuýet trình trong dạy kỹ các câu hỏi đẻ trò lần lượt trả -Điều kiẹn thực hiện phương
đưa hs vào hoàn cảnh sẵn thuật thì phương pháp này lời. Đồng thời có thể chao đổi pháp : Hs phải có chút ít hiểu
sàng chấp nhận vấn đề, códùng trong dạy cấu tạo, qua lại giữa thày và trò, trò-trò biết và kinh nghiệm về vấn
nhu cầu, mong muốn giảinguyên lý hoạt động của các dưới sự chỉ đạo của thày.
đề đang bàn. Phỉa có tìa liệu
quyết. Có 2 cách đặt vấn đề thiết bị, dùng để hình thành -Quan hệ hỏi đáp,trò kĩnh hội phát tay cho hs nghiên cứu
trực tiếp và gián tiếp
các kỹ băng, kỹ thuật. dùng được ND dạy học. Như vậy, và kèm theo sự hướng đẫn
B2-Giải quyết vấnkhi hướng dẫn các thao tác hệ thống câu hỏi đáp là nguồn của giáo viên.
đề:Thầy và trò giả quyết vấn kỹ thuật. Để sử dụng phương cung cấp, lĩnh hội tri thức. VD: Khi đưa ra một bản vẽ
đề theo 2 lôgic phổ biến là pháp này có hiệu quả thì PPĐTdược chia thành 3 nhóm về một sản phẩm mẫu thì vấn
quy lạp v à diễn dịch.
người giao viên cần chú ý:
sau:
đề dưa ra là quy trình công
Giải thích nội dung luyện tập-Y/c về thông tin như các số +ĐT tái hiện là PP Gv đặt ra nghệ may.
từ a z theo hai đường lôgic liệu dữ kiện… đưa ra.
của nhận thức:quy nạp diễnPhải chính xác và đã dược
dịch hoặc cả hai. Giải quyếtkiểm nghiệm về mặt khoa
nôi dung học tập theo kiểu //học, số liệu, dữ liệu đưa ra
hoặc so sánh.
phải rõ ràng và đảm bảo độ
VD:
tin cậy.
Khi dạy quy trình may gồm-Ngôn ngữ sử dụng phải rõ
các bước công việc
ràng, dễ hiểu và co tính
TTT Bước DụngQuy YCK phong phú, trong sang, lập
luận phải chặt chẽ giàu hình
công cụ cách T
ảnh.
việc
Khi diễn tả phải thể hiện tình
1
cảm, giọng nói bình tĩnh, lúc
2
Thường giả quyết theonhấn mạnh, khi bình thường,
phải thể hiện sự hiệt tình, sôi
đường song song.
Khi dạy theo kiểu so sánh:nổi, đúng mức, đúng chỗ, nét
Kẻ bảng so sánh nội dungmặt, cử chỉ điệu bộ, giọng nói
phải có sức háp dẫn.
công việc cần dạy.
VD: Khi dạy bài vạt liệu-Nhịp độ giảng phải đều, vừa
may, dạy tính chất của cácphải, những chỗ khó tiếp thu
phải giảng châm và nhấn
loại vật liệu ta kẻ bảng
mạnh.
Loại Vải Vải Vải
Những khái niệm mới, thuật
vải. dệt dệt dệt
Tính kim thoi không ngữ kỹ thuật mới cần phải
giải thích kỹ, đầy đủ. Sau mỗi
chất
dệt
phần phải có kết luận. Sang
phần khác phải có chuyển ý
Với phương pháp này ngườigây chú ý cho người học.
học có thể so sánh sự khác-Kỹ thuật lập giàn ý phải sắp
xếp nội dung để trình bày và
nhau giữa các loại vải.
Vói phương pháp này người thiết lập được mối quan hệ
học có thể so sánh sự khácgiữa các kiến thức trong và
nhau giữa các dây dẫn điện. ngoài, khi giảng phải cần biết
Yêu cầu đối với việc đặt câugiảng cái gì trước cái gì
sauvà mối quan hệ gữa
hỏi:
+ Xác định mục tiêu câu hỏi. chúng.
+ Mỗi câu chứa đựng một-Khi giảng chánh bỏ sót nội
dung, phân phối thời gian
vấn đề.
+ Câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu.trình bày hợp lý.
sát với trình độ của hs.
GV chú ý dẫn dắt cả lớp,
* YCSP:
+Khi tổ chức đàm thoại, GVtránh tình trạng GV không
phải xuất phát từ những kiếnđiều khiển được lớp.
thức hs đã có, do đó phải c: PP làm việc với sách.
cung cấp cho hs ngững kiến + Ở đây nó bao gồm các loại
thức cơ bản, đàm thoại trêntài liệu tham khảo, hướng dẫn
câu hỏi yêu cầu học sinh nhớ
lại những kiến thức đã học để
chả lời trực tiếp sao cho đủ ý
với câu hỏi đặt ra.
Phạm vi ứng dụng: Sử
dụng PP này để kiểm tra bài
cũ, kiến thức cũ. Người dạy
nêu câu hỏi trước để học sinh
có thời gian suy luận, sắp xếp
nội dung theo lôgic nhất định
và chả lời.
Nếu chả lời chuă đúng, chưa
đủ có thể gọi học sinh khác bổ
xung thêm làm hoàn thiện.
Sau đó tổng kết đánh giá cho
điểm.
+ĐT giải thích – Minh hoạ:
Là phương pháp dùng để giải
thích những vấn đề được nêu
trong câu hỏi có kèm thao dẫn
chứng, chứng minh. Câu hỏi
dưới dạng tại sao, vì sao, như
thế nào….
Ứng dụng: Những nội
dung, mệnh đề, thuật ngữ,
công thức…
t
+ĐT tìm kiếm: Đặc điểm nổi
bật của PP này làhxây dưựng
hệ thốvai trong những câu hỏi,
chả lời theo hình thức nêu vấn
đề.
Trong hệ thônngs câu hỏi này
thầy giáo giữ vai trò chủ đạo,
có tính quyết định đối với chất
lượng lĩnh hội kiến thức.
-Cách vận dụng: Mỗi nội
dung, đề mục người dậy chia
thành nhiều vấn đề dưới dạng
câu hỏi, mỗi câu chứa
tiếp thu đến đâu. Sau đó cho
hs xem vật mẫu rồi cho hs
luyện tập.
phạm vi ứng dụng: Trìn
bầy mẫu được áp dụng ở gia
đoạn hướng đãn ban đầu
+Cách tiến hành đàm thoại:
Cách 1: Phương pháp này
sử dụng câu hỏi độc lập. Phát
triển tính cá nhân của học
sinh. Nó sát thực tế hơn tuỳ
đối tượng mà có câu hỏi phù
hợp.
Giáo viên
d1
h1
h3 d3
HS1
HS3
h2
d2
HS2
Cách 2: Phương pháp này
dùng câu hỏi chung, mỗi hs
có một đáp án riêng. GV
tổng hợp lại, song yêu cầu
GV đưa ra nội dung câu hỏi
theo trìng tự chung của hs
Giáo viên
d1
h
d3
HS1
HS3
h
d2
h
HS2
Cách 3: GV đưa ra câu hỏi
cho một nhóm hs thảo luận,
sau đó một bạn trong nhóm
đứng nên đại diện nên trả lời.
Giáo viên
HS1
HS3
HS2
3: Nhóm các PP luyện tập.
a: PP thí nghiệm: Thí nghiệm
là mô hình đại diện cho đối
tượng thực tế, bởi vậy, thí
nghiệm được bố trí gần
giống đối tượng thật, giúp
cơ sở vốn kiến thức ngheoSGK, tài liệu nâng cao,
nàn sẽ không có hiệu quả.
chuyên sâu…
+ HS phải ý thức được mục+Hướng dẫn làm việc với
đích của đàm thoại đẻ sẵnSGK trên lớp, căn cứ vào
sàng tham gia đàm thoại. Hs mục tiêu bài giảng, đinh
chú ý nắng nghe câu hỏi, tưhướng trước khi lên lớp cho
duy nhanh và chả lời chínhngười học những nội dung
xác.
cần học, đọc nắm bắt đựoc
+ YT quyết định sự thànhbản chất, phải biến thành kiến
công của PP là nội dung vàthức của mình.
tính chất câu hỏi do GV đưa- GV đọc sách trước, chuẩn
ra. Sự dự kiến câu chả lờibị giáo án làm việc với sách,
cũng như nghệ thuật gợi ý xác đinh mục tiêu, yêu
giúp đỡ khi gặp khó khăn.
cầu,nôin dung đọc.
+Câu hỏi phải hướng vào nội-Hướng dẫn hs theo phương
dung bài học, mỗi câu hỏi pháp thuếyt trình hay trực
chứa đựng một vấn đề. Tínhquan để hs đoc hiểu, khái
phúc tạp của câu hỏi phụquát hoá và báo cáo trước
thuộc vào kiến thức cần thiếtlớp. GV đánh giá, tổng kết,
để tiếp thu tài liệu mới, tính hướng đãn giả bài tập nếu có.
phức tạp của vấn đề nghiênHS tóm tắt nội dung bài học
cứu.
theo cách riêng của mình.
+ Câu hỏi phải đảm bảo tính+ Hướng dẫn làm việc với
vừa sức, căn cứ vào trình độ SGK ở nhà.
của hs.
-Xác đinh giàn ý đọc sách ra
+ Câu hỏi thể hiện sự lôgicâu hỏi, bài tập cần làm.
xácđịnh rõ câu hỏi chính câu-HS đọc xong ghi thành đề
hỏi phụ.
cương, đánh dấu đề cương
Câu hỏi phải rõ rang, chínhnhững điều chưa hiểu. Khi
xác, không mang tính tháchlên lớp hỏi thầy, trao đổi với
đố để hs phát huy tíng tíchbạn, sau thầy tổng kết kết, kết
cực.
luận. người học trên cơ sở đó
+ Nội dung phải chứa đựngsẽ hoàn thành đề cương của
tình hưống có vấn đề để hàm mình.
chứa cái mới. Chánh nêu câu
hỏi trả lời có- không, đúng-2: Nhóm các phương pháp
sai. Trong nhiều trường hợptrực quan.
GV đăt câu hỏi gây ra sựa: Trình bầy mẫu: Là phương
chanh luận trong cả lớp, kíchpháp tiến hành bằng thị phạm
thích hứng thú phát triển độccủa người dậy và làm thử của
lập tư duy của hs.
người học trước khi cho
+ GV nêu câu hỏi song gọi người kuyện tập để hình
hs trả lời, mỗi khi giải quyết thành kỹ năng ngề.
câu hỏi đó GV tổng kết lại và-Ứng dụng:Chọn những thao
chỉ ra những kiến thúc mớitac mới, cơ bản trong phiếu
được lĩnh hội. kịp thời uốncông nghệ, giải thích
b: Hướng dẫn hs quan sát.
Trong khi truyền đatj nội dung
dậy để người học hiểu, cần
huy động nhiều giác quan để
nắm vững ND. Muốn vậy
người dậy phải bĩnh xung quá
trình dậy- học những bản vẽ
sơ đồ, mô hình vật thật, phim
chiếu…
+ Cách hướng dẫn: Đến phần
ND có sủ dụng PT thực quan
mới đưa ra, cheo phim chiếu
lên.
-GV giới thiệu bằng hai cách
diễn dịch hay quy nạp. Nêu
bật kên đối tượng quan sát.
-Giao cho hs nghiên cứu
trước, khi đưa ra gọi hs mô tả,
thầy chỉ đạo, hs quan sát,
toỏng kết, kết luận. Khi
nghiên cứu xong cất đi để loại
trừ phân tán của hs
c: Tự quan sát hs.
PP này sẽ làm tăng khả năng
tự vận đọng của hs trong quá
trình nắm vững tri thức, rèn
luện óc quan sát.
+ Đối tượng quan sát ở hs:
Mô hình, bản vẽ, vật thật…
+ cách thức tiến hành : cung
cấp cho hs cách quan sát, trình
tự quan sát những bộ phận,
đối tượng... Hướng dẫn xho hs
ghi hcép được, đến giờ lên lớp
tổ chức hướng dẫn seminar,
tổng kết.
d: Tổ chức cho hs thăm
quan:
Đối tượng thăm quan ở nhiều
lĩnh vực nhu nhà máy, xí
nghiệp, công trường…Nhằm
nâng cao hiểu biết của hs.
-Áp dụng khi bắy đầu năm
hoc, giai đoạn học sx kết thúc
năm học… GD cho hs hứng
thú nghề nghiệp, lòng yêu
cho hs nắm bắt tri thức và
khẳng định được những điểm
đã tiếp thu là chân lý và
khách quan. Tuỳ theo mục
đích thí nghiệm mình học,
thí nghiệm nghiên cứu, với
quan sát điểm lấy người học
làm chung tâm, cách làm
được tiến hành như sau:
-Xác định mục tiêu thí
nghiệm(kết quả)
-Tích luỹ kiến thức cho hs.
-Lập quy trình thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm.
Ghi biên bản thí nghiệm( Kết
quả), Giáo viên tổng kết thí
nghiệm.
b: PP luyện tập:
-Luyện tập là phương pháp
lặp đi lặp lại nhiều lần những
hành động nhât định nhằm
hình thành, củng có những
kỹ năng, kỹ xảo cần thiết,
được tổ chức có mục đích, có
kế hoạch.
-Các dạng luyện tập:
+Luyện thoa tác, bước
nguyên công thủ công.
Luỵen tập các nguyên công,
thủ công.
Luyyện tập các nguyên công
trên máy.
+Luyyện tập các quá trình
lao động.
Luyện tập bằng máy luyyện
tập.
-Các hẹ thống luyện tập: Tuỳ
theo đặc tính của đối tượng
luyện tập người ta áp dụng
những hệ thống luyện tập
sau:
C1:
+ Luyện tập vật thể: Làm sảp
phẩm thao tác mẫu đã có.
+ Luyện tập thao tác nguyên
công : Chia quá trình lao
nắn những câu trả lời sai chongười học nhiểu nhiệm
không chính xác của hs. Cầnvụ, ý của từng thâótc sắp thể
chú ý kết hợp dậy hs cách trả hiện.
lời lôgic phát triển kỹ năng-Những thao tác khó, phúc
diễn đạt.
tạp thể hiện 3 kần:
+ Nếu hs hiểu đúng phát biểu L1: Tốc độ nhịp độ bình
đúng thì GV phải khen ngợithường.
động viên.
L2: làm chmj + giải thích.
+Trong quá trình tổ chức đàmL3 :Tốc đọ + nhịp độ thường.
thoại cần chú ý tới cả lớp, -Nhán mạnh những sai làm
chánh tình trạng làm việc vớicó thể xảy ra, cuối cùng gọi
hs khá giỏi.
một hs làm thử mục đích
cố vững chắc , làm ra sảnkiểm tra lại những thao tác
phẩm hữu ích.
mẫu của GV xem hs tiếp
+ Ko đầy đủ: Tách các bộ- Dựa vào tâm lý học: Khi
phận klhó ra luyện tập , củngcon người đứng trước tinh
cố luyện tập toàn thể.
huống có vấn đề .trong dạy
*YCSP:
học biến những tình huống tư
+ Chuẩn bị đày đủ dụng cụ,duy thành tình huống trong
thiét bị , nguyên liệu , nơidạy học.
làm việc.
- Cơ sở nghiên cứu khoa học:
+ GV giúp hs xác định: MD, Cấu trúc khoa học của dạy
yêu cầu ND luyên tập, đảmnêu vấn đề tương đương với
bảo số lần và thời gian luyệncấu trúc nghiên cứu khoa học
tập.Mức độ khó pơhải đượctức là nó gồm ba phần: Nêu nâng dần, đa dạng háo nộiGiải quyêt- Kết thúc vân đề.
dung công việc luyện tập đẻ-> Muốn người học trở thành
hs ko nhàn chắn.
người nghiên cứu khoa học
- Trong SX có tính đa dạngthì phải biến bài giảng của
lên luyện tập phải có tính đa thầy thành những vấn đề và
đạng.
ngưòi học phải biết giải quyết
- GV lam mẫu chính xác , rõ vấn đề băng những con
dàng để hs có thê biểu tượngđương khac nhau.
đúng, đồng thời đọng viên Câu 4. Mục đích, nội dung,
các em có niềm tin vào khả nhiệm vụ của GV trong 3
năng của mình.
giai đoạn hướng dẫn thực
- GV tăng cường công táchành.
kiểm tra và tự kiêm tra của TL:
hs, theo dõi uôn nắn thường 1. Giai đoạn hướng dẫn mở
xuyên trong suôt quá trinhđầu.
luyện tập.
a. Mục đích.
- Đảm bảo an toàn khi luyện - Hình thành hình tượng cụ
tập.
thể , chính xác về trình tự
C: PP ôn tập:
thực hiện các công việc, cách
- Ko có cái gì muốn nhớ mãi thức luyện tập, lám được các
mà không có một chu kỳthao tác cơ bảncủa một nghề
nghề và học sx cho hs.
-Cách tiến hành: Mỗi cuộc
tham gia phải có MT-ND, liên
hệ với cơ sở đến thăm quan,
định người hướng dẫn thăm
quan, khi quan sát trong cuộc
thăm quan cần bám sát mục
tiêu đề ra.
-Kết thúc thăm quan, hs phải
viết bản thu h oạch, tiến hành
thảo luận, rút ra kinh nghiệm,
bài học cần thiết theo truơng
tình đào tạo.
+ Kiến thức liên quan.
- Đặc điểm hình dáng.
- Thông số.
- Yêu cầu kỹ thuật.
- Quy trình công nghệ.
- Dạng sai hỏng nguyên nhân
và biện pháp khắc phục.
- Làm mẫu.
- Phân công và định mức công
việc.
2. Hướng dẫn thưỡng xuyên.
*Mục đích: hình thành kỹ
năng,kỹ xảo nghề nghiệp cho
hs.
* Nhiệm vụ:
- GV làm việc với từng học
sinh tại từng vị trí lao động.
- Phảo xác địng được các
trọng điểm quan sát = cách
ngồi tại vị trí hướng dẫn để
quan sát hoặc tạo ra những
đường vòng sư phạm hợp lý.
Lượt quan sát vân đề đi lại
của gv theo dõi hs thực hành
gồm ba lượt:
Lượt một: Hs đã chuẩn bị lao
động được chưa có khó khăn
gì về thiết bị,dụng cụ , an toàn
lao động,tổ chức lao động
khoa học.
Lượt 2: Quan sat tiến độ và
động để luuyện tập.
+ Luyện tập nguyên công vât
thể: từ vật mẫu chia ra các
ngưyên công.
C2:Luyện tập theo trình tự:
+ Đơn giản,dễ luyện tập.
hình thành kỹ năng(công
việc luyện tập từng bước sau
đó luyện tập toàn thể).
+ Tăng tiến: Từng bước củng
cố
- Tổng kết đánh giá sau một
thời gian luyện tập.
- Phổ biến các kinh nghiệm
lao động sáng tạo .
- Đánh giá kết quả luyệ tập
bằng số điểm và giải thích
những thắc mắc của học sinh
trong quá trình luyện tập.
* Nhiệm vụ:
- Gv phải tập trung học
sinh,nhận xét bổ xung riêng
về ưu điểm nhược điểm,
phân tích rõ nguyên nhân
dẫn đến kết quả luyện
tập.Trả lời những thắc mắc
của hs.
- Ngiệm thu sản phẩm và
nghiệm thu nơi làm việc của
học sinh.
- Giao bài về nhà và kết thúc
quá trình luyện tập.
*Nội dung:
- Giải thich thắc mắc của học
sinh nếu có.
- Nhận xét đánh giá ca thực
tập.
+ Chung cho cả lớp .
+ Riêng với từng học sinh cá
biệt.
- Thông báo các công việc
cỉa bài sau và công việc tự
học của nguời học.
Hết câu 4.
nhắc nhở bởi vì ng` ta dễđào tạo.
chất lượng công việc, phát
quên những cái thường xuyên- Định hướng và làm cơ sở hiện nhưng sai sót,sai lầm để
ko được nghĩ, xem, kiểm tra cho các giai đoạn hướng dẫn uốn nắn, sửa chữa và chú ý
lai.
tiếp theo.
học sinh các biệt, quan tâm
- Ôn tập: Là quá trình nhắc- Làm cơ sở để học sinh tự đến ý thức và thái độ của hs
nhở lại có kế hoạch , có hệkiểm tra đánh giá KQ lao đối với công việc.
thống những điều mình đã động so với biểu tượng .
Lượt 3: Xem hs kết thúc công
học, có kế hoạch xem lai- Lmà nảy sinh ở ng` học ý việc được giao ,nhắc nhở về
những cái đã học.
thức, nhu cầu, động cơ,thái thoèi gian lao động,tự đánh
-Nêu rõ MD ôn tập khái quát độ học tập đúng đắn.
giá kết quả lao động,an toàn
hoá trình bày tài liệu theo kỷ - HS tự ý thức phòng ngừa lao động, MĐ công việc đã
hiệu rieng để ghi nhớ.
những sáiot trong quá trình hoàn thành chưa.
4. Nhóm PP dạy - họclao động, nếu sảy ra thì có - GV vận dụng được nhiều
chuyên biệt.
cách khắc phục.
phương pháp dạy để giảng
a. PP dạy - học nêu và giải* Nhiệm vụ:
giải,làm mẫu và gv phải ghi
quyết vấn đè.
- GV tạo mọi cơ sở vật chất chép vào sổ theo dõi để đáng
+ Khái niệm: là một quá trínhcho HS luyện tập cang nhanh giá kết quả học tập của hóc
SP tích cực diễn ra trong móicàng tốt.GV phải làm mẫu(có sinh.
quan hệ giữa thầy và tro. Bao chuẩn bị làm mẫu,tiến hành *Nội dung:
gồm hệ thống các tình huốnglàm mẫu, kiểm tra Hs làm -Kế hoạch nội dung trọng tâm.
có vấn đè đặt ra và giải quyết thử), tuỳ theo từng bài mà + Chuẩn bị
một cách trình tự
xác định công việc làm mẫu. + Thực hiện quá trình công
+ Cơ sở đẻ xác định PP:
Thiết lập mối quan hẹ giữa lý nghệ.
- Cơ sở triết học: Dây là việc thuyế và thực hành.
+ Sử lý dạng sai hỏng .
giải quyết trong nhận thức - Hướng dẫn sứ dụng tài liệu - Nhữnh trọng điểm cần đánh
của người học với mâu thuẫncó liên quan.Duy trì tính tích giá kết quả.
giữa cái đã biết và cái chưa cực độc lập sáng tạo.
+ Phương thức lao động(thao
biết.
* ND :
tác).
- VD: Khi nhìn thấy một- Ổn định lớp.
+ Chất lượng .
chiếc áo,chi giác được nó- Kiểm tra an toàn.
- Vệ sinh công nghiệp.
nhưng may nó như thế nào,ta - thực hiện bài mới.
+Lau chùi bảo quản định mức
phải dùng tư duy trùu tượng+ MT bài học.
thời gian.
đẻ may đựoc nó.
T1…
M1 N1 PP1
+ Vệ sinh nơi thực tập.
Câu 5. Mối kiên hệ giữaPT1.
3. Hướng dẫn kết thúc.
mục tiêu - nội dung-Một cách lôgic như vậy thời * Mục đích:
phưong pháp- phương tiện.điểm T2 ta có:
Cách sử dụng PT sao cho phù
Cho ví dụ.
M2, N2, PP2, PT2. Mà ở thời hợp để đạt được MĐ đề ra.
TL:
điểm Tn ta có tình huống dạy Như vậy M, N PP, PT có mối
- Cũng như PP, PT dạy họcthứ n cho đến khi kết thúc bài liên hệ mật thiết với nhau.
được xác định bởi mục đíchgiảng. Như vậy ta có sơ đồ: MĐ chi phối nội dung và nội
và nội dung gd, giáoNhư vậy M,N, PP có sự phátdung tác dụng tới MĐ làm mục
dưỡng .MD,ND là chuẩn mựctriển, cấu tạo nên cấu trúcđích biến thành kết quả cuối
đẻ lựa chọn sử dụng phươnglôgic mạng của quá trình dạy cùng.
pháp,PT dạy học, đồng thờihọc.
Câu 6: Các nguyên tắc cấu tạo
đánh giá việc sử đụngTrong quá trình học tập các và phương pháp dạy học, nêu
nó.Việc này đưowcj thể hiệnbộ phận phân tích thụ cảmcách thức trình bày phương tiện
Trình bầy khoa học.
-Vẽ phác toàn bộ theo tỉ lệ
bằng vạch mờ, sau đó xoá
những nét mờ không cần
thiết, giữ lại những phần tô
đậm.
-Thêm chi tiết nếu dùng phấn
màu nếu cần.
b: Sử dụng mô hình.
- Giáo viên cần phải lựa trọn
mô hình cho phù hợp tuỳ
thuọoc vào mục đích học tập,
nghiên cứu và tuỳ thuộc vào
đối tượng mà nó phản ánh.
Kh sử dung mô hình GV cần
chú ý.
+Đặt mô hình ở vị trí thuận
tiện sao cho hs trong lớp ở
các góc độ đều nhìn được.
+Giới thiệu cho hs MT của
thông qua việc khai thác triệtđóng vai trò quan trọng.cho mọtt bài học trên lớp.
để tiềm năng lý luận PP củaThông qua hệ thống phân tíchTL:
phương tiện dạy học.Tácmặt-não con người có thể thu1;Các nguyên tắc chế tạo
dụng của phương tiện daynhận được luợng thông tinphương tiện dạy học.
học phù hợp với tình hưốnggấp 100 lần lượng thông tin-Đảm bảo tính dễ chế tạo và
dạy học được các định khởi có thể tiếp nhận thông qua taithuận tiện khi sử dụng.
đàu thông qua việc lập kếnão.
-Đảm bảo sự phù hợp với nội
hoạch sử dụng chúng.
Như vậy, bộ phận thị giác códung và thực tế.
VD: Việc hình thành từ thếtiềm năng dự trữ to lơn để -Đảm bảo tính trọn lọc và hệ
giớ khach quan của học sinhtăng luợng thông tin trongthống.
khi sử dụng băng ghi âm lồngquá trìng dạy học.
-Đảm bảo tính kinh tế và an
tiếng.
VD: Khi dạy môn máy điện,toàn khi sử dụng.
- Từ góc độ PP việc sử dụngphần cấu tạo và nguyên lý là:2: Các nguyên tắc sử dụng các
PT dạy học có thể đc sử dụngfm việc của MBA. Qua hệphương tiện lỹ thuật dạy học.
bằng nhiều mặt khác nhau. thống thính giác, việc tiếp thu-Đảm bảo tính thiết thực cho
- Việc khai thác triệt để tiềm xử lý thông tin khó hơn, hsmục đích giảng dạy.
năng lý luận cảu phươngphải chú ý nghe và nhớ các-Phù hợp với tâm lý hs.
pháp, PT dạy học đòi hỏichi tiết của MBA. Hs vừa-Sử dụng phải đảm bảo các
phải có sự phù hợp của các được quan sát, vừa đượcnguyên tắc điều khiển và vận
tình huống dạy học.Vì vậynghe giảng họ sẽ không phải hành.
việc thiết kế cấu trúc lôgiccố ghi nhớ và hình dung ra-Sư dụng phải đảm bảo tính an
bài giảng, việc thiết kế phòngcác chi tiết của MBA. Như toàn.
học chuyên môn hoálà cầnvạy giúp họ dễ nhớ dễ hiểu3: Cách thức trình bày phương
thiết trong qua trình dạykhi học.
tiện cho một bài học.
học.Có nhiều tình huống dạy Mặt khác, ta biết rằng giớia: Trình bày giảng phấn: Khi sử
học xảy ra liên tục , kế tiếphạn mệt mỏi thường đến saudụng bảng phấn người giáo
trong đó mối quan hệ day là15-20` nghe liên tục do sựviên cần:
mối quan hệ ngang giữa MD- đơn điệu của tác nhân kích-Dự liệu chia cột, chia bảng,
ND – PP – PT nó thể hiệnthích, đó là giọng nói củalựa chỗ viết và chỗ vẽ để không
qua sơ đò sau:
giáo viên.
tốn công xoá và thời gian.
Nếu ta kết hợp giữa PP thuyết-Sửa soạn dụng cụ cần thiết để
trình với viếc trình bầy trựckẻ vẽ.
quan thì hs đỡ mệt mỏi. Sự-Vẽ hình phức tạp trước giờ
M
N
PP xuất hiện của hình ảnh sẽ gây học.
PT
sự cúa ý của hs, vaàhọ tập -Dùng phấn mầu để vẽ hoặc
chung nghe, chú ý quan sát gạch chân những chỗ lưu ý.
hơn. Khi đó Gv có thể tiép-Có thể dùng đèn để bảng đỡ
Bản thân các nguyên tố cấutục phát triển ý của mình.
loá.
thành nên quá trình dạy học* Kết luận: Trong quá trình-Đứng sang bên dùng thước chỉ
không những có mối liên hệthục hiện bài giảng của mìnhnếu cần.
ngang mà con phát triển theo việc xác định mục đích rất-Khi nói không quay mặt vào
nguyên lý chiều dọc.
quan trọng vì mục đích chibảng.
Giả sử: Ở một thời điểm t1 cóphối NDS, MĐ quyết định-Che hoặc xoá những phần
MĐ dạy học thành phần M1,PP( MĐ nào thì PP ấy). Căn không cần thiết tới bài giảng,
ND thông tin kiến thức N1,cứ vào nội dung bài học củamở lộ từng phần bảng phấn
PP dạy học PP1, PT là PT1 ta người giáo viên sẽ biét phảitheo trình tự bài .
việc quan sát mô hình và PP
quan sát.
Quan sat được tiến hành trên
cơ sở của các thao tác phân
tích.
+ Nêu tên mô hình, sự vạt
mà nó phản ánh.
+Phân tích các bộ phận và
chức năng của nó.
+Nêu những chi tiết chính
đóng vai trò làm nguyên lý ở
trong cơ cấu.
+Hướng dẫn hs tìm hiểu mối
quan hệ gữa các bộ phận.
+Rút ra kết luận bài học.
+Lắp đặt bố trí tài liệu khác.
+Sau khi trình bầy cấu tạo,
cho hs áp dụng ngay kiến
thức đã học.
+Hs cần được kiểm tra(nói,
viết, thực hành) để nhận ra
những sai sót và sửa chữa bổ
xung.
c:Sử dụng máy chiếu.
* Công tác chuẩn bị.
-Đặt máy chiếu trước mặt hs,
ống kính hướng vào phông
chiếu.
-Cắm điện và bật máy.
-Đặt phim lên tấm bảng, phía
dọc xuôi lên trên.
-Lấy nét, khi viết lên phim
cẩn thận che lấp.
* Khi trình bày:
-Dùng que để chỉ lên phim
chiếu để hướng dẫn người
học chú ý về mặt chi tiết.
-Dùng bút nỉ hoặc bút
chuyen dùng viết và vẽ các
chi tiết lên phim trong lục
chiếu.
-Che phim đang chiếu bằng
một tờ giấy đục, mở lộ từng
phần để xây dựng từng ý.
có biểu hiện
sử dụng phuơng pháp nào-Viết và vẽ đến cuối gờ những
cho hợp lý với bài học để hs phần chính trên bảng còn
T1…M1
N1
PP1 tiếp thu bài học và cũng từ PPnguyên theo thứ tự rõ ràng để
PT1
sử dụng trong bài học màtóm tắt bải giảng.
phát triển, giáo viên sẽ biết-Nên đưa giẻ lau theo chiều lên
T2…M2
N2
PP2 sử dụng phương pháp gì choxuống của bảng.
PT2
bài học.Từ đó mục đích đặt-Viết rõ ràng, dễ đọc viết tắt
ra và cần đạt được, người chính xác, trình tự.
Tn…Mn
Nn
PPn giáo viên sẽ biết
-Dùng hình đơn giản để minh
PTn
hoạ.
-Viết thẳng hàng, chữ viết rõ dễ
-Ghép chồng phim lên nhau,
nhìn,
màu khác nhau chiếu lần lượt
hoặc cùng một lúc để trình bày
phân tích.
-Chiếu vật 3 chiều để có băng
đen trên hình ảnh sử dụng, đòng
thời máy chiếu phim màu hay
phim dạy học trên màn ảnh kế
cận để minh hoạ ứng dụng của
hình vẽ trên phim phát quang.
VD: Cách thức trình bày cho
một bài trên lớp.
Tên bài:cấu tạo của kim máy.
Nội
PT
Hướng
dung
sử dụng dẫn sử
bài học
dụng
PT
1:Khái
-Vật thật -Cho hs
niệm.
-Vật thật quan sát
a: Định hình vẽ kim máy
nghĩa.
theo
b:Phân
nhóm,
loại
phát vật
mẫu.
Hs nhận
xét, GV
tổng kêt
lại đưa ra
định
nghĩa
chính
xác.
-GV vẽ
hình,
Nhấn
mạnh 2
loại kim
thẳng
hoặc
cong.
nhiều cỡ
để phù
hợp với
nhiều loại
máy.
-Phat một
vài loại
khác
nhau cho
hs quan
sát
2.Cấu
Phương -Vẽ hình
tạo.
tiện sủ kết hợp
a: Đốc
dụng
với giải
kim.
hình vẽ thích
b: Thân
hình
kim
dạng, cấu
c:mũi
tạo của
kim
từng phần
-Nêu
chất( kim
loại) làm
ra
kim.Nhấn
mạnh
mũi kim
có 2 loại
là dạng
tròn và
không
tròn
3:
Ký Vật thật Phát một
hiệu
vài loại
kim cho
hs quan
sát
ký
hiệu trên
thân kim
và
giải
thích rõ
Câu1: các khái niệm cơ
bản của GD học.
TL:
1: GD
* Về bản chất: GD là quá
trình truyền đạt và tiếp thu
kiến thức kinh nghiệm của
lịch sử, của Xh giữa các thế
GIÁO DỤC HỌC
thụ và lĩnh hội một hệ chất, nếu biết phát hiện và
thông tri thức nhất định bồi dưỡng thì họ có thể trở
trong khoa học tự nhiên và thành nhan tài của đất nước.
xã hội. Các khoa học kỹ - Tất nhiên, quá trình phát
thuật và tư duy con người, triển về mặt phẩm chất xã
các kỹ năng, kỹ xão và hội thì con người bắt đầu từ
năng lực nhận thức để hình số không. Các thuộc tính tâm
thành nhân cách. Quá trình lý phức tạp như ý thức, thế
hội hoá con người. Tuy
nhiên tính chất mức độ ảnh
hưởng của môi trường đến
từng ca nhân còn phụ
thuọoc vào lập trường củ
ca nhân. Tuỳ thuộc vào xu
hướng, năng lực của cá
mhân. Bởi vì ở trừng mực
hệ qua các giai đoạn phát
triển xh.
* Về hoạt động: GD là quá
trình tác động của xh và nhà
GD để tác động đến các đối
tượn GD để hình thành nhân
cách cho họ.
* Về phạm vi: GD bao hàm
nhiều cấp độ khác nhau.
-Quá trình xh hoá con
người: Quá trình h ình thành
nhân cách dưới ảnh hưởng
của tác động chủ quan,có ý
thức hoặc không có ý thức
trong mối quan hệ xh.
-GD xh: Đó là tác động của
xh đến lực lượng xh, đến
người được GD để hình
thành nhân cachs cho con
nguời.
-Quá trình sư phạm: Ở cáp
đọ này GD bao gồm quá
trình dạy và học theo nghĩa
hẹp và nghĩa rộng.
+Theo nghĩa hẹp: Bao gồm
những sự tác động của nhà
GD lên nhân cách con người
được GD nhằm hình thành
phẩm chất đạo đức tiêu chuẩn
nhất định.
+Theo nghĩa rộng: Là quá
trình có mục đích, có tổ chức
và có hệ thông nhằm hình
thành nhân cách.Nó bao gồm
toàn bộ quá trình GD với tất
cả các mặt tổ chức và tác
đọng của nó( Phát triển năng
lực).
Vậy mỗi quá trình có một
chức năng riêng, nhưng nó
gắn liền với nhau thông qua
việc dạy học để dạy người và
thông qua đó để hình thành
những phẩm chất đạo đức, có
niềm tin, có tư tưởng sáng
tạo, tạo điều kiện cho hs học
này được thực hiện chủ yếu
thông qua việc dạy.
4: Dạy học: Được hiểu là
hoạt động có tổ chức bao
gồm các hoạt động dạy và
học. Hai hoạt động này
diễn ra trong mối quan hệ
qua lại lẫn mhau trong một
qua trình thông nhất. Dưới
sự tổ chức của thầy trò hoạt
động, tích sực tiếp thu kiến
thức, kỹ năng, thái độ, và
phát triển trí tuệ.
Các khái niệm này
thường xuyên thay đổi và
phát triển vì vậy phải tiếp
thu và hoàn thiện.
Câu 2: Các yếu tố ảnh
hưởng tới sự hình thành
và phát triển nhân cách
cá nhân.
Trả lời:
1:Vai trò của bẩm sinh,di
truyền:
- Đứa trẻ ngay từ khi sinh
ra đã được kế thừa những
phẩm chất sinh vật của thế
hệ cha ông. Nó mang dấu
ẩn đặc trưng của nòi giống,
đó là hiện tượng di truyền.
Nhờ di truyền mà đặc điểm
của loài được giữ lại, được
hoàn thiện và phát triển
theo con đường tiến hoá
của tự nhiên.
- Di truyền đã chứng minh
rằng các thế hệ con người
có thể truyền lại cho nhau
những đặc điểm về cấu tạo
cơ thể, các loại hình thần
kinh, về các chức năng
hoạt động của chung tạo
thành sự sông tự nhiên của
con người. Sức sống tự
nhiên của con người quan
trọng trong quá trình phát
giới quan, tình cảm, niềm tin.
đạo đức…không có trong
một trương trình di truyền
nào cả.
Ở đây hoàn cảnh sống, hoạt
động, giao tiếp của cá nhân
và giáo dục có vị trí quan
trọng của nó, vừa không
tuyêị đối hóa nó, để tránh
những sai lầm nhận thức
cũng như các nhận thức
trong hoạt động giáo dục.
2. Vai trò của môi trường
- Bên cạnh các yếu tố sinh
học, con người trong quá
trình phát triển để trở thành
nhân cách còn trị sự tác động
của môi trường sống. Môi
trường sống là hệ thống phức
tạp những hoàn cảnh bên
ngoài, kể cả điều kiện xã hội,
có ảnh hưởng trực tiếp tới
đời sống, hoạt động phát
triển nhân cách.
- Môi trường tự nhiên(địa lýsinh thái): có ảnh hưởng lớn
tới cách sống, tính chất hoạt
động lao động và sự phát
triển thể chất. Vị trí địa lý tự
nhiên và môi trường địa lý
kinh tế tốt tạo điều kiện
thuận lợi cho cuộc sống và
hoạt động của người.
- Môi trường xã hội: là điều
kiện sông trong xã hội với
các mối quan hệ giữa cá
nhân với nhau, giữa tập thể
với cá nhân.
+ Gia đình là môi trướng
sống đầu tiên của đứa bé, là
nơi sinh ra cũng là nơi giáo
dục trẻ. Mức sống, trình độ
học vấn, điều kiện văn hoá,
mối quan hệ tình cảm của
các thành viên. Tính mẫu
mực của người lớn và
nhất định con người còn
tan gia vào cải tạo môi
trường. Đung như K.Marx
đã chỉ ra: “ con người tạo
ra hoàn cảnh đến mức nào
thi hoàn cảnh tao ra con
ngưpời đến mức ấy”.
3. Vai trò của tự giáo dục.
Là sự tác động của cá
nhân vào hoàn cảnh nhằm
thay đổi hoàn cảnh và
chính bản thân mình.
Tự giáo dục có vai trò
trực tiếp quyết định đến sự
hình thành và pt nhân cách.
Tất cả mọi tác động giáo
dục từ phía bên ngoài vào
người được giáo dục phải
đựơc người được giáo dục
chấp nhận và phải có 1 sự
nỗ lực bản thân để đưa
những nội dung giáo dục
vào bên trong, qua đó mới
có thể hình thành và phát
triển nhân cách.
4. Vai trò của giáo dục
- Sự hình thành và phát
triển nhân cách học sinh
chỉ được diễn ra trong quá
trình cácem tích cực tham
gia các loại hình hoạt động
và mối quan hệ xã hội.
- GDHS là đưa các em ra
nhập các quan hệ xã hội, tổ
chức và hướng dẫn các loại
hình hoạt động.
- Quá trình tác động gồm
cả tác đông của yếu tố sinh
học cung như tác động của
yếu tố xã hội, tổ chức và
lãnh đạo của nhà giáo dục.
- Với quan điểm: giáo dục
gia đình nhà trường và xã
hội thì giáo dục nhà trường
là quan trọng nhất, chuyên
nghiệp nhất có độ ngũ cán
tốt.
triển nhân cách.
2:Tự GD(TGĐ): Tự GD - Tất cả đều thừa nhận rằng
trước hết là sự cố gắng, sẵn ở mỗi con người đều có thể
sàng thực hiện mục đích GD có khả năng bẩm sinh nào
đào tạo, tự giác tiếp thu sự đó. Nếu khả năng này phù
GD và các tiêu chuẩn đạo hợp với một loại hoạt động
đức. Nhằm có được những thì nó giúp con người thực
thước đo cho sự nhận xet, hiện công việc ấy một cách
đánh giá và cuối cùng là sự dễ dàng, nhanh chóng và
sẵn sàng tự phê bình.
hiệ quả. Hơn thế nữa, ở
3: Giao dương: Là quá trình những người đặc biệt còn
truyền
có năng khiếu, tài năng
GD sẽ đem lại hiệu quả GD bẩm sinh biểu hiện dưới
tốt đẹp.
dạng mầm mông tư .
Như vậy, giáo dục là nhânMặt khác cũng phải chú ý
tố chủ yếu trong QTPT nhânđến năng lực, điều kiện thực
cách, mỗi lần GD mạnh vớitế ở họ.
những phương pháp khoa học d:GD trong lao động và
có thể làm cho con người đạt thực tiễn xh
tới sự phát triển toàn diện -Nguyên tắc này yêu cầu khi
phù hợp với sự phát triển của giáo dục phải kết hợp giữa
thời đại
học và thực hành. Nhà giáo
*Tóm lại sự phát triển của dục phải biết khai thác
con người là toàn bộ sự phát những tiềm năng trong hoạt
triển hoàn thiện về thẻ chất động học tập, lao động làm
và tinh thần. Nó bị chi phối nội dung tác động xh làm
bởi hàng loạt các yếu tố chủ cho người học thấy đựoc ý
quan và khách quan. Nhân nghĩa và giá trị của lao động
cách con người là tổng hợp đối với việc hình thành nhân
những phẩm chất xh. GD tư cách bản thân mình.
cách là một hoạt động đặc 2: Phương pháp giáo dục.
biệt có vai trò trong sự phát a:Nhóm các phương pháp
triển nhân cách.
hình thành ý thức.
Câu 3: Các nguyên tắc và -Nói chuyện và giảng bài:
phương pháp giáo duc
+Qua báo cáo các chuyên đề
TL
dùng nội dung tác động đến
1: Những nguyên tắc của phẩm chất nhân cách.
quá trình giáo dục.
+Giải thích rõ những
a: Đảm bảo tính mục đích. nguyên tắc, quy tắc tiêu
Nguyên tắc này đòi hỏi quá chuẩn ứng sử xh.
trình giáo dục dù dạy nội -Thuyết phục: Vận động tư
dung nào, dưới hình thức nào tưởng tình cảm ở mỗi cá
và dạy ở đâu đều phải hoàn nhân hay tập thể nhất định,
thành mục tiêu đề ra.
làm cho người được giáo
b:Giáo dục tập thể và= tập dục nhận ra lẽ phải, điều sai
thể( nguyên tắc Makarenco). trái trong những tình huôngs
phương pháp giáo dục gia
đình có ảnh hưởng tới đứa
trẻ.
+ Tập thể trẻ em. lớp học,
nhóm bạn bè… có ảnh
hưởng đến sự phát triển nhân
cách ở trẻ. Các nhà giáo dục
rất coi trong tập thể, các tập
thể vừa là môi trường vừa là
phương tiện giáo dục trẻ.
+ Trình độ sản xuất, chế độ,
chế độ chính trị quy định
chiều hướng phát triển của ca
nhân.
- Mói quan hệ xã hội phức
tạp ảnh hưởng theo cả hai xu
hướng tích cực và tiêu cực,
đó là quá trình xã
tạp lặp di lặp lại nhiều lần
cho quen.
-Đưa họ vào mối quan hệ
giao tiếp:
+Thi ứng sử giao tiếp trong
học tập, vui chơi, lđsx và
ngoại giao xh qua đó tìm ra
những hành vi chuẩn tổng
kết rut ra bài học.
-Mang phổ biến nhân rộng.
+ xây dựng và củng cố dư
luận tring tập thể.
c. Nhóm các phuơng pháp
thưởng phạt:
- Khn thưởng kịp thời những
người tốt việc tốt.
- Trách phạt hành vi ko phù
hợp bằng cách khéo néo,tế
nhị và kiên quyết.Trong đó
chú ý đến đặc điểm cá nhân
của họ.
Câu 4. Giáo dục đạo
đức:Nội dung nhiệm vụ và
những con đường giáo dục
đạo đức.
* Đạo đức là tông hợp những
nguyên tắc,chuẩn mực xã
bộ nhà trường sư pham
được đào tạo trương trình
nội dung có chon lọc, có
phương pháp phù hợp với
mọi lứa tuổi.
- GD nhà trường bằng
phương pháp khoa học,
kiến thức tổ chức hoạt
động, giao lưu trong thực
tiễn, làm cho nhân cách của
hs được hình thành.
-GD gia đình được tiến
hành trong cả cuộc đời của
con người, với đặc điểm
chủ yếu là mối quan hệ hôn
nhân và huyết thống. Ngày
nay GD gia đình được thừa
nhận về lề nếp gia phong
truyền thống gia đình như
một yếu tố GD cực kỳ quan
trọng.
Gia đình, nhà trường xh
là 3 lực lượng GD cực kỳ
to lớn, nếu được phối hợp
với nhau chặt chẽ, cùng
thông nhất một mục đích,1
yêu cầu và phương thức
- GD cho ng` học thống
nhất giữa ý thức và hành
vi,biến chúng trở thành nhu
cầu và nết tính cách của họ.
b. Nội dung gd, đặc điẻm.
* Nội dung gd:
- Trung thành với chủ
nghĩa xã hội: GD truyền
thống , thực tiễn cách
mạng và sẵn sàng cống
hiến vì sự nghiệp trung của
xã hội.
- Chủ nghĩa tập thể:
+ Gd sự thống nhất tự giác
cá nhân vì một lý tưởng
cao đẹp của con ng`,tập thể
và xã hội.
+ Biết thực hiện mối quan
hệ giữa cá nhân và tập
-Tập thể là môi trường rèn trường hợp cụ thể.
luyện để hình thành nhân -Phê và tự phê bình
cách và ở đó họ thực hiện +Phê bình áp dụng cho cá
nhiều mối quan hệ tác động nhân và tập thể. Khi phê
qua lại lẫn nhau. Học tập họ, bình chú ý đến đặc điểm cá
nơi họ thể hiện sự nhận thức, nhân, khí chất, thời điểm và
trao đổi học vấn, tự điều tiến hành phê khéo léo, tế
chỉnh hành vi, được người nhị, tránh găy gắt làm cho
khác nhận xét, nắn chỉnh khó chấp nhận hay tiếp thu.
hành vi và cũng là nơi thử +Tự phê: Tổ chức cho họ tự
thách, trải nghiệm.
kiểm điểm dưới hình thức
Nguyên tắc này phải được suy tư viết hay miệng, giúp
quán triệt trong toàn bộ quá họ biết khơi dạy những yếu
trình GD, bởi lẽ con người tố tự bản thân nhận ra
không thể trưởng thành và khuyết nhược điểm và tự
phát triển ngoài phạm vi tập sửa chữa.
thể.
-Hội thảo, tranh luận: Tiến
c: Đề ra yêu cầu cao trên cơ hành theo từng chuyên đề,
sở tôn trọng và tính đến đặc tổ chức báo cáo sau hội thảo
điểm của người được giáo hay tranh luận, khikết thúc
dục(Nguyên tắc Makarenco). cần kết luận những điều đã
-Người được GD luôn đứng thảo luận, tranh luận, ướm
trước nhữn mâu thuẫn. Giữa với tiêu chuẩn, quy tắc
cái đã có và sắp có, muốn nguêyn tắc đã được thừa
dùng cái đã có để chiếm lĩnh nhận.
cái chưa có, chưa biết, chắc b: Nhóm các phương pháp
chắn họ sẽ phải đòi hỏi tới hình thành hành vi đạo đức:
hạn và có sự lỗ lực cá nhân, -Tập huấn hành vi: Cung
cho lên phải đòi hỏi cao ở họ cấp thêm tri thức về các tiêu
và họ cũng phải tự đói hỏi chuẩn quy tắc nguyên tắc…
mình để tạo nội lực chiếm làm cho họ ý thức nhất
lĩnh cái chưa biết, cái mới.
quán.
* Cung cấp và giảng giải cho Tập luyện các hành vi trong
ng` học dc gd các tri thức,tiêu quan hệ ứng sử từ đơn giản
chẩn và hành vi đạo đức.
đến phức
* Hình thành kinh nghiệm Quan . Kết hợp với các
đạo đức và quan hệ giao tiếp: phương tiên trực quan như:
Phổ biến kinh nghiệm và cho hình vẽ, mô hình, vật mẫu.
họ luyện tập.Lúc đầu có sự- Trình tự dạy nguyên lý
tham gia của ý thức ,chú ý
gồm các bước:
luyện trước hết trong giao+ Nêu cơ sỏ nguyên lý làm
tiếp hàng ngày,trong mốiviệc của máy.
quan hệ đời thường và trong+ Giới thiệu nguyên lý chung
công sở.
và những đặc điẻm kỹ thuật
của máy trên sơ đồ nguyên
Bài tập.
lý.
hội,nhờ đó con ng` tự điều
chỉnh hành vi của mình phù
hợp với lợiích xã hội và hạnh
phúc của con ng` trong mối
quan hệ giữa ng`- ng`, cá
nhân với tập và toàn xã hội.
a. Nhiệm vụ giáo dục đạo
đức:
* Hình thành khái niệm và
niềm tin đạo đức cho ng` dc
gd:
- Phổ biến nguyên tắc,tiêu
chuẩn,quy định trong hành vi
ứng sử.
- Hình thành niềm tin đạo
đức: Làm cho tin tưởng vững
chắc vào chân lý,lẽ phải thừa
nhận những quy tắc, chuẩn
mực,quy định ko thể lam
khác được.
* Bồi dưỡng tình cảm đạo
đức cho con ngưòidc giáo
dục rung cảm trước những
hành vi của mìnhvà người
khác trong mối quan hệ xã
hội
* Bồi dưỡng ý chí cách
mạng:
- Thống nhất nói và làm,làm
việc gì cũng phải cho dến
cùngvì cuộc sống của bản
thân và cảu xã hội.
Luôn biết đổi mới cách suy
nghĩ ,cách làm trong bất kỳ
hoàn cảnh nào.
* Rèn luyện thói quen đạo
đúc:
- Lặp đi lặp lại những hành
vi đạo đức,làm cho chúng ổn
định và trở thành nhu cầu đ2.
thêơr cả 2 vai trò và lợi ích,
đồng thời chống chủ nghiĩa
cá nhân ích kỷ và hẹp hòi
- Gd lòng yêu quê hương,
đát nước,trung thành với tổ
quốc nhân dân, chông chủ
nghĩa
dân
tộc
hẹp
hòi,chông áp bức bóc lột.
- Chủ nghĩa nhân đạo: Gd
tình yêu thương con ng`
sâu sắc,tất cả vì con
ng`.Tôn trọng nhân phẩm
con ng`,căm ghét cái ác và
luôn luôn phục thiện.
* Hình thành các phẩm
chất đạo dức:
Với nội dung gd trên cuối
cùg làm cho ng` học dc gd
hình thành nên phẩm chất
đđ cơ bản sau:
- Tính trung thực: Biết tôn
trộng sự thật lẽ phải và
chân lý.
- Tính nguyên tắc: Hành
động nhất quán theo chi
thứuc đạo đức đã trở thành
tiềm thức cá nhân.
- Tính khiêm tốn: Biêt tôn
trọng ng` khác, đánh giá
đúng về bản thân.
- Tính dũng cảm: Biết biến
quyết tâm thành hành động,
hướng tới cái thiện biết
vượt khó vì cái thiện đem
lại lợi ích cho con người.
c. Các con đường và
phương tiện đạo đức:
* Các con đường cơ bản về
gd đạo đức:
- Thông qua hoạt động
chính trị xã hội.
- Thông qua việc dạy các
môn lý thuyế và hành nghề.
- Thông qua hoạt đông
LĐSX.
Câu 1. Nêu trình tự cách dỵ + Nếu nguyên lý dài thì tách
cấu tạo và kỹ thuật, nguyên thành hoạt động, sau đó giải
lý kỹ thuật, quy trình kỹ thuật thích rõ một giai đoạn còn
và cho các bài cụ thể.
giai đoạn khác thì gợi ý cho
a . Cach dạy cấu tạo kỹ
hs tìm hiẻu và giải thích.
thuật:
+ Trinh bày mối liên hệ và sự
Cấu tạo kỹ thuậtlà một phối hợp hoạt động giữa các
nôi dung cụ thể trông dạy kỹ giai đoạn chú ý nhấn mạnh
thuật vì vậy khi dạy cấu tạo các giai đoạn chủ yếu.
kỹ thuật chúng ta có thể
+ Nêu khái quát nguyên lý
ápdụng các phương pháp day hoạt động của máy móc trong
học: Thuyết trinh, hướng dẫn hệ thống chỉnh thể.
quan sát… Phân tích tổng
+ Nêu những dạng sai hỏng
hợp , đàm thoại có ván đè… thường gặp , những quy định
đồng thời kết hợp với các
về vận hành, bảo dưỡng sửa
phương thức trực quan như: chữa máy móc.
Pjim chiêu, mô hình, bản
+ Hướng dẫn đại tính kinh tế
vẽ…đẻ học sinh vận dụng dc cho học sinh.
quy trình tri giác và thao tác
tư duy như: Phân tích , tổng
hợp, so sánh.
Trình tự dạy cấu tạo kỹ
thuật gồm có 8 bước:
- Giới thiệu máy hoạc thiết
bị.
- Giải thích các thuật ngữ.
- Giơi thiệu khái quát co
tàon bộ máy thiết bị.
- Phân chia máy thành cụm
chi tiết, các chi tiết mô tả và
nêu ro nhiệm vụ , chức năng ,
cấu tạo từng chi tiết.
- Tìm mối liên hệ giữa sự
hoạt độngcủa các cụm chi
tiết.
- Củng cố cấu tạo chung,nêu
rõ những quy định về sử
dụng & CT
- So sánh máy đó với các
máy khác có cung chức năng
và nêu rõ từng đặc điểm.
- Hwowngs dẫn hiện đại hoá
về cấu tạo và vật liệu thay
thế.
B. Cách dạy nguyên lý kỹ
thuật.
- Nguyên lý kỹ thuật là nội
dung trừu tượng trong dạy kỹ
thuât. Đó là nguyên lý làm
việc của máy móc và thiết bị
kỹ thuật.
- Khi dạy nguyên lý kỹ thuật
có thể áp dụng PP giảng dạy:
Giảng giải, giảng diễn, hướng
dẫn quan sát trực