Tải bản đầy đủ (.docx) (259 trang)

Quản trị tài chính tại các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 259 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TẠO

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM THỊ VÂN HUYỀN

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH
HIỀN
2. PGS.TS. MAI THANH QUẾ

HÀ NỘI, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu minh chứng trong luận án là hoàn toàn trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng công bố


trong bất cứ công trình nào khác.
Hà nội, ngày
tháng
2017
Tác giả

Phạm Thị Vân
Huyền

năm


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án là kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả trong một
thời gian dài. Để hoàn thành luận án không chỉ bằng sự nỗ lực bản
thân mà tác giả còn nhận được sự giúp đỡ quý báu từ các tổ chức và cá
nhân.
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Đảng ủy, Ban Giám
đốc, Khoa Sau đại học, Khoa Tài Chính Học viện Ngân hàng đã tạo điều
kiện và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận án; các Thầy, Cô giáo đã cung cấp cho tác giả phương pháp
nghiên cứu, kiến thức chuyên môn trong suốt khoá học; các Thầy, Cô
giáo trong hội đồng các cấp đã đóng góp cho tác giả những ý kiến
quý báu trong quá trình hoàn thành luận án; các cán bộ quản lý doanh
nghiệp niêm yết ngành xây dựng đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình
tác giả tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến hai giảng viên hướng
dẫn là PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền và PGS.TS Mai Thanh Quế đã

tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến những người
thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tạo điều kiện và
động viên tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Phạm Thị Vân
Huyền


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
................................................................................................... i LỜI CẢM
ƠN ........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................
ix DANH MỤC BẢNG BIỂU
.................................................................................. xi MỞ ĐẦU
................................................................................................................ 1
CHƯƠNG
1...................................................................................................
...... 16
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG
....................................................................................... 16
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây dựng

.................................................... 16
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp xây dựng
..................................................... 16
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp xây dựng
................................................ 17
1.2 Quản trị tài chính của doanh nghiệp xây
dựng..................................... 21
1.2.1 Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp
......................................... 21
1.2.2 Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp xây dựng
........................... 24
1.2.3 Tổ chức bộ máy quản trị tài chính doanh nghiệp xây
dựng................ 26
1.2.4 Nội dung chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp xây dựng
...... 30
1.2.5 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả quản trị tài chính doanh nghiệp
xây
dựng...........................................................................................................
... 51
1.2.6 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới quản trị tài chính doanh
nghiệp
xây dựng


4

....................................................................................................... 54
1.3 Kinh nghiệm quản trị tài chính của một số doanh nghiệp xây
dựng trên thế giới – Bài học đối với doanh nghiệp niêm yết
ngành xây dựng Việt

Nam...........................................................................................
............... 58
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị tài chính của một số doanh nghiệp xây
dựng
trên thế giới
.................................................................................................. 58


1.3.2 Những bài học đối với doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng
Việt
Nam ..........................................................................................................
.... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG
1................................................................................... 64
CHƯƠNG
2....................................................................................................
..... 66
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM
............................................. 66
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt
Nam ...... 66
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp niêm yết
ngành xây dựng Việt Nam
...................................................................................... 67
2.1.2 Đặc điểm của các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng
Việt
Nam ..........................................................................................................
.... 68
2.2 Thực trạng quản trị tài chính tại các doanh nghiệp niêm yết

ngành xây dựng Việt
Nam.........................................................................................
71
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản trị tài chính tại các doanh nghiệp niêm
yết
ngành xây dựng Việt Nam
........................................................................... 72
2.2.2 Nội dung quản trị tài chính tại các doanh nghiệp niêm yết
ngành xây dựng Việt Nam
...................................................................................... 75
2.2.3 Kết quả quản trị tài chính tại các doanh nghiệp niêm yết ngành
xây
dựng Việt Nam
........................................................................................... 107
2.3 Đánh giá tổng hợp thực trạng quản trị tài chính tại các
doanh


nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt
Nam............................................... 122
2.3.1 Những kết quả đạt được
.................................................................... 122
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân
........................................................ 124
KẾT LUẬN CHƯƠNG
2................................................................................. 131
CHƯƠNG
3....................................................................................................
... 132
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM........... 132
3.1. Định hướng phát triển ngành xây dựng Việt Nam
............................ 132


3.1.1 Chiến lược phát triển và quy hoạch xây dựng quốc
gia.................... 132
3.1.2 Định hướng phát triển ngành Xây
dựng ........................................... 134
3.2 Quan điểm cơ bản trong việc hoàn thiện quản trị tài chính
của các
doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt Nam
................................... 136
3.2.1 Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản trị tài chính
.............. 136
3.2.2 Thực hiện quản trị tài chính toàn diện, tạo sự phối kết hợp đồng
bộ giữa các các nội dung quản trị tài chính với tất cả các hoạt
động của doanh nghiệp
.............................................................................................. 137
3.2.3 Việc hoàn thiện quản trị tài chính phải phù hợp với trình độ
phát
triển của các doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng
............................... 137
3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị tài chính tại các doanh
nghiệp
niêm yết ngành xây dựng Việt Nam
........................................................... 138
3.3.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý
.................................................. 138
3.3.2 Nâng cao chất lượng công tác phân tích và lập kế hoạch tài chính

.. 145
3.3.3 Nâng cao chất lượng lựa chọn và quản lý tài sản đầu tư
.................. 151
3.3.4 Điều chỉnh cơ cấu vốn và đa dạng hóa hình thức huy động
vốn, hoạch định cơ cấu vốn tối ưu
..................................................................... 158
3.3.5 Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống định mức và dự toán
chi
phí xây lắp, tăng cường quản lý khoán chi phí
.......................................... 164
3.2.6 Xây dựng chính sách cổ tức phù hợp
................................................ 169
3.3.7 Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính và hoạt động công
bố thông tin của doanh nghiệp


........................................................................ 173
3.3.8 Đầu tư hơn nữa công nghệ phục vụ quản trị tài chính
...................... 175
3.4. Một số kiến nghị
.................................................................................... 177
3.4.1 Đối với Chính phủ và các Ban, Ngành liên quan .............................
177
3.4.2 Đối với Tổng hội xây dựng Việt Nam ..............................................
181
KẾT LUẬN CHƯƠNG
3................................................................................. 182
KẾT LUẬN
......................................................................................................
. 183



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO........................................................ 185
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............ 193
PHỤ LỤC
......................................................................................................
... 195


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

CFO

Nguyên
nghĩa
Báo cáo tài
chính
Giám đốc tài chính

CT

Công trình

CSH

Chủ sở hữu


BCTC

CTCP

DNXD

Công ty cổ
phần
Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp xây dựng

DNNY

Doanh nghiệp niêm yết

EBIT

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

EPS

Lợi nhuận trên cổ phần

FEM

Mô hình tác động cố định

EOQ


Mô hình đặt hàng hiệu quả

HĐQT
IRR

Hội đồng quản
trị
Lãi suất hoàn vốn nội bộ

JIT

Mô hình đặt hàng đúng lúc

DN

KH&CN
NPV

Khoa học và công nghệ
Giá trị hiện tại thuần

NV

Nguồn vốn

NVL

Nguyên vật
liệu

Chỉ số sinh lời

PI
Pooled OLS

Hồi quy bình phương nhỏ nhất

REM

Mô hình tác động ngẫu nhiên

ROA

Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán


8

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TS

Tài sản

TSCĐ

TPHCM

Tài sản cố
định
Tài sản dài
hạn
Tài sản ngắn
hạn
Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK

Thị trường chứng khoán

VLXD

Vật liệu xây
dựng
Xây dựng


TSDH
TSNH

XD
UBCKNN

Ủy ban chứng khoán nhà nước


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

STT

Tên hình, sơ đồ
Trang

Hình 1.1: Tổ chức bộ phận tài chính độc lập trong mô hình tổ
chức............. 27
Hình 1.2: Tổ chức bộ phận tài chính và bộ phận kế toán nằm trong
phòng tài chính - kế toán
............................................................................... 28
Hình 1.3: Mô hình
Baumol............................................................................. 35
Hình 1.4: Mô hình Miller –
Orr...................................................................... 36
Hình 1.5: Mô hình Stone
................................................................................ 37
Hình 1.6: Sự thay đổi hàng tồn kho theo mô hình
EOQ............................ 38
Hình 2.1:Tăng trưởng tổng tài sản của các DNNY ngành XD Việt Nam

giai
đoạn 2011 – 2015
........................................................................... 69
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy quản trị tài chính CTCP XD công trình ngầm
.... 72
Hình 2.3: Bộ máy quản trị tài chính công ty cổ phần Vinaconex6
................ 73
Hình 2.4: Tỷ trọng Phải thu NH/TSNH
đoạn

của DNNY ngành XD giai

2011 – 2015
.................................................................................... 76
Hình 2.5: Tỷ trọng TSCĐ/TSDH của DNNY ngành XD giai đoạn 2011

2015 .............................................................................................
... 80
Hình 2.6: Tỷ lệ nợ ngắn hạn/tổng nợ của DNNY ngành XD giai đoạn
2011 –
2015 .............................................................................................
... 87
Hình 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính tại các DNNY thuộc những ngành


khác nhau năm 2015
............................................................................... 89
Hình 2.8: Tình hình chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các DNNY ngành
XD
giai đoạn 2011 – 2015 ..................................................................

105
Hình 2.9: Khả năng thanh toán của các DNNY thuộc những ngành khác
nhau năm 2015
...................................................................................... 108


Hình 2. 10: Chỉ tiêu hệ số nợ của DNNY ngành XD giai đoạn 2011 –
2015
......................................................................................................
110
Hình 2.11: Tỷ lệ nợ/ tổng nguồn vốn của DNNY thuộc những ngành
khác nhau năm 2015
............................................................................. 111
Hình 2.12: Tỷ số sinh lợi của DNNY thuộc những ngành khác nhau
năm
2015 .............................................................................................
. 113
Hình 3.1: Quy trình phân tích tài chính tại các DNNY ngành XD ..............
146
Hình 3.2: Quy trình ra quyết định chính sách cổ tức của DNNY ngành
XD
......................................................................................................
170


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
Trang


Tên bảng biểu

Bảng 2.1: Quy mô tài sản của các DNNY ngành XD Việt Nam giai
đoạn
2011 – 2015
.................................................................................... 69
Bảng 2.2: Tỷ trọng TSNH/TS của các DNNY ngành XD giai đoạn 2011

2015 .............................................................................................
... 75
Bảng 2.3: Kết cấu Hàng tồn kho ngày 31/12/2015 của 15 DNNY ngành
XD
......................................................................................................
.. 78
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của các DNNY ngành XD giai đoạn
2011 –
2015 .............................................................................................
... 86
Bảng 2.5:Tỷ lệ nợ ngắn hạn/tổng nợ của 15 DNNY ngành XD
.................... 88
Bảng 2.6: Kết cấu nợ ngắn hạn của 15 DNNY ngành XD ngày
31/12/2015 91
Bảng 2.7:Kết cấu nợ vay ngân hàng của 15 DNNY ngành XD
ngày
31/12/2015 ...................................................................................
... 92
Bảng 2.1 : Tỷ lệ vốn CSH/Tổng NV của 15 DNNY ngành XD năm 2015…
92
Bảng 2.9: Tình hình lợi nhuận của DNNY ngành XD giai đoạn 2011 –
2015

......................................................................................................
102
Bảng 2.10: Tình hình chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của một số DNNY
ngành
XD giai đoạn 2011 – 2015 ...........................................................
106
Bảng 2.11: Chỉ tiêu khả năng thanh toán tại các DNNY ngành XD giai


đoạn
2011 - 2015...................................................................................
107
Bảng 2.12: Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của các DNNY ngành XD giai
đoạn
2011 – 2015 ..................................................................................
109
Bảng 2.13: Tỷ số giá thị trường của DNNY ngành XD giai đoạn 2011 2015
......................................................................................................
111
Bảng 2.14:Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi của DNNY ngành XD giai đoạn
20112015 .............................................................................................
. 113


xii

Bảng 2.15: Tóm tắt các biến độc lập
............................................................ 117
Bảng 2.16: Kết quả thống kê các biến
.......................................................... 117

Bảng 2.17: Ma trận tương quan giữa các biến
............................................. 118
Bảng 2.18: KQ kiểm định Hausman lựa chọn giữa mô hình FE và RE ......
118
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định VIF phát hiện đa cộng tuyến
....................... 119
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định tự tương quan theo thời gian
....................... 119
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi
........................... 120
Bảng 2.22: Kết quả ước lượng hồi quy tác động cố định sau khi khắc
phục
các lỗi của mô hình.......................................................................
120
Bảng 2.23: Tổng hợp KQ kiểm định tác động của QTTC đến ROA của
DNNY
ngành XD ......................................................................................
121


1
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề
tài
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết
định tài chính đồng thời tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt
được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị tài chính được
hình thành để nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính
trong doanh nghiệp, hình thành những công cụ quản lý tài chính và
đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn. Quản trị tài chính tốt sẽ

giúp cho doanh nghiệp duy trì sự ổn định tài chính, đảm bảo đáp ứng đầy
đủ, kịp thời yêu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh, duy trì cơ cấu
nguồn vốn hợp lý, tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả, kiểm tra giám sát
toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, gia tăng giá trị cho chủ
sở hữu doanh nghiệp. Do vậy, quản trị tài chính luôn giữ vị trí quan trọng
hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Cùng với các ngành kinh tế khác như nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ, ngành Xây dựng là ngành kinh tế mũi nhọn trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hiện nay số doanh nghiệp trong ngành xây
dựng Việt Nam chiếm khoảng 12% tổng số doanh nghiệp trong cả nước,
tạo việc làm cho khoảng 3,2 triệu lao động và là ngành có lực lượng lao
động cao thứ 4 cả nước [4]. Doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng mặc
dù chiếm số lượng khoảng 5% tổng số doanh nghiệp ngành xây dựng
nhưng lại sử dụng tới hơn 13% tổng nguồn vốn. Trong thời gian qua, các
doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng đã có sự nỗ lực cố gắng trong
công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả hoạt động các
doanh nghiệp này thấp hơn nhiều so với các doanh nghiệp niêm yết thuộc
một số ngành khác, khả năng thanh toán vốn bằng tiền của các doanh
nghiệp còn thấp; cơ cấu nguồn vốn mất cân đối với nợ phải trả chiếm hơn
70% tổng nguồn vốn, trong đó nợ ngắn hạn chiếm tới 80% tổng nợ, hiệu
quả sử dụng


tài sản thấp,… Những vấn đề trên do nhiều nguyên nhân, một trong
những nguyên nhân quan trọng là công tác quản trị tài chính của các
doanh nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt Nam hiện nay còn thiếu bài
bản, thiếu tính chiến lược, thực hiện theo cảm tính là chủ yếu. Việc lựa
chọn tài sản đầu tư tiềm ẩn nhiều rủi ro thanh khoản, quản lý khoản phải

thu chưa tốt, chưa có kế hoạch bài bản trong huy động vốn, hệ thống định
mức chi phí còn lạc hậu, chính sách cổ tức chưa có tương quan mật thiết
với chính sách đầu tư và chính sách tài trợ…
Từ thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề tài: Quản trị tài chính tại các
doanh
nghiệp niêm yết ngành xây dựng Việt Nam làm đề tài luận án
tiến sĩ.
2 Tổng quan tình hình nghiên
cứu
2.1 Tình hình nghiên cứu nước
ngoài
Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu của nước ngoài về
quản trị tài chính doanh nghiệp, có thể tổng hợp một số nghiên cứu tiêu
biểu sau:
Nghiên cứu về các lĩnh vực của quản trị tài chính
McMahon (1993) cho rằng quản trị tài chính quan tâm đến quyết
định tìm nguồn vốn cần thiết cho mua sắm tài sản và hoạt động của công
ty, phân bổ các nguồn vốn có giới hạn cho những mục đích sử dụng khác
nhau, bảo đảm cho các nguồn vốn được sử dụng một cách hiệu quả để đạt
được mục tiêu đề ra.
Quyết định quản trị dòng tiền sao cho có hiệu quả và có lợi nhất
được Smart và Megginson (2009) đề cập đến như là một lĩnh vực của
quản trị tài chính. Nhân tố quan trọng là quyết định cấu trúc vốn tìm ra tỷ
lệ phù hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu nhằm tối đa hóa giá trị thị
trường của doanh nghiệp. Quản trị tài chính còn liên quan đến quản
trị vốn lưu động sao cho doanh nghiệp luôn có đủ vốn lưu động để thực
hiện các hoạt động thường xuyên. Besley và Brigham (2008) cũng cho
rằng quản trị tài chính liên quan đến các quyết định doanh nghiệp đưa ra
liên quan đến dòng tiền. Đó là quyết định về kế hoạch mở rộng, quyết



định về loại chứng khoán cần phát hành để tài trợ cho kế hoạch đó, quyết
định về giới hạn tín dụng dành cho khách hàng, hay quyết định


3
nắm giữ tiền mặt và quyết định về chia lợi nhuận.
Các vấn đề về đầu tư, huy động vốn hay quản trị vốn lưu động cũng
được các tác giả Ross và cộng sự (2008), McGuigan và cộng sự (2009) đề
cập đến trong các lĩnh vực cụ thể của quản trị tài chính. Trong đó nhấn
mạnh đến đầu tư, nguồn vốn cho các dự án đầu tư, nắm giữ tiền mặt, tín
dụng cho khách hàng, sự phân bổ hay sử dụng dòng tiền.
Sudhindra Bhat (2008) xem xét các lĩnh vực cụ thể của quản trị tài
chính bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan đến các mục trên
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Các lĩnh vực cụ thể của quản
trị tài chính bao gồm: quản trị vốn lưu động, quản trị tài sản dài hạn,
quản trị nguồn tài chính, lập kế hoạch tài chính và đánh giá khả năng sinh
lời. Sudhindra Bhat đề xuất cách để xác định các quyết định quan trọng
của quản trị tài chính là nhìn vào bảng cân đối kế toán của một doanh
nghiệp. Có nhiều quyết định liên quan đến các mục trên bảng cân đối kế
toán. Tuy nhiên chúng được phân loại thành ba loại chính: các quyết định
đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định phân phối lợi nhuận.
Trong quản trị tài chính hiện đại, Eugene F.Brigham, Michael
C. Ehrhardt (2008) đưa ra các lĩnh vực như việc lập kế hoạch, kiểm soát
và trách nhiệm ra quyết định làm thế nào để tiếp cận và lựa chọn các
nguồn vốn, xác định nhu cầu tài chính của doanh nghiệp hay phân bổ
tài chính cho các hoạt động của doanh nghiệp, phân bổ lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Các nghiên cứu khác tiếp cận các lĩnh vực cụ thể của quản trị tài
chính theo các cách thức khác nhau. Nhiều tác giả nghiên cứu các lĩnh vực

cụ thể của quản trị tài chính như: Walker và Petty (1978) định nghĩa các
lĩnh vực chính của quản lý tài sản bao gồm lập kế hoạch (lập kế hoạch và
quản lý tiền mặt, dự báo tài sản cần thiết, lập kế hoạch lợi nhuận), đòn
bẩy tài chính, ra quyết định đầu tư, quản lý vốn lưu động (quản lý tiền
mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho)và các nguồn tài chính (nguồn tài
chính ngắn hạn, nguồn dài hạn và nguồn tài chính trung gian. Brigham
và Houston (1999) cho rằng quản trị tài chính liên


4
quan đến việc lập kế hoạch và kiểm soát nguồn tài chính của doanh
nghiệp nhằm tạo ra lợi nhuận từ việc đầu tư của doanh nghiệp.
Nghiên cứu về vai trò của quản trị tài chính
Theo Van Horn và Wachowicz (2001) quản trị tài chính kết hợp cả
lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và kế toán. Van Horn và Wachowicz (2001)
nhấn mạnh vai trò đặc biệt quan trọng của quản trị tài chính. Trên giác độ
của một tổ chức, quản trị tài chính liên quan đến lập kế hoạch tài chính và
kiểm soát tài chính. Lập kế hoạch tài chính là quá trình tìm kiếm các
nguồn lực tài chính và hoạch định ra kế hoạch về quy mô và thời gian chi
tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó kiểm soát tài chính là quá trình
giám sát dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp. Quản trị tài
chính tức là quản trị kiểm soát quỹ tiền tệ của doanh nghiệp đang trong
trạng thái luôn vận động, điều này đặc biệt quan trọng đối với một doanh
nghiệp.
Demirag và Goddard (1994) cũng nhấn mạnh vai trò quan trọng của
quản trị tài chính. Demirag và Goddard (1994) cho rằng nhiệm vụ chính
của quản trị tài chính là thực hiện được rất nhiều các mục tiêu của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, tạo ra mức lợi nhuận lớn cho doanh
nghiệp. Quản trị tài chính tập trung vào việc tìm kiếm, mở rộng nguồn
tài chính, bên cạnh đó còn kiểm soát khối lượng tiền đã đầu tư bên

ngoài. Đem lại những khoản lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư là một trong
những mục đích của mọi doanh nghiệp, điều này chỉ có thể đạt được khi
thực hiện quản trị tài chính hiệu quả.
Theo Dittmar và cộng sự (2003), để có thể phát huy được hết vai trò
của quản trị tài chính, cấu trúc quản trị doanh nghiệp (corporate
governance structure) cần phải được tổ chức sao cho hiệu quả nhất. Khi
đó sẽ khuyến khích được những nhà quản trị tạo ra được lợi ích lớn nhất
cho cổ đông, khuyến khích họ thực hiện chi tiêu một cách có kế hoạch
thay vì lãng phí tiền bạc. Một cấu trúc quản trị yếu sẽ dẫn đến tình trạng
các nhà quản trị thực hiện chi tiêu quá mức, hoặc sẽ có những hành động
tư lợi thay vì nghĩ đến lợi ích của chủ sở hữu.


5
Nghiên cứu về tác động của quản trị tài chính đến hiệu
quả hoạt
động của doanh nghiệp
Bên cạnh những nghiên cứu chung về quản trị tài chính, nhiều nghiên
cứu thực nghiệm cũng đã được thực hiện để đánh giá tác động của quản trị
tài chính đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như:
Babar Zaheer Butt, Ahmed Imran Hunjra and Kashif-Ur-Rehman
(2010) tập trung nghiên cứu về quản trị tài chính và ảnh hưởng của
quản trị tài chính đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết
trên thị trường chứng khoán Karachi. Kết quả cho thấy quyết định nguồn
vốn, chính sách cổ tức có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp. Nghiên cứu của Bambang Sudiyatno và cộng sự (2012) cho thấy tỷ
lệ nợ trên tổng nguồn vốn có tác động nghịch đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Trong khi đó tỷ lệ đầu tư tài sản cố định lại có tác động
thuận đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết
trên thị trường chứng khoán Indonesia. Mohammad Hashemijoo, Aref

Mahdavi Ardekani, Nejat Younesi (2012) lại tìm thấy mối tương quan nghịch
giữa tỷ lệ chi trả cổ tức với giá cổ phiếu của những doanh nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng niêm yết trên thị trường chứng khoán Malaysian. Nghiên
cứu của Helen M. Hasan, Mohammad Al Multairi (2011) cho thấy tỷ lệ nợ
ngắn hạn

có tác động nghịch đến hiệu quả hoạt động của các doanh

nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Kuwait. Trong khi đó, tỷ lê nợ
dài hạn lại không có tác động đến hiệu quả hoạt động của những doanh
nghiệp này do đây là thị trường chưa phát triển (đặc biệt là thị trường trái
phiếu), doanh nghiệp có xu hướng tìm đến những khoản nợ ngắn hạn
hơn là những khoản nợ dài hạn. Điều này có thể dẫn đến rủi ro không trả
được nợ.
Những nghiên cứu của Pandey, Chotigeat và Ranjit (2000), Abor
(2005), Zeitun và Tian (2007), Al-Yahaee và Syed (2007), và Muradoglu và
Sivaprasad (2009) tập trung nghiên cứu tác động của quyết định lựa chọn
cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các nghiên cứu
này cho thấy rằng cơ cấu


vốn (được xác định bằng tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn) có tác động ngược
chiều với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
Không chỉ có quyết định lựa chọn cơ cấu vốn mới tác động đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, các nghiên cứu của Morris 1975; Barclay
& Smith năm 1995; Stohs & Mauer 1996; Ooi 1999; Ozkan 2000). Chen
(2004) cho thấy cấu trúc kỳ hạn nợ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Barclay và Smith (1995) cung cấp bằng chứng
cho thấy các công ty có triển vọng tăng trưởng và các công ty lớn thường
có tỷ lệ nợ dài hạn lớn. Các nghiên cứu khác, của Guedes và Opler (1996),

Barclay,Marx và Smith (2003), và Scherr và Hulburt (2001) chỉ ra rằng kỳ
hạn nợ có liên quan với các cơ hội tăng trưởng. Nói cách khác, sự lựa chọn
của cơ cấu nợ có thể có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
Việc xác định ngân sách vốn của doanh nghiệp là quyết định quan
trọng mà nhà quản lý tài chính phải tính đến khi đánh giá dự án đầu tư.
Những dự án đầu tư đem lại lợi ích vượt quá chi phí sẽ được lựa chọn. Việc
lựa chọn phương pháp lập ngân sách vốn là vấn đề quan trọng trong
quyết định nguồn vốn. Nghiên cứu của Pike 1986; Kim 1982; Durnev,
Morck, Yeung & Zarowin 2001 cho thấy tác động tích cực của các kỹ thuật
lập ngân sách vốn đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
Quyết định chính sách cổ tức là một trong những quyết định quan
trọng của doanh nghiệp.Chính sách cổ tức liên quan đến việc doanh nghiệp
xác định tỷ lệ sử dụng lợi nhuận sau thuế để chi trả cho cổ đông.Tỷ lệ chi
trả cổ tức của một doanh nghiệp thường thay đổi trong suốt quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.Việc lựa chọn chính sách cổ tức phù hợp là vấn
đề khó khăn đối với doanh nghiệp.Sự lựa chọn chính sách cổ tức phải
được xác định chủ yếu bởi các cơ hội đầu tư của các doanh nghiệp và nhu
cầu nội bộ cho các quỹ. Chính sách cổ tức ảnh hưởng trực tiếp đến thu
nhập của cổ đông. Đồng thời cũng ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng trưởng
và phát triển của doanh nghiệp. Các nghiên cứu của


×