Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG QUẢN lý THƯ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.62 KB, 30 trang )

Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TIỂU LUẬN MÔN HỌC

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

1


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng

MỤC LỤC

4. Biểu đồ thành phần.......................................................................................27
5. Biểu đồ triển khai.........................................................................................28
KẾT LUẬN..........................................................................................................29

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

2



Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
I. Mô tả bài toán
Nhiệm vụ của thư viện là tổ chức phục vụ bạn đọc với nhiều hình thức khác nhau,
như: cho mượn, đọc tại chỗ, hướng dẫn bạn đọc khai thác thông tin của thư viện, đặt
sách cho thư viện. Các tài liệu được lưu trữ trong thư viện thường rất phong phú về thể
loại: sách, báo, tạp chí, tài liệu điện tử, luận văn, đồ án, giáo trình, đề cương, đĩa CD,
DVD,…
Tài liệu có trong thư viện bao gồm: sách, báo, tạp chí, tài liệu điện tử, luận văn,
đồ án, giáo trình, đề cương, đĩa CD, DVD,… trong đó sách là tài liệu chính. Sách khi
được đưa vào thư viện sẽ được phân loại theo từng chủ đề. Mỗi tên sách được mô ta
vắn tắt trong một phiếu có những thông tin như: mã sách, tên sách, tên tác gia, nhà xuất
ban, năm xuất ban,…Những thông tin này giúp cho bạn đọc tra cứu sách cần mượn.
Người quan lý thực hiện phân loại sách và đánh mã cho các loại sách sao cho mã
không được trùng lặp. Sau khi sinh mã cho sách, họ sẽ in mã, gán mã cho từng quyển
và nhập thông tin của sách vào cơ sở dữ liệu.
Để có thể mượn sách, độc gia phai làm thẻ thư viện. Độc gia muốn làm thẻ thư
viện phai đăng ký làm thẻ với người quan lý. Thông tin đăng ký bao gồm: họ và tên,
ngày sinh, chức danh (sinh viên, giang viên, nhân viên), đơn vị (lớp, khoa, phòng ban)
và anh thẻ. Người quan lý kiểm tra thông tin, ghi nhận thông tin và đưa vào danh sách
đăng ký làm thẻ, nếu độc gia đã có thẻ và thẻ vẫn còn hoạt động thì không cho độc gia
đăng ký làm tiếp. Người đăng ký làm thẻ đóng lệ phí, người quan lý thông báo cho độc
gia ngày nhận thẻ. Người quan lý in thẻ cho độc gia đã đăng ký, phân loại thẻ theo
chức danh, đơn vị của độc gia và phát hành thẻ cho các độc gia đã đăng ký.
Đối với bạn đọc khi có nhu cầu mượn sách báo hay tài liêu, bạn đọc sẽ đến thư
viện trường tra cứu xem có tài liệu mình cần tìm không, nếu có bạn đọc sẽ đăng ký
mượn vào phiếu tên những tài liệu đó và xuất trình thẻ bạn đọc cho cán bộ thư viện.
Nếu sau khi đăng ký mượn bạn đọc không muốn mượn nữa thì có thể huỷ bỏ.
Khi có yêu cầu mượn sách, thủ thư tìm kiếm tài liệu được yêu cầu trong hệ thống.
Nếu tài liệu đó còn trong thư viện, thủ thư yêu cầu độc gia đưa thẻ thư viện, thủ thư
nhập thông tin của độc gia và thông tin của sách để tạo phiếu mượn. Nếu đọc gia mượn

về thì phiếu mượn ghi rõ ngày phai tra, với đọc gia đọc tại chỗ thì không có hạn tra
trong phiếu mượn. Tạo xong phiếu mượn thì thủ thư đưa tài liệu và thẻ thư viện cho
đọc gia. Trường hợp tài liệu đó không còn thì hệ thống sẽ báo và thủ thư thông báo với
độc gia thư viện không có tài liệu được yêu cầu.
Khi độc gia tra sách, độc gia đưa sách và thẻ thư viện cho thủ thư. Thủ thư đối
chiếu thông tin của tài liệu, thẻ thư viện của độc gia với phiếu mượn. Nếu thông tin tài
liệu, thông tin độc gia giống phiếu mượn và độc gia tra tài liệu đúng thời hạn thì thủ
thư đánh dấu đã xử lý vào phiếu mượn, tra thẻ thư viện cho đọc gia. Nếu độc gia vi
Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

3


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
phạm quy định của thư viện như tra tài liệu bị hư hỏng, bị rách nát thì bị xử phạt. Sau
khi nhận tài liệu từ độc gia tra, thủ thư phân loại và sắp xếp tài liệu vào đúng vị trí lưu
trữ nó.
Với cán bộ thư viện hệ thống này sẽ trợ giúp cho công việc quan lý khi có bạn
đọc yêu cầu mượn. Hệ thống sẽ yêu cầu bạn đọc xuất trình thẻ (nhập vào số thẻ bạn
đọc) và nhập vào những loại tài liêu cần mượn. Công việc của cán bộ thư viện là tra
cứu xem trong kho sách của thư viện còn những tài liệu mà bạn đọc yêu cầu không.
Nếu còn những tài liệu mà bạn đọc yêu cầu thì tiếp tục tìm xem những tài liệu đó nằm
ở vị trí nào trong kho sách. Sau đó nhờ hệ thống sẽ chuyển tên, số thẻ và tài liệu
của bạn đọc vào mục sổ mượn trong đó có ghi ngày mượn và ngày bạn đọc phai tra.
Sau mỗi tháng hệ thống sẽ giúp thống kê số tài liệu đă cho mượn, số tài liệu còn lại và
số lượng bạn đọc mượn là bao nhiêu. Đồng thời kiểm tra xem có bao nhiêu bạn đọc
mượn quá hạn để in phiếu thông báo tra sách.
II. Biểu đồ ca sử dụng
1. Ca sử dụng
- Đăng nhập/ đăng xuất: Cho phép người dùng (người quan lý, thủ thư, độc gia)

đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng của hệ thống và đăng xuất khỏi hệ
thống.
- Tìm kiếm: Cho phép người sử dụng thực hiện các thao tác tìm kiếm tài liệu (độc
gia, thủ thư), tìm kiếm độc gia (thủ thư, người quan lý).
- Cập nhật đọc gia: Người quan lý thực hiện xóa thông tin độc gia khỏi hệ thống,
sửa thông tin của độc gia trong hệ thống.
- Nhập tài liệu: Người quan lý nhập thông tin lài liệu mới nhập vào hệ thống.
- Cập nhật tài liệu: Người quan lý thực hiện xóa sách khỏi hệ thống khi thanh lý,
sửa thông tin sách trong hệ thống.
- Thống kê: Người quan lý thống kê thông tin về số sách mượn trong tháng, số
sách mượn theo nhóm, danh sách độc gia, danh sách độc gia mượn quá hạn.
- Quan lý mượn: Thủ thư tạo phiếu mượn khi có độc gia yêu cầu mượn sách.
- Quan lý tra: Thủ thư căn cứ vào mã thẻ thư viện và mã sách đọc gia tra để cập
nhật vào phiếu mượn của đọc gia những đầu sách đọc gia tra.
2. Tác nhân
Dựa vào mô ta bài toán, ta xác định được các tác nhân tham gia vào hệ thống như
sau:
- Độc gia: Tác nhân tham gia vào hệ thống để tìm kiếm sách và yêu cầu mượn, tra
sách.
Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

4


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
- Thủ thư: Tác nhân tham gia vào hệ thống để người tiếp nhận các yêu cầu mượn
tra sách từ độc gia, tìm kiếm sách, độc gia trong hệ thống và xử lý các tình huống trong
quá trình mượn tra sách của độc gia.
- Người quan lý: Tác nhân tham gia vào hệ thống để điều hành, quan lý và theo
dõi mọi hoạt động của hệ thống: Nhập sách mới, cập nhật sách, thống kê, tìm kiếm

sách, độc gia, phát hành thẻ thư viện, cập nhật độc gia.
- Tác nhân Độc gia tham gia vào các ca sử dụng sau:
Đăng nhập/ đăng xuất
Tìm kiếm
- Tác nhân Thủ thư tham gia vào các ca sử dụng sau:
Đăng nhập/ đăng xuất
Quan lý mượn
Quan lý tra
Tìm kiếm
- Tác nhân người quan lý tham gia vào các ca sử dụng sau:
Đăng nhập/ đăng xuất
Nhập sách
Cập nhật sách
Thống kê
Tìm kiếm
Phát hành thẻ thư viện
Cập nhật độc gia
3. Biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ ca sử dụng chỉ ra các tương tác giữa các tác nhân và các ca sử dụng. Ca
sử dụng biểu diễn các chức năng của hệ thống.
Tác nhân Độc gia

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

5


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Tác nhân Thủ thư


Tác nhân Người quan lý

Biểu đồ ca sử dụng tổng quát

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

6


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
4. Biểu đồ phân rã ca sử dụng
Biểu đồ phân rã Chức năng Quan lý mượn

Biểu đồ phân rã Chức năng quan lý tra

Biểu đồ phân rã Chức năng Cập nhật

Biểu đồ phân rã Chức năng thống kê

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

7


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ ca sử dụng đầy đủ

III. Phân tích
1. Hoàn chỉnh các ca sử dụng
1.1. Ca sử dụng: Đăng nhập/ đăng xuất

- Các tác nhân: Người quan lý, Thủ thư, Đọc gia.
- Mô ta: Chỉ những người sử dụng là thành viên của hệ thống mới có thể tham gia
vào ca sử dụng này. Người sử dụng (Người quan lý, Thủ thư, Độc gia) nhập tên đăng
nhập và mật khẩu để xác thực người dùng của hệ thống và tham gia vào hệ thống.
Người sử dụng đăng xuất khỏi hệ thống để bao mật hệ thống.
- Kịch ban:
Các sự kiện chính:
Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập

2. Người sử dụng nhập tên đăng nhập và
password.
3. Người dùng nhấn nút Đăng nhập yêu 4. Hệ thống kiểm tra và xác nhân thông tin
cầu đăng nhập vào hệ thống
của người dùng đăng nhâp.
5. Hệ thống thông báo đăng nhập thành
công và hiển thị giao diện chính của hệ
thống.
Các sự kiện phụ:
Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

8



Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
(1) Người dùng hủy yêu cầu đăng nhập
1.1. Hệ thống đóng lại.
(2) Người dùng chọn chức năng thay đổi
password.
2.1. Hệ thống hiển thị chức năng thay đổi
password.
2.2. Người dùng nhập mật khẩu mới.
2.3. Hệ thống xác thực lại mật khẩu người
dùng vừa nhập.
2.4. Mật khẩu mới hợp lệ, hệ thống thực
hiện thay đổi password và thông báo thay
đổi thành công.
2.5. Mật khẩu mới không hợp lệ, hệ thống
yêu cầu người dùng nhập lại mật khẩu
khác.
4.1. Người dùng nhập lại thông tin đăng (4) Hệ thống thông báo thông tin đăng
nhập.
nhập sai và yêu cầu nhập lại hoặc liên hệ
4.2. Người dùng chọn liên hệ với người với người quan trị hệ thống.
quan trị hệ thống.
1.2. Ca sử dụng: Nhập sách
Nhập thông tin sách, tài liệu mới vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
- Các tác nhân: Người quan lý.
- Điều kiện trước: Người quan lý phai đăng nhập vào hệ thống.
- Điều kiện sau: Thông tin của sách, tài liệu được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ
thống.
- Mô ta: Sau khi sinh mã cho sách, tài liệu, người quan lý in mã và gắn mã cho
từng loại sách và tài liệu. Người quan lý nhập thông tin của các loại sách, tài liệu vừa
nhập vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Các thông tin cần nhập gồm: mã sách, tên sách,

nhà xuất ban, năm xuất ban, tên tác gia, số lượng, giá bìa,…
- Kịch ban:
Các sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Hành động của hệ thống
1. Người quan lý chọn chức năng nhập
sách.
3. Người quan lý nhập thông tin của sách 2. Hệ thống hiển thị form nhập sách và
và xác nhận việc thêm mới bằng việc nhấn yêu cầu người quan lý nhập thông tin của
Submit.
sách mới thêm vào.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin sách và xác
nhận thông tin sách hợp lệ.
Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

9


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
5. Hệ thống lưu thông tin sách vào CSDL.
7. Người quan lý thoát khỏi chức năng 6. Hệ thống báo đã nhập thành công.
thêm sách.
Các sự kiện phụ:
Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
(4).a. Hệ thống báo sách đã tồn tại trong
CSDL.
4.a.2. Người quan lý thêm số lượng sách. 4.a.1. Hệ thống hỏi người quan lý có thêm
số lượng sách hay không.

4.a.3. Hệ thống thêm số lượng sách vừa
nhập.
4.a.4. Hệ thống báo nhập sách thành công.
(4).b. Hệ thống báo thông tin sách không
hợp lệ.
4.b.2. Người quan lý nhập lại thông tin 4.b.1. Hệ thống yêu cầu người quan lý
sách.
nhập lại thông tin sách.
1.3. Ca sử dụng: Phát hành thẻ thư viện
- Các tác nhân: Người quan lý.
- Điều kiện trước: Người quan lý đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng Phát
hành thẻ thư viện.
- Điều kiện sau: Thông tin độc gia mới được lưu vào CSDL, thẻ thư viện được in.
- Mô ta: Sau khi người quan lý nhận được đăng ký làm thẻ thư viện của độc gia,
người quan lý chọn chức năng phát hành thẻ thư viện của hệ thống. Người quan lý
nhập thông tin về độc gia để kiểm tra, nếu thông tin độc gia không có trong CSDL của
hệ thống thì phát hành thẻ mới cho độc gia, nếu thông tin độc gia đã tồn tại nhưng thẻ
hết thời hạn sử dụng hoặc hư hỏng nếu độc gia có đơn đăng ký làm thẻ thư viện mới thì
phát hành thẻ mới cho độc gia, nếu thông tin độc gia không hợp lệ (thẻ độc gia đã tồn
tại nhưng chưa hết thời hạn sử dụng) thì không phát hành thẻ mới cho độc gia. Sau khi
xác nhận thông tin độc gia, người quan lý chọn chức năng in thẻ thư viện, hệ thống in
thẻ theo lệnh và lưu thông tin của độc gia vào cơ sở dữ liệu.
- Kịch ban:
Các sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
1. Người quan lý chọn chức năng Phát
hành thẻ thư viện.
3. Người quan lý nhập thông tin về độc
gia mới và nhấn Submit.


Hành động của hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện Phát hành
thẻ thư viện.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận
thông tin hợp lệ.
5. Hệ thống lưu thông tin độc gia mới vào

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

10


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
CSDL của hệ thống.
7. Người quan lý chọn chức năng in thẻ.
6. Hệ thống báo đã lưu thành công và
quay lại giao diện Phát hành thẻ thư viện.
9. Người quan lý thoát khỏi chức năng 8. Hệ thống thực hiện in thẻ theo form và
Phát hành thẻ thư viện.
thông báo in thẻ thành công.
Các sự kiện phụ:
Hành động của tác nhân
Hành động của hệ thống
(1). Người quan lý hủy bỏ việc chọn Phát 1.1. Hệ thống quay về giao diện chính.
hành thẻ thư viện.
(4). Hệ thống thông báo thông tin đã nhập
không hợp lệ.
4.2. Người quan lý nhập lại thông tin độc 4.1. Hệ thống yêu cầu người quan lý nhập
gia mới.
lại.

1.4. Ca sử dụng: Tìm kiếm
Người sử dụng truy nhập vào hệ thống, chọn chức năng tìm kiếm để tìm thông tin
mình cần.
- Các tác nhân: Người quan lý, Thủ thư, Đọc gia.
- Điều kiện trước: Người sử dụng đã đang nhập hợp lệ. Người sử dụng chọn đối
tượng tìm kiếm, nhập từ khóa để tìm kiếm.
- Điều kiện sau: Hệ thống hiển thị thông tin người dùng cần tìm.
- Mô ta: Người dùng có thể chọn một trong hai đối tượng cần tìm trong hệ thống
là sách và độc gia. Chọn đối tượng cần tìm, sau đó người dùng nhập từ khóa điều kiện
tìm, hệ thống sẽ tạo truy vấn trong cơ sở dữ liệu theo từ khóa được cung cấp. Nếu tìm
thấy hệ thống sẽ hiển thị thông tin của đối tượng được tìm thấy ra màn hình, nếu không
tìm thấy đối tượng hệ thống thông báo cho người dùng không tồn tại đối tượng cần tìm
trong cơ sở dữ liệu.
- Kịch ban:
Các sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm.

Hành động của hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện cho phép
người dùng tìm kiếm thông tin.
3. Người dùng chọn đối tượng tìm kiếm, 4. Hệ thống nhận từ khóa tìm kiếm và tạo
nhập điều kiện tìm kiếm và nhấn Submit. truy vấn trong CSDL để tìm.
6. Người dùng thoát khỏi chức năng tìm 5. Hệ thống tìm thấy thông tin cần tìm và
kiếm.
hiển thị kết qua tìm thấy.
Các sự kiện phụ:
Hành động của tác nhân
(3) Người dùng hủy bỏ việc tìm kiếm.


Hành động của hệ thống
3.1. Hệ thống quay lại giao diện chính.

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

11


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
(5) Hệ thống thông báo không tìm thất
thông tin cần tìm.
5.2. Người dùng nhập lại thông tin tìm 5.1. Hệ thống quay lại chức năng tìm
kiếm.
kiếm.
1.5. Ca sử dụng: Quan lý mượn
- Các tác nhân: Thủ thư.
- Điều kiện đầu: Thủ thư đã đăng nhập vào hệ thống, thông tin đầu vào nhập vào
hệ thống là thông tin về tài liệu và thông tin về độc gia.
- Điều kiện sau: Thủ thư lập phiếu mượn cho độc gia, thủ thư biết được thông tin
về số sách mà độc gia đang mượn và đã mượn.
- Mô ta: Độc gia yêu cầu tài liệu cần mượn, thủ thư tìm tài liệu được yêu cầu
trong CSDL của hệ thống. Nếu tài liệu còn trong thư viện thì hệ thống báo còn sách.
Thủ thư yêu cầu đọc gia đưa thẻ thư viện, thủ thư nhập thông tin độc gia và thông tin
sách vào hệ thống để tạo phiếu mượn. Với độc gia mượn về thì phiếu mượn ghi rõ ngày
phai tra, với độc gia mượn tại chỗ thì không có hạn phai tra trong phiếu mượn. Nếu
sách không còn trong thư viện thì hệ thống báo sách không còn và thủ thư báo với độc
gia sách được yêu cầu không có.
- Kịch ban:
Các sự kiện chính:
Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
1. Thủ thư chọn chức năng Quan lý mượn.
2. Thủ thư nhập thông tin thẻ để kiểm tra. 3. Hệ thống kiểm tra và thông báo thẻ thư
viện hợp lệ.
4. Hệ thống quay về giao diện Quan lý
mượn để thủ thư kiểm tra mã sách.
5. Thủ thư nhập mã sách để kiểm tra sách 6. Hệ thống kiểm tra thông tin tài liệu
còn hay hết.
trong CSDL và thông báo tài liệu còn.
8. Thủ thư chọn chức năng lập phiếu 7. Hệ thống quay về giao diện Quan lý
mượn.
mượn.
9. Thủ thư nhập thông tin độc gia và tài 10. Hệ thống lưu thông tin độc gia và
liệu vào giao diện lập phiếu mượn và nhấn thông tin tài liệu vào phiếu mượn.
Submit.
12. Thủ thư thoát khỏi chức năng Quan lý 11. Hệ thống thông báo lập phiếu mượn
mượn.
thành công.
Các sự kiện phụ:
Hành động của tác nhân
Hành động của hệ thống
(1). Thủ thư hủy hủy chọn chức năng 1.1. Hệ thống tự động chuyển về giao diện
Quan lý mượn.
chính.
Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

12


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng

3.2. Thủ thư hủy bỏ việc thêm phiếu
mượn.

6.2. Thủ thư kiểm tra mã sách khác trong
hệ thống.
(8).a. Thủ thư hủy bỏ việc lập phiếu
mượn.
(8).b. Thủ thư chọn chức năng sửa phiếu
mượn.
8.b.1. Thủ thư nhập mã phiếu mượn và
nhấn Submit.
1.5. Ca sử dụng: Quan lý tra

(3). Hệ thống thông báo thẻ không hợp lệ.
3.1. Hệ thống tự động quay lại giao diện
Quan lý mượn.
(6). Hệ thống thông báo sách, tài liệu đã
được mượn hết.
6.1. Hệ thống tự động quay lại giao diện
Quan lý mượn.
8.1.a. Hệ thống quay lại giao diện Quan lý
mượn.
8.b.1. Hệ thống hiển thị giao diện sửa
phiếu mượn.
8.b.2. Hệ thống kiểm tra mã phiếu mượn
và truy vấn mã phiếu mượn trong CSDL.

- Các tác nhân: Thủ thư.
- Mô ta:
- Điều kiện đầu: Thủ thư chọn chức năng quan lý tra

- Điều kiện sau: Sách được tra về vị trí cũ, phiếu mượn được xóa hoặc được cập
nhật và số lượng trong bang sách được cập nhật theo sách được tra.
- Kịch ban: Khi nhận được yêu cầu tra sách của độc gia, thủ thư nhập mã phiếu
mượn của độc gia vào hệ thống để tìm phiếu mượn, hệ thống tìm thấy phiếu mượn và
hiển thị phiếu mượn. Thủ thư nhập các mã sách độc gia tra vào phiếu mượn, nếu tra hết
sách thì thủ thư chọn chức năng xóa phiếu mượn và cập nhật dữ liệu vào bang sách đã
tra, nếu độc gia không tra hết sách đã mượn thì thủ thư chọn chức năng cập nhật phiếu
mượn để xóa các sách đã tra và lưu lại phiếu mượn với những sách độc gia chưa tra,
những sách được xóa khỏi phiếu mượn sẽ được lưu vào bang phiếu tra của cơ sở dữ
liệu hệ thống.
Các sự kiện chính:
Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
1. Hệ thống hiển thị giao diện quan lý tra,
yêu cầu thủ thư nhập mã phiếu mượn.
2. Thủ thư nhập mã phiếu mượn và nhấn 3. Hệ thống kiểm tra thông tin mã phiếu
Submit.
nhập vừa nhập trong CSDL và thông báo
thành công.
4. Hệ thống hiển thị về phiếu mượn.
6. Thủ thư nhập các mã sách mà độc gia 5. Hệ thống yêu cầu thủ thư nhập mã sách
đem tra.
độc gia đem tra.
Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

13


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng

7. Hệ thống kiểm tra và thông báo số sách
được tra đủ và đúng.
9. Thủ thư chọn xóa phiếu mượn.
8. Hệ thống lưu vào CSDL sách đã tra và
cập nhật sách có vào kho sách.
11. Thủ thư tra lời xóa.
10. Hệ thống hỏi thủ thư có chắc muốn
xóa phiếu mượn.
13. Thủ thư thoát khỏi chức năng quan lý 12. Hệ thống thực hiện xóa phiếu mượn
tra.
khỏi cơ sở dữ liệu và thông báo đã xóa
thành công.
Các sự kiện phụ:
Hành động của tác nhân
Hành động của hệ thống
(2). Thủ thư hủy bỏ việc chọn chức năng 2.1. Hệ thống quay lại giao diện chính.
quan lý tra.
(3). Hệ thống thông báo không tìm thấy
phiếu mượn.
3.2. Thủ thư nhập lại mã phiếu mượn.
3.1. Hệ thống yêu cầu thủ thư nhập lại mã
phiếu mượn.
(7). Hệ thống thông báo chưa tra đủ sách.
7.2.a. Thủ thư chuyển chọn sang chức 7.1.a. Hệ thống hỏi thủ thư có chuyển sang
năng sửa phiếu mượn.
chức năng sửa phiếu mượn.
7.4.a. Thủ thư nhập thông tin cần sửa của 7.3.a. Hệ thống hiển thị giao diện sửa
phiếu mượn và nhấn Submit.
phiếu mượn.
7.5.a. Hệ thống lưu sách đã tra trong

CSDL, cập nhật sách tra vào kho sách và
lưu lại phiếu mượn đã sửa vào CSDL.
7.6.a. Hệ thống báo sửa phiếu mượn thành
công.
(7).b. Hệ thống thông báo mã sách thủ thư
vừa nhập không trùng với mã sách có
trong phiếu mượn.
7.2.b. Thủ thư nhập lại mã sách.
7.1. b. Hệ thống yêu cầu thủ thư nhập lại
mã sách.
2. Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập/đăng xuất

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

14


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Biểu đồ hoạt động chức năng Tìm kiếm

Biểu đồ hoạt động chức năng Nhập sách

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

15


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng


Biểu đồ hoạt động chức năng Phát hành thẻ thư viện

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

16


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ hoạt động chức năng Quan lý mượn

Biểu đồ hoạt động chức năng Quan lý tra

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

17


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
3. Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ trạng thái chức năng Phát hành thẻ thư viện

Biểu đồ trạng thái chức năng Nhập sách

Biểu đồ trạng thái chức năng Cập nhật sách

Biểu đồ trạng thái chức năng Cập nhật độc gia

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh


18


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ trạng thái chức năng Quan lý mượn

Biểu đồ trạng thái chức năng Quan lý tra

IV. Thiết kế
1. Biểu đồ khái niệm
Xác định các khái niệm
Trên cơ sở phân tích các hoạt động của việc quan lý thư viện như trên, ta thấy có
những khái niệm sau:
- Khái niệm Người dùng: chứa các thông tin
Mã người dùng (manguoidung)
Mật khẩu (matkhau)
Vai trò (vaitro)
- Khái niệm Độc gia: chứa các thông tin
Mã độc gia (madocgia)
Họ và tên độc gia (hovaten)
Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

19


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Ngày sinh (ngaysinh)
Giới tính (gioitinh)
Địa chỉ (diachi)
Lớp (lop)

Khoa (khoa)
- Khái niệm Thủ thư chứa các thông tin
Mã thủ thư (mathuthu)
Họ và tên thủ thư (hovaten)
Ngày sinh (ngaysinh)
Giới tính (gioitinh)
Địa chỉ (diachi)
- Khái niệm Người quan lý chứa các thông tin
Mã người quan lý (maquanly)
Họ và tên người quan lý (hovaten)
Ngày sinh (ngaysinh)
Giới tính (gioitinh)
Địa chỉ (diachi)
- Khái niệm Sách chứa các thông tin
Mã sách (masach)
Tên sách (tensach)
Tên tác gia (tentacgia)
Nhà xuất ban (nhaXB)
Năm xuất ban (namXB)
Số lượng (soluong)
Số trang (sotrang)
Đơn giá (dongia)
Tình trạng (tinhtrang)
- Khái niệm Phiếu mượn chứa các thông tin
Mã phiếu mượn (maphieumuon)
Mã độc gia (madocgia)
Mã sách (masach)
Số lượng (soluong)
Ngày mượn (ngaymuon)
Ngày hẹn (ngayhen)

Ngày tra (ngaytra)
Mã thủ thư (mathuthu)
Tình trạng (tinhtrang)
Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

20


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Tiền phạt (tienphat)
- Khái niệm Sách tra chứa các thông tin
Mã phiếu mượn (maphieumuon)
Mã độc gia (madocgia)
Mã sách (masach)
Số lượng (soluong)
Ngày mượn (ngaymuon)
Ngày hẹn (ngayhen)
Ngày tra (ngaytra)
Mã thủ thư (mathuthu)
Tình trạng (tinhtrang)
Tiền phạt (tienphat)
Biểu đồ khái niệm

Nguoidung
1

1






1
1



Docgia

1

1

Nguoiquanly

Thuthu
1

1

1
Mượn

*

Sach

1

Lập phiếu

*

Phieumuon

Lưu
*

Sachtra

2. Biểu đồ lớp
Lớp Người
Tên
- hovaten
- ngaysinh
- gioitinh
- diachi
- sethoten()
- gethoten()
- setNgaysinh()

Kiểu dữ liệu
String
Date
Byte
String
void
void
void

Mô tả

Thuộc tính họ và tên
Thuộc tính ngày sinh
Thuộc tính giới tính
Thuộc tính địa chỉ
Phương thức set họ tên
Phương thức get họ tên
Phương thức set ngày sinh

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

21


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
- getNgaysinh()
- setgioitinh()
- getgioitinh()
Lớp Người dùng

void
void
void

Phương thức get ngày sinh
Phương thức set giới tính
Phương thức get giới tính

Tên
- manguoidung
- matkhau

- vaitro
- setvaitro()
- getvaitro()
- xacthucnguoidung()
- doimatkhau()
Lớp Độc gia

Kiểu dữ liệu
String
String
String
void
void
void
void

Mô tả
Thuộc tính mã người dùng
Thuộc tính mật khẩu
Thuộc tính vai trò
Phương thức set vai trò
Phương thức get vai trò
Phương thức xác thực người dùng
Phương thức đổi mật khẩu

Tên
- madocgia
- lop
- khoa
- timkiemdocgia()

- getmadocgia()
- themdocgia()
- suadocgia()
- xoadocgia()
Lớp Người quan lý

Kiểu dữ liệu
String
Date
Byte
void
void
void
void
void

Mô tả
Thuộc tính mã độc gia
Thuộc tính lớp
Thuộc tính khoa
Phương thức tìm kiếm độc gia
Phương thức get mã độc gia
Phương thức thêm độc gia
Phương thức sửa độc gia
Phương thức xóa độc gia

Tên
- maquanly
- getmaquanly()
Lớp Thủ thư


Kiểu dữ liệu
Mô tả
String
Thuộc tính mã quan lý
void
Phương thức get mã quan lý

Tên
- mathuthu
- getmathuthu()
- timkiemthuthu()
Lớp Sách

Kiểu dữ liệu
Mô tả
String
Thuộc tính mã thủ thư
void
Phương thức get mã thủ thư
void
Phương thức tìm kiếm thủ thư

Tên
- masach
- tensach
- tentacgia
- nhaXB
- namXB
- dongia

- soluong
- sotrang
- tinhtrang
- getmasach()

Kiểu dữ liệu
String
String
String
String
String
int
int
int
String
void

Mô tả
Thuộc tính mã sách
Thuộc tính tên sách
Thuộc tính tên tác gia
Thuộc tính nhà xuất ban
Thuộc tính năm xuất ban
Thuộc tính đơn giá
Thuộc tính số lượng
Thuộc tính số trang
Thuộc tính tình trạng
Phương thức get mã sách

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh


22


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
- gettensach()
- timkiemsach()
- themsach()
- suasach()
- xoasach()
Lớp Phiếu mượn

void
void
void
void
void

Phương thức get tên sách
Phương thức tìm kiếm sách
Phương thức thêm sách
Phương thức sửa sách
Phương thức xóa sách

Tên
- maphieumuon
- madocgia
- masach
- soluong
- ngaymuon

- ngayhen
- ngaytra
- mathuthu
- tinhtrang
- tienphat
- getmaphieumuon()
- getmasach()
- getmadocgia()
- timkiemphieumuon()
- themphieumuon()
- suaphieumuon()
- xoaphieumuon()
Lớp Sách tra

Kiểu dữ liệu
String
String
String
String
String
int
int
int
String
int
void
void
void
void
void

void
void

Mô tả
Thuộc tính mã phiếu mượn
Thuộc tính mã độc gia
Thuộc tính mã sách
Thuộc tính số lượng
Thuộc tính ngày mượn
Thuộc tính ngày hẹn
Thuộc tính ngày tra
Thuộc tính mã thủ thư
Thuộc tính tình trạng
Thuộc tính tiền phạt
Phương thức get mã phiếu mượn
Phương thức get mã sách
Phương thức get mã độc gia
Phương thức tìm kiếm phiếu mượn
Phương thức thêm phiếu mượn
Phương thức sửa phiếu mượn
Phương thức xóa phiếu mượn

Tên
- maphieumuon
- madocgia
- masach
- soluong
- ngaymuon
- ngayhen
- ngaytra

- mathuthu
- tinhtrang
- tienphat
- getmaphieumuon()
- getmasach()
- getmadocgia()
- getsachmuontheongay()
- getsachmuontheothang()
- getsachmuontheoten()

Kiểu dữ liệu
String
String
String
String
String
int
int
int
String
int
void
void
void
void
void
void

Mô tả
Thuộc tính mã phiếu mượn

Thuộc tính mã độc gia
Thuộc tính mã sách
Thuộc tính số lượng
Thuộc tính ngày mượn
Thuộc tính ngày hẹn
Thuộc tính ngày tra
Thuộc tính mã thủ thư
Thuộc tính tình trạng
Thuộc tính tiền phạt
Phương thức get mã phiếu mượn
Phương thức get mã sách
Phương thức get mã độc gia
Phương thức get sách mượn theo ngày
Phương thức get sách mượn theo tháng
Phương thức get sách mượn theo tên

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

23


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Biểu đồ lớp

3. Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự là biểu đồ tương tác theo trật tự thời gian của các giao tiếp bằng
thông điệp giữa các đối tượng, biểu đồ được đọc từ đỉnh xuống. Mỗi ca sử dụng có
nhiều luồng dữ liệu, mỗi biểu đồ tuần tự biểu diễn một luồng dữ liệu.
Biểu đồ tuần từ chức năng Đăng nhập/ Đăng xuất
- Tác nhân: Độc gia, Thủ thư, Người quan lý được gọi chung là Người dùng.

- Lớp thực thể: Thực thể Người dùng chứa thông tin về người dùng trong hệ
thống.
- Lớp giao diện: FormDangnhap, FormDoimatkhau cho phép người dùng đăng
nhập vào hệ thống hoặc thay đổi mật khẩu của mình.
- Lớp điều khiển: Doimatkhau, Dangnhap xử lý việc đăng nhập và đổi mật khẩu
người dùng.

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

24


Tiểu luận môn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý mượn
- Tác nhân: Thủ thư
- Lớp thực thể: Thực thể Sách, Độc gia, Phiếu mượn chứa thông tin phục vụ quá
trình mượn sách.
- Lớp giao diện: FormQuanlymuon, FormPhieumuon cho phép Thủ thư nhập
thông tin cần thiết và lập phiếu mượn cho độc gia.
- Lớp điều khiển: Lapphieumuon xử lý việc lập phiếu mượn cho độc gia.

Nhóm thực hiện: Trần Lương Vương, Nguyễn Nương Quỳnh

25


×