Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

BÁO cáo đầu tư mới dự án chăn nuôi heo nái sinh sản đức toàn tâm tại xã bưng riềng huyện xuyên mộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 152 trang )

o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BKHCNMT

- Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng

BOD

- Nhu cầu ô xy sinh hoá

BTNMT

- Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BVMT


-

Bảo vệ môi trƣờng

BNNPTNT

-

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

CBCNV

- Cán bộ công nhân viên

CHXHCN

- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

COD

- Nhu cầu ô xy hoá học

CTNH

- Chất thải nguy hại

DO

- Hàm lƣợng oxy trong nƣớc


ĐTM

- Đánh giá tác động môi trƣờng

KHCN

- Khoa học công nghệ

KHKT

- Khoa học kỹ thuật

MTTQ

- Mặt trận tổ quốc

NĐ-CP

- Nghị định – Chính phủ

N-P

- Nitơ -Photpho

PCCC

- Phòng cháy chữa cháy

QCVN


- Quy chuẩn Việt Nam

TCMT

- Tiêu chuẩn môi trƣờng

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP

- Tiêu chuẩn cho phép

THC

- Tổng hydrocacbon

TSS

- Tổng hàm lƣợng chất rắn lơ lửng

TT

- Thông tƣ

UBND

- Ủy ban Nhân dân


XLNT

- Xử lý nƣớc thải

VLXD

- Vật liệu xây dựng

WB

- Ngân hàng Thế giới

WHO

- Tổ chức Y tế Thế giới

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

1


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n


sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1.

Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án.

Trong những n m gần đây ngành công nghiệp ch n nuôi heo phát triển c tốc độ phát
triển khá mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng, trở thành một ngành sản xuất mang tính
hàng hoá quan trọng trong ngành ch n nuôi của cả nƣớc n i chung và t nh Bà Rịa V ng Tàu n i riêng Nhiều trang trại ch n nuôi heo theo hƣớng trang trại phát triển
nhanh, nhiều kết quả nghiên cứu về giống c ng nhƣ kỹ thuật ch n nuôi heo nƣớc ta
g p phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành ch n nuôi heo
Do đ , trang trại ch n nuôi heo nái với quy mô công nghiệp, kỹ thuật tiên tiến, hiện
đại, con giống chất lƣợng cao của Công ty TNHH ch n nuôi CP Việt Nam - Công ty
ch n nuôi hàng đầu của Việt Nam h trợ và cung cấp Chắc chắn s mang lại hiệu
quả kinh tế cao cho ngƣời ch n nuôi g p phần cải tạo đàn heo địa phƣơng, tạo con
giống tốt cho bà con trong và ngoài nƣớc Đồng thời tạo công n việc làm ổn định
cho lao động địa phƣơng, g p phần t ng thu nhập, cải thiện đời sống của ngƣời lao
động
Đƣợc sự h trợ về kỹ thuật và tƣ vấn ch n nuôi của tập đoàn C.P – một tập đoàn hiện
đang rất thành công trên toàn thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển nông nghiệp
và ch n nuôi Công ty Cổ phần ch n nuôi C P Việt Nam c nhiều kinh nghiệm trong

hoạt động ch n nuôi heo, bò, gà với quy mô lớn và vừa Địa bàn hoạt động của Công
ty rất thuận lợi cho tổ chức các hoạt động ch n nuôi gia súc, gia cầm Đặc biệt trong
những n m gần đây sản phẩm của họ đã tạo ra tính đột phá và g p phần định hƣớng
ngành ch n nuôi Việt Nam dần phát triển theo hƣớng hiện đại hoá. Công ty TNHH
MTV Đức Toàn đã nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng và đầu tƣ xây dựng Trang trại ch n
nuôi heo nái tại xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa – V ng Tàu
C n cứ v n bản số 1439 UBND-VP ngày 08/06/2016 của U ban nhân dân t nh Bà
Rịa - V ng Tàu về việc chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng Dự án trại ch n nuôi tại huyện
Xuyên Mộc và nuôi trồng thu sản tại huyện Đất Đ Công ty TNHH Ch n nuôi Việt
Thành đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát lập dự án đầu tƣ xây dựng Tr n tr
n
nu
on v
on o n tại xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc.
Theo hƣớng dẫn tại Nghị định số 18/2015 NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ v v
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá
tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng; Luật bảo vệ môi trƣờng 2014
quy định tại mục a,d, khoản 2, điều 25 Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng: ―a) Qu ết địn c ủ tr ơn đầu t d n đố vớ c c đố t ợn qu địn t
u 18 của Luật n tron tr ờn ợp p p luật qu địn d n p
qu ết địn
c ủ tr ơn đầu t ; d) Cấp đ u c ỉn
ấ p ép
d n đố vớ d n có n
mục
d n c n trìn t u c đố t ợn p
có ấ p ép
d n ‖ Do đ , Công
ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm đã phối hợp với đơn vị tƣ vấn môi trƣờng - Công ty
TNHH TM DV KT Thành Nam Á tiến hành lập báo cáo ĐTM cho dự án đầu tƣ xây

dựng “Tr
n nu
o n s n sản” (sau đây gọi tắt là dự án) tại xã Bƣng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

2


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa - V ng Tàu để trình Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng t nh Bà Rịa - V ng Tàu thẩm định và UBND T nh phê duyệt trƣớc khi tiến
hành xin giấy phép xây dựng công trình [ p dụn
on m

dự n
n nu v
2
nt
n
n nu
qu m
u n tr từ 1
m trở lên đượ qu
địn t P ụ lụ II - N ị địn số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 ủ C ín p ủ
qu địn về qu o
ảo vệ m trườn , đ n
m trườn
n lượ , đ n
t độn m trườn v k o
ảo vệ m trườn ].
Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện báo cáo ĐTM đƣợc thực hiện theo đúng
hƣớng dẫn của Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng Báo cáo ĐTM s là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh
giá các tác động c lợi, tiêu cực, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá
trình xây dựng và hoạt động của dự án Qua đ lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu
nhằm hạn chế, ng n ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo xử lý các chất thải
phát sinh từ các hoạt động của dự án đạt tiêu chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy
định
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tƣ
Thông tin chung về dự án:
- Loại dự án: Đầu tƣ mới
- Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tƣ: UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu
- Cơ quan tổ chức thẩm định ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng t nh Bà Rịa V ng Tàu

- Cơ quan phê duyệt ĐTM: UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy ho ch phát triển
Dự án đầu tƣ xây dựng Tr n tr nu
o nái của Công ty TNHH MTV Đức Toàn
Tâm đƣợc thành lập theo V n bản số 1439 UBND-VP ngày 8 tháng 6 n m 2 6
của U ban nhân dân t nh Bà Rịa - V ng Tàu V v chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng các
Dự án Trại ch n nuôi tại huyện Xuyên Mộc, Quyết định số 258 QĐ-UBND ngày
25/01/2010 của UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu về việc phê duyệt Dự án quy hoạch
tổng thể phát triển ch n nuôi t nh Bà Rịa - V ng Tàu đến n m 2 2 ; Quyết định số
46 QĐ-UBND ngày 03/03/2011 của UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu về việc điều
ch nh quy mô trang trại và loại vật nuôi thuộc vùng quy hoạch các trang trại ch n
nuôi trên địa bàn t nh Bà Rịa - V ng Tàu;
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn cho việc thực hiện ĐTM:
Báo cáo ĐTM cho dự án đầu tƣ xây dựng ―Tr
n nu
o n Đ To n Tâm”
tại xã Bừng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà Rịa - V ng Tàu đƣợc thực hiện trên
cơ sở những v n bản pháp lý sau đây:
-

Luật bảo vệ môi trƣờng số 55 2 4 QH 3 ngày 23 6 2 4 của Quốc hội
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, c hiệu lực thi hành ngày
2 5

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

3



o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

-

Luật Tài nguyên nƣớc đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 2 tháng 6 n m 2 2 và có
hiệu lực từ ngày
2 3.

-

-

Luật H a chất của Quốc hội kh a XII, kỳ họp thứ 2, số 6 2 7 QH 2 ngày

21/11/2007;
Luật Phòng cháy chữa cháy n m 2
đƣợc Quốc hội ban hành ngày
29/6/2001;
Luật số 4 2 3 QH 3 ngày 22
2 3 về sửa đổi bổ sung một số điều của
luật phòng cháy và chữa cháy
Luật xây dựng số 5 2 4 QH 3 ngày 8 6 2 14 của Quốc Hội.
Luật Đất đai số 45 2 3 QH 3 ngày 29
2 3 của Quốc Hội;

-

Luật thú y số 79 2

-

Nghị định số 33 2 5 NĐ-CP ngày 5 3 2
thi hành một số điều của pháp lệnh thú y

-

Nghị định số 9 2 8 NĐ-CP ngày 28
2 8 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 33 2 5 NĐ-CP ngày 5 3 2 5 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của pháp lệnh thú y

-

Nghị định số 8 2 5 NĐ-CP ngày 4 2 2 5 của Chính phủ quy định về quy

hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động
môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;

-

Nghị định số 9 2 5 NĐ—CP ngày 4 2 2 5 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng

-

Nghị định số 35 2 3 NĐ-CP ngày 4 4 2 3 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
Nghị định số 27 2 7 NĐ-CP ngày
8 2 7 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 25 2 3 NĐ-CP ngày 29 3 2 3 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trƣờng đối với nƣớc thải
Nghị định số 155/2016 NĐ-CP ngày 18/5/2016 của Chính phủ Quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 8 2
NĐ-CP ngày 5 2 2
của Chính phủ về việc Quản
lý thức n ch n nuôi
Thông tƣ số 66 2
TT-BNNPTNT ngày
2
của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
82
NĐ-CP ngày 5 2 2

của Chính Phủ về việc Quản lý thức n
ch n nuôi
Thông tƣ số 5 2 4 TT-BNNPTNT ngày 24 2 2 4 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tƣ
số 66 2
TT-BNNPTNT ngày
2
về quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 8 2
NĐ-CP ngày 5 2 2
của Chính phủ về việc
Quản lý thức n ch n nuôi
Thông tƣ số 28 2 4 TT-BNNPTNT ngày 4 92 4 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cầm

-

-

-

-

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

5 QH 3 ngày 9 6 2

c To n T m

5 của Quốc Hội

5 của Chính phủ quy định chi tiết

4


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức n ch n nuôi gia súc,
gia cầm ở Việt Nam
-

Thông tƣ số 39 2
TT-BTNMT ngày 6 2 2
của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng


-

Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về Quản lý chất thải nguy hại;

-

Thông tƣ số 27 2 5 TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 n m 2 5 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng – Quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng

-

Thông tƣ số 22 2 9 TT-BNNPTNT ngày 28 4 2 9 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hƣớng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm dịch vận
chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển ch n nuôi

-

Thông tƣ số 4 2
TT-BNNPTNT ngày 5
2
của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại
ch n nuôi lợn, trại ch n nuôi gia cầm an toàn sinh học

-

Thông tƣ 23 2 5 TT-BNNPTNT ngày 22 6 2 5 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trƣờng d ng trong

ch n nuôi và nuôi trồng thu sản
Quyết định số 3733 2 2 QĐ-BYT ngày
2 2 của Bộ Y tế về việc
Ban hành 2 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ
sinh lao động;

-

-

Quyết định số 4 2 8 QĐ-BTNMT ngày 8 7 2 8 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

-

Quyết định số 6 2 8 QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 2 n m 2 8 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trƣờng;

-

Quyết định số 45 2 5 QĐ-BNN ngày 25 7 2 5 của Bộ trƣởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục đối tƣợng kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện
phải kiểm dịch

-

Quyết định số 63 2 5 QĐ-BNN PTNT ngày 3
2 5 của Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc
xin cho gia súc, gia cầm

-

Quyết định số 37 QĐ-TTg ngày 5 8 2 7 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
h trợ kinh phí dự phòng, chống dịch tai xanh ở lợn.

-

Quyết định số 43 2
QĐ-UBND ngày 23 8 2
của UBND t nh Bà Rịa V ng Tàu Quyết định ban hành Quy định về phân v ng phát thải khí thải, xả
nƣớc thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn t nh
Bà Rịa - V ng Tàu

b). Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng:
-

QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không
khí xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

5



o c o TM

-

-

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

QCVN 08: 2015 BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt;
QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải ngầm;
QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung
QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải

ch n nuôi.
QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngƣ ng nguy hại
đối với b n thải từ quá trình xử lý nƣớc
Quyết định số 3733 2 2 QĐ-BYT ngày
2 2 của Bộ trƣởng Bộ Y tế
về việc ban hành 2 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số
vệ sinh lao động
QCVN 01 - 14:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện
ch n nuôi lợn an toàn sinh học
QCVN 01-79:2011/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cơ sở ch n
nuôi gia súc, gia cầm - Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y
QCVN
- 99:2 2 BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện
vệ sinh thú y, khu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật

2.2. Các văn bản liên quan đến dự án
-

-

-

-

V n bản số 439 UBND-VP ngày 8 6 2 6 của U ban nhân dân t nh Bà
Rịa - V ng Tàu về việc chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng Dự án trại ch n nuôi tại
huyện Xuyên Mộc và nuôi trồng thu sản tại huyện Đất Đ
Quyết định số 258 QĐ-UBND ngày 25/1/2010 của UBND t nh Bà Rịa - V ng
Tàu về việc phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển ch n nuôi t nh Bà
Rịa - V ng Tàu đến n m 2 2 ;

Quyết định số 46 QĐ-UBND ngày 03/3/2011 của UBND t nh Bà Rịa - V ng
Tàu V v điều ch nh quy mô trang trại và loại vật nuôi thuộc vùng quy hoạch
các trang trại ch n nuôi trên địa bàn t nh Bà Rịa - V ng Tàu;
Công v n số 11704/UBND-VP ngày 29 tháng 2 n m 2 6 về việc đầu tƣ xây
dựng trại ch n nuôi heo nái sinh sản của Công ty TNHH Đức Toàn Tâm.

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự t o lập: Các số liệu khảo sát môi
trƣờng khu vực Dự án vào tháng 5/2016 do Trung tấm tƣ vấn môi trƣờng và an toàn
vệ sinh lao động thực hiện theo hợp đồng với đơn vị tƣ vấn lập báo cáo ĐTM: Công
ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á, bao gồm:
-

Không khí xung quanh lấy 3 mẫu không khí với các ch tiêu: Cacbon monoxit
(CO), Nitơ oxit (NOx), Sunfurơ (SO2), bụi lơ lửng, H2 S, NH3, tiếng ồn

-

Nƣớc ngầm lấy 1 mẫu nƣớc ngầm khu đất dự án.

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

6


o c o TM

-


n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

Các bản v kỹ thuật do Công ty Cổ phần ch n nuôi C P Việt Nam cung cấp;
Các số liệu khảo sát chi tiết đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp quy định
bởi các chuyên gia c kinh nghiệm Do thời gian khảo sát, đo đạc phục vụ báo
cáo ĐTM của Dự án tr ng với thời gian xem xét đầu tƣ và quyết định đầu tƣ
của Dự án, nên các số liệu cập nhật là số liệu cơ sở

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH IÁ TÁC Đ N M I TRƢỜN
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự
án
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án Đầu tƣ xây dựng “Tr
n nu
heo n Đ To n Tâm” tại xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc do Công ty TNHH
MTV Đức Toàn Tâm chủ trì thực hiện. Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm thuê
Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tƣ vấn lập báo cáo ĐTM cho dự án.
Trong quá trình thực hiện, Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm đã nhận đƣợc sự
giúp đ của các cơ quan chức n ng sau:

- UBND huyện Xuyên Mộc.
- UBND và Ủy ban MTTQVN xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc.
* Địa chỉ liên hệ đơn vị tƣ vấn ĐTM:
- CÔNG TY TNHH TM DV KT THÀNH NAM Á
- Địa ch liên hệ: 2 3 Lê Phụng Hiểu, Phƣờng 8, tp V ng Tàu, t nh BR – VT.
- Điện thoại: 643 5927 9
- Đại diện: Ông Trần V n Toản

Fax: 064.359 27 19.
Chức vụ: Giám đốc

B ng 0.1: Danh sách các thành viên tham gia lập b o c o TM của D án
Số năm
Chức vụ, trình độ
TT
Họ và Tên
kinh
Chữ Ký
chuyên môn
nghiệm
I
Công Ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm (Chủ dự án)
1
Hà Huy Dƣơng
Chủ dự án
II
Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á (đơn vị tƣ vấn)
10
1
Lâm V n Hiền

P Giám đốc
06
2
Phạm Thị yến
Kỹ sƣ MT – Đội trƣởng
Thạc sỹ CNMT – Cộng tác
09
3
Đào Hữu Tý
viên
05
4
Nguyễn V n Hòa
Kỹ sƣ MT
05
5
Nguyễn Thị Trang
Chuyên viên CNMT
06
6
Nguyễn V n Tâm
Kỹ sƣ MT
[

3.2. Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bƣớc sau:
Trên cơ sở yêu cầu của Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm, đơn vị tƣ vấn thực
hiện lập báo cáo ĐTM theo các bƣớc nhƣ sau:
- Đo đạc, lấy mẫu phân tích phòng môi trƣờng;
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV


c To n T m

7


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

- Tổ chức khảo sát thực địa, điều tra điều kiện kinh tế xã hôi khu vực Dự án;
- Thu thập số liệu khí tƣợng, thủy v n;
- Lấy ý kiến cộng đồng;
- Viết báo cáo và báo cáo trƣớc hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM t nh Bà Rịa –
V ng Tàu;
- Chính sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
4. PHƢƠN

PHÁP ÁP DỤN


TRON

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM

Thực hiện báo cáo ĐTM cho dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phƣơng pháp khác
nhau Lý do sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau: Mặc d c rất nhiều phƣơng
pháp khác nhau, m i phƣơng pháp đều c ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng Vì vậy, để
nhận dạng và đánh giá toàn diện các tác động c thể xảy ra Cụ thể, các phƣơng pháp
đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM bao gồm:
4.1. Các phƣơng pháp ĐTM:
P

P

P

ơn p

p n ận d n :

-

Mô tả hệ thống môi trƣờng;

-

Xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng;

-


Mục đích: Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan
phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết

ơn p

pp

n tíc

t ốn :

-

Đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng khá phổ biến trong môi trƣờng;

-

Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải;

-

Mục đích: Xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tƣợng bị tác
động…nhƣ các phần tử trong một hệ thống c mối quan hệ mật thiết với nhau,
từ đ , xác định, phân tích và đánh giá các tác động

ơn p

pl tk :


-

Đƣợc sử dụng khá phổ biến (kể từ khi c Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Quốc
gia ra đời ở một số nƣớc - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do c
nhiều ƣu điểm nhƣ trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống
trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống;

-

Bao gồm 2 loại chính:
+ Bảng liệt kê mô tả: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi trƣờng
cần nghiên cứu c ng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;
+ Bảng liệt kê đơn giản: phƣơng pháp này liệt kê các thành phần môi
trƣờng cần nghiên cứu c khả n ng bị tác động

P

ơn p

p so s n :

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

8


o c o TM


n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

-

Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác ĐTM, đƣợc sử dụng rộng
rãi trên thế giới;

-

Thông thƣờng, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng theo 2 cách tiếp cận:
+ So sánh với giá trị quy định trong Quy chuẩn quy định;
+ So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tƣơng tự

P

ơn p


pđ n

n an :

-

Đây là phƣơng pháp phổ biến trong công tác ĐTM;

-

Phƣơng pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lƣợng và tải
lƣợng các chất ô nhiễm (không khí, nƣớc…) dựa trên các số liệu c đƣợc từ
Dự án;

-

Mục đích: Phƣơng pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã đƣợc thống kê bởi
các cơ quan, tổ chức và chƣơng trình c uy tín lớn trên thế giới nhƣ Tổ chức
Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ (USEPA), chƣơng
trình kiểm kê chất thải của Úc (National Polutant Inventory-NPI).

4.2. Các phƣơng pháp khác
P ơn p p đ u tra k o s t
n tr ờn : Khảo sát hiện trƣờng là điều bắt buộc
khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án nhằm
làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích c ng nhƣ làm cơ sở cho việc đánh giá
và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, chƣơng trình quản lý môi
trƣờng, giám sát môi trƣờng…Do vậy, quá trình khảo sát hiện trƣờng càng chính xác
và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tƣợng bị tác động c ng nhƣ đề xuất các
biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi

P

P

ơn p

p đo đ c t u mẫu v p

n tíc mẫu:

-

Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trƣờng là không
thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng
nền tại khu vực triển khai Dự án;

-

Sau khi khảo sát hiện trƣờng, chƣơng trình lấy mẫu và phân tích mẫu s đƣợc
lập ra với nội dung chính nhƣ: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích,
nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản
mẫu, kế hoạch phân tích…;

-

Các phƣơng pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành
phần môi trƣờng (nƣớc, không khí) đƣợc trình bày rõ trong Phụ lục của báo
cáo.

ơn p


pk

c đ ợc p dụn l P

ơn p

p kế t ừa v tổn

ợp t

l u:

-

Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi
trƣờng n i riêng và công tác nghiên cứu khoa học n i chung;

-

Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã c là thực sự cần thiết vì khi đ s kế
thừa đƣợc các kết quả đã đạt trƣớc đ , đồng thời, phát triển tiếp những mặt
càng hạn chế và tránh những sai lầm;

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

9



o c o TM

-

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến Dự án,
c vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan
đến hoạt động của Dự án

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

10



o c o TM

n Tr c

n nu

M

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

CHƢƠN 1
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
ơ

1.1. TÊN DỰ ÁN
TR

U

Á ĐỨ T À

TÂM


G SUẤT 2.400

1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH MTV ĐỨC TOÀN TÂM
Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm hoạt động theo Giấy chứng nhận đ ng ký kinh
doanh số 35030236089 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ t nh Bà Rịa - V ng Tàu cấp đ ng
ký lần đầu ngày 12/12/2014 với các chức n ng chính nhƣ sau:
Ch n nuôi lợn;
Ch n nuôi gia cầm;
Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ g , tre, nứa) và động vật sống
Trồng cây n quả, cây cao su, cây lâu n m khác
Trồng rừng và ch m s c rừng
Cho thuê máy m c thiết bị và đồ d ng hữu hình khác;
Chuẩn bị mặt bằng,…
Thông tin về chủ đầu tƣ:
-

Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV ĐỨC TOÀN TÂM
Địa ch trụ sở chính: lầu , KP 3, Phƣờng Hố Nai, TP Biên Hòa, t nh Đồng
Nai, Việt Nam
Điện thoại: 0613880217
Fax: 0613883596
Ngƣời đại diện: (Ông) HÀ HUY DƢƠNG
; Chức danh: Giám đốc

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất dự án c vị trí tiếp giáp nhƣ sau:
- Phía Bắc khu đất giáp với đất bà Nga
- Phía Nam khu đất giáp với đất nông trƣờng cao su

- Phía Tây khu đất giáp với đƣờng dân sinh
- Phía Đông khu đất giáp với đất ông B i V n Hòa
Tổng diện tích thực tế khu đất của dự án là 128.631 m2 Còn diện tích đất xin
thoả thuận địa điểm khoảng 61.681 m2 tƣơng đƣơng 6,2 ha. Dự án c ng đã đƣợc
UBND t nh Bà Rịa - V ng Tàu chấp thuận chủ trƣơng tại v n bản số 1439/UBNDVP ngày 08/06/2016. Hiện tại toàn bộ khu đất dự án do Công ty TNHH MTV Đức
Toàn Tâm quản lý và sử dụng (đã mua toàn bộ của các hộ dân) Đến nay, Công ty
TNHH MTV Đức Toàn Tâm đang tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
của dự án theo đúng quy định pháp luật đất đai trƣớc khi tiến hành thủ tục xin giấy
phép xây dựng cho trại ch n nuôi heo nái Đức Toàn Tâm Công ty đã thực hiện công

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

11


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n


u n u nM c

tác bồi thƣờng giải ph ng mặt bằng đối với diện tích đất của dự án thông qua việc
mua lại đất của các hộ dân
Sơ đồ vị trí đƣợc trình bày tại Hình

Hình
Điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24

Sơ đồ vị trí thực hiện dự án

Bảng 1.1. Bảng kê toạ độ khu đất
X (m)
1169699.58
1169699.30
1169724.99
1169714.18
1169809.31
1169818.13
1169873.21
1169893.56
1169901.56
1169896.63
1169886.54
1169886.65
1169831.54
1169830.18
1169808.44
1169807.57
1169806.59
1169810.63
1169817.11
1169770.80
1169748.58
1169691.59

1169681.77
1169654.90

Y (m)
469738.60
469758.63
469762.83
469772.40
469782.43
469838.68
469841.22
469842.93
469866.26
469876.86
469882.56
469888.12
469973.94
469974.77
469998.63
469997.72
470000.38
470056.26
470111.79
470158.44
470262.01
470338.50
470226.52
470057.55

Nguồn: Bản v thoả thuận địa điểm

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

12


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

1.3.1. Mối tương quan của vị trí dự án đối với các đối tượng khu vực xung quanh
Mố tươn qu n ủ dự n đố v
ệ t ốn
o t n tron k u vự
Vị trí thực hiện dự án thuộc ấp 2, xã Bƣng Riềng, huyện Xuyên Mộc, t nh Bà
Rịa – V ng Tàu, khu vực này hệ thống giao thông liên ấp đã đƣợc trải nhựa rộng từ
2,5 -3m Vị trí dự án cách đƣờng t nh lộ Bình Châu – Xuyên Mộc QL55 khoảng 2,7

Km.
Tuy nhiên, đƣờng giao thông dẫn từ đƣờng liên ấp vào khu đất thực hiện dự án
khoảng 8 m hiện vẫn là đƣờng đất, s gây kh kh n cho quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu ra vào công trình, c ng nhƣ trong quá trình hoạt động của dự án Do
đ , để thuận tiện cho các hoạt động giao thông vận chuyển thuận tiện ra vào dự án thì
trƣớc khi xây dựng dự án, chủ dự án s cải tạo, nâng cấp 800m đƣờng giao thông dẫn từ
đƣờng liên ấp vào khu vực dự án
b. Mố tươn qu n ủ dự n đố v

ệ t ốn

ấp, t o t nư

ủ k u vự

Qua khảo sát thực tế, xung quanh khu vực dự án chƣa c đƣờng ống cấp, thoát
nƣớc
Hiện tại nƣớc đƣợc sử dụng sinh hoạt và sản xuất tại khu vực này là nƣớc giếng
khoan.
Hiện trạng thoát nƣớc tại khu vực là thoát nƣớc mặt theo độ dốc địa hình theo
các khe, rãnh tự nhiên chảy ra hồ thu lợi Hồ Sông Hoả
Khi dự án thực hiện nƣớc cấp cho dự án c ng đƣợc sử dụng là nƣớc giếng
khoan, Chủ dự án s xin cấp phép khai thác nƣớc ngầm phục vụ cho giai đoạn thi
công và hoạt động của dự án
c. Mố tươn qu n ủa dự n đối v i hệ thống cấp đ ện, thông tin liên l c
Xung quanh khu vực dự án đã c hệ thống đƣờng cấp điện. Khi thực hiện dự
án, Chủ dự án s liên hệ với đơn vị quản lý lƣới điện để đấu nối sử dụng cho dự án.
d) Mố tươn qu n ủ dự n đố v

ệ t ốn s n , suố , o




Vị trí thực hiện dự án cách Kênh thu lợi Hồ Sông Hoả thuộc xã Trang Bông,
huyện Xuyên Mộc khoảng 400 m về phía Tây. Hồ Sông Hoả có diện tích khoảng
152ha, sức chứa khoản 2,22 triệu m3 nƣớc thuộc hạ lƣu Sông Ray Đây là kênh thu
lợi cấp nƣớc tƣới tiêu chủ yếu cho xã Bông Trang.
1.3.1.2. Mối tƣơng quan của vị trí dự án đối với các đối tƣợng kinh tế - xã hội
Mố tươn qu n ủ dự n đố v

dân ư tron k u vự

Vị trí khu đất triển khai dự án cách khu dân cƣ tập trung xã Bƣng Riềng
khoảng ,5 km Khu vực này dân cƣ khá thƣa thớt Dân cƣ chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp
b. Mố tươn qu n ủa dự n đối v

n trìn v n o , d tí

lịch sử.

Qua khảo sát khu vực dự án không c các công trình v n hoá, di tích lịch sử

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

13



o c o TM

Hình

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

2: Mối quan hệ giữa vị trí dự án với các đối tƣợng xung quanh

1.3.2. Hiện tr ng cơ sở h tầng kỹ thuật:
) H ện tr n k u đất dự n:
Địa điểm xây dựng dự án nằm cách xa khu dân cƣ tập trung, cách công trình công cộng
khoảng 1,5km, Khu đất dự án c độ cao chênh lệch không nhiều, tƣơng đối bằng phẳng,
do đ việc san gạt mặt bằng không nhiều, không phải vận chuyển vật liệu san lấp ở nơi
khác đến, xây dựng tƣờng bao xung quanh. Toàn bộ khu đất dự án hiện đang thuộc
quyền quản lý và sử dụng hợp pháp của Công ty TNHH MTV Đức Toàn Tâm. Mặt khác
dự án đã xây dựng đến
% công trình đầu tƣ
) H ện tr n

-

tần kỹ t uật:

Di tích lịch sử: không c
Công trình công cộng: không c
Công trình tôn giáo: Trong khu đất xây dựng dự án không c các công trình
kiến trúc tôn giáo

) H ện tr n
ệ t ốn t o t nư mư : Trong khu vực chƣa c hệ thống thoát
nƣớc, nƣớc thoát theo địa hình tự nhiên về mƣơng tự tạo chảy ra ngoài môi trƣờng tự
nhiên. Hƣớng thoát nƣớc mƣa hiện tại dốc dần về phía hồ sông H a. Hiện tại trong
khu vực dự án đã xây dựng xong đƣờng thu gom nƣớc mƣa và nƣớc thải về hồ chứa
của dự án
d) H ện tr n ấp nư : Chƣa c hệ thống cấp nƣớc sạch vào khu đất dự án, do
vị trí triển khai xây dựng dự án nằm cách xa khu dân cƣ, do đ trƣớc khi đi vào
hoạt động ch n nuôi, Chủ đầu tƣ s lập hồ sơ nộp trình Sở Tài nguyên và Môi

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

14


o c o TM

n Tr c


n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

trƣờng xin phép khai thác nƣớc ngầm để phục vụ cho ch n nuôi và sinh hoạt của
cán bộ, công nhân viên trong trại heo.
e) H ện tr n ấp đ ện: Hiện trạng khu đất dự án chƣa c hệ thống cấp điện, giáp
khu đất dự án đã c đƣờng lƣới điện, trong quá trình thi công và khi dự án đi vào
hoạt động, hiện tại hệ thống cấp điện tại dự án đã lắp đặt hoàn thiện Chủ dự án hoàn
thành xong việc đấu nối điện vào dự án
1.3.3. Đánh giá về sự ph hợp vị trí của dự án
) T uận lợ :
Vị trí xây dựng Tr
n nu
o n Đ To n Tâm c những thuận lợi về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng trong quá trình hoạt động:
-

Về nguồn nguyên liệu: Vị trí xây dựng Trang trại ch n nuôi heo nái rất thuận
tiện cho việc vận chuyển nguồn nguyên liệu Không c bất lợi về thú y, môi
trƣờng xây dựng trang trại


-

Về điều kiện kinh tế xã hội: Tr
n nu
o nái hoạt động g p phần thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội, cung cấp con giống cho ch n nuôi Mặt khác,
góp phần tạo công n việc làm cho địa phƣơng c nguồn lao động làm việc
tại Trang trại.

-

Về môi trƣờng: Địa điểm xây dựng dự án nằm cách xa các nguồn nƣớc, khu
vực dân cƣ tập trung, không nằm trong khu vực danh lam thắng cảnh, di tích,
bảo tồn lịch sử nên không làm ảnh hƣởng đến đời sống, sinh hoạt xã hội,
phong tục tập quán của dân cƣ, không làm ảnh hƣởng tới an ninh quốc phòng,
giao thông và đảm bảo môi trƣờng sinh thái Ph hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của t nh Bà Rịa - V ng Tàu

b). N ững k
-

k

n:

Dự án gần hồ Sông H a cung cấp nƣớc sinh hoạt cho toàn t nh vì vậy mức độ
ảnh hƣởng và nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm rất
cao nếu chúng ta không kiểm soát và đƣa ra các biện pháp khả thi cho dự án
Để đánh giá đƣợc hết các nguy cơ tiềm ẩn và biện pháp phòng ngừa chúng tôi
xin phép đƣợc trình bày chi tiết tại Chƣơng 3 và Chƣơng 4 của báo cáo


1.4. N I DUN CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án:
Huyện Xuyên Mộc là một trong những địa phƣơng c thế mạnh nông nghiệp và
trang trại của t nh và cả nƣớc thông qua những nhu cầu của xã hội, tình hình kinh tế
chung của thị trƣờng c sự điều tiết của Nhà nƣớc thông qua việc đầu tƣ trại ch n nuôi
heo nái. Dự án đầu tƣ xây dựng Trại ch n nuôi heo nái Đức Toàn Tâm thoả mãn các
mục tiêu sau:

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

15


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n


u n u nM c

- Cung cấp heo con cho các trang trại ch n nuôi.
- Mục đích c heo nái đạt đƣợc tuổi thành thục sinh dục sớm để chuẩn bị cho
thời kì mang thai lần đầu
- Tạo điều kiện phát triển tốt ngành nông nghiệp của địa phƣơng
- Công nghệ máy m c thiết bị dây chuyền ch n nuôi - mô hình sạch và lạnh c
thông số kỹ thuật cao ứng dụng công nghệ hiện đại vào ch n nuôi tạo sản phẩm
c quy mô lớn
1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các h ng mục công trình của dự án:
- Công suất nuôi: 2.400 con heo nái.
- Hình thức ch n nuôi: nuôi gia công theo mô hình công nghiệp sạch - lạnh cho
Công ty Cổ phần ch n nuôi C.P Việt Nam, đảm bảo về vệ sinh môi trƣờng.
Các h ng mục công trình đƣợc triển khai t i dự án

1.4.2.1.

1/. Các h ng mục công trình chính dự án:
C n cứ diện tích khu đất, yêu cầu công nghệ sản xuất và diện tích xây dựng các hạng
mục của dự án bao gồm nhƣ sau:
- Khu nhà nuôi heo chính: Gồm
dãy nhà nuôi heo chính, trong các dãy nhà
c lắp đặt các quạt thông gi
- Khu nhà quản lý và sinh hoạt công nhân và các công trình phụ trợ bao gồm:
nhà điều hành, nhà phơi đồ, nhà kỹ thuật, nhà chứa máy phát điện, kho chứa
cám, nhà cách ly, nhà xuất heo, nhà chứa thức n cho heo, nhà để xe, khu nhà
ở của công nhân, khu hà n, nhà vệ sinh
- Khu xử lý chất thải: Bể biogas, nhà chứa phân, nhà chứa rác thải, Lò thiêu
hủy, ao sinh học
- Khu trồng các loại cây: 82.911 m2

Bảng 2: Cơ cấu sử dụng đất của dự án
STT
I
01
-

02

Diện tích (m2)
128.631
95.097

Mật độ

61.681

100%

Diện tích đất xây dựng
Hầm biogas + hồ chứa nƣớc
Đất sân đƣờng nội bộ

15.500
18.420
11.800

25%
12%
19%


Đất trống trồng cây xanh

82.911

43%

Đất mua thêm (bằng giấy viết tay)

33.534

Chức năng sử dụng
Tổng diện tích thực tế
Tổng diện tích trên giấy QSDĐ
Tổng diện tích đƣợc phê duyệt
theo chủ trƣơng

Bảng 1.3. Các hạng mục công trình chính, phụ trợ tại dự án
Số
TT
I
1
2

H ng mục công trình
H ng mục công trình chính
Nhà heo nái đẻ
Nhà heo mang thai

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV


c To n T m

Đơn
vị
m2
m2

Kích thƣớc (m)

Số lƣợng

Chiều cao

15,5 x 61,2

6

27,6 x 50

4

1
1

16


o c o TM

n Tr c


n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

3

Nhà heo nọc

m2

4

Nhà heo cách ly số

5

Nhà heo cách ly số 2

II

H ng mục công trình phụ trợ

1

Nhà bảo vệ


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
IV
1
2

u n u nM c


1
1

1

m2

9 x 45
15 x40

m2

7,5 x 45

1

1

m2

4,5 x4,5

1

7 x 30

1

5 x 15


1

m

2

Nhà để xe

m

2

Nhà công nhân

m

8,5 x66

1

Nhà n

m2

7 x 20

1

Nhà chờ xuất heo con


m2

7x 20

1

Nhà ngh trƣa

m2

7 x 15

1

4x8

1

7 x 31

1

2

m

Nhà phơi đồ

2


Nhà điều hành

m

2

Nhà sát trùng xe

m

7 x16

1

Kho để dụng cụ và kho vôi

m2

7x7

1

Kho cám heo con

m2

7 x10

1


5 x 10

1

2

Nhà máy phát điện

m

2

Nhà xuất heo loại
H ng mục công trình bảo vệ
môi trƣờng
Hầm biogas (15.000 m3 )
Hồ chứa nƣớc thải ( từ biogas
9.200 m3 )
Hồ chứa nƣớc mƣa

m

5 x10

1

m2

60 x 50 x 5


1

30 x 55 x 5

1

m

30 x 55 x 5

2

Hồ chứa nƣớc thải sau xử lý

m2

30 x 55 x 5

2

Trạm xử lý nƣớc thải

m2

250

1

7 x 15


1

15 x 34

1

2x4

1

m

4 x 6 x 12

1

m2

4x5

1

2

m

2

Lò đốt xác


m

Hố hủy xác
Nhà chứa rác thải nguy hại, sinh
hoạt
Diện tích sân đƣờng

2

11.800
2

Đƣờng nội bộ 3m

m

2

Đƣờng dẫn heo
Cây xanh

2

m

Sân phơi phân

V

m2


2

Nhà để phân

Đƣờng nội bộ 2m

1

2

Nhà kỹ thuật

3

1

n R n

m

2

Cây xanh cảnh quan + thảm c

524m
480m

m


167m

m2

82.911

[[ơ

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

17


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c


Nguồn: Chủ dự án và Công ty ch n nuôi CP
Bảng 1.4. Giải pháp kiến trúc các hạng mục công trình
Số
TT

H ng mục công trình

Nhà nái đẻ

1

2

Nhà bảo vệ

3

Nhà sát trùng

4

Nhà để xe

5

Nhà kỹ thuật

6


Nhà công nhân, nhà n

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

Ghi chú
-

-

Ô chuồng nái đẻ: 128 ô
Nhà nái đẻ: 15,5 x 61,2 m
Quạt hút gió: 8 quạt
Tấm làm mát Cooling Pad: 72 tấm
Cửa ra vào (1x 2m) = 02 cửa
Cửa số ( 1 x2m) = 23 cửa
Tất cả các ống dẫn nƣớc bằng ống nhựa bình minh. Ống
cấp nƣớc chính phi 4 đi ngầm trƣớc hành lang dẫn
heo.
Ống nƣớc xả gầm phi 90.
Ống nƣớc xịt rửa chuồng phi 27.
Bê tông l t m ng đá 4x6 mac
dày 8
Bê tông m ng đá x2 mác 2
Bê tông đà kiềng đá x2 mac 2
Bê tông đà giằng đá x2 mac 200
Nền lát gạch men
Bàn làm việc cao 850, rộng 500x3000 lát gạch men
Cửa: khung nhôm, cửa kính
Tƣờng xây gạch, tô 2 mặt, sơn nƣớc
Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem

Trần lợp laphong nhựa
Nền lát gạch men chông trƣợt
Tƣờng xây gạch, lát gạch men cao 2m
Mái lợp tôn màu
Trần lợp laphong nhựa
Trƣớc cửa có hố dẫn ống sát trùng
Có 6 núm phun sát trùng
Nền: đất đầm chặt, đá 4x6 dày cm, bê tông đá x2 dày
15cm
Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc
Mái: lợp tôn màu dày 4,2 zem
Nền lát gạch men
Tƣờng xây gạch trát 2 mặt, sơn nƣớc
Phòng WC tƣờng lát gạch men màu trắng cao 2,2m
Trần thạch cao
Mái thái: lợp tôn màu
Cửa ra vào, cửa sổ: khung nhôm cửa kính
Nền lát gạch men
Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc
Bó v a xung quanh rộng 1m
Phòng WC, phòng tắm tƣờng lát gạch men màu trắng
cao 2,2m, khu giặt đồ lát gạch men cao 1m

c To n T m

18


o c o TM


7

8

9

10

11

12

13

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

- Trần lợp laphong nhựa
- Mái: lợp tôn màu dày 4,2 zem

- Cửa ra vào, cửa sổ, cửa WC: khung nhôm, cửa kính chìu
lực 15mm
- Móng bê tông cốt thép
- Nền bê tông mác 200 dày 20 cm
- Tƣờng xây gạch tô 2 mặt cao 2m, phía trên d ng lƣới
Nhà đặt máy phát điện
B40 khung sắt v3
- Mái vì kèo sắt V5, lợp tôn màu ( 2 mái ) dày 4,2 zem
- Cửa: khung sắt, lƣới B40, cửa lùa 2 cánh
- Móng bê tông cốt thép
Nhà phơi đồ
- Nền bê tông
- Cột bê tông cốt thép
- Mái tôn lợp màu dày 4,2 zem
- Nền: lát gạch men
- Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, quét vôi
Nhà kho cám
- Cột: bê tông cốt thép
- Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem
- Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem
- Cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt
- Nền: lát gạch men
- Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc
Nhà ngh trƣa, kho dụng - Cột: bê tông cốt thép
cụ
- Trần: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem
- Mái: lợp tôn màu dày 4,2 zem
- Cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt
- Bể chứa nƣớc số 1: 4mx4,5mx10m = 180m3
- Bể chứa nƣớc số 2: 4mx4,5mx10m = 180m3

- Bể chứa nƣớc xả máng: 2mx4,5mx20m = 180m3
- Đáy bể: bê tông cốt thép
Bể chứa nƣớc
- Cột, đà giằng: bê tông cốt thép
- Tƣờng bê tông, cốt thép dày 20cm, trát 2 mặt, quét hồ
dầu chống thấm
- Thang lên xuống làm bằng sắt đặt  20
- Lan can tháp nƣớc làm bằng sắt đặc  18, khung bao sắt
 20
- Nền: bê tông cốt thép ( sắt gân  18, a 20 ) dày 20 cm
- Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, quét vôi
Nhà sát trùng xe
- Kèo V4, xà gồ C50 x 100
- Trần lợp laphong bằng tôn lạnh dày 3,2 zem
- Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem
- Nền sát tr ng, nhà WC tƣờng lát gạch men màu trắng
cao 2m
- Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc
Khu nhà điều hành
- Tƣờng ng n cách phòng làm việc kỹ thuật, kho thuốc,
xây tƣờng cao m, phía trên tƣờng làm khung nhôm kính

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

19


o c o TM


14

n Tr c

n nu

eo n

Hệ thống cấp nƣớc uống

-

-

15

Nhà xuất heo con

16

Bể ngâm rửa đan

17

18

Lò đốt

Bể bigogas


C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

-

-

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

Mái lợp tole màu dày 4,2 zem
Trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem
Tất cả các ống dẫn nƣớc dùng ống nhựa bình minh
Hệ thống nƣớc xịt rửa: ống dẫn chính 
4 đi ngầm
trƣớc hành lang dẫn heo, van xả máng  60, hệ thống
ống rửa xịt  27.
Ống cấp nƣớc cho nhà heo nái đẻ  9 đi ngầm giữa hai
nhà.
Ống cấp nƣớc cho từng nhà  6 đi trên sàn
Ống cấp nƣớc đi theo hai dãy chuồng  34, cao 1,6m so
với mặt chuồng heo.
Nền: bê tông mác 250
Tƣờng xây gạch tô 2 mặt quét vôi
Cột: bê tông cốt thép

Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem
Cửa ra vào: sắt đặc  16,a 100
Sân để tấm đan xung quanh bể:
+ Lớp đất đàm chặt
+ Lớp đá 4-6 đầm chặt dày cm
+ Lớp bê tông dày 5cm
Bể ngâm rửa đan 2m*2,5m* ,8m ( lọt lòng ):
+ Lớp đất đầm chặt
+ Lớp đá 4-6 đầm chặt dày cm
+ Lớp bê tông dày 5cm
+ Lớp vữa dày 2cm, quét hồ dầu chống thấm
+ Tƣờng xây gạch thẻ, tô 2 mặt, quét hồ dầu chống
thấm
+ Ống thoát nƣớc: ống nhựa  60

Chủ đầu tƣ đã xây dựng lò đốt xác bằng BTCT có kích
thƣớc L x W x H = 2m x 2m x ,5m, xây tƣờng 20cm,
phía trên có l thông gi Lò đốt xác có ống khói cao
3,5m, đƣờng kính ,8m, đƣợc đốt bằng gas ( khí từ
biogas). Xác heo bệnh sau khi qua lò đốt xác s đƣợc đƣa
vào hố hủy xác (nếu đốt không hết).
- Bờ hồ tạo độ dốc 1:1
- Rãnh lấp chân bạt: 1m:1m
- Ống dẫn nƣớc thải sang ao xử lý, sân phơi phân: ống
nhựa bình minh 220mm
- Ống cống dẫn nƣớc thải tới hầm biogas: ống bê tông cốt
thép đƣờng kính lòng ống 400mm tạo độ dốc 1% về
phía hầm biogas
- Hố gas: 1m:1m: xây gạch tô 2 mặt, có nắp bằng bê tông
cốt thép, các điểm giao nhau có một hố gas, các đƣờng

dẫn 15m một hồ

c To n T m

20


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

- Đáy hồ, bờ hồ, mặt trên phủ bạt KPI dày 1mm
- ống cấp nƣớc thải vào hồ biogas, dẫn nƣớc thải sang ao
xử lý, ống lấy phân, ống gom nƣớc thải từ sân phơi phân
sang hồ xử lý số 1 dùng ống nhựa bình minh  220mm
- Nền: đổ bê tông và dải lớp HDPE chống thấm
- Tƣờng xây gạch tô 2 mặt, sơn nƣớc
Nhà để phân

- Cột: bê tông cốt thép
- Tràn: lợp tôn lạnh dày 3,2 zem
- Mái lợp tôn màu dày 4,2 zem
- Cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt
Sân phơi b n
- Tƣờng ng n xây gạch thẻ , tô 2 mặt, chiều cao: 60cm.
- Tâm đan
- Đá 2 dày
mm Bê tông dày
mm, độ dốc 0,5%
về hai rãnh thu nƣớc phân Đất tự nhiên đầm chặt.
Hệ thống xử lý nƣớc - Toàn bộ các bể đƣợc đào sâu 3m
thải tập trung
- Các bể xử lý đƣợc bê tông cốt thép mac 250.
Nhà kho chứa rác thải chia làm 2 ng n: Rác thải sinh hoạt
và rác thải thông thƣờng có diện tích 10m2 , chất thải nguy
Nhà chứa rác thải sinh hại ( chất thải nguy hại + v thuốc thú y) 10m2 , tƣờng và
hoạt và nguy hại
nền xây gạch, mái tôn, bên trong có bố trí các thùng chứa
rác Đảm bảo khả n ng chứa rác thải tới 20 ngày.

19

20

21

22

2/. Các h ng mục h tầng kỹ thuật dự án:

- Hệ thống thu gom và thoát nƣớc mƣa: Xây dựng hệ thống thu gom và thoát
nƣớc mƣa riêng với hệ thống thoát nƣớc thải, hệ thống thu gom nƣớc mƣa chạy
xung quanh các công trình bởi hệ thống cống D400 đảm bảo tiêu thoát nƣớc
Nƣớc mƣa chảy tràn và nƣớc mƣa trên mái đƣợc gom xuống các hố ga c song
chắn rác, sau đ theo đƣờng cống chảy thu gom về 2 hồ chứa nƣớc mƣa ở cuối
khu đất
-

Hệ thống thu gom và thoát nƣớc thải từ các dãy chuồng: Toàn bộ heo
đƣợc nằm trên sàn, phía dƣới sàn là nền bê tông dốc về bên rãnh đƣợc nhân
viên phun nƣớc ngày 2 lần để rửa, nƣớc rửa đƣợc dẫn theo rãnh rộng m, sát
tƣờng c rãnh rộng , m sâu 8cm nhằm dẫn toàn bộ nƣớc thải theo độ dốc
đều từ đầu chuồng đến cuối chuồng với tổng độ dốc là 45cm về hầm chứa
nƣớc thải tập trung trƣớc khi dẫn sang hầm biogas.

3/. Các h ng mục bảo vệ môi trƣờng
Do dự án nằm cách hồ sông H a 4 m vì vậy trong quá trình đi vào hoạt động
của dự án vấn đề môi trƣờng đặt lên hàng đầu Các công trình thu gom và xử lý
nƣớc, lƣu trữ nƣớc phải đạt chuẩn tránh ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc
ngầm của khu vực Chủ dự án xin trình bày rõ chi tiết kỹ thuật đã đƣợc xây dựng ở
các hạng mục bảo vệ môi trƣờng nhƣ sau:
a. Hầm Biogas : Dài x rộng x sâu: (6 x5 x5) m

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

21



o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

Đào hầm
L t bạt chứa h n hợp nƣớc thải
Cho nƣớc thải vào đầy hầm
chứa
Lắp hệ thống phao nổi đ tấm bạt phủ trên và hàn lại
Cố định bạt
phủ trên xung quanh miệng hầm
Bờ hầm tạo độ dốc :
Rãnh lấp chân bạt: m : m
Ống cống dẫn nƣớc thải sang ao xử lý, sân phơi phơi phân: Ống nhựa Bình Minh
220mm
Ống cống dẫn nƣớc tới hầm biogas: ống cống bê tông cốt thép đƣờng kính ống
4 mm tạo độ dốc % về phía hầm biogas
Đáy hồ, bờ hồ, mặt trên bờ hồ phủ bạt HDPE dày mm, ống cấp nƣớc thải vào hồ

biogas, dẫn nƣớc thải từ sân phơi phân sang hồ chứa nƣớc thải, ống lấy phân, ống
gom nƣớc thải từ sân phơi sang hồ chứa d ng nhựa bình minh phi 22 mm
Cho toàn bộ nƣớc thải vào đầy hầm chứa Biogas theo mức chứa đƣợc thiết kế tƣơng
đƣơng 8 % thể tích hầm để thả phao đ lắp bạt nắp thu gas
Thả phao phi nhựa để đ bạt HDPE nắp khi kéo lắp đặt và tạo mặt bằng đở bạt khi
c sự cố phải hàn, sửa chữa Hàn bạt đáy và mặt với nhau sau đ lắp chặt rãnh định
vị cố định bạt
b. Hồ chứa nƣớc thải đầu ra từ Hồ biogas
Đặc tính kỹ thuật của hồ chứa: Hồ c độ sâu 4m, bờ hồ cao m Toàn bộ nền sau khi
đào đƣợc ly nền đất sét và lu xung quanh thành ao hồ Chiều rộng bờ hồ 6m Toàn bộ
hồ đƣợc trải lớp địa kỹ thuật HDPE từ bờ xuống đến đáy hồ
Kích thƣớc hồ: (34 x 7 x 4) m = 9 2

m3

c. Ao hồ chứa nƣớc thải sau xử lý và nƣớc mƣa ( 2 hồ chứa nƣớc mƣa, 2 hồ
chứa nƣớc thải sau xử lý)
Đặc tính kỹ thuật của hồ chứa: Hồ c độ sâu 4m, bờ hồ cao m Toàn bộ nền sau khi
đào đƣợc ly nền đất sét và lu xung quanh thành ao hồ Chiều rộng bờ hồ 6m Toàn bộ
hồ đƣợc trải lớp địa kỹ thuật HDPE từ bờ xuống đến đáy hồ
+ Dài x rộng x sâu: (3 x 55 x 4) m = 6 25 m 3
12.500 m3

hồ x 2 hồ chứa nƣớc thải=

+ Dài x rộng x sâu: (3 x 55 x 4) m = 6 25 m 3
12.500 m3

hồ x 2 hồ chứa nƣớc mƣa =


c. Hố hủy xác
Hố hủy xác c kích thƣớc 4x 6 x 2 = 288 m 3 Đƣợc thiết kế làm 4 ng n xây dựng
bằng BTCT# 5 , c sơn chống thấm, c nắp đậy kín bằng bê tông, ống thoát khí cao
m c co hƣớng xuống dƣới Ø42, để giảm thiểu tác động đến môi trƣờng trong quá
trình xử lý xác heo cần sử dụng vôi bột và các Enzim giúp cho quá trình phân hủy
nhanh, không phát sinh m i, không cho mầm bệnh phát triển lây lan
d. Sân phơi phân:

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

22


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c


Sân phơi phân c diện tích 34m x 5mx ,5m = 25 m 2, toàn bộ đƣợc bê tông chống
thấm, đƣợc chia làm
ng n và hố hút phân ( m x2m x 5m = m 3), giữa m i ng n
c cá rãnh thu nƣớc vào rãnh chung sau đ chảy theo đƣờng ông PVC 4 chảy về
hố gom nƣớc thải để xử lý Xung quanh sân c bờ bao xây gạch trát vữa xi m ng cao
,5m, tƣờng M
, độ dốc ,5% Toàn bộ sân phơi c mái che bằng nhựa để tránh
ảnh hƣởng của nƣớc mƣa trực tiếp vào sân phơi làm cho quá trình phơi lâu hơn nhất
là vào m a mƣa
e. Nhà chứa phân
Nhà chứa phân c kích thƣớc 7 x 5m = 5m2 Chiều sâu đào nhà chứa phân 4m, đất
dƣ s đƣợc san gạt đắp bờ Ao Sau đ tiến hành công tác thi công sắt thép, đổ bê tông
chống thấm, dải lớp vải địa kỹ thuật chờ đổ phân nhằm chống thấm Nhà chứa phân
c tƣờng bao quanh, mái lợp Proxim ng
f. Kho chứa chất thải
+ Kho chứa chất thải sinh ho t: Công ty bố trí các thùng rác nh kích thƣớc 50 x
30 x 30cm có nắp đậy kín, bố trí dọc theo khu vực v n phòng làm việc, nhà n, nhà
vệ sinh và phân bố rải rác trong khuôn viên công ty… Hằng ngày công nhân vệ sinh
s thu gom lƣợng chất thải rắn sinh hoạt từ các thùng chứa nh này trong các thùng
nhựa dung tích 240 lít có nắp đậy và c bánh xe để di chuyển dễ dàng. Toàn bộ chất
thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại ch n nuôi heo hậu bị s đƣợc thu gom
vào các th ng chứa vận chuyển về
nhà kho chứa rác thải sinh hoạt c diện tích
2
10m , xây gạch tƣờng cm, c mái che và lắp đặt biển báo kho chứa chất thải sinh
hoạt để lƣu giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho Công ty công trình đô thị huyện
Xuyên Mộc thu gom hàng ngày đến nơi xử lý theo đúng quy định
+ Kho chứa chất thải nguy h i: Chất thải nguy hại s đƣợc thu gom về nhà kho
chứa CTNH c diện tích 15m2, trong kho đƣợc trang bị các th ng chứa c nắp đậy,

m i th ng chứa c dán mã số CTNH, phía trong nhà kho c rãnh nh để thu gom
CTNH l ng vào hầm chứa c dung tích ,5m3 trong trƣờng hợp rò r hoặc đổ tràn
Nhà chứa CTNH đƣợc xây dựng bằng bê tông cốt thép c mái che, phía cửa ra vào
c gờ cao để tránh nƣớc mƣa tràn vào và bảng hiệu gắn phía ngoài ghi kho chứa chất
thải nguy hại để lƣu giữ tạm thời trƣớc khi chuyển giao cho đơn vị c chức n ng thu
gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định
g/. Lò đốt xác
Chủ đầu tƣ đã xây dựng lò đốt xác bằng BTCT c kích thƣớc L x W = 2m x 4m,
xây tƣờng 20cm, phía trên có l thông gi Lò đốt xác có ống kh i cao 3,5m, đƣờng
kính ,8m, đƣợc đốt bằng gas. Xác heo bệnh sau khi qua lò đốt xác s đƣợc đƣa vào
hố hủy xác (nếu đốt không hết).
k. Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung: Diện tích để xây dựng hệ thống xử lý nƣớc
thải 25 m3, c chiều sâu 3,5m Đƣợc xây dựng bằng bê tông cốt thép
* Cơ sở lựa chọn phƣơng pháp xử lý nƣớc thải chăn nuôi.
- Thông số nƣớc thải đầu vào:

C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

23


o c o TM

n Tr c

n nu

Thông số


TT

eo n

sn s n

c To n T m t

n R n

u n u nM c

Đơn vị

Kết quả nƣớc thải đầu vào

-

5,5  7,1

2

pH
BOD5

mg/l

1010


3

COD

mg/l

2564

4

SS

mg/l

515

5

Tổng N

mg/l

319

6

Coliform

(MPN/100ml)


46x10 8

1

N uồn: Trun t m quan trắc tỉn

Rịa Vũn T u ( n m 2016)

Sơ đồ quy trình xử lý.

Quạt thổi khí

Nƣớc thải

Hầm Biogas

Tháp đuổi khí

Hồ điều hòa

Bể khử Anoxic
B n dƣ

Bể lắng 1
Máy Cấp khí

B n tuần hoàn
Bể hiếu khí

Bể chứa b n


Bể lắng 2
PAC
Bể trộn
Polymer

Bể t o bông
B n thải
Bể lắng 3

Clorine
Bể khử tr ng
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

24


o c o TM

n Tr c

n nu

eo n

sn s n

c To n T m t


n R n

u n u nM c

Nguồn tiếp nhận
QCVN 40:2011/BTNMT

* Thuyết minh kỹ thuật các bể xử lý
+ Hầm Biogas
Kích thƣớc: LxRxC = 35 x 5 x 4, m ( hầm)
Thời gian lƣu nƣớc: Khoảng 2 ngày
Nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất của trang trại theo cống thoát nƣớc chảy vào
bể tách phân, nƣớc thải đƣớc tách phân theo đƣờng ống chảy vào hầm Biogas Tại
đây s diễn ra quá trình lên men kỵ khí phân hủy chất hữu cơ và thức n thừa trong
nƣớc thải Sản phẩm sinh ra của quá trình này là khí CH4, s đƣợc thu để d ng làm
nhiên liệu nấu thức n và chạy máy phát điện cung cấp điện cho trại ch n nuôi
Khi qua bể Biogas khoảng 5 - 60% COD, 70 - 8 % cặn lơ lững đƣợc phân
hủy trƣớc khi vào trạm xử lý nƣớc thải tập trung
Nƣớc thải sau khi qua hầm Biogas đƣợc dẫn qua hồ điệu hòa c trải bạt chống
thấm
+ Hồ điều hòa trải b t chống thấm
Kích thƣớc: LxRxC = 3 x 7 x4, m (
Thời gian lƣu nƣớc: khoảng 30 ngày

hồ )

Hồ điều hòa đƣợc thiết kế nhằm điều ch nh lƣu lƣợng, nồng độ các chất ô
nhiễm trong suốt qua trình xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nƣớc thải đi vào
các công đoạn phía sau Trong suốt giờ cao điểm, lƣu lƣợng dƣ s đuợc giữ lại trong

bể điều hòa Những ƣu điểm và tính n ng của Bể Điều Hòa:
 Chứa nƣớc thải
 Cân bằng lƣu lƣợng để sự biến động lƣu lƣợng nh nhất
 Cân bằng tải lƣợng ô nhiễm các chất hữu cơ cho hệ thống
 Đảm bảo tính ổn định cho hệ thống
 Kiểm soát các chất c độc tính cao
 Giảm một phần hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải
Nƣớc thải từ hồ điều hòa đƣợc bơm lên bể khử nito của trạm xử lý nƣớc
thải tập trung

+ Bể khử Nitơ (Anoxic)
Trên đƣờng ống cấp khí đƣợc lắp đặt hệ thống van điều tiết lƣu lƣợng khí giúp
điều ch nh lƣợng khí thích hợp tạo môi trƣờng thiếu khí khử Nito ở bể Anoxic nhƣ
mong muốn
Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử
lý N và P thông qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.
Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosonas và
Nitrobacter Trong môi trƣờng thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat (NO 3–)
và Nitrit (NO2 –) theo chu i chuyển h a:
C ủ đầu t : C n t TNHH MTV

c To n T m

25


×