SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
MỤC LỤC
Phần A: PHẦN MỞ ĐẦU.
I – Lý do chọn đề tài .................................................................................................................trang 3
II –. Cơ sở lý thuyết ...............................................................................................................trang 4
III – Cơ sở thực tiễn. ................................................................................................................trang 4
Phần B: NỘI DUNG.
I. Nội dung 1: Những kiến thức cơ bản về hóa học hữu cơ. ...........................................................trang 10
1. Mục tiêu .........................................................................................................................trang 10
2. Chuẩn bị .........................................................................................................................trang 11
3. Các hoạt động dạy học.....................................................................................................trang 11
4. Bảng mô tả nhận thức......................................................................................................trang 12
5. Hệ thống câu hỏi /bài tập kiểm tra đánh giá quá trình học . ...............................................trang 12
II. Nội dung 2: Lý tính –CTCT- Hóa tính - Ứng dụng – Hiđrocacbon...............................................trang 19
1. Mục tiêu .........................................................................................................................trang 19
2. Chuẩn bị .........................................................................................................................trang 20
3. Các hoạt động dạy học.....................................................................................................trang 22
4. Bảng mô tả nhận thức......................................................................................................trang 22
5. Hệ thống câu hỏi /bài tập kiểm tra đánh giá quá trình học . ...............................................trang 23
III. Nội dung 3: Nguồn nhiên liệu trong tự nhiên. ........................................................................trang 10
1. Mục tiêu .........................................................................................................................trang 27
2. Chuẩn bị .........................................................................................................................trang 27
3. Các hoạt động dạy học.....................................................................................................trang 28
4. Bảng mô tả nhận thức......................................................................................................trang 29
5. Hệ thống câu hỏi /bài tập kiểm tra đánh giá quá trình học . ...............................................trang 30
Phần C: KẾT LUẬN. ............................................................................................................trang 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
1
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
STT
Tên sách tham khảo
Tác giả
1
Hóa học vô cơ (tập 1 – 2 - 3)
Hoàng Nhâm
2
Giáo trình phương pháp dạy học hóa học
GS.TSKH. Nguyễn Cương
3
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS
Bộ GD & ĐT
4
(2004-2007)
Hóa học hữu cơ (Tập 1- 2)
Vụ giáo dục trung học
PGS.TS. Đỗ Đình Rãng
5
Sách giáo khoa môn hóa học lớp 8, lớp 9, lớp 11
Bộ GD & ĐT
6
7
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
2
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Môn hoá học THCS cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên
về hoá học, là giáo viên bộ môn hoá học thì cần hình thành ở các em học sinh một kỹ năng cơ bản, phổ thông, thói
quen học tập và làm việc khoa học để làm nền tảng cho việc giáo dục xã hội chủ nghĩa, phát triển năng lực nhận
thức, năng lực hành động. Có những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu
chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội có thể hoà hợp với môi trường thiên nhiên,
chuẩn bị cho học sinh học lên cao và đi vào cuộc sống lao động.
-
Trong những năm gần đây, với sự phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ cùng với sự bùng nổ thông tin, lượng tri thức
của nhân loại phát minh ngày càng nhiều, kiến thức giữa các lĩnh vực có liên quan mật thiết với nhau. Đồng thời, do yêu cầu của xã hội, do
nhu cầu thực tế đang đòi hỏi con người phải giải quyết rất nhiều tình huống trong cuộc sống. Khi giải quyết các vấn đề đó, kiến thức của
một lĩnh vực chuyên môn sẽ không thể thực hiện được mà cần phải vận dụng kiến thức liên ngành một cách sáng tạo. Từ thực tế đó đã đặt
ra cho giáo dục và đào tạo một vấn đề là phải thay đổi quan điểm về giáo đục mà dạy học tích hợp là một định hướng mang tính đột phát
để đổi mới căn bản và toàn diện về nội dung và phương pháp giáo dục.
-
Dạy học tích hợp (hay dạy học theo chủ đề) là cách tiếp cận giảng dạy liên ngành theo đó các nội dung giảng dạy được trình bày
theo các đề tài hoặc chủ đề. Mỗi đề tài hoặc chủ đề được trình bày thành nhiều bài học nhỏ để người học có thể có thời gian hiểu rõ và phát
triển các mối liên hệ với những gì mà người học đã biết. Cách tiếp cận này tích hợp kiến thức từ nhiều ngành học và khuyến khích người
học tìm hiểu sâu về các chủ đề, tìm đọc tài liệu từ nhiều nguồn và tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau. Việc sử dụng nhiều nguồn
thông tin khuyến khích người học tham gia vào việc chuẩn bị bài học, tài liệu, và tư duy tích cực và sâu hơn so với cách học truyền thống
với chỉ một nguồn tài liệu duy nhất. Kết quả là người học sẽ hiểu rõ hơn và cảm thấy tự tin hơn trong việc học của mình.
II.CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
- Chủ đề dạy học là : thay việc dạy học được thực hiện theo từng bài,/ tiết trong SGK như hiện nay , các tổ nhóm chuyên môn căn cứ
chương trình và sách giáo khoa hiện hành lựa chọn nội dung để xây dựng các chủ đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
3
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường .
- Dạy học theo chủ đề kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại , là xây dựng nội dung dạy học thành 1 kết cấu chặt chẽ
chứ không hình thành những bài học rời rạc. Ở đó giáo viên dạy học không chỉ có truyền thụ kiến thức mà chủ yếu là hướng dẫn học
sinh tự tìm tòi kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học và vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Dạy học theo chủ đề là tổ chức lại một số bài học thành 1 chủ đề , bước đầu định hình bằng một số hệ thống câu hỏi định hướng dựa
trên mục tiêu và nôi dung kiến thức của chủ đề học tập .Từ hệ thống câu hỏi định hướng , giáo viên tổ chức , phân công hoạt động học
tập cho học sinh để giải quyết nhiệm vụ của hệ thống câu hỏi.
III.CƠ SỞ THỰC TIỄN
- Quan điểm dạy học tích hợp là một định hướng trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, là một bước chuyển từ cách tiếp cận
nội dung giáo dục sang tiếp cận năng lực nhằm đào tạo con người có tri thức mới, năng động, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề trong thực
tiễn cuộc sống
- Tư tưởng “tích hợp” trong giáo dục được thể hiện ở việc xây dựng chương trình dạy học và được hiểu là sự kết hợp một cách hữu
cơ, có hệ thống các kiến thức trong một môn học hoặc giữa các môn học thành một nội dung thống nhất. Trên thế giới, tư tưởng tích hợp
giáo dục xuất hiện từ những năm 60 của thế kỷ XX và đã được áp dụng rộng rãi.Ở mức độ cao có thể tích hợp các môn vật lí, hóa học, sinh
học thành môn khoa học tự nhiên, hoặc tích hợp các môn lịch sử, văn học, địa lí thành môn khoa học xã hội nhân văn. Những môn tích hợp
này là môn mới chứ không phải chỉ là việc ghép các môn riêng rẽ với nhau, không có sự tách rời, độc lập giữa các lĩnh vực trong một môn
tích hợp.
- Ở mức độ vừa, các môn gần nhau được ghép trong một môn chung nhưng vẫn giữ vị trí độc lập và chỉ tích hợp ở các phần trùng
nhau.
- Thực tiễn trong những thập niên 90 cho đến nay, việc dạy học của chúng ta vẫn mang tính “hàn lâm, lý thuyết”. Đặc điểm cơ bản
đó là chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học đã được quy định trong chương trình nhưng chưa chú trọng đầy đủ đến chủ thể
người học cũng như đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong những tình huống thực tiễn. Mục tiêu dạy học trong chương trình được
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
4
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
đưa ra một cách chung chung, không chi tiết; Việc quản lý chất lượng giáo dục chỉ tập trung vào “điều khiển đầu vào” là nội dung dạy học.
- Với quan điểm như trên sẽ dần đến một hệ quả là tri thức của người học sẽ nhanh chóng bị lạc hậu vì nội dung dạy học được quy
định một cách chi tiết và cứng nhắc trong chương trình. Đồng thời, do việc kiểm tra đánh giá chủ yếu dựa trên việc kiểm tra khả năng tái
hiện tri thức mà không định hướng vào khả năng vận dụng tri thức trong tình huống thực tiễn vì vậy sản phẩm đào tạo là những con người
mang tính thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và năng động, sản phẩm của giáo dục không đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã
hội và thị trường lao động.
- Dạy học tích hợp không chỉ là sự kết hợp đơn thuần giữa lý thuyết và thực hành trong một tiết/buổi dạy. Chúng ta cần phải hiểu
rằng, phía sau quan điểm đó là một triết lý giáo dục, nó phản ánh mục tiêu của việc học. Theo quan điểm truyền thống thì mục tiêu của dạy
học là cung cấp một hệ thống các kiến thức hoặc kỹ năng riêng lẻ cho người học để sau đó người học muốn làm bất kì việc gì với những
kiến thức và kỹ năng đó. Còn theo quan điểm dạy học tích hợp thì mục tiêu của dạy học là hướng đến việc đào tạo ra những con người với
những năng lực cụ thể để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo.
Ưu điểm của dạy học tích hợp:
- Mục tiêu của việc học được người học xác định một cách rõ ràng ngay tại thời điểm học;
- Nội dung dạy học: Tránh những kiến thức, kỹ năng bị trùng lặp; phân biệt được nội dung trọng tâm và nội dung ít quan trọng; Các kiến
thức gắn liền với kinh nghiệm sống của học sinh;
- Phương pháp dạy học: Dạy sử dụng kiến thức trong tình huống; Thiết lập mối liên hệ giữa các khái niệm đã học;
Đối với người học:
- Cảm thấy quá trình học tập có ý nghĩa vì nó giải quyết được một tình huống, một vấn đề trong thực tiễn cuộc sống từ đó có điều kiện
phát triển kỹ năng chuyên môn.
Tuy nhiên, khi thực hiện dạy học tích hợp cũng gặp phải không ít khó khăn vì đây còn là một quan điểm còn mới đối với nhà trường, với
giáo viên, với phương diện quản lý, với tâm lý học sinh và phụ huynh học sinh cũng như các nhà khoa học của mỗi bộ môn; Các chuyên
gia, các nhà sư phạm đào tạo giáo viên trong các trường sư phạm, các chuyên viên phụ trách môn học rất khó để chuyển đổi từ chuyên môn
sang lĩnh vực mới trong đó cần sự kết hợp với chuyên ngành khác mà họ đã gắn bó; Giáo viên và các cán bộ thanh tra, chỉ đạo thường gắn
theo môn học, không dễ để thực hiện chương trình tích hợp các môn học; Phụ huynh học sinh khó có thể ủng hộ những chương trình khác
với chương trình mà họ có đã được học.
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
5
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Đối với giáo viên:
- Phải biết nguyên tắc, quy trình các bước xây dựng các chủ đề tích hợp.
+ Việc xây dựng chủ đề tích hợp được thực hiện theo nguyên tắc: hướng đến mục tiêu giáo dục phổ thông, đảm bảo mục tiêu giáo dục môn
học; Đảm bảo tích hợp nội dung phương pháp dạy học. Nội dung chủ đề học sinh khai thác, vận dụng kiến thức của môn học để phát hiện
và giải quyết vấn đề một cách chủ động và sáng tạo với tinh thần hợp tác; Gắn với thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho học sinh; Phù hợp với năng lực hiện có của học sinh; Phù hợp với điều kiện khách quan của trường học hiện nay; Đảm bảo
để tổ chức cho học sinh học tập tích cực, giúp học sinh khai thác kiến thức môn, phát hiện một số kỹ năng, năng lực chung.
+ Trong năm học này, mặc dù giáo viên đã được tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, trong đó tập trung xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi
môn học và chủ đề tích hợp liên môn phù hợp với phương pháp dạy học tích cực và phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh của địa phương, nhà trường. Tuy nhiên, giáo viên chúng tôi còn gặp nhiều khó khăn trong việc triển
khai thực hiện.
+ Các bước xây dựng chủ đề tích hợp:
Bước 1: Xác định nội dung chung cần xây dựng chủ đề - Tên chủ đề .
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề và thời lượng .
Bước 3: Xây dựng chuẩn kiến thức kĩ năng , thái độ và năng lực học sinh hướng tới.( Lựa chọn nội dung gắn với thực tiễn đời sống và phù
hợp với năng lực của học sinh).
Bước 4: Bảng mô tả 4 mức yêu cầu (nhận biết , thông hiểu , vận dụng thấp, vận dụng cao ) của các loại câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá
trong quá trình dạy học .
Bước 5: Câu hỏi , bài tập tương ứng với mỗi loại/ mức độ yêu cầu được mô tả.
Bước 6: Tiến trình dạy học theo chủ đề.
- Phải sáng tạo và linh hoạt khi lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp với mỗi chủ đề tích hợp. Các phương pháp thường được sử dụng
đó là Phương pháp dạy học theo dự án, Phương pháp trực quan, Phương pháp thực địa, Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
2. Đối với các cấp quản lý, các nhà hoạch định chiến lược
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
6
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
- Trước hết cần đào tạo bồi dưỡng đội ngũ chuyên gia về tích hợp môn học, dạy học theo chủ đề, bồi dưỡng và nâng cao năng lực cho đội
ngũ giáo viên để đáp ứng được yêu cầu học tập tích hợp.
- Thiết kế lại chương trình đào tạo giáo viên trong các trường sư phạm từ mục tiêu đến nội dung, phương pháp để chuẩn bị năng lực cho
đội ngũ giáo viên khi thực hiện chương trình tích hợp.
- Thiết kế lại nội dung chương trình-sách giáo khoa các môn học theo hướng tích hợp dạy học theo chủ đề . Đổi mới cách thức tổ chức
quản lý trong Nhà trường, cách kiểm tra đánh giá theo hướng tích hợp.
- Tăng cường cơ sở vất chất, thiết bị dạy học theo hướng tích hợp môn học.
- Tiếp tục khai thác nghiên cứu thử nghiệm nội dung tích hợp theo các phương án khác nhau để có thể triển khai một cách phù hợp cho
thực tiễn Việt Nam.
CHỦ ĐỀ
HIĐROCACBON
NHIÊN LIỆU
- Dạy học tích hợp (dạy học theo chủ đề )có ý nghĩa quan trọng trong việc giáo dục, rèn luyện và phát triển kĩ năng tư duy, phân tích
tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa cho người học. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật trong giai đoạn hiện nay đang đòi
hỏi sự thay đổi căn bản và toàn diện về nội dung và phương pháp giáo dục.
B.PHẦN NỘI DUNG
- TÊN CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
- THỜI LƯỢNG : 9 TIẾT
- CẤU TRÚC BÀI GIẢNG THEO CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG 1:
Những kiến
thức cơ bản về
hóa học hữu cơ.
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
NỘI DUNG 2:
Lý tính –CTCTHóa tính - Ứng
dụng
Hiđrocacbon
7
NỘI DUNG 3:
Nguồn nhiên
liệu trong tự
nhiên.
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
NỘI DUNG 2:
Lý tính –CTCT- Hóa tính
- Ứng dụng
Hiđrocacbon
NỘI DUNG 1:
Những kiến thức cơ
bản về hóa học hữu
cơ.
Hoạt
động 1:
Khái
niệm về
hợp chất
hữu cơ
Hoạt
động 2:
Khái
niệm về
hóa học
hữu cơ
Hoạt động
3:
Đặc điểm
cấu tạo
hợp chất
hữu cơ.
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
Hoạt động
4:
Công thức
phân tử và
công thức
cấu tạo
của 8HCHC
Hoạt động
Hoạt động
Hoạt động
1: Tính
2: Tính
3:
chất vật lí
chất hóa
Ứng dụng - Công
học .
Luyện tập thức phân
Tích hợp
tử - Công
giáo dục
thức cấu GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
tạo Điều chế
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về dầu mỏ
NỘI DUNG 3:
Nguồn nhiên
liệu trong tự
nhiên.
Hoạt động 2: Tìm
hiểu về khí thiên
nhiên
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về nhiên
NỘI DUNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN liệu
VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ (2 tiết )
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
Hiểu được:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
- Tên gọi một số chất hữu cơ cơ bản.
- Phân biệt các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ.
b. Kĩ năng
- Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
9
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ
đơn giản khi biết công thức phân tử.
-
Giải toán tìm công thức phân tử của HCHC.
c. Thái độ, tình cảm
-
Hóa học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. Từ đó,
có niềm tin vào sự tiến bộ và phát triển của khoa học.
-
Hứng thú say mê nghiên cứu khoa học.
d. Phát triển năng lực:
-
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực thực hành. Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực tự học.
2. CHUẨN BỊ
a. Phương pháp dạy học:
-
Phương pháp bàn tay nặn bột.
PP phát hiện và giải quyết vấn đề (sử dụng thí nghiệm, quan sát, nghiên cứu tài liệu).
PP đàm thoại gợi mở. PP dạy học hợp tác ( hoạt động nhóm )
b. Chuẩn bị của GV và HS
- Chuẩn bị của GV:
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, hộp quẹt
Hóa chất: Cồn, dd nước vôi trong.
Mô hình cấu tạo phân tử HCHC
Một số địa chỉ trang web tham khảo đáng tin cậy.
- Chuẩn bị của HS
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
10
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Sưu tầm mẫu vật có chứa các chất hữu cơ
Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về sự phân loại rác hữu cơ và vô cơ.
Sưu tầm tài liệu về lịch sử phát triển của hóa học hữu cơ. Đọc trước bài
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
- Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Nhiều vật dụng
sinh hoạt, đồ dùng học tập, thuốc chữa bệnh đều là những sản phẩm hóa học. Xuyên suốt khoảng thời gian
vừa qua chúng ta đã được nghiên cứu ngành hóa học vô cơ. Tiết học này sẽ mở ra cho chúng ta thêm ngành
hóa học mới đó là hóa học hữu cơ.
Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ . Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ (1 Tiết)\
Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (1 Tiết)
Hoạt động 4: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của HCHC. (1 Tiết)
4. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội
Nhận biết
dung
Đại
- Phân loại hợp chất hữu cơ và hợp
cươn
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Mô tả thí nghiệm, giải
thấp
- Tính phần
- So sánh phần
chất vô cơ.
thích.
trăm các
trăm khối lượng
g về
- Điểm khác biệt cơ bản giữa hợp chất
- Xác định những CTCT
nguyên tố có
cacbon có trong
hóa
hữu cơ và hợp chất vô cơ.
biểu diễn cùng 1 chất
trong hợp chất
các chất.
học
- Kể tên các vật thể có chứa chất hữu
- Viết CTCT hợp chất hữu
hữu cơ.
- Lập CTPT hợp
hữu
cơ trong đời sống hằng ngày.
cơ (1 CTPT có nhiều cấu
cơ
- Viết CTCT các chất hữu cơ đơn giản.
tạo).
- Chỉ ra chỗ sai trong các CTCT HCHC,
- Nêu thí nghiệm chứng
sửa lại cho đúng.
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
tỏ được chất đó là chất
11
chất hữu cơ.
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
- Viết công thức đơn giản nhất từ
hữu cơ (Câu hỏi liên
CTPT.
quan thực tế).
5. HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI/BT KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
A. Mức độ biết:
1. Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào cột
thích hợp trong bảng sau :
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Hợp chất vô cơ
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Đáp án :
2.
Hiđrocacbon
C6H6, C4H10
Hợp chất hữu cơ
Dẫn xuất của hiđrocacbon
C2H6O, CH3NO2, C2H3O2Na
Hợp chất vô cơ
CaCO3, NaNO3, NaHCO3
Hãy nêu điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. Có thể sử dụng điểm
khác biệt nào để nhận ra một chất hữu cơ hay vô cơ một cách đơn giản nhất ?
Đáp án :
- Điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ :
Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C còn thành phần hợp chất vô cơ thì có thể có, có thể
-
không.
Hợp chất hữu cơ dễ cháy, kém bền với nhiệt.
Phản ứng hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định.
Để phân biệt hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ một cách đơn giản ta có thể dùng phương pháp đốt và
nhận biết than, muội than sinh ra.
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
12
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Hợp chất hữu cơ dễ nóng chảy, dễ cháy, khi cháy tạo ra muội than.
Hợp chất vô cơ khó cháy, không tạo ra muội than.
3. Hãy kể tên 3 vật thể có chứa chất hữu cơ trong đời sống hằng ngày.
Đáp án :
- Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.
- Saccarozơ có nhiều trong mía.
- Nọc của kiến có chứa axitfomic
4. Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau : CH3Br ; CH4O ; CH4 ; C2H6 ; C2H5Br
Đáp án :
5. Hãy chỉ ra chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng :
Đáp án:
a) Nguyên
tử C thừa hóa
trị, nguyên tử
O thiếu hóa trị
b) Nguyên
tử C thiếu hóa trị, nguyên tử Cl thừa hóa trị
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
13
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
c) Nguyên tử C thừa hóa trị, nguyên tử
H thừa hóa trị
6. Vitamin A có công thức phân
tử C20H30O. Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6
Viết công thức đơn giản nhất của mỗi chất
Đáp án: CTĐGN của: Vitamin A là C20H30O; Vitamin C là: C3H4O3
B. Mức độ hiểu:
1. Mô tả hiện tượng và giải thích thí nghiệm: đốt cháy bông, úp ống nghiệm phía trên
ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào, lắc đều.
Đáp án:
Hiện tượng: nước vôi trong vẩn đục
Nhận xét: Khi bông cháy tạo ra khí CO2
2. Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
Đáp
án:
b, c
cùng
1 chất
a, c, d
cùng
1 chất
3. Viế
t
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
14
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
công thức cấu tạo thu gọn các chất có công thức phân tử sau:
C5H12; C2H6O; C3H4
Đáp án : C5H12:
C2H6O:
CH3-CH2-OH ; CH3-O-CH3
C3H4 : CH = C – CH3 . Công thức
vòng 3 cạnh có 1 liên kết đôi.
4. Mật ong để lâu thường
thấy có những hạt rắn
xuất hiện ở đáy chai. Đó là
hiện tượng gì, vì sao? Làm
thế nào để chứng tỏ
những hạt rắn đó là chất
hữu cơ?
Đáp án:
Đó là hiện tượng: Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucozơ, fructozơ. Để chứng tỏ những
hạt rắn là chất hữu cơ ta đem những hạt rắn đó đốt, nếu cháy và hóa than thì chất đem đốt là chất hữu
cơ.
C. Vận dụng thấp:
1. Axit axetic có công thức C2H4O2. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong axit
axetic.
Đáp án:
%C = Error: Reference source not found = 40%
%H = Error: Reference source not found = 6,67%
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
15
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
%O = 100% - (40% + 6,67% ) = 53,33%
2. Vitamin A có công thức phân tử C20H30O.. Tính tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố ở vitamin A
Đáp án:
Vitamin A:
%C = Error: Reference source not found= 83,91%
%H = Error: Reference source not found = 10,49%
%O = Error: Reference source not found = 5,6%
D. Vận dụng cao:
1. So sánh phần trăm khối lượng của cacbon có trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3
%C (CH4) = Error: Reference source not found = 75%
%C (CH3Cl) = Error: Reference source not found = 23,76%
%C (CH2Cl2) = Error: Reference source not found = 14,11%
%C(CHCl3) = Error: Reference source not found = 10,04%
2. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác
định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Đáp án:
mH2O = 5,4 g Error: Reference source not found nH2O = 0,3 (mol) Error: Reference source not found
mH = 0,6 (g)
m C = 3-0,6 =2,4 (g)
x:y = Error: Reference source not found : Error: Reference source not found = 0,2 : 0,6 = 1:3
CTĐGN: (CH3)
CTPT: (CH3)n = 30
n=2
CTPT: C2H
NỘI DUNG 2: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU (4 TIẾT)
I.
MỤC TIÊU
Học xong chủ đề này HS đạt được các mục tiêu sau:
a. Về Kiến thức:
- Nắm vững được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học của metan.
- Định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
16
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lí, trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối etilen so với không khí.
Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
Ứng dụng etilen: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
Nắm được công thức cấu tạo , tính chất vật lí của axetilen .
Biết được tính chất hoá học và một số ứng dụng quan trọng của axetilen.
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính của benzen.
Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro.
Ứng dụng benzen làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.
Nhận thức được vai trò quan trọng của hiđrocacbon và nhiên liệu đối với đời sống, đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội.
b. Về Kĩ năng, năng lực:
- Viết CTCT một số hiđrocacbon
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có
cấu tạo tương tự.
- Phân biệt một số hiđrocacbon
- Viết PTHH thực hiện chuyển hóa
- Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. ( Bài tập
tương tự bài 4 -SGK)
- Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập số 3-SGK)
- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết tìm hiểu, thu thập thông tin từ nhiều nguồn, xử lí thông tin từ các dạng khác nhau (hình ảnh, bảng
biểu, đồ thị,…) để rút ra kết luận ( Về tầm quan trọng của hidrocacbon và nhiên liệu , vấn đề môi trường
sinh thái liên quan đến sản xuất và sử dụng năng lượng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, …);
- Biết thực hiện một số kĩ năng, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực tính toán hóa học.
c. Về thái độ:
-
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
17
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Hứng thú, tích cực, sáng tạo với các nội dung học tập;
Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ
giữa các chất trong tự nhiên. Thêm yêu và tự hào về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
- Có nguyện vọng hành động tích cực và có trách nhiệm đối với việc sản xuất, sử dụng nhiên liệu tiết kiệm
hiệu quả, đóng góp bảo vệ môi trường và hạn chế biến đổi khí hậu
- Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết các vấn đề bài học đặt
ra:
+ Môn toán học: - Biết vận dụng những kiến thức toán học để biến đổi các công thức tính toán về ......,
những công thức chuyển đổi giữa các đại lượng để thực hiện 1 bài toán hóa.
+ Môn công nghệ : - Biết được cách sử dụng khí biogaz làm nhiên liệu trong đời sống và những lợi ích
cho nông dân vùng quê.
+ Môn GDCD: - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất, tận dụng những phế phẩm trong
chăn nuôi làm phân bón cho cây trồng.
- Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh hội kiến
thức.
II .CHUẨN BỊ
- Giaó viên:
+ Máy trình chiếu.
+ Mô hình phân tử, bảng phụ, phiếu học tập.
+ Hóa chất : CaC2, H2O, C2H5OH , dung dịch Br2, dung dịch Ca(OH)2.
+ Dụng cụ : đèn cồn , ống nghiệm ,ống nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, ống dẫn khí , giá sắt, ...
+ Tranh vẽ mô tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brôm, ben zen , dầu ăn, dd brom, nước, benzen, bộ
lắp ghép mô hình phân tử dạng rỗng.
+ Ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
+ Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu.
+ Chèn 1 số hình ảnh về ứng dụng hidrocacbon.
- Học sinh:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học.
- Chia 1 lớp học thành 5 nhóm (6 - 8 HS) .Mỗi nhóm sẽ chuẩn bị đầy đủ kiến thức liên quan đến nội dung
được phân công.
-
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
18
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
+
+
+
+
+
− Phân
+
+
+
+
Nhóm 1 : Metan
Nhóm 2 : Etilen
Nhóm 3 : Axetilen
Nhóm 4 : Benzen
Nhóm 5 : Nhiên liệu.
công trong nhóm mỗi bạn phụ trách một nội dung liên quan đến bài nhóm mình phụ trách .
1 Học Sinh : Tính chất vật lí
2 Học Sinh : Công thức phân tử - Đặc điểm cấu tạo
3 Học Sinh : Tính chất hóa học - Phản ứng đặc trưng
1 Học Sinh : Ứng dụng - Điều chế
e. Gợi ý hình thức tổ chức, phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giáo viên có thể lựa chọn các hình thức tổ chức, phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp với điều kiện
nhà trường và đối tượng học sinh. Tuy nhiên, ưu tiên vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
phát huy được tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh như: dạy học theo nhóm, dạy học dự án, …
Để phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh, GV nên tổ chức cho HS đọc và khai thác tài liệu ( bài đọc,
hình ảnh, thí nghiệm , biểu đồ, …), từ đó HS đưa ra nhận xét, thảo luận, lập luận có căn cứ, … từ đó đưa ra kết
luận.
Dưới đây xin gợi ý một số hoạt động dạy học trong mục B, theo đó đưa ra phương án phối hợp phương pháp
Vấn đáp , giải thích minh hoạ+ thuyết trình, thảo luận nhóm
III.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 ( 1 tiết ) : Tính chất vật lí - Công thức phân tử - Công thức cấu tạo - Điều chế
Hoạt động 2 ( 2 tiết ) : Tính chất hóa học
Hoạt động 3 ( 1 tiết ) : Ứng dụng - Luyện tập - Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng
chống thiên tai ở trường THCS.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
19
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Nội dung
METAN
ETILEN
AXETILEN
BENZEN
Loại câu
hỏi/ bài tập
Câu hỏi /
bài tập định
tính
Nhận biết
- Tính chất vật
lí
- Trạng thái
thiên nhiên
- Ứng dụng
- Điều chế
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Viết CTPT,
CTCT, Đặc
điểm cấu tạo
- Phân biệt
các chất
- Xác định CTPT
hiđrocacbon, đặc
điểm cấu tạo.
- Viết PTHH biểu
diễn TCHH.
- Dự đoán TCHH
từ cấu trúc.
- Viết PTHH biến
đổi giữa các chất
- Giải các bài tập
liên quan các
phản ứng của
hiđrocacbon.
- Hỗn hợp 1 phản
ứng: tính % về
khối lượng, % về
thể tích các chất
trong hỗn hợp.
Giải thích được
một số hiện
tượng thí nghiệm
liên quan đến
thực tiễn
- So sánh phần trăm
khối lượng cacbon có
trong các chất.
- Lập CTPT hợp chất hữu
cơ.
Câu hỏi /
bài tập định
lượng
- Hiệu suất phản ứng.
- Hỗn hợp 2 phản ứng:
tính % về khối lượng, %
về thể tích các chất
trong hỗn hợp.
Bài tập thực Mô tả và nhận
Giải thích
Phát hiện được một số
hành/ thí
biết được các
được các
hiện tượng trong thực
nghiệm/
hiện tượng thí
hiện tượng
tiễn và sử dụng kiến
gắn với
nghiệm
thí nghiệm
thức hóa học để giải
hiện tượng
thích
thực tiễn
V. HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI/BT KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
A.Mức độ biết:
1. Nêu trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước của CH 4, C2H4, C2H2, C6H6
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
20
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Đáp án :
Trạng thái
Màu sắc
CH4
Khí
không màu
C2H4
khí
không màu
C2H2
khí
không màu
C6H6
lỏng
không màu
Tính tan trong nước
ít tan
ít tan
ít tan
không tan
2. Viết phương trình điều chế C2H2
Đáp án : CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
3. Nêu hiện tượng xảy ra khi
- Dẫn etilen vào dung dịch Brom
- Dẫn axetilen vào dung dịch Brom dư
- Cho benzen vào ống nghiệm đựng nước
- Cho dung dịch Brom vào ống nghiệm đựng benzen
Đáp án :
- Dung dịch brom mất màu da cam
- Dung dịch brom nhạt màu da cam
- Benzen không tan trong nước, nổi trên mặt nước
- Dung dịch tách lớp, benzen nổi lên trên
B.Mức độ hiểu:
1. Mô tả hiện tượng và giải thích thí nghiệm: khi dẫn axetilen dư vào dung dịch Brom
Đáp án:
Hiện tượng: dung dịch Brom mất màu da cam
Nhận xét: do axetilen tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom tạo thành dung dịch tetrabrometan
không màu. Dung dịch brom tham gia phản ứng nên nồng độ giảm dần, màu da cam nhạt dần đến mất
màu do axetilen dư.
PTHH: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
2. Dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau : CH 4, C2H4, CO2
Đáp án:
- Lấy mẫu thử.
- Lần lượt hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong:
o Nước vôi trong hóa đục: CO2.
o Không hiện tượng: CH4 ,C2H4
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
21
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
-
Lần lượt dẫn từng khí qua dung dịch brom.
o ddBr2 mất màu da cam: C2H4.
o không hiện tượng: CH4.
- PTHH:Br2 + C2H4 C2H4Br2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
a. CH4
+ O2 →
b. C6H6 + Br2 lỏng →
c. CaC2 + H2O →
Đáp án:
a. CH4
+ 2O2
CO2 + 2H2O
t0
→
b. C6H6 + Br2 lỏng C6H5Br + HBr
t0
→
Fe
c. CaC2 + 2H2O →
C2H2 + Ca(OH)2
4 .Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí: CH 4, CO2
Đáp án : . Dẫn 2 khí vào dung dịch nước vôi trong. Khí làm nước vôi trong vẫn đục là khí CO 2. Còn lại không
hiện tượng là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
C.Vận dụng thấp:
1. Hãy so sánh CTCT của etilen, axetilen. Suy ra tính chất hóa học chung của hai hợp chất này
Đáp án:
Công thức cấu tạo: Etilen: CH2 = CH2
Axetilen: CH ≡ CH
Giống nhau : trong phân tử đều có liên kết kém bền dễ đứt khi tham gia phản ứng hóa học.
Khác nhau : Etilen có liên kết đôi C = C, 1 liên kết kém bền ; Axetilen có liên kết ba C ≡ C, 2 liên kết
kém bền.
Tính chất hóa học chung: phản ứng cộng.
2. Thực hiện chuỗi biến đổi sau :CaC2 C2H2 C2H4 C2H2Br4
Đáp án:
(1)CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
(2)C2H2 + H2 C2H4
t0
→
Pd/PbCO
3
(3)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
3. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí metan và axetilen đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng, thấy có
2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo ở đktc)
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
22
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
a) Khí thoát ra là khí gì? Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng sản phẩm và thể tích dung dịch brom 0,5M cần dùng.
Cho: H = 1 ; C =12 ; Br = 80
Đáp án:
Khí thoát ra là khí metan CH4 (do metan không tác dụng với ddBr2)
a. Error: Reference source not found
C2H2 +
1mol
0,2mol
0,4mol
2Br2
2mol
C2H2Br4
1mol
0,2mol
D.Vận dụng cao:
1.Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom
0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong các hiđrocacbon đã học (CH 4, C2H4, C2H2, C6H6)? Giải
thích?
Đáp án:
CH4 và C6H6 không tác dụng được với dung dịch brom
Ta có :
CH2 = CH2 + Br2 BrCH2 – CH2Br
Tỉ lệ mol:
1
:
1
CH ≡ CH + 2Br2 Br2CH – CHBr2
Tỉ lệ mol:
1
:
2
b. X là C2H4
2.Cho biết trong các chất sau :
CH3 − CH3 ; CH ≡ CH ; CH2 = CH2 ; CH ≡ C − CH3
Chất nào làm mất màu dung dịch brom. Viết PTHH minh họa.
Đáp án:
- Chất làm mất màu dung dịch brom:
CH ≡ CH ; CH2 = CH2 ; CH ≡ C − CH3
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
23
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
-
PTHH: CH ≡ CH + 2Br2 Br2CH – CHBr2
CH2 = CH2 + Br2 BrCH2 – CH2Br
CH ≡ C − CH3 + 2Br2 Br2CH – CBr2 − CH3
3.Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
Đáp án:
Trong chất hữu cơ A có các nguyên tố : cacbon, hiđro
Công thức nguyên : (CH3)n
PTK (CH3)n < 40 => (12 +
3).n <40 => n < 2,67 => n = 1(loại); n =2 (nhận)
Công thức phân tử của A: C2H6
NỘI DUNG 3 : NGUỒN NHIÊN LIỆU (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức
-Dầu mỏ: tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
-Khí thiên nhiên: trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, ứng dụng
-Sự phân bố, trữ lượng, ưu nhược điểm của dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
-Nhiên liệu: khái niệm, phân loại, cách sử dụng hiệu quả
b.Kĩ năng
-Quan sát hình ảnh, tranh vẽ, biểu đồ kết hợp phân tích số liệu, thông tin rút ra nhận xét
-Thảo luận nhóm
-Thuyết trình
-Các nhóm HS tự đánh giá lẫn nhau
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
24
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
c.Thái độ
-Giáo dục cho HS:
+Ý thức sử dụng các nguồn nhiên liệu một cách hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí
+Ý thức bảo vệ mội trường
+Ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
d.Định hướng các năng lực được hình thành
-Sử dụng ngôn ngữ hóa học
-Tính toán hóa học
-Giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-Vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II .CHUẨN BỊ
a.Phương pháp dạy học
-Đàm thoại vấn đáp
-Sử dụng phương tiện trực quan: đoạn phim, hình ảnh, biểu đồ, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học
b.Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên
+Giáo án điện tử, đoạn phim, tranh ảnh, biểu đồ
+Mẩu dầu mỏ, nhiên liệu ( than, xăng …)
+Các mẩu vật sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
-Học sinh : bài thuyết trình
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Hoạt động 1: ( 1 tiết ) Tìm hiểu về dầu mỏ.
- Hoạt động 2: ( 1 tiết ) Tìm hiểu về khí thiên nhiên.
- Hoạt động 3: ( 1 tiết ) Tìm hiểu về nhiên liệu .
-Liên hệ thực tế: hậu quả các vụ tràn dầu trên biển, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đời sống sinh vật biển
và con người.
IV.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
-Liên hệ thực tế: sử dụng nhiên liệu bừa bãi làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đồng thời làm tăng lượng khí thải,
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B
25
GV: PHAN THỊ DẠ THẢO