Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

On tap va giai bai tap kinh te quoc te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.1 KB, 5 trang )

ÔN TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Lý thuyết cổ điển:
Chương 1: bất kể đề bài cho NSLĐ hay CPhí cũng quy về tỷ lệ Px/Py
Cách xác định khung tỷ lệ trao đổi:
Bước 1: Xác định lợi thế, sản phẩm lợi thế và đánh dấu 2 sp A, B hoặc đổi vị trí để tránh
nhầm lẫn. Xét 2 tỉ số
Quy định: A là sp xuất chiều →
và B là sp xuất

Năng suất lao động
A
B

Quốc gia 1
a1 →
b1

Quốc gia 2
a2
← b2

Bước 2: chọn chiều thuận từ trái qua phải, viết lại bảng số liệu
Bước 3: Áp dụng công thức sau để tính khung tỷ lệ trao đổi:

 Tính theo A:



b2B
 Tính theo B





a1A
(quy đồng mẫu số)

Bài tập số 2/p.11: Cho Bảng số liệu sau:
Năng suất lao động (sp/g)
Gạo (A)
Thép (B)

Thái
8
2

Nhật
3
6

Câu a: Phân tích cơ sở mậu dịch, mô hình và lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia:


Cơ sở mậu dịch: Ta thấy 8 > 3 và 6 > 2 => cơ sở mậu dịch là lợi thế tuyệt đối.



Mô hình mậu dịch: Xét 2 tỉ số : . Ta thấy

Suy ra mô hình mậu dịch:


Thái xuất khẩu gạo và nhập khẩu thép
Nhật xuất khẩu thép và nhập khẩu gạo.



Khung tỷ lệ của mậu dịch tính theo gạo:

Tính theo Gạo (A) : a2/b2 < B/A < a1/b1  3/6 < B/A < 8/2 1/2< B/A < 4


Tính theo Thép (B) :

1A< 2B < 8A  1 gạo < 2 thép < 8 gạo
b1/a1 < gạo/thép < b2/a2  2/8< gạo/thép < 6/3
 ¼ thép < gạo < 2 thép
 1 thép < 4 gạo < 8 thép



Lợi ích mậu dịch: giả sử 2 gạo = 2 thép
 Thái lợi 6 gạo  (60’/8 gạo)*6 = 45 phút
 Nhật lợi 1 gạo tương đương 20 phút.

Thuận Tôn

p. 1


Bài tập 3/p.11: Cho bảng hao phí lao động nhu sau:

Hao phí lao động cho 1 đơn vị sp (giờ)
Quốc gia 1
Quốc gia 2
10
20
6
3

Sản phẩm
A
B

Bước 1: Chuyển thành năng suất lao động:
Sản phẩm
A
B

Quốc gia 1
= 1/10 →
=1/6

Quốc gia 2
=1/20
← =1/3

Bước 2: Xác định cơ sở mậu dịch: Ta thấy a1 > a2 và b1 < b2  lợi thế tuyệt đối
Bước 3: Xác định khung tỷ lệ trao đổi:
Tính theo sp A: b1/a1 < A/B < b2/a2

 (1/6)/(1/10)  A/B < (1/3)/(1/20)

 10/6 < A/B < 20/3
 10B < 6A < 40B

Tính theo sp B:

a2/b2 < B/A < a1/b1  (1/20)/(1/3) A < B < (1/10) /(1/6)A
 3/20A< B < 3/5A  3A <20B < 12A

Bước 4: Xác định lợi ích mậu dịch:
Trường hợp: Ta quy về cùng sản phẩm Y. (lấy X ra trao đổi…thì thu về được nhiều Y…trường
hợp QG 1 xuất sp X là sp lợi thế). Ta có: nX = mY  =
Khi không có mậu dịch
Khi có mậu dịch
Lợi ích mậu dịch

Quốc gia 1

Quốc gia 2

mY=

mY=

mY= nX
(n-m*(x1/y1)X

mY= nX
(m*(x2/y2) – n)*X

Để lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia bằng nhau 

Để lợi ích mậu dịch của quốc gia 1 > quốc gia 2 

 Khung tỉ lệ mậu dịch để lợi ích mậu dịch của QG 1 > QG 2: < < Y/X< x1/y1


Thuận Tôn

p. 2


Bài 1: Hàm cung và hàm cầu của thị trường nội địa liên minh châu âu EU về 1 loại giày có
dạng: Qs= -20 +2P
Qd= 300-8P
Trong đó:
Qs va Qd là lượng cung và lượng cầu tính bằng đơn vị sản phẩm (đôi).
P: là tính bằng EUR
Hàm cung xuất khẩu loại giày trên của TQ vào EU là: X = 18P-100
Với X là lượng xuất khẩu của TQ tính bằng đơn vị sản phẩm.
1.Tìm hàm cầu nhập khẩu giày của EU
2.Xác định giá và lượng giày TQ mà EU nhập khẩu khi ngoại thương là tự do ? Tìm lượng giày sx
và tiêu dùng ở EU
3.EU đánh thuế 20% theo giá trị đối với giày nhập khẩu từ TQ, Tính tác động của thuế đến nhập
khẩu nói trên đối với số dư sx , số dư tiêu dùng ,thiệt hại ròng của nền kinh tế EU.
Giải:
1/ Chênh lệch của cung và cầu nội địa chính là hàm cầu nhập khẩu
=> hàm cầu nhập khẩu của EU là Qd – Qs = 300-8P - (-20 +2P) = 320 - 10P
2/ Xác định giá và lượng giày Trung Quốc mà Eu nhập khẩu:
 Khi Trung quốc xuất khẩu sang thị trường EU thì lượng và giá nhập khẩu sẽ thỏa mãn phương
trình: Q nhập = Q xuất  320- 10P = 18P-100
=> giá nhập khẩu mà EU nhập sẽ là P' = 420/28 = 15 EUR

=> lượng giày nhập khẩu mà EU nhập sẽ là Q' = 320 – 10*15 = 170

Thuận Tôn

p. 3


 Lượng giày sản xuất và tiêu dùng ở EU: với PE = 32 $ và QE = 44
Lượng giầy sản xuất ở châu âu = -20 +2P = -20 + 2*15 = 10
Lượng giày tiêu thụ = -20 +2P + (18P'-100) = -20+2*15+18*15-100 = 180
Px
40

Sx

Giá giày ở Eu Px = 15 EUR
Tiêu dùng ở EU = AB = 180
Lượng giày sản xuất ở EU = AC = 10

E
30
20 G

J

H

15 A C M

N


B

10
0

Dx
10 16

40

60

80

100

120

140 160

Qx

180

3/ Nếu đánh thuế lên mặt hàng của TQ 20%
Giá hàng mới của TQ sẽ là P = 15*(1+20%) = 18 EUR => Sản xuất ở EU = 16
Số dư sản xuất tăng lên = diện tích AGJC = (18-15)*16 = 48
Số dư tiêu dùng giảm = diện tích AGHB = a + b + c + d
Với a = diện tích hình thang AGJC = ((16+10)/2 *(18-15) = 39

b = diện tích tam giác CMJ = [(16-10)*(18-15)] 2 = 9
c = diện tích tứ giác MJHN = {[(180-16)+(150-16)]/2}*3 = 447
d = diện tích tam giác BHN = (3*30)/2 = 45
Thiệt hại ròng = b + d = 9+45 = 54

Bài 2: Cho hàm cung Qd=700-200Px, Qs=-100+200Px với Pw=1 $
a/ Hãy phân tích thị trường Vn khi xảy ra thương mại
b/ Chính phủ cấp cho nhà NK 1 lượng quota là 200. Hãy phân tích lợi ích NSX và nhà NK.
c/ Hãy tìm lượng quota sao cho phần lợi nhà NK là lớn nhất
Giải:
a. Khi chưa có thương mại tự do xảy ra:
Giá cả cân bằng  QD = QS  700 -200P = -100 + 200P  400P = 800 => PE = 2 $
Sản lượng cân bằng QE = 700 - 200*2 = 300
 Khi thương mại tự do xảy ra:
Ta thấy: Pw < PE => Việt Nam nhập khẩu sản phẩm X.
Với giá Px = 1=>
lượng cầu sp X ở VN QD’= 700 – 200*1 = 500X và
lượng cung QS’=-100+200*1 = 100
 Sản xuất trong nước sẽ giảm = 300 – 100 = 200
 Tiêu dùng tăng 1 lượng = 500 – 300 = 200
 Nhập khẩu một lượng sp X = 500 – 100 = 400X
b. Hạn ngạch nhập khẩu = 200 X
Ta có: QD – QS = 200
 700 -200P - [-100 + 200P] = 200

2

E

 Px = (800 – 200)/400 = 1,5 $

 Lợi ích nhà sản xuất nội địa = hình thang ACJG
Thuận Tôn

1.5 G

J

H
p. 4


= [(100 +200)*(1.5 -1)]/2 = 75
B

1 A C

M

N

 Lợi ích nhà nhập khẩu = hạn ngạch* chênh lệch giá =200*0.5
 Thiệt hại người tiêu dùng = hình thang ABHG =
[(400 + 500)*0,5]/2 = 225
 Thiệt hại của quốc gia = 225 – (100 +75) = 50
500

0 100 200 300

400


 Lợi ích của chính phủ = tứ giác JMNH = (400-200)*0,5 =100
Câu c: Gọi M là số lượng sản phẩm cần nhập khẩu:
Ta có : M = Qd – QS
 M = 700 -200P –[ -100 + 200P] = 800-400P => P = (800 – M)/400
 Phần lợi của nhà nhập khẩu = M*(800 – M)/400 – 1) = M(400 –M)/400 = M – 1/400M 2
 Để lợi nhuuạn nhà nhập khẩu lớn nhất  M – 1/400M2 = 0 => M = 200




TRỢ CẤP XUẤT KHẨU: với Pe = 3$, Qe = 30X
Mậu dịch tự do: Pw =3,5 => QG1 có sx nội địa = A’C’

o Tiêu dùng nội địa = A’B’
o Xuất khẩu = B’C’
 QG 2 (nước nhỏ) là nước xk với trợ cấp XK = 0,5$
Giá bán Px = Pw + 0,5 = 3,5+ 0,5 = 4$
Sản xuất nội địa = G’J’ (có lợi)
Tiêu dùng = G’H’ (bị thiệt)
Thiệt hại người tiêu dùng = A’G’H’B’ = a’+b’
Thiệt hại ròng = B’N’H’ + C’J’M’ = b’+d’

Thuận Tôn

G’ H’
4 A’ N’
3,5
3

J’

B’ C’ M’
E

p. 5