ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
h
tế
H
uế
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
ại
ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH KHU VỰC
Đ
PHƯỜNG ĐÚC, THÀNH PHỐ HUẾ,
Tr
ườ
n
g
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUYỄN THỤC TRINH
Niên khóa: 2014 - 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
h
tế
H
uế
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
họ
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
ại
ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH KHU VỰC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tr
ườ
n
g
Đ
PHƯỜNG ĐÚC,THÀNH PHỐ HUẾ,
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thục Trinh
Lớp: K48 Kinh tế & QLTNMT
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, tháng 5 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
LỜI CẢM ƠN
Thực tập cuối khóa là dấu mốc quan trọng đối với mỗi sinh viên trong suốt
4 năm trên giảng đường Đại học. Đây là cơ hội để sinh viên được tiếp xúc với
công việc thực tế, ứng dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tạo tiền
đề để sau khi ra trường có thể đáp ứng tốt các yêu cầu của công việc được giao.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em
uế
đã nhận được sự rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô giáo
H
Khoa Kinh tế và Phát triển và tập thể các anh chị, cán bộ tại Ban Quản lý Dự án
Cải thiện môi trường nước Thành phố Huế.
tế
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trần Huỳnh Bảo Châu
h
- người đã tận tình hướng dẫn, góp ý cho em để hoàn thành khóa luận này. Bên
in
cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ
cK
phần Môi trường và Công trình Đô thị Huế (HEPCO) cùng với các anh chị phụ
trách trong Ban Quản lý Dự án Cải thiện môi trường nước Thành phố Huế, đặc
họ
biệt là anhNguyễn Vũ Chánh Nghĩa và anh Nguyễn Hoài Sơn đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
ại
Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Nhưng
Đ
do hạn chế về mặt kiến thức cũng như thời gian nên bài khóa luận không tránh
g
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ Quý Thầy Cô
ườ
n
để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Huế
Tr
luôn dồi dào sức khỏe, thành công trên con đường sự nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thục Trinh
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
24
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
“Dự án Cải thiện Môi trường nước” là một dự án được thành phố Huế triển khai từ
năm 2008 do Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) tài trợ. Dự án được tiến hành
trên 9 phường bờ Nam Sông Hương, trong đó có khu vực Phường Đúc.Trong quá trình
thi công, dự án đã gây ra nhiều tác động đến môi trường tự nhiên và môi trường kinh
tế-xã hội của khu vực. Đây cũng là khu vực mà dự án thi công với thời gian khá lâu
(gần 2 năm). Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Ảnh hưởng của Dự án Cải
uế
thiện Môi trường nước đến môi trường xung quanh khu vực phường Đúc, thành
H
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình, nhằm xem xét những
tế
thay đổi về môi trường xung quanh khu vực Phường Đúc trước và khi triển khai dự án.
Từ đó, rút ra những bài học kinh ngiệm nhằm khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu
in
h
cực của dự án đến môi trường khi triển khai ở các khu vực khác trên địa bàn Thành
cK
phố Huế. Đồng thời, chỉ ra những lợi ích mà người dân trong khu vực nhận được sau
khi dự án hoàn thành.
họ
Đề tài sử dụng các phương pháp như điều tra, thu thập số liệu; phân tích và xử lý
số liệu; phương pháp so sánh và chuyên gia, chuyên khảo nhằm đạt được các mục tiêu
ại
đề ra.
Đ
Sau khi thực hiện, đề tài đã thu được các kết quả:Chất lượng môi trường phường
Đúc khá ô nhiễm, đặc biệt là môi trường không khí và môi trường nước mặt, nguyên
ườ
n
g
nhân là do các cơ sở đúc đồng sản xuất với công nghệ truyền thống nên không có hệ
thống xử lý khói bụi, xử lý nước thải sản xuất trước khi thải ra ngoài môi trường.
Tr
Dự án được triển khai tại phường Đúc đầu năm 2016, và kết thúc vào đầu năm
2018. Trong giai đoạn thi công, dự án đã gây ra tác động không nhỏ đến môi trường
xung quanh khu vực. Kết quả điều tra chỉ ra rằng không khí và sức khỏe là 2 yếu tố bị
ảnh hưởng nhất, nguyên nhân là do bụi và khí thải từ hoạt động đào đắp đất, vận
chuyển nguyên vật liệu cùng với tiếng ồn từ hoạt động của các thiết bị thi công gây ra..
Từ kết quả điều tra, một số bài học kinh nghiệm được rút ranhư tăng cường tổ
chức tập huấn, giáo dục cho cán bộ, công nhân tham gia thi công về ý thức bảo vệ môi
trường cũng như tăng cường công tác kiểm tra, quan trắc môi trường trong khi thực
hiện dự án để kịp thời đưa ra các biện pháp giảm thiểu, khắc phục ô nhiễm
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................................2
uế
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
H
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
3.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ......................................................................2
tế
3.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ....................................................................3
h
3.3 Phương pháp so sánh .................................................................................................3
in
3.4 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo .....................................................................3
cK
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
họ
4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................4
ại
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5
Đ
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................5
g
1.1.1 Môi trường..............................................................................................................5
ườ
n
1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................5
1.1.1.2 Thành phần môi trường .......................................................................................5
Tr
1.1.2 Ô nhiễm môi trường nước ......................................................................................5
1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................5
1.1.2.2 Nguồn gốc gây ô nhiễm......................................................................................5
1.1.3 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải .................................................................7
1.1.3.1 Khái niệm ............................................................................................................7
1.1.3.2 Các biện pháp xử lý nước thải.............................................................................7
1.1.4 Dự án ......................................................................................................................8
1.1.4.1 Khái niệm ............................................................................................................8
1.1.4.2 Các đặc tính của dự án.........................................................................................8
1.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................9
1.2.1 Những bất cập trong việc thi công, xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước
thải ở Việt Nam. ..............................................................................................................9
1.2.2 Kinh nghiệm tìm kiếm các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
đến môi trường xung quanh...........................................................................................10
1.2.3 Hệ thống cách thức tổ chức quản lý dự án có hiệu quả........................................11
uế
CHƯƠNG II: ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
H
ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH KHU VỰC PHƯỜNG ĐÚC, THÀNH
tế
PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................13
2.1 Giới thiệu dự án Cải thiện chất lượng môi trường nước ở Thành phố Huế ............13
in
h
2.1.1 Thông tin cơ bản của dự án ..................................................................................13
2.1.2 Mục tiêu của dự án ...............................................................................................13
cK
2.1.3 Quy mô và phạm vi của dự án..............................................................................14
2.1.3.1 Quy mô của dự án..............................................................................................14
họ
2.1.3.2 Phạm vi của dự án .............................................................................................14
ại
2.2 Giới thiệu dự án Cải thiện Môi trường nước ở khu vực Phường Đúc.....................14
Đ
2.3 Đặc điểm của khu vực điều tra ................................................................................16
2.3.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................16
ườ
n
g
2.3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................18
2.4 Hiện trạng môi trường xung quanh khu vực Phường Đúc, thành phố Huế trước khi
thực hiện dự án ..............................................................................................................19
Tr
2.4.1 Chất lượng môi trường không khí ........................................................................19
2.4.2 Chất lượng môi trường nước mặt .........................................................................21
2.4.3 Chất lượng môi trường nước ngầm ......................................................................24
2.4.4 Chất lượng môi trường nước thải .........................................................................25
2.5Ảnh hưởng của dự án Cải thiện môi trường nước đến môi trường xung quanh khu
vực phường Đúc, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................26
2.5.1 Những tác động tích cực.......................................................................................26
2.5.2 Những tác động tiêu cực.......................................................................................27
2.5.2.1 Đánh giá những tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên .............................29
2.5.2.2 Đánh giá những tác động tiêu cực đến môi trường Kinh tế - Xã hội ...............35
2.6 Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của dự án Cải thiện Môi trường nước đến
môi trường ở khu vực Phường Đúc ...............................................................................37
2.6.1 Thông tin chung về các hộ điều tra ......................................................................37
2.6.2 Đánh giá của người dân về các tác động tiêu cực của dự án gây ra.....................39
2.6.2.1 Đến môi trường tự nhiên ...................................................................................39
uế
2.6.2.2 Đến môi trường kinh tế-xã hội ..........................................................................39
H
2.6.3 Đánh giá của người dân về nguyên nhân gây ra những ảnh hưởng tiêu cực .......41
tế
2.6.3.1 Mô hình hồi quy nhị phân Binary Logistic .......................................................41
2.6.3.2 Kết quả chạy mô hình nhị phân Binary Logistic...............................................42
in
h
2.6.4 Đánh giá của người dân về mức độ nguy hại của những yếu tố gây ảnh hưởng
tiêu cực và giải pháp để khắc phục, giảm thiểu.............................................................45
cK
2.6.4.1 Đánh giá của người dân về mức độ nguy hại của những yếu tố gây ảnh hưởng
tiêu cực...........................................................................................................................45
họ
2.6.4.2 Đánh giá của người dân về các giải pháp của dự án nhằm giảm thiểu những tác
ại
động tiêu cực .................................................................................................................46
Đ
2.6.5 Lợi ích dự án Cải thiện Môi trường nước mang lại cho người dân sau khi hoàn
thành ..............................................................................................................................48
ườ
n
g
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU TÁC
ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC ĐẾN MÔI
TRƯỜNG XUNG QUANH.........................................................................................50
Tr
3.1 Định hướng của tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án Cải thiện môi trường nước đến môi trường xung quanh .....................................50
3.2 Một số biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án Cải thiện môi trường
nước đến môi trường xung quanh..................................................................................50
3.2.1Về phía Ban Quản lý dự án Cải thiện Môi trường nước thành phố Huế...............50
3.2.1.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.......................................50
3.2.1.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước...............................................51
3.2.1.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất..................................................51
3.2.1.4 Biện pháp thu gom và quản lý chất thải rắn ......................................................51
3.2.1.5 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.............................................................52
3.2.1.6 Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ cho người dân trong khu vực
.......................................................................................................................................52
3.2.1.7 Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự xã hội cho người dân địa phương ..............52
3.2.2 Về phía người dân địa phương .............................................................................52
3.2.3 Về phía chính quyền địa phương..........................................................................53
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................54
H
1. Kết luận......................................................................................................................54
tế
2. Kiến nghị ...................................................................................................................55
2.1 Đối với chính quyền địa phương .............................................................................55
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
2.2 Đối với Ban Quản lý Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế.................55
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Ban quản lý dự án
BTNMT
: Bộ Tài nguyên Môi trường
BV
: Bệnh viện
HĐND
: Hội đồng nhân dân
KCN-KCX
: Khu công nghiệp-khu chế xuất
KH&CN
: Khoa học và công nghệ
KHVN
: Khoa học Việt Nam
NCKH
: Nghiên cứu khoa học
NMXLNTT
: Nhà máy xử lý nước thải tập trung
NTĐT
: Nước thải đô thị
ODA
: Hỗ trợ phát triển chính thức
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
g
:Tai nạn giao thông
ườ
n
TNGT
uế
BQLDA
: Ủy ban nhân dân
UNESCO
: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
Tr
UBND
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả phân tích mẫu không khí .................................................................20
Bảng 2.2 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt .........................................................22
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm .....................................................24
Bảng 2.4 Kết quả phân tích chất lượng nước thải .........................................................25
Bảng 2.5 Danh mục các tác động của dự án..................................................................28
uế
Bảng 2.6 Khối lượng trang thiết bị phụ trợ phục vụ cho dự án trong khu vực .............30
Bảng 2.7 Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông sử dụng dầu diesel ..............30
H
Bảng 2.8 Tải lượng khí thải của các phương tiện phục vụ dự án sử dụng dầu diesel lưu
tế
thông trong khu vực.......................................................................................................31
h
Bảng 2.9 Tiếng ồn từ một số thiết bị thi công dự án .....................................................35
in
Bảng 2.10 Thông tin chung của các hộ điều tra ............................................................37
cK
Bảng 2.11: Mô tả các biến độc lập ................................................................................42
Bảng 2.12: Các yếu tố của dự án gây ảnh hưởng đến môi trường ................................43
họ
Bảng 2.13 Mức độ dự đoán tính chính xác của mô hình...............................................44
Bảng 2.14 Đánh giá của người dân về mức độ nguy hại của các tác nhân gâyảnh
ại
hưởng .............................................................................................................................45
Đ
Bảng 2.15 Đánh giá của người dân về tính hiệu quả đối với các giải pháp giảm thiểu
g
tác động tiêu cực của dự án ...........................................................................................47
Tr
ườ
n
Bảng 2.16 Lợi ích dự án mang lại sau khi hoàn thành ..................................................48
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ hành chính Phường Đúc.....................................................................15
Hình 2.2 Đánh giá của người dân về các yếu tố môi trường tự nhiên bị ảnh hưởng bởi
tác động tiêu cực từ dự án..............................................................................................39
Hình 2.3 Đánh giá của người dân về các yếu tố môi trường kinh tế-xã hội bị ảnh
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
hưởng bởi tác động tiêu cực từ dự án ............................................................................40
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nước là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với con người, là thành phần
không thể thiếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, phát triển của mỗi
quốc gia. Đặc biệt, nguồn nước ngọt có vai trò hết sức quan trọng với hầu hết các hoạt
động phát triển kinh tế-xã hội. Trên thực tế, 97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ
uế
3% còn lại là nước ngọt.
Nước cũng rất cần thiết cho cuộc sống của con người, nó chiếm khoảng 70% khối
H
lượng cơ thể con người và là một thành phần quan trọng của quá trình trao đổi chất, là
tế
dung môi cho nhiều chất hòa tan của cơ thể. Ngoài ra, nước cũng là nhân tố quan trọng
h
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội từ nông
in
nghiệp, công nghiệp, du lịch đến các vấn đề về sức khỏe. Do đó, việc quản lý, bảo vệ
cK
tài nguyên nước là hết sức cần thiết đối với mỗi quốc gia nói riêng và thế giới nói
chung .
họ
Thành phố Huế là đô thị loại I, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh
Thừa Thiên Huế, là địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam nhưng hệ thống thoát
ại
nước, xử lý nước thải của thành phố lại rất yếu kém, không được quy hoạch đồng bộ
Đ
nên tình trạng ngập úng, ứ đọng nước cục bộ vào mùa mưa ở một số khu vực thường
g
xuyên xảy ra. Trong vòng 5 năm trở lại đây, chỉ cần mưa lớn kéo dài là nhiều tuyến
ườ
n
đường của thành phố Huế đãbị ngập từ 0,2m đến 0,5m, thậm chí tháng 11/2017, mưa
lớn kéo dài do ảnh hưởng của cơn bão số 12 đã làm cả thành phố Huế ngập trong biển
Tr
nước, một số tuyến đường như Hùng Vương, Bà Triệu, Bùi Thị Xuân… ngập sâu từ
1m – 1,5m,kết hợp với việc nước thải sinh hoạt, nước thải của hoạt động sản xuất
công, nông, ngư nghiệp chưa được xử lý hoàn toàn trước khi thải ra môi trường đã làm
suy giảm chất lượng môi trường nước của thành phố.
Để giải quyết vấn đề này, tỉnh Thừa Thiên Huế đã triển khai “Dự án Cải thiện chất
lượng môi trường nước” do Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản tài trợ. Trong quá
trình thực hiện, dự án đã gây ra không ít bất tiện cho người dân và làm ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh. Dự án được tiến hành trên phạm vi cả thành phố, trong đó có
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
Phường Đúc. Đây là khu vực thường xuyên chịu ngập lụt và cũng là làng nghề đúc
đồng truyền thống có từ đầu thế kỉ 17 nên vấn đề xử lý nước thải sản xuất rất quan
trọng.Xuất phát từ thực tế đó, tôiđã chọn đề tài “Ảnh hưởng của Dự án Cải thiện Môi
trường nước đến môi trường xung quanh khu vực phường Đúc, Thành phố Huế,
Tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
uế
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung tìm hiểu những ảnh hưởng tiêu cực của dự án đến môi trường
H
xung quanh trước và khi có dự án, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm nhằm hạn
tế
chế, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường khi triển khai ở các
h
khu vực khác trên đia bàn thành phố Huế, cũng như chỉ ra các lợi ích sau khi dự án
in
hoàn thành đối với người dân Phường Đúc nói riêng và người dân thành phố Huế nói
cK
chung.
2.2 Mục tiêu cụ thể
họ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của các dự án đến môi trường
xung quanh.
ại
- Tìm hiểu hiện trạng môi trường xung quanh khu vực Phường Đúc trước và trong thời
g
dự án hoàn thành.
Đ
gian thi công dự án. Đồng thời chỉ ra các lợi ích cho môi trường và cộng đồng sau khi
ườ
n
- Rút ra những bài học kinh nghiệmcho chính quyền địa phương, người dân và nhà đầu
tư để giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường khi triển khai dự án ở các
Tr
khu vực khác trên địa bàn Thành phố Huế.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
* Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Cải thiện môi
trường nước Thành phố Huế của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế 10/2007, và một số số
liệu được thu thập từ sách, báo, các văn kiện Thông tư (Thông tư 47/2011/TT-BTNMT
ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp; Thông tư
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
16/2009/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí; Thông tư 39/2010/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về tiếng
ồn) và một số tài liệu trên Internet…
* Số liệu sơ cấp
Nghiên cứu tiến hành điều tra 60 hộ dân trên địa bàn khu vực Phường Đúc với
bảng hỏi đã được thiết kế nhằm thu thập những thông tin về tác động của dự án ảnh
uế
hưởng đến môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế-xã hội trong khu vực.
3.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
H
- Dùng phần mềm Excel để tổng hợp và xử lý số liệu đã thu thập được nhằm tìm hiểu
tế
các mức độ mà người dân đánh giá về các tác động tiêu cực trong quá trình dự án thi
h
công tại khu vực đến môi trường tự nhiên và đời sống của họ.
in
- Sử dụng phần mềm SPSS để chạy hồi quy nhị phân Binary Logistic nhằm đánh giá
3.3 Phương pháp so sánh
cK
sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
họ
Từ số liệu đã tổng hợp và phân tích được so sánh với QCVN, TCVN về môi
trường để đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực trước và khi có dự án. Từ đó
Đ
Phường Đúc.
ại
biết được mức độ ảnh hưởng của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội của
g
3.4 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
ườ
n
Đây là phương pháp được sử dụng trong quá trình điều tra nhằm thu thập thông
tin, trao đổi ý kiến, tham khảo ý kiến của các cán bộ làm việc tại Ban Quản lý Dự án
Tr
nhằm hoàn thiện và kiểm chứng các kết quả nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Các hộ dân sống xung quanh khu vực Phường Đúc nơi có dự án“Cải thiện Môi
trường nước” đi qua để thu thập ý kiến đánh giá của người dân về dự án này, và những
khó khăn họ gặp phải khi dự án trong giai đoạn thi công cũng như các thuận lợi khi dự
án đi vào hoạt động.
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: phường Phường Đúc – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
- Thời gian: số liệu điều tra 2018
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1 Môi trường
1.1.1.1 Khái niệm
Theo luật Bảo vệ môi trường (2014): “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất
uế
tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh
vật. [4]
H
1.1.1.2 Thành phần môi trường
tế
- Môi trường tự nhiên: là tất cả những vật thể sống và không sống xuất hiện một cách
h
tự nhiên trên Trái đất hoặc một vùng trên Trái đất. Bao gồm các yếu tố đất, nước,
in
không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
cK
- Môi trường kinh tế-xã hội: là môi trường mà con người là nhân tố trung tâm, tham
gia và chi phối môi trường. Bao gồm: chính trị, kinh tế, văn hóa, thể thao, lịch sử, giáo
họ
dục… xoay quanh con người và con người lấy đó làm nguồn sống, làm mục tiêu cho
mình.
Đ
1.1.2.1 Khái niệm
ại
1.1.2 Ô nhiễm môi trường nước
g
Theo Hiến chương Châu Âu (1968) định nghĩa: “Ô nhiễm môi trường nước là sự
ườ
n
thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống của con
người và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt quá một
Tr
ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm nước đã ở mức nguy hiểm và có thể gây ra một số
bệnh cho người và động vật”. [6]
Theo Luật Tài nguyên nước (2012): “Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất
vật lý, tính chất hóa học và thành phần sinh học của nước, không phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”.
[5]
1.1.2.2 Nguồn gốc gây ô nhiễm
Có 2 nguồn gốc gây ra ô nhiễm môi trường nước:
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
- Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên:
+ Là do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt, nhiễm phèn, nhiễm mặn…
+ Do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chế của chúng.
+ Do nước mưa rơi xuống mái nhà, đường phố đô thị, khu công nghiệp… kéo theo các
chất bẩn lắng cặn xuống sông, ao, hồ
+ Ô nhiễm nước do các yếu tố tự nhiên (núi lửa, xói mòn, bão lụt..) có thể rất nghiêm
uế
trọng, nhưng không thường xuyên, và không phải là nguyên nhân chính gây suy thoái
chất lượng nước toàn cầu.
H
- Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo:
tế
+ Từ sinh hoạt
h
Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện, khách sạn,
in
cơ quan, trường học, chứa các chất thải trong quá trình sinh hoạt, vệ sinh của con
cK
người.
Nước thải đô thị là loại nước thải tạo thành do sự gộp chung nước thải sinh hoạt,
họ
nước thải vệ sinh và nước thải của các cơ sở thương mại, công nghiệp nhỏ trong khu
đô thị.
ại
+ Từ các hoạt động công nghiệp
Đ
Có nhiều hoạt động sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm nước, trong đó chủ yếu là
g
nước thải công nghiệp từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao
ườ
n
thông vận tải… Ngoài ra, hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động sản xuất từ các lò
nung và chế biến hợp kim cũng góp phần làm nguồn nước bị ô nhiễm.
Tr
+ Từ y tế
Nước thải bệnh viện bao gồm nước thải từ các phòng phẫu thuật, phòng xét nghiệm,
phòng thí nghiệm, từ các nhà vệ sinh, khu giặt là, rửa thực phẩm, bát đĩa.. cũng có thể
từ các hoạt động sinh hoạt cuả bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cán bộ công nhân
viên làm việc trong bệnh viện. Nước thải y tế có khả năng lan truyền rất mạnh với các
vi khuẩn gây bệnh, nhất là đối với nước thải được xả thải từ khoa truyền nhiễm, lây
nhiễm.
+ Từ hoạt động sản xuất nông nghiệp
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
Trong chăn nuôi gia súc, phân, nước tiểu gia súc, thức ăn thừa chưa qua xử lý thải
trực tiếp vào môi trường. Bên cạnh đó, thuốc trừ sâu, phân bón từ các ruộng lúa, vườn
rau, cây cũng chứa các chất hóa học độc hại có thể gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và
nước mặt.
+ Từ các hoạt động sản xuất ngư nghiệp
Thức ăn thừa, nước trong ao hồ nuôi lâu ngày không được xử lý tốt, vệ sinh sạch sẽ
uế
trước khi xả ra sông suối, biển là một nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Ngoài
ra, nhiều xưởng chế biến cũng thải trực tiếp ra môi trường toàn bộ nước thải, bao gồm
H
cả hóa chất, chất bảo quản, và cả phần thực phẩm dư thừa sau chế biến, gây ô nhiễm
tế
nguồn nước trầm trọng.
h
1.1.3 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
in
1.1.3.1 Khái niệm
cK
Theo Nghị định 08/2014 về thoát nước và xử lý nước thải: “ Xử lý nước thải là
quá trình loại bỏ chất ô nhiễm ra khỏi nước thải như nước thải hộ gia đình, thương mại
họ
và cơ quan. Nó bao gồm các quá trình vật lý, hóa học và sinh học để loại bỏ các chất ô
nhiễm và tạo ra một dòng chất thải dạng lỏng an toàn với môi trường” [7]
ại
1.1.3.2 Các biện pháp xử lý nước thải
Đ
Hiện nay, có 3 phương pháp xử lý nước thải chủ yếu đó là phương pháp xử lý hóa
g
học, vật lý và sinh học.
ườ
n
* Phương pháp xử lý hóa học
Phương pháp này thường dùng trong hệ thống xử lý nước thải gồm có: trung hòa,
Tr
oxy hóa khử, tạo kết tủa hoặc phản ứng phân hủy các chất độc hại. Cơ sở của phương
pháp xử lý này là các phản ứng hóa học diễn ra giữa chất ô nhiễm và hóa chất thêm
vào. Do đố, ưu điểm của phương pháp này là có hiệu quả xử lý cao, thường được dùng
trong các hệ thống xử lý nước khép kín. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có nhược
điểm là chi phí vận hành cao, không thích hợp cho các hệ thống xử lý nước thải với
quy mô lớn.
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
* Phương pháp xử lý sinh học
Phương pháp này có bản chất là sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi
sinh vật có ích để phân hủy các chất hữu cơ và các thành phần ô nhiễm trong nước
thải. Các quá trình xử lý sinh học chủ yếu có năm nhóm chính: quá trình hiếu khí, quá
trình anoxic, quá trình kỵ khí, quá trình kết hợp hiếu khí – thiếu khí – kỵ khí, các quá
trình hồ sinh học. Đối với việc xử lý nước thải có yêu cầu đầu ra không quá khắt khe
uế
thì quá trình xử lý hiếu khí bằng bùn hoạt tính là quá trình xử lý sinh học thường được
sử dụng nhất.
H
* Phương pháp vật lý
tế
Phương pháp này thường được áp dụng để xử lý nước thải là keo tụ, tuyển nổi,
h
đông tụ, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngược, siêu lọc… Giai đoạn xử lý vật lý có thể
cK
trong công nghệ xử lý nước thải hoàn chỉnh.
in
là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với phương pháp cơ học, hóa học, sinh học
Đây là 3 cách xử lý nước thải phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, tùy từng thành
họ
phần và tính chất nước thải, mức độ cần thiết xử lý nước thải, lưu lượng và chế độ xả
thải, đặc điểm nguồn tiếp nhận, điều kiện mặt bằng, điều kiện vận hành và quản lý hệ
ại
thống xử lý nước thải, điều kiện cơ sở hạ tầng.. để chọn công nghệ xử lý nước thải phù
Đ
hợp nhất.
g
1.1.4 Dự án
ườ
n
1.1.4.1 Khái niệm
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong
Tr
một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài
chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu
của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau đươc thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong một thời gian nhất định.
1.1.4.2 Các đặc tính của dự án
- Tính mục tiêu:
+ Dự án bao giờ cũng có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng.
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
+ Định hướng mục tiêu luôn được duy trì trong suốt dự án
+ Sản phẩm cuối cùng luôn được đánh giá xem có phù hợp, có đạt được mục tiêu
không
- Có các hạn định rõ ràng
+ Lịch biểu được xác định trước
+ Các mốc được theo dõi và đem ra đánh giá
uế
- Sự giới hạn
+ Giới hạn về nguồn lực
H
+ Giới hạn về kinh phí
tế
+ Giới hạn về thời gian
1.2 Cơ sở thực tiễn
in
h
1.2.1 Những bất cập trong việc thi công, xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước
cK
thải ở Việt Nam.
Năm 2014, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh triển khai dự án thoát nước, xử lý
họ
nước thải và dự kiến sẽ hoàn thiện trong 18 tháng. Nhưng trong suốt 4 năm qua, dự án
vẫn chưa hoàn thành, hàng chục con đường bị đào bới để thi công. Vào lúc trời mưa,
ại
toàn bộ mặt đường lầy lội bùn đất, nắng thì cát bụi mù mịt. Máy móc, lô cốt choán gần
Đ
hết diện tích đường khiến việc đi lại của người dân vô cùng khó khăn. Bên cạnh phiền
g
toái về bụi bặm, bùn đất, tiếng ồn, nỗi lo lớn nhất của người dân là việc thi công công
ườ
n
trình kéo dài gây ảnh hưởng tới sức khỏe. Việc thi công kéo dài nhưng các nhà thầu
không có giải pháp đảm bảo an toàn cho việc đi lại cũng như xử lý khói bụi, khiến
Tr
cuộc sống của rất nhiều hộ dân bị xáo trộn nghiêm trọng.
Tại Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, năm 2017, thành phố triển khai dự án
đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cũng gây nhiều bất tiện cho
người dân, nhất là cảnh kẹt xe do đào đường, thi công ngay giờ cao điểm, mặt đường
rải đầy cát, đá lồi lõm.. Một số tuyến đường hoàn trả mặt đường chưa đúng hiện trạng,
chưa mỹ quan, hố ga đặt cao hơn hoặc thấp hơn so với mặt đường. Nhiều nhà thầu còn
cố tình vi phạm quy định, thi công trong giờ cao điểm gây ách tắc giao thông, cản trở
đến việc đi lại của người dân
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
1.2.2 Kinh nghiệm tìm kiếm các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự
án đến môi trường xung quanh
Mục đích của việc đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do dự án gây
ra đến môi trường là loại bỏ, hoặc tối thiểu hóa các tác động có hại và phát huy, sử
dụng tối đa những tác động có lợi. Để đạt được mục đích này, các phương án giảm
thiểu phải được thực hiện đúng thời điểm, quy trình. Nó bao gồm các giải pháp kĩ
uế
thuật công nghệ, quy hoạch, thiết kế và các biện pháp quản lý.
Để xây dựng các biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động có hiệu quả, cần phải
H
thu thập các thông tin:
tế
- Những kết quả nghiên cứu về vấn đề giảm thiểu và quản lý tác động của các dự án
h
tương tự mà kết quả đã được chứng minh.
in
- Liên hệ với các tổ chức, cơ quan, cá nhân có thể cung cấp thông tin có liên quan tới
- Các nguồn thông tin khác.
cK
các vấn đề đang được quan tâm.
họ
Trong quá trình tìm kiếm các biện pháp giảm thiểu phù hợp, cần đảm bảo rằng chủ
dự án phải đủ điều kiện thực hiện được các biện pháp giảm thiểu đưa ra, vì thực tế cho
ại
thấy các tác động bất lợi thường vượt quá phạm vi của dự án. Ngoài ra, để có được
Đ
biện pháp giảm thiểu hiệu quả, cần phải nắm vững bản chất, quy mô của tác động và
g
các vấn đề liên quan. Trước hết phải biết thực chất của vấn đề, xem xét mối liên hệ
ườ
n
liên quan tới sức khỏe cộng đồng, hệ sinh thái, suy giảm tài nguyên và môi trường.
Nếu là ô nhiễm phải quan tâm tới nguồn gây ô nhiễm, và khả năng gây hại của chất
Tr
thải. Tiếp đến phải xem xét vấn đề có cấp bách không, nghĩa là tác động thể hiện ngay
tiềm ẩn, từ đó quyết định giảm thiểu hay chờ có thêm thông tin. Sau nữa cần tìm hiểu
khả năng nhận thức của cộng đồng đối với các vấn đề này, cũng như nếu bị tác động
thì dân chúng có ngăn chặn được không, có thể giảm thiểu tác động được không? Một
vấn đề khác được đặt ra là ai sẽ được lợi, ai phải chịu chi phí và liệu có khả năng giảm
tác động có hại thông qua trợ cấp để bù đắp thiệt hại không. Từ những điều hiểu biết
trên, sẽ giúp tìm ra các biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động khả thi. Thường thì
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
các biện pháp này phải được cả chủ dự án, những nhà thiết kế, những người thực hiện
đánh giá tác động môi trường xem xét và quyết định.
1.2.3 Hệ thống cách thức tổ chức quản lý dự án có hiệu quả
Một dự án thường được tổ chức ngay từ giai đoạn thiết lập dự án, những quyết
định về phạm vi dự án cho phép biết được yêu cầu về nguồn lực cũng như cách thức
quản lý nhằm đảm bảo giai đoạn thực thi được diễn ra thuận lợi và đúng mục tiêu.
uế
Để tổ chức quản lý dự án mang lại hiệu quả:
- Nắm bắt tốt phạm vi của dự án
H
Để các dự án được tiến hành một cách chặt chẽ và tập trung, nên chia dự án thành
tế
những dự án nhỏ để việc thực thi được dễ dàng và đúng thời hạn.
h
- Phân chia nhiệm vụ rõ ràng cho mỗi thành viên/các ban ngành liên quan
in
Cách tốt nhất để có một sự khởi đầu tốt là phân bổ hợp lý số lượng người trong
cK
nhóm thực hiện dự án. Quá đông người làm việc trong một dự án sẽ khiến việc động
viên, giám sát và khuyến khích các cá nhân hướng vào nhiệm vụ chung gặp nhiều khó
- Huy động tối đa nguồn lực
họ
khăn.
ại
Để đảm bảo dự án được kết quả như mong muốn, người lãnh đạo phải huy động
Đ
được mọi nguồn lực, cũng như phải khẳng định tính chất quan trọng của dự án.
g
- Thiết lập bộ phận kiểm soát dự án
ườ
n
Bộ phận này có trách nhiệm xem xét cả về chính sách, định hướng chiến lược và
giải quyết những vướng mắc, chướng ngại trong thực hiện dự án.
Tr
- Không nên tạo nhiều áp lực công việc
Áp lực công việc có thể làm cho các nhân viên, công nhân trong dự án bị căng
thẳng, mệt mỏi cả về tinh thần lẫn thể xác.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài
Một cách khác nữa để giảm bớt áp lực công việc, đó là tận dụng sự giúp đỡ từ các
chuyên gia bên ngoài, song song với việc gia tăng các nhóm thực hiện dự án, các nhà
tư vấn bên ngoài cũng có thể mang lại nhiều ý tưởng mới có giá trị.
- Sử dụng những công cụ quản lý dự án
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
Những công việc quản lý dự án bình thường có thể được thực hiện một cách tự
động với những công cụ có chức năng hỗ trơ như: theo dõi dự án, phân công nhiệm vụ.
quản lý tiến độ và hỗ trợ việc phân tích nguồn lực dựa trên mạng cục bộ.
Ngoài ra còn một số cách thức giúp tổ chức, quản lý dự án có hiệu quả như:
- Luôn ghi nhớ và tuân theo các mục tiêu đã đề ra trong suốt quá trình dự án.
- Giám sát và kiểm tra định kì để đảm bảo rằng dự án luôn nằm trong mục tiêu đầu đã
uế
đề ra.
- Giành thời gian dự phòng trong trường hợp xảy ra những tình huống không mong đợi
H
hoặc những vấn đề chưa được dự tính.
tế
- Luôn ghi nhớ các sức ép: hoàn thành dự án đúng tiến độ, kinh phí, mục tiêu và mong
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
đợi của khách hàng/người dân.
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
CHƯƠNG II: ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH KHU VỰC PHƯỜNG ĐÚC,
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1 Giới thiệu dự án Cải thiện chất lượng môi trường nước ở Thành phố Huế
2.1.1 Thông tin cơ bản của dự án
Tên dự án: Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế
−
Nhà tài trợ: Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)
−
Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
−
Chủ sở hữu: Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Huế (HEPCO)
−
Quản lý dự án: Ban Quản lý dự án Cải thiện Môi trường nước thành phố Huế
H
tế
in
h
(PMU Huế)
Tư vấn thiết kế và giám sát: Black & Veatch International (BVI) liên kết với
cK
−
uế
−
(VIWASE)
−
họ
Nihon Suiko Sekkei (NSS) và Công ty cổ phần Nước và Môi trường Việt Nam
Tổng mức đầu tư: 24.008 triệu yên Nhật ( trong đó vốn vay: 20.883 triệu Yên)
ại
2.1.2 Mục tiêu của dự án
Đ
− Xây dựng, cải tạo và mở rộng hệ thống thoát nước mưa nhằm nâng cao khả năng
g
tiêu thoát nước mưa của hệ thống thoát nước khu vực Nam Sông Hương, góp phần
−
ườ
n
khắc phục phần lớn tình trạng ngập úng hiện nay.
Xây dựng mới và cải tạo phát triển hệ thống thu gom, xử lý khoảng 70% lượng
Tr
nước thải sinh hoạt khu vực nội thị Nam Sông Hương
− Khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải không được kiểm soát và
không được xử lý.
− Nâng cao sức khỏe cộng đồng, hạn chế nguồn phát sinh dịch bệnh.
− Nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường.
− Tạo điều kiện thúc đẩy cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội phát triển. Đặc biệt là lĩnh
vực kinh tế du lịch và thu hút đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Huỳnh Bảo Châu
2.1.3 Quy mô và phạm vi của dự án
2.1.3.1 Quy mô của dự án
Quy mô dự án gồm 01 gói thầu tư vấn, 06 gói thầu xây lắp và 01 gói thầu cung
cấp thiết bị; trong đó xây dựng 01 Nhà máy xử lý nước thải công suất 30.000m3/ ngày
đêm tại phường An Đông, 07 trạm bơm, khoảng 160km cống chung, 22km cống bao,
uế
hệ thống kè dài 2.852m.
2.1.3.2 Phạm vi của dự án
H
Khu vực bờ Nam Sông Hương, thành phố Huế, gồm các phường: Vĩnh Ninh, Phú
tế
Nhuận, Phú Hội, Xuân Phú, Phường Đúc, Phước Vĩnh, Trường An, An Cựu, Vĩ Dạ,
h
một phần của phường An Đông và Thủy Xuân.
in
2.2 Giới thiệu dự án Cải thiện Môi trường nước ở khu vực Phường Đúc
cK
Phường Đúc là một dải đất hẹp nằm ở ven sông thuộc bờ hữu ngạn sông Hương.
Địa hình ở đây cũng khá thấp trũng nên thường xuyên bị ngập úng cục bộ và phải chịu
họ
ảnh hưởng lớn của các trận lũ lụt. Vì vậy, đây là một trong những khu vực được dự án
chọn để tiến hành xây dựng, cải tạo cống thoát nước nhằm nâng cao khả năng thoát
ại
nước mưa, hạn chế tình trạng ngập lụt trong tương lai cho khu vực.
Đ
Tại Phường Đúc, dự án tiến hành 02 gói thầu xây dựng và cải tạo cống thoát nước
g
là “H/ICB/1B – Cống bao, giếng tách, tuyến cống áp lực và một số tuyến cống chung ”
ườ
n
và gói thầu “H/ICB/3 – Cống chung lưu vực 8” trên tuyến đường Bùi Thị Xuân và
Lịch Đợi với quãng đường dài 3,2km (đối với đường Bùi Thị Xuân) và 1km (đối với
Tr
đường Lịch Đợi).
Thời gian thi công dự án tại phường Đúc kéo dài gần 2 năm, từ đầu năm 2016 đến
đầu năm 2018. Đơn vị nhận thi công tại khu vực này là Tổng công ty Đầu tư và Phát
triển Hạ tầng Đô thị - UDIC và Liên danh Bạch Đằng – Thế Thịnh – Hà Mỹ Hưng.
SVTH: Nguyễn Thục Trinh
14