Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

HIỆU QUẢ SAU MỘT NĂM ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN DẬY THÌ SỚM TRUNG ƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 25 trang )


MỌCLÔNGMU

5%
68.80%

Phát triển tuyến vú

0.00%

20.00%

40.00%

60.00%

33.30%

0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00%

80.00%

HTV Quỳnh, LMT Vân: ngực to 80,1%
NP Khanh, HT Loan : ngực to 46,2%

NP Khanh, HT Loan:
dương vật to 60%


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận


Paired T test
Chiều cao (cm)
Tốc độ tăng CC (cm/năm)

SDS BMI

Trước ĐT

Sau 1 năm

128 ± 14,2

133,5 ± 13

p = 0,000

7 ± 0,7

5,4 ± 2,94

p = 0,000

18,1 ± 2,2

19 ± 0,25

p = 0,000

1 ± 0,9


1,3 ± 0,7

p = 0,000

Elina Chiocca và CS: tốc độ tăng CC: 11à 5cm/năm, p <0,05
Lee PA và CS: tốc độ tăng CC: 10,6 à 5,7cm/năm, p <0,05


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
Tỉ lệ ( N = 80)
Trước điều trị

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Lông mu

26 (32,5%)

26 (32,5%)

25 (31,3%)

25 (31,3%)

Lông nách


18 (22,5%)

18 (22,5%)

17 ( 21,3%)

15 (18,8%)

Kinh nguyệt

9 (11,3%)

7 (8,8%)

0

0

Huyết trắng

20 (25%)

12 (15%)

6 (7,5%)

2 (2,5%)

45

40

36

40

39

37

36

41

39

35

35
30

Trước ĐT

25

V tinh hoàn

20
15


(ml)

10
5

4

4
1

4
0

4
0

0

0

Trước điều trị

3 tháng

Tanner 2

Tanner 3

6 tháng
Tanner 4


12 tháng
Tanner 5

CD Dương
vật (cm)

12 tháng
p=
0,188
p=
0,243


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

LH (mUI/ml)
FSH (mUI/ml)
Estradiol
(pg/ml)
Testosterone
(ng/dl)

Trước điều trị
1,7 ± 1,5

3 tháng
0,4 ± 0,3


6 tháng
0,3 ± 0,2

12 tháng
0,3 ± 0,2

p= 0,000

3,8 ± 1,7

1,2 ± 0,6

1,3 ± 0,7

1,4 ± 0,7

p= 0,000

24

9

9

9

p = 0,000

(12,3 -41)


(9- 13)

(9-13)

(9-14,5)

337,8

12,76

9

9

(177-363)

(10- 16)

(5-11,4)

(2,5-10,2)

p = 0,109

Elina Chiocca và CS: LH 1,9 à 0,3 mUI/mL sau 12 tháng
Karen Klein và CS: LH 2,1 à0,4 và FSH 4,4 à0,8 mUI/mL sau 6 tháng, p < 0,001
Carel và CS: estradiol 20,7 à 6,55pg/ml sau 12 tháng và
testosterone 300 à30 ng/dl sau 12 tháng, p <0,002



ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

• Nghiệm pháp kích thích bằng đồng vận GnRH
trước ĐT
mUI/mL

30

27,85
25,27

25

23,7

20
15

13,26
10,54

10
5
0

15,08

3,59
1,62

Trước test

30phút

60phút
LH

FSH

120phút

Elena Chiocca:
đỉnh LH: 25,7
mUI/mL
Doosoo Kim: đỉnh
LH: 10,8 mUI/mL


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

Tuổi xương (tuổi)

Hiệu số TX –TT (tuổi)

Trước ĐT

12 tháng

Trước ĐT


12 tháng

Chúng tôi

10

10,5

2,4

2,1

p= 0,000

Corripio và CS

9,5

11,6

2,1

1,5

p< 0,001

2,5

1,9


p< 0,05

Ahmet Anik và CS


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

Nam

Nữ

Tần
p =suất
0,053

Bình
1 (33,3%)
Bình
thường
thường

70 (87,5%) (tỉ lệ%)
71(85,5)

Bất thường 2 (66,7%)

10 (12,5%) 12(14,5)


Tổng

80 (100%) 83(100)

3 (100%)

Vi u tuyến yên
Bất thường U nghịch tạo

BP Thảo và CS: u não bé trai: 28%
Farzaneh Rohani và CS: tổn
thương não ở nam/ nữ: 66,6%/5%

HTV Quỳnh, LMT Vân: MRI bình
thường là 84,3%

4(33,3)
3(25)

Nang khe Rathke

1(8,3)

U não

2(16,7)

Tổn thương khác

2(16,7)


Tổng

12(100)

Sze MNg và CS: u nghịch tạo 40%


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
Giá trị trung bình ± SD

Paired T- test

Trước điều trị (cm)

159,2 ± 1,1

p = 0,082

Sau 12 tháng (cm)

160,4 ± 0,9

Ahmet Anik và CS: PAH trước và sau 12 tháng 156 -158 cm, p >0,05
Paired T- Test
Trước điều trị

Sau điều trị


< 6 tuổi

p = 0,022

6 – 8 tuổi

p = 0,396

> 8 tuổi

p = 0,704

Y văn và đồng thuận sử dụng đồng vận GnRH của Mỹ và Châu Âu: cải thiện
chiều cao khi trưởng thành tốt nhất ở nhóm trẻ < 6 tuổi (tăng 9-10cm), và
hiệu quả không đáng kể > 8 tuổi (1-2cm)


KẾT LUẬN
Kết luận


KẾT LUẬN
Kết luận


KIẾN NGHỊ
Kiến nghị (nếu có)

• Hiệu quả tốt à bằng chứng để giải thích một phần
mối quan tâm của người nhà khi quyết định cho

con hay người thân điều trị.
• Cần làm thêm tờ rơi cung cấp thông tin về hiệu
quả của điều trị DTS cho cộng đồng.
• Cần tiến hành thêm nghiên cứu theo dõi dài hơn.


CẢM ƠN
Lời cảm ơn

• Xin chân thành cảm ơn TS.BS Nguyễn Huy Luân –
TS. BS Huỳnh Thị Vũ Quỳnh đã tận tình hướng dẫn
trong suốt quá trình làm nghiên cứu và luận văn.
• Xin chân thành cảm ơn Bệnh viện Nhi Đồng 2, tập
thể khoa Thận Nội Tiết đã tạo điều kiện thuận lợi và
hỗ trợ trong suốt quá trình làm nghiên cứu.


CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ
THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP!



×