Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

trắc nghiệm thiên văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.13 KB, 13 trang )

câu hỏi trắc nghiệm khách quan
môn thiên văn đại cơng
IL
1
: Nhật động của các thiên thể là do:
a. các thiên thể đó hàng ngày quay đều quanh Trái đất chúng ta.
b. Mặt trời là trung tâm vũ trụ, các thiên thể khác quay quanh mặt trời.
c. ta đứng trên Trái đất tự quay với chu kỳ 1 ngày đêm để quan sất các
thiên thể.
d. Các thiên thể gắn cố định trên nền trời còn Trái Đất lại chuyển động
quanh Mặt Trời.
IL
3
: Khi ghi địa chỉ của mình ta thờng ghi theo thứ tự: số nhà, đờng phố,
thành phố, Quốc gia (hoặc thôn, xx, huyện, tỉnh, quốc gia). hãy xem đâu là cách
ghi địa chỉ theo quy luật trên.
a. Trái Đất, hệ Mặt Trời, dãy Ngân hà, Đại thiên hà.
b. Trái Đất, dãy Ngân hà, hệ Mặt Trời, Đại thiên hà.
c. Trái Đất, hệ Mặt Trời, Đại thiên hà, dãy Ngân hà.
d. hệ Mặt trời, Đại thiên hà, dãy Ngân hà, Trái Đất.
e. Đại thiên hà, dãy Ngân hà, hệ Mặt Trời, Trái Đất.
IL
8
: Vị trí tơng đối nhìn thấy các ngôi sao trên bầu trời hầu nh không đổi
theo thời gian là vì:
a. Các sao đều cố định trên nền trời mà ta quen gọi là bầu trời, toàn bộ bầu
trời đó quay đều quanh ta.
b. Các sao cố định trên bầu trời, ta đứng trên Trái Đất quan sát chúng.
c. Các sao là những thiên thể tự phát sáng nên làm loá mắt những quan sát
nên khó phân biệt độ sai lệch vị trí tơng đối.
IL


9
: Lập ra các bản đồ sao là để:
a. Tính chính xác ngày giờ, từ đó lập đợc các lá số tử vi chính xác.
b. Xem sao nào sáng hơn.
c. Xem sao nào sáng hơn hơn.
d. Xem sao nào ửo xa ta hơn.
e. Giúp ta nhanh chóng làm quen với bầu trời sao, nghiên cứu chuyển động
của các thiên thể cũng nh phát hiện thiên thể mới lạ.
IL
10
: Galile đã từng sử dụng kết quả quan sát thấy biến đổi pha nhìn thấy
Kim Tinh để minh chứng rằng:
a. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
b. vũ trụ là vô tận.
c. Trái Đất có dạng hình cầu.
d. Mặt Trăng quay quanh Trái Đấte.
e. Cũng nh Trái Đất, Kim Tinh quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo tròn
nhng bé hơn quỹ đạo của Trái Đất.
IL
15
: Theo mô hình hệ Mặt Trời của Côpecnic để xác định khoảng cách từ
Mặt Trời (O) tới Kinh Tinh (KT) và Thuỷ tinh (TH.T), chúng ta phải quan sát
chúng lúc:
a. Nhìn thấy chúng sáng nhất.
b. Nhìn thấy chúng di chuyển trên nền sao theo dạng nút.
c. Lệch với Mặt Trời một góc lớn nhất.
d. Giao hội với Mặt Trăng.
e. Xung đối với Mặt Trăng.
IB
1

: Từ định luật II của Kêpler chúgn ta biết đợc rằng:
a. Trái đất chuyển động trên quỹ đạo của nó với tốc độ nhỏ hơn tốc độ t-
ơng ứng của Kim Tinh.
b. Khoảng cách từ Trái Đất (T.Đ) đến Mặt Trời (M.T) không phải là hằng
lợng.
c. Chu kỳ của các hành tinh phụ thuộc vào kích thớc quỹ đạo của chúng.
d. Khi gần Mặt Trời hơin thì Trái Đất chuyển động nhanh hơn khi nó ở xa.
IB
2
: Đứng ở Trái Đất, nơi cách Mặt Trời 1 đơn vị thiên văn (đ.v.T.V) ta
thấy một hành tinh nhân tạo đạt li độ cực đại sao với Mặt Trời là 30
0
. Do đó
khoảng cách từ Mặt trời đến hành tinh với đơn vị là đ.v.T.V thì sẽ là:
a.
;
2
1
b.
3

c. -
3
3
d.
3
3
IIL
19
: Những điều liệt kê sau đây đều nhằm chứng tỏ Trái Đất có dạng

hình cầu, trong đó kết luận đợc suy từ kết quả quan sát thiên văn tại mặt đất là:
a. Vật thể ban đầu không ở trạng thái rắn tuyệt đối, tự quay, nguội dần ắt
phải có dạng hình cầu.
b. Tàu đi trên biển khi càng gần bờ thì dờng nh đợc nâng cao hơn so với đ-
ờng chân trời.
c. Đờng ngăn cách phần sáng, phần tối của Mặt Trăng lúc xảy ra nguyệt
thực luôn là một cung tròn.
d. ảnh Trái Đất do máy ảnh đặt trên tàu vũ trụ chụp đợc có dạng hình cầu.
IL
22
: Để minh chứng rằng Trái Đất tự quay quanh 1 trục ngời ta đã liệt kê
ra những dẫn chứng, hãy chỉ ra rằng đâu là dẫn chứng không đúng:
a. Mặt phẳng dao động của con lắc Rucôi quay so với mặt đất với vận đốc
góc = 150 sin.
b. Các vật rơi tự do bao giờ cũng lệch đông so với chân đờng thẳng đứng ở
vị trí bắt đầu rơi.
c. Độ cao Mặt Trời thay đổi liên tục trong một năm.
d. Vị trí sao Bắc cực không thay đổi trên bầu trời.
e. Trái Đất có dạng elipxôit tròn xoay,
IIB
8
: Thị sai hàng năm của một ngôi sao là bằng chứng nói lên rằng Trái
Đất chuyển động quanh Mặt Trời, chứ không phải ngợc lại. Nếu một sao nằm
dọc trục hoàng đạo, cách Mặt Trời 10 năm ánh sáng, thị sai của ngôi sao đó sẽ
là:
a. 0,1 b. 10 c. 0,15 d. 0,752 e. 0,326
IIIL
26
: Ba định luật Kêpler tổng quát (chúng đợc suy từ giải bài toàn 2 vật
đối xứng cần hút nhau), chỉ đúng cho:

a. 2 vật đó hấp dẫn lẫn nhau.
b. 2 vật đó đẩy nhau.
c. 2 vật đó luôn luôn chịu tác dụng của lực có độ lớn không đổi.
d. 2 vật đó tơng tác với nhau bằng lực xuyên tâm.
IIIL
28
: Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh nhân tạo của Trái Đất, với đặc điểm:
a. Đứng yên đối với mọi ngời quan sát đứng trên Trái Đất,
b. Luôn ở trên đầu ngời quan sát dù ngời đó đứng ửo đâu trên Trái Đất.
c. Quỹ đạo luôn nằm trong mặt phẳng chứa trục tự quay của Trái Đất.
d. Quỹ đạo luôn nằm trong mặt phẳng chứa kinh tuyến gốc.
IIIL
30
: So với các loại động cơ đã có hiện nay, động cơ phản lực là loại
không thể thiếu đợc đối với du hành vũ trụ bởi lẽ:
a. Nó có thể đạt tới công suất rất cao.
b. Nó có hiệu suất cao nhất.
c. Nó tạo đợc lực nâng (hoặc đẩy) động cơ trong môi trờng chân không.
d. Hoạt động với độ tin cậy và độ bền cao nhất.
IIIL
31
: Định luật 3 Kêpler tổng quát có vai trong lớn trong thiên văn học, vì
từ định luật này ngời ta có thể tính đợc:
a. Chu kỳ và kích thớc quỹ đạo chuyển động của thiên thể hút lẫn nhau.
b. Khối lợng của thiên thể.
c. Độ sáng của thiên thể.
d. Tốc độ diện tích của thiên thể.
IIB
11
: Mặt Trăng có khối lợng và bán kính bằng 0,01 và 0,25 so với các giá

trị tơng ứng của Trái Đất. Nếu vận tốc vũ trụ cấp I của Trái Đất là 8km/s thì vận
tốc vũ trụ cấp I Mặt Trăng sẽ là:
a. 2km/s b. 0,08km/s c. 0,8km/s d. 4km/s e. 1,6km/s
IIB
15
: Coi Trái Đất chuyển động tròn đầu quanh Mặt Trời với chu kỳ 365
ngày, bán kinh 150.10
6
km. Muốn Trái Đất có thẻ đi tới sao khác thì vận tốc ít
nhất phải tăng thêm một lợng là:
a. 29,9 km/s b. 12,,38 km/s c. 24,76 km/s d. 18,9 km/s
IIIB
17
: Giả sử do hấp dẫn Trái Đất chúng ta co lại thành hình cầu đối xứng
tâm và có bán kính bằng 1/2 giá trị hiện nay thì vệ tinh địa tĩnh của nó sẽ có chu
kỳ là:
a. 24h b. 12h c. 96h d. 3h e. 6h
IVL
34
: những điểm luôn chiếm vị trí nhất định trên thiên cầu đó là:
a. Thiên cực Bắc P, thiên cực Nam P, Thiên đỉnh Z, thiên đệ Z
b. Điểm Bắc Nam, điểm Nam S, Điểm Xuân phân , điểm thu phân
c. Điểm Đông E, điểm Nam S, Điểm Xuân phân , điểm thu phân
d. Thiên cực Bắc P, thiên cực nam P, Điểm Xuân phân , điểm thu phân
.
IVL
37
: Vệ tinh địa lĩnh sẽ có toạ độ không đổi trong hệ toạ độ:
a. Chân trời b. Xích đạo 2 c. Xích đạo 1 d. Hoàng đạo
IVL

38
: Muốn một đài thiên văn đặt tại mặt đất có khả năng quan sát đợc
mọi thiên thể trên bầu trời, thì đài đó phải đặt tại:
a. Địa cực = 90
0
a. Chi tuyến = 23
0
27
c. Nơi có = 45
0
d. Xích đạo = 0
0

ILV
40
: Ngời quan sát đứng tại mặt đất thấy rằng điểm Bắc (N) trùng với
thiên cực Bắc (P), chứng tỏ ngời đó đứng tại.
a. Địa cực Bắc (N) b. Xích đạo c. Địa cực Nam P
d. Tại chí tuyến a = 23
0
27 e. Tại vĩ độ a = 45
0
IVB
19
: Khi quan sát một thiên thể thấy rằng độ phơng A của thiên thể đó
không thay đổi từ khi mọc cho đến khi nó qua kinh tuyến trên thì đột biến
chứng tỏ ngời đó đứng ở vĩ độ để quan sát thiên thể có xích vĩ thoả mãn:
a. = 90
0
; = 90

0
b. = 0
0
; = 0
0
c. = 45
0
; = 45
0
d. = + 90
0
; = 0
0
e. = + 90
0
; = 45
0
IVB
23
: Thên hà M
31
trong chòm tiên nữ (Anđromê) có toạ độ = 0
h
42min,
= 41
0
16. Khi điểm thu phân qua kinh tuyến trên của Hà Nội ( = 21
0
),
đứng tại Hà Nội sẽ thấy nó ở phía:

a. Đông - Bắc b. Tây - Bắc c. Tây - Nam d. Đông - Nam
IVB
26
: Xác định các hành tinh trong hệ Mặt Trời vào ngày 22/11/2000
nh sau:
Kinh tinh (K.T) Hoả tinh (hệ thống Mộc tinh (Mc.T) Thổ tinh (To.T)
21h00 14h00 Về sáng 4h12min 3h44min
Nửa đêm về sáng ta có thể thấy đợc những hành tinh:
a. KT.HT b. HT, MT, To.T c. HT, MT d. MT. To.T

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×