ĐỀ KIẾM TRA HỌC
CK
KỲ I
Môn SINH HỌC
Thờii gian: 45 phút
Câu 1: mã kết thúc của một gen nằm ở :
A. đầu vùng kết thúc
B. cuối vùng kết thúc
C. cuối vùng mã hóa
D. một vị trí bất kì trong vùng kkết thúc
Câu 2. một chuỗi polipeptit có trình trự các aa như sau : Phenilalanin – Valin – Prolin – Histidin – Histidin
Trong đó Phenilalanin và Histidin đượcc mã hóa bởi
b 2 bộ ba, Valin và prolin đượcc mã hóa bbởi 4 bộ bA. Số cách mã
hóa trên đoạn mARN đối với đoạnn polipeptit nói trên là :
A. 14
B. 16
C. 64
D. 128
Câu 3: Người ta tổng hợp nhân tạo trong ống
ố nghiệm từ hai loại nu G và X với tỉ lệ 2 : 1, ttần số của bộ ba GGX
trong phân tử mARN này được dự đoán là :
A. 4/27
B. 2/3
C. 2/27
D. 8/27
Câu 4: Đoạn Okazaki là :
A. đoạn ADN được tổng hợp liên tụcc theo mạch
m
khuôn của ADN
B. một phân tử ARN thông tin đượcc phiên mã từ
t mạch gốc của gen
C. từng đoạn ngắn của mạch ADN mớii hình thành trong quá trình nhân đôi
D. các đoạn của mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn.
Câu 5. Tổng hợp nhân tạo trong PTN đượ
ợc 2 loại nu với tỷ lệ A = 1/4 và G = 3/4. Tỷ lệệ bộ ba chứa 2G + 1 A là:
A. 3/4
B. 27/64
C. 9/64
D. 3/8
Câu 6.. Những loại axit amin đều chỉ do 1 bộ
b ba mã hoá đó là:
A. Met, Trp
B. Pro, Leu
C. Met, Arg
D. Trp, Arg
Câu 7. Cho 3 loại rN A, U, X. Sẽ có bao nhiêu tổ
t hợp các bộ ba có chứa ít nhất mộtt rN lo
loại A
A. 37
B. 19
C. 8
D. 16
Câu 8. Một phân tử ADN có chiềuu dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa
gi a nuclêôtit lo
loại A với một loại khác là
4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loạii G. Số
S nuclêôtit từng loại của phân tử ADN này là:
A. A = T = 1192; G = X = 8.
B. A = T = 960; G = X = 24
240.
C. A = T = 720; G = X = 480.
D. A = T = 1152 ; G = X = 4
Câu 9: Cấu trúc của sợi cơ bản gồm:
A. 8 phân tử protein Histon và các đoạnn ADN nối
n
3
B. 8 phân tử protein Histon, được quấnn quanh bởi
b 1 vòng xoắn ADN và 1 đoạnn ADN nnối
4
C. các nucleoxom nối với nhau bằng
ng các đoạn
đo ADN nối
D. các nucleoxom nối với nhau bằng
ng các đoạn
đo ADN nối và protein histon
Câu 10: Trong cấu trúc NST ở sinh vậtt nhân thực
th các phân tử protein histon có vai trò:
A. ổn định cấu trúc của gen
B. giúp NST phân li ddễ dàng
C. bảo vệ đầu mút NST
D. giúp NST nhân đôi trong phân bào
Câu 11: Trong chu kì tế bào NST tự nhân đôi ở :
A. kì đầu
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì trung gian
Câu 12: Trong giao tử mỗi loài :
A. chứa toàn bộ bộ NST lưỡng bội của loài
B. Chỉ mang mỗii NST trong ccặp tương đồng
C. chỉ mang các NST giới tính
D. Chỉ chứa các NST thường
ờng
Câu 13: Hình vẽ dưới đây mô tả mộtt giai đoạn
đo (kỳ) trong chu kì phân bào. Anh (chị)) hãy cho bi
biết đây là kỳ nào của
phân bào nguyên phân hay giảm phân. Dự
ựa vào các đặc điểm trong hình vẽ:
A. Kì đầu NP
B. Kì Giữa NP
C. Kì giữa GP I
D. Kì giữa
ữa GP II
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địịa - GDCD tốt nhất!
1
Câu 14: Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là
vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục, chỉ có tế bào sinh dục mới tham
gia vào sinh sản và thụ tinh.
B. Nguyên phân thực hiện phân bào 1 lần còn giảm phân thực hiện phân bào 2 lần
C. Nguyên phân giữ nguyên và ổn định bộ NST lưỡng bội của loài còn giảm phân giảm bộ NST của loài đi một nửa.
D. Nguyên phân không xảy ra quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo còn giảm phân tạo ra quá tình tiếp hợp và trao đổi
chéo.
Câu 15: Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số tâm
động trong mỗi tế bào ở kì sau II là :
A.24 và 24.
B.24 và 12.
C.12 và 24.
D. 12 và 12.
Câu 16. Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân
cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là :
A. 240.
B. 160.
C. 320.
D. 80
(Sử dụng thông tin trên hoàn thành từ câu 17- 20 )
Ở gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ
cuối cùng chứa 624 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào
tiếp theo.
Câu 17.Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 18.Ở kì trung gian của lần phân bào tiếp theo đó, sau khi đã qua nhân đôi NST, các tế bào nói trên có số NST
kép và số tâm động lần lượt là :
A. 624 và 312.
B. 1248 và 624.
C. 624 và 624.
D. 1248 và 312.
Câu 19 . Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do :
A. Sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc 2 cá thể khác nhau.
B. Sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.
C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân li.
D. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.
Câu 20 . Kết quả phân li là 3 trội : 1 lặn thì kiểu gen của P là
A. AAaa x Aaaa
B. Aaaa x AAAa
C. Aaaa x Aaaa
D. AAAa x aaaa
Câu 21. Tỷ lệ kiểu hình xuất hiện trong phép lai Aaaa x aaaa là
A. 5 trội : 1 lặn
B. 3 trội : 1 lặn
C. 1 trội : 1lặn
D. 6 trội : 1 lặn
Câu 22 . Ở phép lai AaBbDdEe x AaBbddEe . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đưc cặp gen Aa ở 25% số tế bào
không được phân li trong giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường , các cặp NST khác phân li bình thường
.Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái cặp NST mang gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I ,
giảm phân II diễn ra bình thường . Ở đòi con thể đột biến chiếm tỷ lệ
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
2
A. 2%
B. 31%
C. 69%
D. 62%
Câu 23: Ở cà chua alen A quy định quả to trội hoàn tòn so với alen a quy định quả nhỏ alen B quy định quả tròn trội
hoàn tòan so với alen quy định quả dài . alen D quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua Cho
giao phấn giũa hai bố mẹ thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình 27:9:9:9:3:3:3:1 . Tỷ lệ kiểu hình quả nhỏ tròn vị
chua là
A. 3.125%
B. 1.5625%
C. 4.6875%
D. 6.25%
Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn . Xét các phép lai sau
1. AaBb x aabb
2. aaBb x AaBB
3. aaBb x aaBb
4. AABb x AaBb
5. AaBb x AaBB
6. AaBb x aaBb
7. AAbb x aaBb
8. Aabb x aaBb
Theo lí thuyết trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình
A.6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 25: Một loài thực vật có A- cây cao , a – cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa
trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ
trong phép lai trên :
A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
Câu 26. Cho biết không xảy ra đột biến tính theo lí thuyết xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp
vợi chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/64
B. 27/64
C. 5/16
D. 3/32
Câu 27: Qui luật di truyền nào sau đây làm xuất hiện biến dị tổ hợp do sự sắp xếp các các tính trạng có sẵn của bố
mẹ ?
A. tương tác gen và phân li độc lập
B. liên kết gen và hoán vị gen
C. phân li độc lập và hoán vị gen
D. tương tác gen và hoán vị gen
Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 1052 ngô có
râu, 69 ngô không râu. Trả lời câu hỏi 28,29
Câu 28:Kiểu gen của P có đặc điểm nào để thế hệ sau xuất hiện toàn ngô không râu?
A. mỗi bên bố mẹ mang ít nhất 1 cặp alen đồng hợp lặn
B. một trong hai bên bố mẹ đồng hợp lặn về hai cặp gen
C. cả hai bên bố mẹ đều không mang cặp gen đồng hợp trội
D. cả hai bên bố mẹ đều đồng hợp lặn về hai cặp gen
Câu 29: Với đặc điểm nào của P F1 sẽ có sự phân li về kiểu hình?
A. một trong hai bên bố mẹ phải mang các cặp gen đồng hợp lặn
B. một trong hai bên bố mẹ phải mang các cặp gen dị hợp
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
3
C. một trong hai bên của bố mẹ mang ít nhất 1 cặp gen dị hợp và cả hai bên đều không mang cặp gen đồng hợp trội
nào
D. cả hai bên bố mẹ đều không mang gen trội
Câu 30: Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó :
A. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản
B. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
C. cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản
D. cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
Câu 31 Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen cả hai gen này đều nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y); gen
B nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên X) có 7 alen. Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa được tạo ra trong
quần thể nói trên là:
A. 2485
B. 540
C. 125
D. 1260
Câu 32. Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) có 4 alen;
gen B nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên X) có 5 alen; gen D nằm trên NST thường có 6 alen. Trong
trường hợp không có đột biến mới phát sinh, số loại kiểu gen tối đa thu được về cả 3 gen nói trên có trong quần thể
này là:
A. 120
B. 630
C. 270
D. 51
Câu 33. Ở một loài thú, locut gen qui định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này
qui định các kiểu hình khác nhau. Locut gen qui định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut gen
này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số
loại kiểu hình tối đa về hai locut trên là:
A. 10 KG và 6 KH
B. 9 KG và 6 KH
C.9KG và 4 KH
D. 10 KG và 4 K
Câu 34. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể đực mang
kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen aA. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể
là:
A. 0,1225AA : 0,455Aa : 0,4225aa.
C. 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
B. 0,4225AA : 0,455Aa : 0,1225aa.
D. 0,5625AA : 0,375Aa : 0.0625aa.
Câu 35. : Điều nào sau đây là không đúng
A. Gai hoa hồng và gai xương rồng là cặp cơ quan tương đồng
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li
C. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy
D. Những cơ quan thoái hóa cũng là những cơ quan tương đồng
Câu 36. Nguyên nhân chính tạo cho đảo lục địa có hệ động, thực vật phong phú hơn đảo đại dương là
A. Khi mới tách ra, đảo lục địa mang theo hệ động. thực vật của đất liền.
B. Do môi trương mới dễ hình thành nhiều loài đặc hữu
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
4
C. Do được cách ly địa lý tạo thuận lợi cho hình thành nhiều loài mới
D. Do khoảng cách ly gần nên các loài ở đất liền dễ nhập cư
Câu 37 : Giá trị đầy đủ của bằng chứng tế bào học là:
A. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
B. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
C. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó
D. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là đơn vị
tổ chức cơ bản của cơ thể sống
Câu 38. Gần đây, việc tạo được chủng penicilium có hiệu suất sản xuất penicilin gấp 200 lần so với dạng ban đầu là
kết quả của phương pháp:
A. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
B. Lai tạo và chọn lọc qua nhiều thế hệ.
C. Cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền.
D. Lai tạo và gây đột biến.
Câu 39. Trong phương pháp lai tế bào, loại tế bào được sử dụng để lai là
A. Các giao tử.
B. Các tế bào sinh dưỡng.
C. Các tế bào sinh dục sơ khai
D. Các tế bào hợp tử
Câu 40. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật ?
A. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi
trường dinh dưỡng xác định.
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
C. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con cái khác
nhau.
D. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu.
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
5
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
Tuyensinh247.com
1.C
11.D
21.C
2.D
12.B
22.B
13.C
23.C
3.A
4.C
14.D
24.C
5.B
25.B
15.A
6.A
16.C
26.A
7.B
17.B
27.C
8.B
18.C
28.D
19.D
29.C
9.D
10.A
20.C
30.C
31.C
32.B
33.A
34.A
35.A
36.A
37.D
38.A
39.B
40.D
Câu 1.
Mã kết thúc nằm ở cuối vùng mã hóa
Đáp án đúng là C
Câu 2.
Phenilalanin và Histidin được mã hóa bởi 2 bộ
ba, Valin và prolin được mã hóa bởi 4 bộ ba.
=> số cách chọn bộ ba mã hóa Histidin (Phenilalanin) 2
=>số cách chọn bộ ba mã hóa Valin (prolin) = 4
=> Số cách mã hóa trên đoạn mARN đối với đoạn polipeptit nói trên là :
2 4 4 2 2 128 bộ ba
Đáp án đúng là D
Câu 3
Tỷ lệ G và X là 2 : 1
Tỷ lệ của G trên tổng số Nu trong ống nghiệm sẽ là :
2/3 Tỷ lệ của X trên tổng số Nu trong ống nghiệm sẽ
là 1/3
=> Tần số của bộ ba GGX trong phân tử mARN được tổng hợp trong ống nghiệm sẽ là
2 2 1 4
3 3 3 27
Đáp án đúng là A
Câu 4
Đoạn Okazaki là những đoạn ngắn của mạch ADN mới được tổng hợp từ mạch bổ sung trong quá trình
nhân đôi ADN
Đáp án đúng là C
Câu 5
Tỷ lệ bộ ba chứa 2G và 1 A là:
3 3 1 27
3
4 4 4 64
Đáp án đúng là B
Câu 6.
Axit amin do một bô ba mã hóa là Met,Trp
Đáp án đúng là A
Câu 7
Tổng số tổ hợp thu được từ 3 loại rN đó
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
6
là 33 = 27 (bộ ba)
Số tổ hợp không chứa rN loại A là 23 = 8(bộ ba)
Số tổ hơp chứa ít nhất một rN loại A: 27 - 8 = 19(bộ ba)
Đáp án đúng là B
Câu 8.
0,408 micromet = 4080 A 0
L
4080
2
2 2400
3, 4
3, 4
Ta có tích của A với 1 nucleotit khác bằng 0,04 thì ta sẽ có :
- TH1 : Nếu nucleotit khác là T thì ta
có A x T = 0,04 và A= T => A = T =
0,2
=> G = 0,5 - A = 0,3 > A ( không thỏa mãn yêu cầu của đề bài)
=> Nuclotit khác là G
Trong phân tử ADN có A+ G = 0.5và A x G =
0.04 Mặt khác ta có A> G nên ta có G = 0.1 và
A= 0.4
=> A= T = 0.4 x 2400 = 960
=> G = X = 0.1x 2400= 240
=> Đáp án B đúng
Câu 9
Số Nu trong phân tử ADN sẽ là : N
Sợi cơ bản gồm các nucleoxom nối với nhau bằng các đoạn ADN nối và protein histon.
Đáp án D.
Câu 10
Vai trò protein histon là ổn định cấu trúc
gen.
Đáp án A.
Câu 11
ADN nhân đôi ở kì trung gian => Nhiếm sắc thể nhân đôi ở kì trung
gian
Đáp án D.
Câu 12
Trong giao tử mỗi loài bộ nhiễm sắ thể đơn bội (n
đơn)
Đáp án B.
Câu 13
Các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng phân
bào
Câu 14
Chính tiếp hợp và trao đổi chéo tạo ra các biến dị tổ hợp trong khi nguyên phân chỉ tạo ra các tế bào giống nhau
và giống tế bào gốc.
Câu 15
Ở kì sau II giảm phân NST ở trạng thíái đơn , phân li về hia cực của tế bào nhưng vẫn chưa xảy ra hiệ tượng phân
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
7
chia nhân ( 2n đơn )
Số NST của mỗi tế bào trong kì sau giảm phân II là 24 NST
đơn Số tâm động của NST là 24x 1 = 24
Đáp án A
Câu 16.
Sau 2 lần nguyên phân, từ 5 tế bào tạo ra 5 x 22 = 20 tế bào con
Bước sang lần nguyên phân thứ ba, ở kì giữa, ta thấy các NST tồn tại ở trạng thái kép, có tổng cộng 20 x 8 = 160
NST kép
Vậy số cromatit là 160 x 2 = 320 cromatit.
Đáp án C.
Câu 17.
624
8
78
Số tế bào con tạo ra là
Ta có 23 = 8
Tế bào đã trải qua 3 lần phân bào
Vậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 4
Đáp án B
Câu 18.
Có 8 tế bào con với tổng cộng 624 NST đơn sau lần nguyên phân thứ 3
Trải qua kì trung gian, các NST đơn nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm
động Do đó có 624 NST kép và 624 tâm động.
Đáp án C
Câu 19.
Cơ thể tứ bội không được tạo thành do NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li vì tế bào này đã tạo
ra tế bào con có bộ NST 4n, tế bào con này tiếp tục nguyên phân ra nhiều tế bào con khác 4n nhưng là tế bào sinh
dưỡng-không phải tế bào gốc mà chỉ là một phần của cơ thể, vẫn còn các tế bào lưỡng bội 2n bình thường khác
nên điều này không tạo ra thể tứ bội mà sẽ là thể khảm
Đáp án D
Câu 20.
Tỷ lệ kiểu hình lặn là 1/4 =1/2 × 1/2
Như vậy mỗi bên bố mẹ sẽ cho giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỷ lệ 1/2
Aaaa cho giao tử
1
1
Aa : aa
2
2
AAAa cho giao tử là
AAaa cho giao tử
1
1
AA : Aa
2
2
1
4
1
AA : Aa : aa
6
6
6
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
8
4
1 1
1
1
→ AAaa × Aaaa = AA : Aa : aa Aa : aa 11A :1aaaa
6
6 2
2
6
1
1
1
1
→Aaaa × AAAa = AA : Aa Aa : aa 100% A
2
2
2
2
1 1
1
1
→ Aaaa x Aaaa = Aa : aa Aa : aa 3 A :1aaaa
2 2
2
2
1
1
→AAAa x aaaa = AA : Aa aa 100% A
2
2
Đáp án C
Câu 21.
Aaaa cho giao tử
1
1
Aa : aa
2
2
aaaa cho giao tử 100% aa Tỉ lệ kiểu hình lặn là 1/2 ×1 = 1/2
Vậy tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 trội : 1 lặn
Đáp án C
Câu 22.
Xét cặp gen Aa
Cơ thể đực : 25% tế bào không phân li giảm phân I tạo ra 12,5% giao tử Aa, 12,5% giao
tử 0 75% tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 37,5% giao tử A, 37,5%
giao tử a
Cơ thể cái bình thường cho 50% giao tử A. 50 % giao tử a
ở đời con, tỉ lệ cá thể bình thường cặp gen Aa là 0,75 x 1 =
0,75 xét cặp Ee
Cơ thể đực giảm phân bình thường cho 100% giao tử bình thường về gen Ee
Cơ thể cái cặp NST mang gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình
thường tạo 8% giao tử đột biến;
92% số giao tử còn lại là bình thường
Ở đời con, tỉ lệ cá thể bình thường về cặp gen Ee là 0,92 x 1
=0,92 Vậy đời con, tỉ lệ cá thể bình thường là 0,75 x 0,92 =
0,69
Vậy đời con, tỉ lệ cá thể đột biến là 1 0,69=0,31 Đáp án B
Câu 23.
Quả nhỏ tròn vị chua có kiểu gen aaB-dd
27:9:9:9:3:3:3:1 = (3:1)(3:1)(3:1) = > cá thể bộ mẹ có kiểu gen dị hơp 3 cặp
gen Vậy P : AaBbDd x AaBbDd
1 3 1 3
4, 6875%
Tỉ lệ aaB-dd =
4 4 4 64
Đáp án C
Câu 24.
1. Kiểu hình = 2 x 2=4
2. Kiểu hình = 2 x 1=2
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
9
3. Kiểu hình = 1 x 2=2
4. Kiểu hình = 1 x 2=2
5. Kiểu hình = 2 x 1=2
6. Kiểu hình = 2 x 2=4
7. Kiểu hình = 1 x 2=2
8. Kiểu hình = 2 x 2=4
Vậy có 5 phép lai cho đời con có 2 loại kiểu
hình Đáp án C
Câu 25.
Ta có
6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (1:1)(3:1)(1:2:1)
1:2:1 là kiểu hình của phép lai Dd x Dd
Vậy 2 cặp gen còn lại hoặc sẽ cho kiểu hình là 3:1 hoặc 1:1
Tức là hoặc AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Vậy P: AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd Đáp án B
Câu 26.
Cơ thể bố mẹ dị hợp 3 cặp gen => tổng số alen trội ở cơ thể bố mẹ là 3 +3 = 6 alen
Xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
C62 15
26 64
Đáp án A
Câu 27.
Biến dị tổ hợp là biến dị được tảoa do sự sắp xếp lại vật chất di truyền của bố và mẹ tạo ra biến dị
mới Biến dị di truyền xuất hiện khi các gen quy định các tínhtrạng để phân li độc lập và hoán vị gen
Đáp án C
Câu 28.
Tỷ lệ phân li của F2 là 15 râu : 1 không râu
=> di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp
Thế hệ sau không có râu khi P không có gen
trội Đáp án D
Câu 29.
F1 sẽ có sự phân li về kiểu hình khi một trong hai bên của bố mẹ mang ít nhất 1 cặp gen dị hợp và cả hai bên
đều không mang cặp gen đồng hợp trội nào
Đáp án C
Câu 30.
Cách qui ước kiểu gen trên thuộc kiểu tương tác át chế, alen A át chế 2 alen B,b. cứ khi có alen A trong kiểu gen
thì cơ thể sẽ biểu hiện kiểu hình giống kiểu hình bb
Đáp án C
Câu 31
XX:
5.2.(5.2 1)
= 55 kiểu gen.
2
XY: 5 x 2 x 7 = 70 kiểu gen
=> Số kiểu gen: 55 + 70 = 125.
Chọn C.
Câu 32
Xét riêng NST giới tính: XX:
4.(4 1)
= 10 kiểu gen
2
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
10
XY: 4 x 5 = 20 kiểu gen
Trên NST thường:
6.(6 1)
= 21 kiểu gen
2
=> Số kiểu gen: 21 x (10 + 20) = 630.
Chọn B.
Câu 33
Số kiểu gen:
2.2.(2.2 1)
10
2
Số kiểu hình: 3 x 2 = 6.
Chọn A.
Câu 34
Giới cái: qa = 1.
Giới đực: qa =
300
= 0,3 => pA = 0,7.
2.(300 200
=> Khi cân bằng: pA = 0,7/2 = 0,35; qa = 0,65
=> Thành phần kiểu gen khi cân bằng:
AA = 0,35 2 = 0,1225;
aa = 0,652 = 0,4225;
Aa = 0,455
Chọn A.
Câu 35:
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng trong quá trình tiến hóa theo các hướng khác nhau nên
thực hiện các chức năng khác nhau nên có đặc điểm hình thía có thể khác nhau
Cơ quan thoái hóa cũng là một cơ quan tương đồng
Cơ quan tự là các cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng sống trong cùng một môi trường nên có chức năng giống
nhau
Gai xương rồng và gai hoa hồng là các cơ quan tương tự
Đáp án A
Câu 36
Đảo đại dương đưuọc hình thành từ một mô đất trong lòng biến nhỏ lên khỏi mặt mước => khi mới hình thành không
có sinh vật
Đảo lục đại được hình thành do một một phần lục địa bị tách ra ; trong quá trình tách ra thì có mang theo các sinh vật
của đất liến
Sinh vật đảo lục địa phong phú hơn
Đáp án A
Câu 37
Học thuyết Tế bào :
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào là đơn vị tổ chức có bản của sự sống
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
11
Sinh vật có nguồn gốc chung
Đáp án D
Câu 38.
Thành tựu tạo được chủng penicilium có hiệu suất sản xuất penicilin gấp 200 lần so với dạng ban đầu là kết quả của
phương pháp gây đột biến nhân tạo và chọn lọc (xử lí bào tử của nấm Penicillium bằng tia phóng xạ rồi chọn lọc)
Chọn A
Câu 39.
Trong phương pháp lai tế bào, loại tế bào được sử dụng để lai là các tế bào sinh dưỡng
Chọn B
Câu 40.
Sau khi phôi được lấy ra từ động vật cho và trước khi được cấy vào động vật nhận, cần trải qua 1 trong 3 bước:
- Tách thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần phát triển thành 1 phôi riêng biệt
- Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm
- Biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người
Phương pháp này tạo ra thế hệ con đồng nhất về kiểu hình (cả về giới tính)
Đáp án D
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
12