KIỂM TRA 45’ – HỌC
ỌC KỲ I
Môn Sinh học
ọc lớp 12
Thời
ời gian 45 phút
Câu 1:Cho các loại
ại vật chất di truyền sau đây:
1. ADN mạch kép 2. ADN mạch đơn 3. tARN 4. mARN 5. rARN Loại
ại vật chất có liên kết hidro trong
cấu trúc là:
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 3, 5
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu
ầu trên phân tử mARN là:
’
’
’
A. 3 AGU5
B. 5 AUG 3’
C. 3’AUG5’
D. 3’UAX5’
Câu 3: gen là một đoạn ADN:
A. mang thông tin cấu trúc các phân tử protein
C. mang thông tin mã hóa cho 1 ssản phẩm xác định
B. mang thông tin di truyền
D. chứa
ứa bộ ba mã hóa các aa
Câu 4: mỗi gen mã hóa protein điển
ển hình (gen cấu trúc) gồm vùng:
A. điều hòa, mã hóa, kết thúc
C. điều hòa, vận hành, kkết thúc
B. khởi động, mã hóa, kết thúc
D. điều
ều hòa, vận hành, mã hóa
Câu 5. Gen dài 2040 Å có hiệu
ệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15%. Mạch thứ nhất của gen có T = 60 nuclêôtit
và G chiếm
ếm 35% số nuclêôtit của mạch. Số lượng
l
từng loại nuclêôtit A, T, G, X trong m
mạch thứ nhất của gen lần lượt
là:
A. 150, 210, 60 và 180.
C. 150, 60, 210 và 180.
B. 150, 60, 180 và 210.
D. 210, 60, 150 và 180.
Câu 6. Gen có 2.700 liên kết hyđrô tổng
ổng hợp phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
Chiều
ều dài của gen tổng hợp mARN nói trên là:
A. 1700 Å
B. 6800 Å.
C. 3400 Å.
D. 5100 Å.
Câu 7. Một
ột gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nu loại
ại G. Mạch 1 của gen có số nu loại
A chiếm
ếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại của mạch 1 của gen này là:
A. A=450, T=150, G=150, X=750
B. A=750, T=150, G=150, X=150
C. A=450, T=150, G=750, X=150
D. A=150, T=450, G=750, X=150
AT
1,5 .Gen B bị đột
ột biến dạng thay thế một cặp GX bằng một cặp
G X
AT trở thành alen B. Tổng
ổng số liên kết hidro của alen b là:
A. 3599
B. 3601
C. 3899
D. 3600
Câu 9: Hai NST trong cặp tương đồng
có:
B. nguồn
ồn gốc khác nhau
A. trình tự sắp xếp các gen khác nhau
D. kích thước
ớc khác nhau
C. hình dạng khác nhau
Câu 10: Loại tế bào nào sau đây không chứa
ch cặp NST tương đồng?
A. tế bào sinh dưỡng
C. tinh trùng
B. tế bào phôi
D. tế bào sinh dục sơ khai
Câu 11: Nội dung nào không đúng khi nói về
v NST là đơn vị VCDT cấp độ tế bào?
A. mang TTDT đặc trưng cho loài ở cấp
ấp độ tế bào
B. có khả năng tự nhân đôi
C. có khả năng biến đổi
D. có khả năng dung hợp
ợp tâm khi giảm phân và nguyên phân theo chu kì
Câu 12: NST sinh vật nhân thực được
ợc cấu trúc bởi hai thành phần chính là:
A. ADN và ARN
C. ARN và protein histon
B. ADN và protein histon
D. axit nucleic và protein histon
Câu 13: Đặc điểm
ểm giống nhau giữa giảm phân và nguyên phân là
C. Đều có một
ột lần nhân đôi NST
A. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
D.
Số
lượng
ợng
tế bào con tạo ra là giống nhau
B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chin
Câu 14: Trong giảm phân NST tự nhân đôi vào
A . Kì giữa I
C. Kì trung gian trước
ớc phân bào 2
B . Kì trung gian tước phân bào 1
D. Kì giữa II
Câu 8. Gen B có 900 nu loại
ại A và có tỉ lệ
>> Truy cập trang đểể học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
ịa - GDCD tốt nhất!
1
Câu 15: Trong giảm phân các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
A. Kì giữa I và kì sau II
B. Kì giữa I và kì giữa II
C. Kì giữa II và kì sau II
D. Kì trung gian trước phân bào 2
Câu 16. Có các nhận định sau về giảm phân và nguyên phân
1. Nguyên phân và giảm phân cùng xảy ra ở nhóm tế bào sinh tinh
2. Nguyên phân có một lần phân bào, một lần nhân đôi . Giảm phân có hai lần phân bào và một lần nhân đôi
3. Nguyên phân tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST đơn bội.
4. Giảm phân I và II có kì trung gian giống với kì trung gian của nguyên phân
5. Kì giữa của giảm phân I và II và nguyên phân là giống nhau , các NST cùng co xoắn cực đại và có hình thái đặc
trưng cho loài, xếp hàng trên mặp phẳng xích đạo
6. Giảm phân có thể làm biến đổi cấu trúc di truyền của NST còn nguyên phân thì không.
Số nhận định không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ của sinh sản hữu tính là
A.Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Thụ tinh.
D. Kết hợp tất cả các đáp án A, B , C.
Câu 18. Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXA. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số
tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên
là:
A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O
B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O
C. XAXa, O, XA, XAXA
D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O
Câu 19. Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3 , cặp NST số 5 bị mất một đoạn
các cặp NST khác bình thường Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo
tinh trùng . Số giao tử mang bộ NST đột biến là
A. 1200
B. 3600
C. 4200
D. 2400
Câu 20 . Trường hợp trong tế bào của cơ thể sinh vật có một cặp NST tăng lên hai chiếc gọi là:
Thể khuyết nhiễm.
Thể tam nhiễm.
Thể tứ nhiễm.
Thể một nhiễm.
Câu 21). Cho các thông tin sau :
1- Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào 2- Làm thay đổi chiếu dài của phân tử ADN
3- Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST 4- Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật
5- Làm xuất hiện gen mới
Trong số các đặc điểm trên , đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 22. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba
đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu
A. 108
B. 37
C. 38
D. 54
Câu 23: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau
bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A.n
B.2n
C.2n
D.3n
Câu 24: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi
cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
A. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
B. các gen có điều kiện tương tác với nhau
C. dễ tạo ra các biến dị di truyền.
D.ảnh hưởng của môi trường
Câu 25: Cho các đặc điểm sau :
1- Được di truyền từ đời này sang đời khác 2- Mang thông tin di truyền
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
2
3- Tồn tại theo cặp
4- Có cả trong nhân và trong tế bào chất Cấu trúc có cả bốn đặc điểm trên là
A. Alen
B. Nhiễm sắc thể
C. Kiểu gen
D. ADN
Câu 26. Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
A.Bố mẹ phải thuần chủng
B.Alen trội là phải hoàn toàn
C.Số lượng cá thể lai phải đủ lớn
D. Các NST tương đồng mang alen phân li trong giảm phân
Sử dụng dữ kiện trên trả lời Câu hỏi từ 27 đến 30
Cho biết A-B- hoa màu tím ; (A-bb ; aaB- ; aabb kiểu hình hoa màu trắng)
Câu 27 : Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo qui luật :
A.tương tác bổ trợ
B.tương tác cộng gộp
C.tương tác át chế
D.tương tác đa hiệu
Câu 28 : Phép lai AaBb x Aabb cho tỉ lệ kiểu hình :
A.9 tím : 7 trắng
B.5 trắng : 3 tím
C.5 tím : 3 trắng
D.3 trắng : 1 tím
Câu 29 : Phép lai nào dưới đây có kết quả phân li kiểu hình giống phép lai Câu 28 ?
A.AaBb x AaBb
B. AaBb x aabb
C.AaBb x AaBB
D.AaBb x aaBb
Câu 30 : Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ kiểu hình nào dưới đây ?
A. 5 trắng : 3 tím
B. 5 tím : 3 trắng
C. 9 tím : 7 trắng
D. 9 trắng : 7 tím
Câu 31. Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Sau một
thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12% cây thân thấp, hoa đỏ;
4% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóA. Theo lí thuyết, các cây
thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả hai cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 45%.
B. 18%.
C. 36%.
D. 9%.
Câu 32. Xét hai cặp gen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một
quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp
gen nói trên, xác suất để được cá thể dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B cặp gen là:
A. 1/12
B. 8/27
C. 1/27
D. 16/27
Câu 33. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn toàn so với a quy
định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được . Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 200 hạt
AA, 800 hạt Aa), các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ
F1. Lấy 3 cây F1, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thuần chủng là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 12,5%.
Câu 34: Ở bò, gen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định lông vàng. Trong một quần thể bò ở trạng
thái cân bằng thấy có 9% số cá thể có lông vàng. Tần số của gen A, a trong quần thể là
A. 0,9 A : 0,1 a.
B. 0,3 A : 0,7 a.
C. 0,1 A : 0,9 a.
D. 0,7 A : 0,3 a.
Câu 35. Thể tứ bội (4n) được hình thành trong những quá trình nào sau đây?
1. Nguyên phân.
2. Giảm phân.
3. Thụ tinh.
4. Có sự kết hợp của hai quá trình giảm phân và thụ tinh.
5. Có sự kết hợp của hai quá trình nguyên phân và giảm phân.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.
B. 3, 4.
C. 1, 4.
D. 3, 5.
Câu 36. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết?
A. Tạo ra dòng thuần để chuẩn bị cho phép lai khác dòng.
B. Củng cố một số tính trạng mong muốn.
C. Đánh giá được kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại chúng ra khỏi quần thể.
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
3
D. Tạo ra ưu thế lai.
Câu 37. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa có thể xảy ra trong tự nhiên và cả trong điều kiện nhân tạo. Trong
các ví dụ sau, trường hợp nào là kết quả lai tự nhiên xảy ra giữa hai loài?
A. con la
B. con bácđô
C. lúa mì (Triticum aestivum)
D. cá nhưng có râu
Câu 38 Những đặc điểm thuộc cơ quan tương đồng là
1. có vị trí đối xứng trên cơ thể.
2. có vị trí tương ứng trên cơ thể
3. có cùng nguồn gốc trong quá trình tiến hóa
4. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
5. có kiểu gen giống nhau
6. có kiểu hình giống nhau
7. có cấu tạo giống nhau
A. 1, 4, 6
B. 2, 4, 7
C. 2, 3, 6
D. 1, 3, 5
Câu 39: Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng ?
A. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng
B. Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
C. Cánh dơi và tay vượn
D. Cánh chim và cánh bướm
Câu 40 : Cơ quan tương đồng phản ánh
A. hiện tượng khác chức năng
B. sự tiến hóa đồng qui
C. sự tiến hóa phân li
D. hiện tượng cùng chức năng
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
4
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
1.D
21.B
11.D
31.D
2.B
12.B
22.C
32.D
3.C
13.C
23.D
33.C
4.A
14.B
24.A
34.D
15.B
25.A
5.C
35.C
6.C
16.D
26.D
36.D
7.A
27.A
17.D
37.C
8.A
18.B
28.B
38.B
9.B
19.C
29.D
39.C
10.C
20.C
30.C
40.C
Câu 1.
ADN mạch kép gồm 2 mạch polynucleotide song song và ngược chiều. Hai mạch này được liên kết với nhau bằng
liên kết hidro giữa hai nucleotide đối diện nhau .
ADN mạch đơn gồm 1 mạch polynucleotide nên không có liên kết hidro
Phân tử tARN chỉ có một mạch đơn nhưng có các trình tự có thể bắt cặp với nhau hình thành các liên kết hidro tạo
thùy .
mARN không có lien kết hydro
rARN có liên kết hydro
=> Đáp án đúng D
Câu 2.
Bộ ba mở đầu trên phân tử mARN ở sinh vật là 5’AUG 3’
Đáp án đúng B
Câu 3.
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định
Một đoạn ADN không mã hóa sản phẩm thì không phải là một gen
Đáp án đúng C
Câu 4.
Cấu trúc của một gen cấu trúc gồm các phần sau :
Vùng điều hòa : nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc có trình tự nucleotide điều hòa quá trình phiên mã của gen
Vùng mã hóa: mang thong tin mã hóa các axit amin
Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc mang tín hiệ kết thúc phiên mã
Đáp án đúng A
Câu 5.
Số Nu của gen đó là
N
L
2040
2
2 1200 Nu
3, 4
3, 4
Hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15% nên ta có
A + X= 50%
X - A= 15%
→ X = 32.5% và A= 17.5%
→X = 32.5% x 1200 = 390 ; A= N/2 - X = 210
Số lương Nu ở mạch một là N/2 = 600
Số lượng G ở mạch một là G1 = 35% x 600 = 210
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A1 + T1 = A = T và G1 + X1 = G = X
trong đó A1 ,T1 ,G1 ,X1 lần lượt là số lượng các loại Nu ở mạch một
A,T ,G ,X là số lượng các loại Nu của gen
=> A1 = A - T1= 210 – 60= 150 Nu
=> X1 = X - X2 = X - G1 = 390 –210 = 180 Nu
=> Tỷ lệ các loại Nu: A1 ,T1 ,G1 ,X1 lần lượt là 150, 60, 210 và 180.
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
5
=> Đáp án đúng là C
Câu 6.
Gọi A, T , G , X lần lượt là số lượng Ađênin, Timin , Guanin Xitoxin trong gen tông hợp phân tử ARN
riA, riU , riG, ri X lần lượt là số lượng Ađênin , Uraxin, Guanin, Xitoxin trong ARN
Theo nguyên tắc bổ sung ta có riA + riU= T= A và riG + ri X = G = X
A 3
7 A 3G
G 7
Gen tổng hợp phân tử mARN có 2.700 liên kết hyđrô nên ta có 2A + 3 G = 2700 => 2A +7A = 2700 => A= 300 Nu
G = 700 Nu
Vậy chiều dài của gen tổng hợp mARN nói trên là
N
3, 4 = (A+G)× 3.4= 1000 × 3.4 = 3400 Å.
2
=> Đáp án đúng là C
Câu 7.
L
Số liên kết hidro của một mạch được tính theo công thức
H = 2 A+ 3 G = 2 A + 3 x 900 = > A = 600 Nu
Ở mạch một của gen đó
Số lượng Nu trên mạch một của gen đó là
N/2 = A + G = 600 + 900 = 1500 Nu
Số Nu loại A trong mach 1 sẽ là A1 = 1500 x 0.3 = 450 Nu
Số Nu loại T trong mach 1 sẽ là T1 = T - T2 = A – A2 = 600 – 450 = 150 Nu
Số Nu loại G trong mach 1 sẽ là G1 = 1500x 0.1 = 150 Nu
Số Nu loại X trong mach 1sẽ là X1 = 900- 150 = 750 Nu
=> Đáp án đúng là A
Câu 8.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A= T và G= X
AT
A 3
1,5 2 A 3G
Gen B có tỉ lệ
G X
G 2
Gen B có 900 Nu loại A => G = 600 Nu
Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp GX bằng một cặp AT trở thành alen b
→ gen b có A = 901 và G = 599
→ Số liên kết hidro là 2A + 3 G = 901x 2 + 599 x 3 = 3599 liên kết
Đáp án đúng là A
Câu 9
Đáp án đúng: B
Hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng có nguồn gốc khác nhau, 1 từ bố, 1 từ mẹ.
Đáp án B
Câu 10
Đáp án đúng: C
Tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội , các nhiễm sắc thể đứng riêng rẽ với nhau
Câu 11
Đáp án đúng: D:
Nhiễm sắc thể không có khả năng dung hợp tâm mà là phân chia tâm động khi giảm phân và nguyên phân..
Đáp án D.
Câu 12
Đáp án đúng: B
Hai thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể là ADN và protetin histon.
Đáp án B.
Câu 13
Đáp án C.
Cả giảm phân và nguyên phân đều có 1 lần duy nhất nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian của tế bào.
Câu 14
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
6
Đáp án B
Ở kì trung gian trước phân bào I , nhiễm sắc thể nhân đôi để chuẩn bị cho quá trình giảm phân.
C sai vì ở kì trung gian trước phân bào 2, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép sẵn rồi nên, không xảy ra nhân đôi.
Câu 15
Đáp án đúng: B
Kì giữa I và kì giữa II.
Ở các kì giữa, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào , liên kết với thoi vô sắc,để chuẩn bị cho sự phân
li ở kì sau.
Câu 16. Đáp án đúng:
D Lời Giải:
1 Sai vì tế bào sinh tinh là các tế bào sinh dục chín, chuẩn bị bước vào quá trình giảm phân tạo tinh trùng, không
tham gia nguyên phân! ( cần phân biệt với tế bào sinh dục sơ khai có khả năng nguyên phân, tạo ra các tế bào sinh
tinh hoặc sinh trứng)
2 Đúng
3 Sai . Nguyên phân tạo ra tế bào con mang bộ NST giống với tế bào mẹ còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ
NST bằng một nửa tế bào mẹ ban đầu
4 Sai vì kì trung gian trước giảm phân II (không có sự nhân đôi NST) khác hoàn toàn so với kì trung gian trước
nguyên phân ( có sự nhân đôi NST)
5 Sai vì kì giữa giảm phân I và nguyên phân là hoàn toàn khác nhau. Ở giảm phân I, các NST kép tập trung thành 2
hàng song song trên mặt phẳng thoi phân bào trong khi ở nguyên phân, các NST kép chỉ tập trung thành 1 hàng
6 Đúng. Do giảm phân có quá trình trao đổi chéo có thể gây ra đột biến cấu trúc NST.
7 Đáp án D
Câu 17. Đáp án đúng: D
Lời Giải:
Nguyên phân giúp cho ổn định bộ NST trong 1 thế hệ, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
Giảm phân giúp cơ thể hình thành các giao tử mang bộ NST là n phục vụ cho quá trình sinh sản
Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử 2n, rồi hợp tử tiếp tục nguyên phân tạo
thành phôi, các tế bào của phôi đều mang bộ NST 2n đặc trưng của loài.
Đáp án D.
Câu 18. Đáp án đúng: B
Lời Giải:
Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXA và XaXa
Phân bào II
Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXA và O hoặc XaXa và O
Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa
Đáp án B
Câu 19. Đáp án đúng:
C Lời Giải:
Chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3 nên kiểu gen sẽ là AaBB. NST số 5 bị mất một đoạn sẽ
là Dd
1 1 1 1
Số giao tử mang bộ NST bình thường chiếm tỉ lệ
2 2 2 8
1 7
Số giao tử mang bộ NST bị đột biến là 1
8 8
1200 tế bào bước vào vùng chin thực hiện giảm phân tạo 4800 tinh trùng
Vậy số giao tử mang bộ NST đột biến là 4800 × 7/8 = 4200
Đáp án C
Câu 20. Đáp án đúng:
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
7
C Lời Giải:
Một cặp NST tăng lên 2 chiếc tức là tế bào có bộ NST dạng 2n+2 (2n là số NST bộ lưỡng bội)
Thể 2n+2 gọi là thể tứ nhiễm do trong tế bào tồn tại một nhóm 4 NST đứng chung với nhau
Đáp án C
Câu 21. Đáp án đúng:
B Lời Giải:
Đột biến lệch bội có các đặc điểm:
1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so
với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN
3. không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST, không tác
đông lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó
2. sai vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác đọng lên cấu trúc của gen
4. sai vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ
NST
5. làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có
khả năng hình thành gen mới
Đáp án B
Câu 22. Đáp án đúng:
C Lời Giải:
Thể ba 2n+1 = 19.
Tế bào đang ở kì sau quá trình nguyên phân, tế bào chưa phân chia nhưng các NST thể kép đã tách ra hoàn toàn thành
NST đơn và đang di chuyển về 2 cực của tế bào.
Vậy số lượng NST đơn là 19 x 2 = 38
Đáp án C
Câu 23. Đáp án đúng:
D Lời Giải:
P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản
F1 sẽ có n cặp gen dị hợp, mỗi cặp gen dị hợp cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen là 1: 2: 1
Tỷ lệ phân li kiểu gen F2 theo lý thuyết: (1: 2: 1)n
Đáp án D
Câu 24. Đáp án đúng:
A Lời Giải:
Kiểu gen là tập hợp các gen trong tế bào và trong cơ thể
Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng
trứng vì số lượng gen trong cơ thể rất lớn và trong quá trình sinh sản hữu tính, sự phân li và tổ hợp tự do của các gen
trên NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh đã tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp
Đáp án A
Câu 25. Đáp án đúng:
A Lời Giải:
Sử dụng phương pháp loại trừ :
Kiểu gen là toàn bộ tổ hợp các gen trong tế bào và trong cơ thể không được di truyền nguyên vẹn cho thế hệ sau, trừ
trường hợp sinh cùng trứng các cá thể khác nhau thì không cùng kiểu gen
ADN có thể bị đột biến , trong quá trình nhân đôi nên không được di truyền sang cho thế hệ sau
NST chỉ tồn tại trong nhân tế bào không có trong tế bào chất
Đáp án A
Câu 26. Đáp án đúng:
D Lời Giải:
Các alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen , mỗi cặp alen đề có một vị trí xác định trên NST để mỗi alen
trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử thì các NST tương đồng mang alen phân li đồng đều trong giảm phân
Đáp án D
Câu 27 Đáp án đúng:
A Lời Giải:
Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo qui luật tương tác bổ trợ
Alen A qui định enzim A, alen B qui định enzim B
Khi có mặt cả 2 enzim thì sẽ xảy ra chuyển hóa từ màu trắng sang màu tím
Khi thiếu 1 trong 2 hoặc cả 2 enzim thì cho kiểu hình màu trắng
Đáp án A
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
8
Câu 28. Đáp án đúng: B
Lời Giải:
P : AaBb x Aabb => (Aa x Aa) x (Bb x bb)
F1 : (3A- :1aa) x ( 1B- : 1bb) ó 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- :1aabb
KH : 3 tím : 5 trắng
Đáp án B
Câu 29. Đáp án đúng: D
Lời Giải:
Do alen A và B có vai trò tương đương nên khi ta hoán đổi vai trò của 2 alen trong phép lai, ta sẽ thu được đời con có
kiểu hình tương tự : từ AaBb x Aabb chuyển thành AaBb x Bbaa
Đáp án D
Câu 30. Đáp án đúng: C
Lời Giải:
F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1aabb
KH : 9 tím : 7 trắng
Đáp án C
Câu 31
Đáp án đúng: D
Qua ngẫu phối, F1 có trạng thái cân bằng di truyền.
Tính trạng chiều cao thân: 84% cao : 16% thấp => aa = 0,16 => qa =
016 = 0,4 => pA = 0,6
=> AA = 0,62 = 0,36.
Tính trạng màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng => bb = 0,25 => qa =
0, 25 = 0,5 => pB = 0,5.
=> BB = 0,52 = 0,25.
=> AABB = 0,36 x 0,25 = 0,09 = 9%.
Chọn D.
Câu 32
Đáp án đúng: D
pA = 0,2 => qa = 0,8 => Aa = 2 x 0,2 x 0,8 = 0,32;
PB = 0,8 => qb = 0,2 => BB = 0,82 = 0,64;
A- = 1 – aa = 1 – 0,82 = 0,36.
B- = 1 – bb = 1 – 0,22 = 0,96.
=> Xác suất để A-B- có kiểu gen AaBB là: x =
0,32 0.64 16
0,36 0.96 27
Chọn D.
Câu 33
Đáp án đúng: C
P: 0,2AA : 0,8AA.
=> cây F1: Aa = =
0.8
0,8 0, 4
0,4; AA = 0,2 +
= 0,4. => tỷ lệ kiểu hình cây F1: 0,5AA : 0,5AA.
2
2
Xác suất để 2 cây thuần chủng trong 3 cây F1: Cx 0,52 x 0,5 = 0,375 = 37,5%.
Chọn C.
Câu 34
Đáp án đúng: D
aa = 9% = 0,09. Do quần thể đang cân bằng, qa =
0, 09 = 0,3 => pA = 0,7.
Chọn D.
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
9
Câu 35. Đáp án đúng: C
Lời Giải:
Thể tứ bội (4n) được hình thành trong quá trình:
- nguyên phân (thể lưỡng bội 2n không phân li)
- Có sự kết hợp của hai quá trình giảm phân và thụ tinh (rối loạn giảm phân tạo ra hợp tử 2n, 2 hợp tử 2n thụ tinh tạo thể
4n)
Chọn C
Câu 36. Đáp án đúng: D
Lời Giải:
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết tạo ra các dòng thuần khác nhau. Qua đó đánh giá được kiểu gen của từng
dòng, phát hiện các gen xấu để loại chúng ra khỏi quần thể và củng cố một số tính trạng mong muốn. Dòng thuần được
dùng cho phép lai khác dòng để tạo ưu thế lai, còn tự thụ phấn và giao phối gần không tạo được ưu thế lai
Chọn D
Câu 37. Đáp án đúng: C
Lời Giải:
Con la là kết quả do lai nhân tạo giữa lừa đực và ngựa cái
Con Bacđô là kết quả do lai nhân tạo giữa lừa cái và ngựa đực
Cá có râu là kết quả lai nhân tạo giữa cá chép cái và cá diếc đực
Chọn C
Câu 38 :
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn nên có vị trí tương ướng trong cơ thể và có cấu tạo giống nhau
Đáp án B
Câu 39 :
Cánh dơi và tay vượn là cặp cơ quan tương đồng
Đáp án C
Câu 40:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc như do trong quá trình tiến hóa sinh vật thích nghi với các
kiểu môi trường khác nhau nên đã tiến háo theo hướng khác nhau
Thế hiện sự tiến hóa phân li
Đáp án C
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa - GDCD tốt nhất!
10