Đ TH H T H
V TL -L
Họ
n
ố áo an
âu 1: (ID 166886) Khi nói về máy biến áp, phát biểu nào sau đây sai?
A. máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.
B. máy biến áp có thể làm giảm điện áp xoay chiều.
C. máy biến áp có thể làm tăng điện áp xoay chiều.
D. máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi tần số xoay chiều.
âu 2: (ID 166890) Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm
điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch so với
cường độ dòng điện qua mạch được tính bằng biểu thức:
A. tan
L
1
C
R
B. tan
1
C
2R
L
C. tan
L
1
C
R
D. tan
1
C
R
L
âu 3: (ID 166954) Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 2000
vòng dây. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100V. Nếu ở cuộn thứ cấp
có 100 vòng dây bị cuốn ngược thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở gần đúng là
A. 200V
B. 180V
C. 70V
D. 55V
âu 4: (ID 167695) Đặt điện áp u = U 2 cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm
thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết
A. I = U/(R 2 )
1
. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
LC
B. I = U 2 /R
C. I = U/(2R)
D. I = U/R
âu 5: (ID 167703) Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 2 cuộn dây giống nhau mắc nối
tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng 200 2 V. Từ thông cực
đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứn là
A. 200 vòng
B. 50 vòng
C. 100 vòng
D. 400 vòng
âu 6: (ID 167707) Đặt điện áp xoay chiều áp u = U0cosωt (V) vào mạch điện gồm cuộn dây có điện trở và độ
tự cảm L, nối tiếp với tụ C thay đổi được. Khi C = C1 thì công suất của mạch là P1 = 200W và cường độ dòng
điện qua mạch là i = I0cos(ωt + π/3) (A). Khi C = C2 thì hiệu điện thế hai đầu mạch cùng pha với dòng điện và
công suất mạch là P2. Giá trị của P2 là
A. 240W
B. 960W
C. 800W
D. 120W
âu 7 (ID 166075). Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, rôto là nam châm có p cặp cực (p cực bắc
và p cực nam) quay với tốc độ n (n tính bằng vòng/s). Tần số của suất điện động do máy phát này tạo ra bằng
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
p
pn
B.2pn
C.
D. pn
60
60n
âu 8 (ID 166116). Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một thiết bị điện lệch pha 300 so với cường độ dòng điện
chạy qua thiết bị đó. Hệ số công suất của thiết bị lúc này là
A.1.
B.0,87.
C.0,5.
D.0,71.
A.
âu 9. (ID 166123) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn
mạchmắc nối tiếp gồm điện trở có giá trị 40 Ω, cuộn cảm thuần cảm có độ tự cảm 0,8/π H và tụ điện có điện
2.10 4
dung
F . Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
A. 2,2A.
B. 4,4 A.
C. 3,1 A.
D. 6,2A.
âu 10: (ID 152995) Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một
phA. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng phA. Ban
đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu
dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm
điện cần sử dụng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với số vòng dây cuộn sơ
cấp là
A. 8,1.
B. 6,5.
C. 7,6.
D. 10.
âu 11: (ID 154685) Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Gọi U0R, U0L, U0C là hiệu điện
thế cực đại ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây va hai đầu tụ điện. Biết U0L = 2U0R = 2U0C. Kết luận nào dưới
đây về độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế là đúng.
A. u sớm pha hơn i một góc π/4.
B. u sớm pha hơn i một góc 3π/4.
C. u chậm pha hơn i một góc π/4.
D. u chậm pha hơn i một góc π/3
âu 2: : (ID 154709) Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên:
A. hiện tượng tạo ra từ trường quay.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. hiện tượng quang điện.
D. hiện tượng tự cảm.
(177781) âu 13: Cho đoạn mạch xoay chiều C, R, L mắc nối tiếp với cuộn
dây cảm thuần như hình vẽ. Biết điện áp hiệu dụng U = 100 3 (V), điện
áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN và trên đoạn mạch MB lệch pha nhau góc
π/3 nhưng giá trị hiệu dụng bằng nhau. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là:
A. 50 3 V.
B. 20 V.
C. 40 V.
D. 100 V.
(177909) âu 14: Mắc một cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L vào mạng điện xoay chiều tần số 60 Hz thì
cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 12 A. Nếu mắc cuộn dây trên vào mạng điện xoay chiều cùng
điện áp hiệu dụng nhưng tần số 1000 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là:
A. 200 A.
B. 0,05 A.
C. 1,4 A.
D. 0,72 A.
(177921) âu 5 Cường độ dòng điện xoay chiều luôn luôn trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi:
A. đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp.
B. đoạn mạch chỉ có tụ điện C.
C. đoạn mạch có R và C mắc nối tiếp.
D. đoạn mạch có L và C mắc nối tiếp.
175854 âu 16: Có hai con lắc lò xo giống nhau đều có khối lượng vật nhỏ là m = 400g. Mốc thế năng tại vị
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
trí cân bằng x1, x2 lần lượt là đồ thị li độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và thứ 2 như hình vẽ
Tại thời điểm t con lắc thứ nhất có động năng 0,06J và con lắc thứ hai có thế năng 0,005J. Chu kì của hai con
lắc là
A. 0,25s
B. 1s
C. 2s
D. 0,5s
(175445) âu 7: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số góc 2 rad/s. Tốc độ cực đại của
chất điểm là
A. 20 cm/s.
B. 10 cm/s.
C. 5 cm/s.
D. 40 cm/s.
173948 âu 8: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Biết phương
trình vận tốc của vật là v = 20𝜋cos(4𝜋t + 𝜋/6) (cm/s). Phương trình dao động của vật có dạng
A. x = 5cos(4𝜋t - 𝜋/6)
B. x = 5cos(4𝜋t + 2𝜋/3)
C. x = 5cos(4𝜋t - 𝜋/3)
D. x = 5cos(4𝜋t + 5𝜋/6)
173973 âu 19: Khi một vật dao động điều hòa thì
A. Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật qua vị trí cân bằng
B. Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ
C. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng
D. Lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị cực đại khi vật qua vị n đồ Fresnel ta thấy u hớm pha hơn i một góc π/4.
âu
Đáp án
ng p áp Sử dụng lí thuyết về đại cương về dòng điện xoay chiều
ác g
Nguyến tắc tạo ra dòng điện xoay chiều: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
âu 13 Đáp án
P
ng p áp Sử dụng giản đồ vectơ
ác g
Do UAN = UMB nên ZL = ZC
UL
UMB
Từ giản đồ véc tơ ta có:
UR
I
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
UAN
U C U .tan
6
100 3.
1
100(V )
3
=> Chọn D
âu 14 Đáp án
ng p áp Sử dụng lí thuyết về mạch điện xoay chiều
ác g
I1 Z L 2 f 2
f
60
I 2 I1. 1 12.
0, 72( A) => Chọn D
I 2 Z L1
f1
f2
1000
Ta có
âu 5 Đáp án
ng p áp Sử dụng lí thuyết về mạch xoay chiều mắc nối tiếp
ác g
Cường độ dòng điện xoay chiều luôn luôn trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch có R và L
mắc nối tiếp
âu 6 Đáp án
ng p áp -Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hoà
- Định luật bảo toàn cơ năng
- Công thức tính chu kì của con lắc đơn
ác g
Từ đồ thị ta có phương trình dao động của từng vật là
x
x1 10 cos(t ) ; x2 5cos(t ) x2 1
2
2
2
Xét tại thời điểm t ta có: Wd1 W Wt1
Wt 2
1 2 1 2
kA1 kx1 0, 06 J
2
2
1 2 1 x12
1
kx2 k
0, 005 kx12 0, 02
2
2 4
2
Lấy (2) thế vào (1) ta có:
(1)
(2)
1 2
1
kA1 0, 06 0, 02 0, 08 k.0,12 0, 08 k 16
2
2
Chu kì của 2 con lắc là: T 2 .
m
0, 4
2
1s
k
16
âu 7 Đáp án
ng p áp
p dụng công thức tính tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa
ác g
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Ta có vmax = ωA = 2.10 = 20 cm/s => Chọn A
âu 8 Đáp án
ng p áp Sử dụng phương trình của li độ và vận tốc của chất điểm dao động điều hoà; v = ωA cos(ωt + φ
+ π/2)
ác g
Phương trình dao động x = A.cos(ωt + φ)
Phương trình vận tốc là v = ωA cos(ωt + φ + π/2)
Ta có A𝜔 = 20𝜋 ⇔ A.4
đều có A = 5)
20𝜋 ⇔ A = 5 cm (chú ý bước này có thể không cần với bài này vì tất cả 4 đáp án
=> Phương trình dao động của vật: x = 5cos(4𝜋t + 𝜋/6 – 𝜋/2) = 5cos(4𝜋t - 𝜋/3) cm
âu 19 Đáp án
ng p áp Sử dụng lí thuyết về dao động điều hoà
ác g
Khi một vật dao động điều hòa thì vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật qua vị trí cân bằng
âu 20 Đáp án
ác g
-4
Ta có T = 0,4s
=>
2
-2
ng p áp : Sử dụng đường tròn lượng giác
0
t= 11T +T/4
Ta thấy vật sẽ đi được 11 chu kì và trở về vị trí cũ rồi thực hiện
được ¼ chu kì nữa như hình vẽ
C
â
u
Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t = 4,5s là
S = 11.4A+
+ 2 ≈ 181,5cm
âu 1 Đáp án
3
1
:
4
3
1:
Đ
á
p
á
n
A
ng p áp: Sử dụng công thức tính cơ năng của con lắc lò xo dao động điều hoà
ác g
W
kA2
Cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ dao động
2
âu 2
Đ
á
p
Đáp án
á
ng p áp Sử dụng lí thuyết về định ngh a của tần số và áp dụng công thức
n tính tần số dao động của con
lắc đơn
A
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
ác g
Con lắc thứ nhất: có chiều dài l1, tần số f1, số dao động thực hiện trong thời gian t là N1
Con lắc thứ nhất: có chiều dài l2, tần số f2, số dao động thực hiện trong thời gian t là N2
2
N2
2
2
2
l1 f 2 t N 2 12
9
Ta có: 2
(1)
2
l2 f1
N1
N1 20 25
t
Mặt khác ta có : l2 – l1 = 48 cm (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có: l1 = 27cm
Chu kì của con lắc thứ nhất là: T 2
l
0, 27
2
1, 042s
g
9,8
âu 23 Đáp án
ng p áp Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức và điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ
ác g
Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức
âu 24 Đáp án
ng p áp Sử dụng công thức tính thế năng của con lắc lò xo dao động điều hoà
ác g
Thế năng cực đại bằng cơ năng của vật (Wt )max W
1
1
m 2 A2 .0,1.102.(0, 08) 2 0, 032 J 32mJ
2
2
âu 5 Đáp án
ng p áp : - Điều kiện để điểm dao động với biên độ cực đại trong giao thoa hai nguồn cùng pha là
d2 d1 k
- p dụng định lí hàm cos trong tam giác
ác g
Gọi M là một điểm bất kỳ trên nửa phía trên.
- Để tại M các phần tử nước dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn thì sóng do hai nguồn truyền
tới M phải cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn, suy ra M phải cách các nguồn một số nguyên lần bước
sóng
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
d1 k1
d 2 k2
Để M nằm bên trong đường tròn (C) thì 900 cos 0
p dụng định lý hàm cos cho tam giác MS1S2 ta có :
d 2 d 22 S1S2
k 2 k22 5, 42
cos 1
1
2d1d 2
2k1k2
2
cos 0 k12 k22 5, 42 29,16
d1 d 2 S1S2 d1 d 2 k1 k2 5, 4 k1 k2
Vậy có tất cả 9 điểm =>tính thêm nửa dưới ta có 18 điểm
âu 26 Đáp án
ng p áp Sử dụng lí thuyết về điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định
ác g
L = kλ/2 = 100cm. Theo đề bài thì trên dây sẽ có 4 bụng sóng vậy k = 4. Thay vào ta được λ = 50cm = 0,5m
âu 7 Đáp án
ng p áp Sử dụng công thức tính bước sóng v.T
v
f
ác g
Ta có w = 2000π => f = 1000Hz. Mặt khác
2
20 0,1cm
Vận tốc truyền sóng là v . f 0,1.1000 100cm / s.
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
âu 28 Đáp án
ng p áp Sử dụng công thức tính cường độ âm I
I
P
và mức cường độ âm L 10lg (dB)
2
I0
4d
ác g
I
P
L1 10lg 1 (dB);(1)
2
I0
4d
I
P
I2
L2 10lg 2 (dB);(2)
2
I0
4(d 50)
I1
Mức cường độ âm tăng thêm 3dB: L2 L1 3 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta tính được d = 171m
âu 9 Đáp án
ng p áp : Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học
ác g
Sóng cơ không lan truyền được trong chân không
âu 30 Đáp án
ng p áp
p dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định
ác g
Tần số sóng trên dây f = 100Hz;
Với sợi dây 2 đầu cố định:
120cm 1,2m
k / 2 , vì có 2 bụng sóng nên k = 2. Thay vào ta được 1,2m
Tốc độ truyền sóng trên dây: v = .f = 1,2.100 = 120m/s
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!