Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

VHDDKD chương 2 đạo đức KD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 41 trang )

2.1 Khái niệm Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức: là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc,
chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi
của con người đối với bản thân và trong quan hệ với
người khác và với xã hội.








Thiện
/ ác
khoan dung / cố chấp
chính trực
/ tham lam
khiêm tốn
/ kiêu ngạo
dũng cảm
/ hèn nhát
trung thực
/ xảo trá
Uy tín
/ thất tín

Theo nghĩa thông
thường, đạo đức là
những nguyên tắc cư xử
để phân biệt Tốt và Xấu,


Đúng và Sai

Khái niệm đạo đức kinh doanh: là một tập hợp các
nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh,
đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các
chủ thể kinh doanh.
1


2.1 Kh¸i niÖm ®¹o ®øc kinh doanh

CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
• Tính trung thực
• Tôn trọng con người
• Gắn lợi ích của DN với lợi ích của khách hàng và xã hội
• Coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội
• Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
• Tầng lớp doanh nhân làm nghề k.doanh
• Khách hàng của doanh nhân
PHẠM VI ÁP DỤNG
• Người làm công
• Khách hàng
• Chính phủ
• Cổ đông
• Nhà cung ứng
• Công đoàn
• Thể chế chính trị xã hội
2



2.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh
Lịch sử đạo đức kinh doanh

Trước thế kỷ XX: ở phương Tây, đạo đức kinh doanh xuất phát từ
những tín điều của Tôn giáo.

Thế kỷ XX:
-Thập kỷ 60: Mức lương công bằng, quyền của người công nhân,

đến mức sinh sống của họ, ô nhiễm, các chất độc hại, quyền bảo
vệ người tiêu dùng
-Những năm 70: hối lộ, quảng cáo lừa gạt, an toàn sản phẩm,
thông đồng câu kết với nhau để đặt giá cả
-Những năm 80: các Trung tâm nghiên cứu ĐĐkd; Uỷ ban đạo
đức và Chính sách xã hội để giải quyết những vấn đề đạo đức
trong công ty.
-Những năm 90: Thể chế hoá các vấn đề đạo đức kinh doanh
thành Luật
-Từ năm 2000 đến nay: Được tiếp cận, được xem xét từ nhiều góc
độ khác nhau: Từ luật pháp, triết học và các khoa học xã hội
khác...
3


2.2 Vai trò của đao đức kinh doanh

Đạo đức kinh doanh:
1- Góp phần điều chỉnh hành vi của
các chủ thể kinh doanh

2- Góp phần vào chất lượng của
doanh nghiệp
3- Góp phần vào sự cam kết và tận
tâm của nhân viên
4- Góp phần làm hài lòng khách
hàng
5- Góp phần tạo ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp
6- Góp phần vào sự vững mạnh của
nền kinh tế quốc gia

4


2.2 Vai trß cña ®¹o ®øc kinh doanh
Gãc vu«ng x¸c ®Þnh tÝnh chÊt ®¹o ®øc vµ ph¸p lý cña hµnh vi

Phi
Hợp
pháp Pháp
I

II

Hợp đạo lý
Phản đạo lý

Hợp đạo lý
Phản đạo lý


III

IV

Phi
pháp

Hợp
pháp

5


2.2 Vai trß cña ®¹o ®øc kinh doanh

Khi DN KDoanh có đạo đức (tuân thủ các ng. tắc & chuẩn mực KD) sẽ:
+ Tạo đc bầu tâm lý làm việc hiệu quả của nhân viên
+ Phát triển đc các mối q.hệ tin cậy với kh.hàng
+ Tối thiểu hoá các thiệt hại do sự phá hoại ngầm của nhân viên
+ DN ít phải hầu toà do tránh được các vụ kiện tụng
>>> DN tránh được những rủi ro, bất trắc trong hoạt động KD
 đ.đkd là một lợi thế cạnh tranh, “Đạo đức là KD tốt" thay cho "KD là
KD". Đạo đức là nhân tố bên trong của hoạt động kd Chi phí đạo đức.

6


2.3 Đạo đức kinh doanh xem xét từ chức năng của
doanh nghiệp
2.3.1 Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực

2.3.2 Đạo đức trong marketing
2.3.3 Đạo đức trong kế toán và kiểm toán

7


2.3.1Đạo đức
trong
quản trị
nguồn
nhân lực

Trong tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động
Tình trạng phân biệt đối xử: là việc không cho phép của một
người nào đó được hưởng những lợi ích nhất định xuất phát
từ định kiến về phân biệt. Biểu hiện ở phân biệt chủng tộc, giới
tính, tôn giáo, địa phương, vùng văn hoá, tuổi tác...
Tôn trọng quyền riêng tư cá nhân
Bóc lột lao động để gia tăng lợi nhuận tiêu cực: sử dụng lao
động nhưng không đãi ngộ xứng đáng với công sức đóng góp
của họ
Trong đánh giá người lao động
Đánh giá người lao động trên cơ sở định kiến
Sử dụng thông tin lấy được từ giám sát phục vụ mục đích
thanh trừng, trù dập
Trong bảo vệ người lao động
Đảm bảo điều kiện lao động an toàn
Vấn đề quấy rối tình dục nơi công sở

8



o c trong maketing

Marketing l hot ng hng dũng lu chuyn hng hoỏ v dch v t nh sn xut ti ngi tiờu dựng
Bo h ngi tiờu dựng xut hin khi cú s bt bỡnh ng gia nh sn xut v ngi tiờu dựng

1. Thoả mãn
nhng nhu
8. đợc
cầu cơ bản
có một
môi trờng
lành mạnh và
bền vng

8 quyền của ngời
tiêu dùng

7. đợc
giáo dục
về
tiêu dùng
6. đợc
bồi
thờng

2. đợc
an
toàn

3. đợc
thông
tin
4. đợc
lựa
chọn

5. đợc
lắng
nghe
9


Đạo đức trong Marketting

Các biện pháp marketing phi đạo đức

Quảng
cáo
phi
đạo đức

Lôi kéo, nài ép, dụ dỗ; tạo ra hay khai thác, lợi
dụng một niềm tin sai lầm; phóng đại, thổi phồng;
che dấu sự thật trong một thông điệp; giới thiệu
mơ hồ; hình thức khó coi, phi thị hiếu; nhằm vào
những đối tượng nhạy cảm

Bán
hàng

phi
đạo đức







Bán hàng lừa gạt
Bao gói và dán nhãn lừa gạt
Nhử và chuyển kênh
Lôi kéo
Bán hàng dưới chiêu bài nghiên cứu thị
trường






Cố định giá cả
Phân chia thị trường
Bán phá giá
Sử dụng những biện pháp thiếu văn
hoá

Phi đạo
đức trong
quan hệ

với đối thủ
cạnh tranh

10


o c trong k toỏn, kim toỏn
1

2

3

Gim giỏ dch
v:

Cho mn danh
kim toỏn viờn
hnh ngh là vi

Số liệu vợt
trội, cỏc
khon phớ
khụng chớnh
thc v tin
hoa hng

nhn mt hp ng
cung cp dch v vi
mc phớ thp hn

nhiu so vi mc phớ
ca cụng ty kim toỏn
trc ú, hoc so vi
mc phớ ca cỏc cụng
ty khỏc a ra

phạm t cách nghề
nghiệp và tính
chính trực qui
định trong chuẩn
mực đạo đức nghề
nghiệp của ngời
hành nghề kế toán,
kiểm toán và cũng
là hành vi vi phạm
pháp luật

11


2.4 Đạo đức kinh doanh xem xét trong mối
quan hệ giữa các đối tượng hữu quan
2.4.1 Đạo đức trong quan hệ với chủ sở hữu
2.4.2 Đạo đức trong quan hệ với người lao động
2.4.3 Đạo đức trong quan hệ với khách hàng
2.4.4 Đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh

12



2.4.1 Đạo đức trong quan hệ với chủ sở hữu

Các mâu thuẫn giữa
nhiệm vụ của các nhà quản lý đối
với các chủ sở hữu và lợi ích của
chính họ: Chủ sở hữu sẽ là người
cung cấp tài chính cho doanh
nghiệp...

Sự tách biệt giữa
việc sở hữu và điều khiển DN,
khi người quản lý không phải
chủ sở hữu thì lại được nắm
tài sản, nắm vững mọi thông
tin trong công ty, có quyền
điều hành, sử dụng các tài
sản được giao phó. Trong
nhiều trường hợp, còn có thể
điều hành công ty nhằm phục
vụ các lợi ích cá nhân của
mình xuất hiện vấn đề mâu
thuẫn quyền lợi giữa chủ sở
hữu và người điều hành
13


2.4.2 Đạo đức trong quan hệ với người lao động

Vấn đề cáo giác


1

Bí mật thương mại

2

Điều kiện, môi trường làm việc

Lạm dụng của công, phá
hoại ngầm và các vấn đề khác

3

4

14


Vn Cỏo giỏc/T cỏo
Cỏo giỏc l mt vic mt thnh viờn ca t chc cụng b
nhng thụng tin lm chng c v nhng hnh ng bt hp
phỏp hay vụ o c ca t chc.
Tinh hp ao c: khi ngi cáo
việc lấy động cơ, lợi ích cỏ nhõn/
lấp nhng thiệt hại lâu dài ca
động cơ trong sáng thỡ h cn
c bo v

giác ngn chặn
tric mắt để che

tổ chức vii một
c lng nghe,

Thit hi i vi bn thõn ngi cỏo giỏc thng rt ln (b trự
dp, b e do, b trng pht v thu nhp, v cụng n vic lm, b
mang ting xu...). Vỡ vy cn cú ý thc bo v ngi cỏo giỏc
trc nhng s phn khụng chc chn. iu ny ũi hi phi cú
s phi hp gii quyt ca cỏc c quan chc nng.

15


Bớ mt thng mi
Bớ mt thng mi l
nhng thụng tin c bit
m ai s hu nú s cú
mt li th so vi nhng
i th cnh tranh khụng
bit hoc khụng s dng
nhng thụng tin ú

Bí mật thơng mại
cần phải đợc bảo vệ
vi nó là một loại tài
sản đặc biệt mang
lại lợi nhuận cho công
ty

Khi ngi lao ng b i x mt cỏch
khụng bỡnh ng s cú th dn n

h tit l bớ mt thng mi cho cỏc
cụng ty i th nhn phn tin
thờm hoc h s s dng bớ mt
thng mi vo vic tỏch ra lp cụng
ty riờng
Ci thin mi quan h vi ngi lao
ng, ú, ngi ch xỏc nh ỳng
mc úng gúp, xỏc nh ỳng ch
quyn i vi cỏc ý tng, ú
ngi lao ng thc s cm thy
rng nhng ti sn ca doanh nghip
cng l ca h ch khụng phi l ca
riờng ụng ch.

16


Điều kiện, môi trường làm việc
Quyền của Người Lđ:
1. Làm việc trong một môi
trường an toàn và vệ sinh,
2. Được bảo vệ tránh mọi
nguy hiểm
3.Được biết và được từ
chối các công việc nguy
hiểm

Nghĩa vụ của Chủ DN
1. Cung cấp đầy đủ các trang
thiết bị an toàn cho người lao

động, kiểm tra xem chúng có
an toàn không
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn cho
phép về môi trường làm việc
(tiếng ồn, độ ẩm, bụi, ánh
sáng, không khí, chất độc
hại...), chăm sóc y tế và bảo
hiểm
3. Cung cấp đầy đủ thông tin về
mối nguy hiểm của công việc
17


2.4.3 Đạo đức trong quan hệ với khách hàng

Những quảng cáo phi đạo đức
Những thủ đoạn marketing lừa gạt
Đưa sản phẩm không an toàn đến khách
hàng
Xâm phạm các vấn đề riêng tư
của khách hàng
Vấn đề đạo đức từ phía khách hàng
18


2.4.4 Đạo đức trong quan hệ
với đối thủ cạnh tranh
Các thủ
đoạn
cạnh tranh

không
lành mạnh
Thông
đồng

Dùng thủ
đoạn xấu
để thắng
thầu

Ăn cắp
bí mật
thương
mại

Sử dụng
những biện
pháp thiếu
văn hoá

19


2.5 Đạo đức kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu

CÁC QUY TẮC ĐẠO ĐỨC TOÀN CẦU:
Quy tắc 1: Trách nhiệm của các doanh nghiệp
Quy tắc 2: Tác động về mặt kinh tế và xã hội của các doanh nghiệp:
Hướng tới đổi mới, công bằng, và cộng đồng thế giới
Quy tắc 3: Hành vi của doanh nghiệp: Không chỉ dừng lại ở việc thực hiện đúng

các văn bản luật pháp mà phải hướng tới một tinh thần có trách nhiệm
Quy tắc 4: Tôn trọng luật lệ
Quy tắc 5: Trợ giúp cho thương mại đa phương
Quy tắc 6: Bảo vệ môi trường
Quy tắc 7: Tránh các cuộc làm ăn không hợp pháp
Quy tắc 8: Đối với khách hàng
Quy tắc 9: Đối với nhân viên
Quy tắc 10: Đối với chủ sở hữu các nhà đầu tư
Quy tắc 11: Đối với các công ty cung ứng
Quy tắc 12: Đối với các đối thủ
Quy tắc 13: Đối với các cộng đồng
20


21


22


2.6. Các triết lý đạo đức cơ bản
2.6.1. Nhóm triết lý đạo đức theo quan điểm vị lợi
2.6.2. Nhóm triết lý đạo đức theo quan điểm pháp lý
2.6.3. Triết lý đạo đức nhân cách

 

23



Ni dung ca cỏc trit lý o c ch yu
Cách tiếp
cận
Quan điểm
vị lợi

Triết lý

T tởng chủ đạo

Egoism
(chủ nghĩa vị
kỷ)

Hành vi đợc coi là đúng đắn hay có thể chấp
nhận đợc là khi chúng có thể mang lại lợi ích
cho một cá nhân, con ngời, đối tợng cụ thể
đợc mong muốn.
Hành vi đợc coi là đúng đắn hay có thể chấp
nhận đợc là khi chúng có thể mang lại nhiều lợi
ích, nhiều điều tốt cho rất nhiều ngời,
nhiều đối tợng.
Chú trọng đến việc bảo vệ quyền của cá nhân
và quan tâm đến việc xét từng hành vi cụ
thể và cách thức chúng đợc tiến hành, chứ không
chú trọng vào kết quả. Bởi kết quả tốt là hệ
quả tất yếu của hành vi đúng đắn.
Coi trọng việc đánh giá tính chất đạo đức của
hành vi dựa vào kinh nghiệm chủ quan của
mỗi ngời hay nhóm ngời. Hành vi đợc coi là phù

hợp khi chúng đợc những ngời đại biểu coi
là đúng đắn.
Đánh giá tính chất đạo đức trên cơ sở sự
công bằng: cùng chia sẻ, có trật tự và tơng thân t
ơng ái. Hành vi đợc coi là đúng đắn khi tất cả
mọi ngời đều coi là đúng đắn.
Cho rằng đạo đức trong từng hoàn cảnh không
chỉ là thoả mãn những yêu cầu đạo đức phổ
biến, mà còn đợc quyết định bởi những
24
hành vi thể hiện nhân cách (t cách đạo đức
tốt).

Utilitarism
(chủ nghĩa vị lợi)
Deontology
(thuyết đạo đức
hành vi)
Quan điểm
pháp lý

Relativist
(chủ nghĩa đạo
đức
tơng đối)
Justice
(thuyết đạo đức
- công lý)

Quan điểm

đạo đứC

Virtue ethics
(thuyết đạo đức
- nhân cách)


2.7 Một số công cụ và phương pháp giải quyết
các vấn đề đạo đức trong kinh doanh
2.7.1 Phân tích đối tượng hữu quan
2.7.2 Algorithm đạo đức

25


×