HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU (VẢI)
Mục đích
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu (vải) khi nhập kho.
Ngăn ngừa vải kém chất lượng vào các công đoạn tiếp
theo.
Đảm bảo NL đáp ứng yêu cầu KH, tiêu chẩn KT, Tiêu
chuẩn CL, quy định về an toàn.
Trách nhiệm
o
Nhân viên kiểm tra vải
? Nếu không kiểm tra vải
Có thể sản xuất được ko?
Nhân viên Kho
Tỷ lệ kiểm tra
Phương tiện kiểm tra
2
3
Bàn kiểm vải phải theo tiêu chuẩn sau
4
1.
Kiểm tra hàng nhập về kho
2. Kiểm tra số lượng
3. Kiểm tra Cấu tạo/ Trọng lượng/ Màu sắc/ Tính
chất vải
4. Kiểm tra khổ vải
5
Kiểm tra màu hai bên biên và giữa cây
Cách kiểm tra màu đầu cây và cuối cây
Cách kiểm tra độ loang màu ngang khổ vải
Lấy mẫu vải khỏang 6” và cắt
làm 4 đọan theo số 1 4 và
làm mũi tên giử chiều tuyết
May lại theo số thứ
tự như hình vẽ &
kiểm tra độ loang
màu
Hộp màu (Light box)
9
BẢNG PHÂN LOT MÀU
10
Tất
cả những lỗi vải nhìn thấy rõ ràng từ khoảng cách
3 inch đều tính điểm và ghi nhận là lỗi vải.
Cách tính điểm cho lỗi vải:
* Lỗi từ 0.1” đến 3”
1 điểm
* Lỗi từ 3” đến 6”
2 điểm
* Lỗi từ 6” đến 9”
3 điểm
* Lỗi từ 9” trở lên
4 điểm
Lỗi
lủng vải bất kể to nhỏ
Sau
4 điểm
khi kiểm tra hết 10% cây vải, người kiểm tra phải
tính số lỗi theo công thức sau:
11
CÁCH TÍNH ĐIỂM LỖI
How to work fabric inspection
CÁCH TÍNH ĐIỂM LỖI
How to work fabric inspection
Result By roll
Kết quả kiểm từng cây vải
Result By LOT
Kết quả kiểm từng LOT vải
Pass - less than 25 points
Pass (Đạt yêu cầu) - Ít hơn 25 điểm
Pass - less than 20 points
Pass (Đạt yêu cầu) - Ít hơn 20 điểm
Fail- more than 26 points
Fail- more than 21 points
Fail (không đạt) - Nhiều hơn 26 điểm Fail (không đạt) - Nhiều hơn 21 điểm
When result is "fail ", 100% fabric
inspection should be carried out .
Khi kết qủa "không đạt", 100% Vải
cần phải kiểm tra lại.
When result is "fail ", 100% fabric
inspection should be carried out .
Khi kết qủa "không đạt", 100% Vải
cần phải kiểm tra lại.
Đo độ xiên của vải / sọc
Độ lệch nghiêng
của vải / sọc vải
Deviation for
Skewness
14
Nếu
là vải sọc ngang thì trải vải bên trái
nằm song song với mép bàn, đo sự
chênh lệch của sọc vải bên phải so với
mép bàn và tính tỷ lệ độ xiên của vải /
sọc.
Độ
xiên = Độ chênh lệch của vải/sọc* 100%
Khổ vải
Tất cả vải nhận lại sau xử lý tái chế, phải
tái kiểm tra như bình thường, kiểm 10%,
Thử nghiệm nội bộ, trọng lượng và độ
co rút để xác định có cải thiện và xử lý
tái chế chưa.
15
16
THỦNG LỖ (Holes)
2
17
RÁCH : sợi bị móc (Crack Marks)
4
18
Mòn: bị chà xát khi hoàn thành
6
19
Nút Sợi, Xe Len : do nối sợi (Slub)
8
20
NHIỄM SỢI TẠP (Mixed Yarn)
10
21
VẾT NHUỘM (Dye Streaks /
Print)
12
22
LỖ KIM : do máy căng kim (Needle lines)
14
23
Lỗi dính dầu (Dirty mark, Oil)
16
24
Lỗi dệt, Rạn vải vệt dài : do máy ngừng dệt (Filling Bands)
18
25