Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

CH TMDT 1a Thương mại điện tử bài 1a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.67 KB, 36 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

FIT - HOU
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Master of Science in Information Technology

QUẢN LÝ HỆ THỐNG
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
SYSTEM MANAGEMENT
IN E-COMMERCE
Prof. THÁI THANH SƠN, PhD
Hà Nội 10/2014
E-Business/1

1


QUẢN LÝ HỆ THỐNG
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Giai đoạn cuối thập kỷ 90 thế kỷ trước và đầu
thiên niên kỷ này đã chứng kiến một sự bùng
nổ của Thương mại điện tử trên phạm vi toàn
cầu.
Những công ty đa quốc gia, đa lĩnh vực phát
triển với qui mô ngày càng lớn; những chuỗi
siêu thị với hàng trăm, thậm chí hàng nghìn
cửa hàng phân tán trên toàn thế giới…
Kinh doanh phân tán , nhưng quản lý tập
trung!


Nhu cầu phải nghiên cứu vấn đề quản lý hệ


QUẢN LÝ HỆ THỐNG
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
* Từ đầu TK 21 nhiều trường đại học hàng đầu
trên thế giới đã đưa vào giảng dạy một số môn
học về Quản lý hệ thống kinh doanh điện tử.
* Một chuyên ngành đào tạo – chủ yếu ở bậc
sau đại học - nhanh chóng ra đời nhằm đáp
ứng một nhu cầu nhân lực mới cho thị trường
lao động.
* Giáo trình này được giới thiệu trên cơ sở thu
gọn một chứng chỉ đào tạo bậc Cao học tại
Đại học Toronto – thông qua Đại học Long Hoa,
đã đào tạo ở VN từ 2012.


UNIVERSITY OF TORONTO
Certificate in eCommerce/ eBusiness Management
• This certificate program is designed to help students become better
equipped for practitioner, leadership and management roles
in eCommerce/ eBusiness organizations.
• Having evolved to become key components of virtually every
business,  eCommerce (buying and selling over the Internet)
and eBusiness (conducting business using Internet technology) are
today’s fastest growing sectors of the economy in Canada and abroad.
This 3-course certificate program is designed to help eCommerce and
eBusiness practitioners and managers acquire the skills and knowledge
to better equip themselves for these challenging fields. Learners will

build their knowledge of the eCommerce and eBusiness world,
beginning with developing an understanding of the technical and
strategic aspects of the online environment. Participants then will build
on this by developing hands-on familiarity with the most important
online business tools and techniques, and conclude by exploring the
best practice processes employed in addressing real world eCommerce
and eBusiness management challenges.
E-Business/1

4


UNIVERSITY OF TORONTO
Certificate in eCommerce/eBusiness
Management
• This unique certificate is designed for those looking to pursue a
career in eCommerce/ eBusiness as well as for professionals
currently in the discipline looking to increase the breadth and
depth of their skills and qualifications. It includes education on best
practices in the management of eCommerce and eBusiness
operations while at the same time blending conceptual and
practical learning, supplementing lectures and readings with reallife case studies and hands-on exercises and assignments.
• Required Courses:

• SCS 2810 Online Business Fundamentals & Strategies
 (formerly Foundations of eBusiness/eCommerce)
• SCS 2811 Tools and Techniques of eCommerce/ eBusine
ss
• SCS 2812 Management E-Business/1
of eCommerce/ eBusiness

5


UNIVERSITY OF TORONTO
Certificate in eCommerce/ eBusiness
Management

• Learning Outcomes
• * Understanding of the key concepts and trends
associated with eCommerce and eBusiness.
• * Hands-on familiarity with the leading tools
and techniques used in the customer–facing
aspects of eCommerce and eBusiness.
• * Conceptual and practical education in the
best practices used by industry leaders to
produce superior business results in the
management of eCommerce and eBusiness.
E-Business/1

6


MỤC TIÊU
Kiến thức trong học phần này nhằm cung cấp cho người học:

Về lý thuyết :
• Những kiến thức cơ bản về Lý thuyết hệ thống và điều khiển hệ thống
• Bản chất và các mô hình thể hiện một hệ thống thông tin kinh tế xã hội cụ thể:
Hệ thống thông tin trong hoạt động thương mại điện tử
• Các nguy cơ và hiểm họa trong hoạt động Thương mại điện tử – Cách phòng

tránh

Về thực hành:
• Giới thiệu qui trình xác định, chọn lựa chiến lược tối ưu và qui trình thiết kế,
xây dựng và quản lý một hệ thống TMĐT.
• Các tiêu chí đánh giá một hệ thống quản lý Thương mại điện tử.
* Vĩ mô : Có tri thức vững vàng để hội nhập quốc gia/ toàn cầu
* Vi mô : Hiểu biết để chỉ đạo tổ chức thực hiện/ trực tiếp quản lý và khai thác
một hệ thống Thương mại điện tử.
E-Business/1

7


Tư liệu tham khảo:
• [1] E-Business and E-Commerce
Management Paperback – 14 Jul 2011. by Dave Chaffey
• [2] E-Commerce Management Paperback ISBN: 978-1-93426-961-9, 2009. by Zinovy Radovilsky

•  [3] Thương mại điện tử -

NXB Thông tin & Truyền
thông 2011, by Thái Thanh Sơn & Thái Thanh Tùng



[4] Mật mã học & Hệ thống thông tin an
toàn –

• NXB Thông tin & Truyền thông 2011, by Thái Thanh Tùng




E-Business/1

8


TƯ LiỆU TRÊN INTERNET
*HTTP://TAILIEU.VN/DOC/EBOOK-THUONG-MAI-DIEN-TUTHAI-THANH-SON-THAI-THANH-TUNG-1749601.HTML
*
HTTP://TAILIEU.VN/DOC/NHAP-MON-THUONG-MAI-DIEN-TUTHAI-THANH-SON-1692936.HTML
*
HTTP://123DOC.ORG/DOCUMENT/2333389-NHAP-MON-THUO
NG-MAI-DIEN-TU-THAI-THANH-SON.HTM
*
HTTP://WWW.SACHHAY.ORG/SACH/CHITIET/6274/THUONG-M
AI-DIEN-TU
* HTTP://THUVIENSO.HTU.EDU.VN/DOC/GIAO-TRINH-MATMA-HOC-AN-TOAN-THONG-TIN-TS-THAI-THANH-TUNGE-Business/1
267491.HTML
* HTTP://LIB.LHU.EDU.VN/SEARCHRESULT/1/0/2/BK/MAT-

9


Nội dung chương trình









Lời nói đầu
Vài vấn đề về Phương pháp luận
Ch1 : Hệ thống & vấn đề quản lý hệ thống
Ch2 : Thương mại và Thương mại điện tử
Ch3 : Mô hình quản lý Hệ thống TMĐT
Ch4 : Chiến lược an ninh trong TMĐT
Ch5 : Qui trình thực hiện một hệ thống kinh
doanh TMĐT
Hướng dẫn chọn đề tài viết tiểu luận.
E-Business/1

10


Vài vấn đề về PHƯƠNG PHÁP LUẬN
• Tiếp cận 6W + 1H
Khi tiếp cận một vấn đề (Nghiên cứu khoa học,
hoạt động thực tiễn…) ta phải trả lời các câu hỏi
sau đây:
-

WHAT? - Làm cái gì?
WHY? - Tại sao phải làm?
WHO and WHOM? – Ai làm và Làm cho ai?
WHEN and WHERE? – Làm khi nào và ở đâu?
HOW? – Làm như thế nào?

E-Business/1

11


Vài vấn đề về PHƯƠNG PHÁP LUẬN
• Trong lôgic: Khái niệm nguyên thủy và
khái niệm dẫn xuất
• Giải thích về :
– Khái niệm dẫn xuất (được định nghĩa)
Khái niệm nguyên thủy (mô tả) – Thí dụ
– Định lý (được chứng minh), Tiên đề
(công nhận võ đoán) - Thí dụ: Các hệ tiên
đề của Hình học: Euklid, , Riemann
Lobatchevsky-Bolyai
E-Business/1

12


Chương 1
HỆ THỐNG VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG
1.1. Khái niệm hệ thống
1.2. Hệ thống với môi trường
1.3. Cấu trúc của hệ thống
1.4. Mục tiêu của hệ thống
Minh họa. Hệ thống thương mại trong xã hội
E-Business/1

13



1.1. Khái niệm hệ thống
* 1.1.1.Mô tả hệ thống:
Mô tả (trực quan): Một hệ thống là một tập hợp gồm rất nhiều
bộ phận cấu thành, - các phần tử của hệ thống - có những mối
liên quan phức tạp với nhau, tồn tại cùng nhau trong một môi
trường để thực hiện một hay một số “mục tiêu” chung nào đó.
* Đặc trưng cơ bản của hệ thống:
- Tính phức tạp: thể hiện ở số phần tử (n) và nhất là số quan hệ
giữa các phần tử đó ( 2 ngôi: n x (n-1), 3 ngôi, v..v..)
- Tính thống nhất: thể hiện ở mục tiêu chung của hệ thống
Thí dụ:
• Hệ sinh thái, cá thể sinh vật
• Hệ cơ giới
• Hệ thống kinh tế - xã hội
E-Business/1

14


1.1.2. Biểu diễn để tiếp cận hệ thống
• 1/ Biểu diễn bằng đồ thị (graph): mô tả cấu trúc thô
A1

A..
• A1, A2, …,An


A2


A3
A5

A4

An

A..
A..
: bộ phận
: quan hệ (giữa các bộ phận,
đối ngoại…)
E-Business/1

15


2/ Mô hình hộp đen (Black Box)
K: Input

Hộp đen

R: Output

* Chỉ quan tâm đến trạng thái/tín hiệu (biểu hiện)
ở đầu vào – input – và đầu ra – output
* Không quan tâm /không thể biết gì về cấu trúc
bên trong hộp đen (so sánh chẩn bệnh Đông y và
Tây y!)

E-Business/1

16


Mô hình hộp đen (Black Box)
- Tín hiệu đầu vào K là kích tố – Stimulus – của hệ thống
- Tín hiệu đầu ra R là đáp ứng – Response – của hệ thống
- Hành vi B – Behaviour - của hệ thống được định nghĩa
bởi phương trình:
B = K => R
Hành vi là sự đáp ứng của hệ thống trước một kích tố
* Mô hình hộp đen đơn giản, không xem xét cấu trúc nội
tại của hệ thống nhưng vẫn có thể cho phép nghiên cứu
về hành vi của hệ thống. (nói sơ qua về behaviourism)
E-Business/1

17


3/ Mô hình động học (Dynamic model)
* Tại mỗi thời điểm t trong một quá trình khảo sát, “trạng thái”
của mỗi bộ phận Ai của hệ thống có thể được mô tả bởi một số
tham số: ai1, ai2, ….ain.
Ai(t) = (ai1, ai2, ….ain)
được gọi là vectơ trạng thái của bộ phận Ai tại thời điểm t.
- Trạng thái của một con người được mô tả bởi: chiều cao, cân
nặng, các số đo, huyết áp, tim mạch, hồng cầu, bạch cầu v..v..
- Trạng thái của một chiếc xe hơi có thể mô tả bởi: năm sản
xuất, số năm sử dụng, số km lăn bánh, độ mòn của các phụ

tùng, mức tiêu thụ nhiên liệu, v..v..
- Trang thái của một doanh nghiệp có thể được mô tả bởi: tổng
vốn pháp định, vốn lưu động, số công nhân, sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận v..v..
E-Business/1

18


Mô hình động học (Dynamic model)
• Tập hợp các vec tơ A1, A2, Am ứng với m bộ phận của
của hệ thống S được gọi là ma trận trạng thái A(t)
của hệ thống S tại thời điểm t.
a11(t), a12(t), ….a1n(t)
A(t) =

a21,

a22, … ..a2n

….………

am1,

am2, … ..amn

Ma trận trạng thái cho ta hiểu biết chi tiết về trạng thái
của từng bộ phận và của toàn bộ hệ thống tại từng thời
điểm. Thu thập, quan sát ma trận trạng thái qua một
dãy thời điểm, ta có hình ảnh cụ thể về hoạt động của

hệ thống theo thời gian.E-Business/1
19


1.2. Hệ thống với môi trường
• Mỗi hệ thống luôn tồn tại và hoạt động trong một
môi trường.
• Nếu gọi S là một hệ thống nào đó thì, mọi thứ khác
S, tồn tại “bên ngoài”, là “môi trường” của nó.
• Giữa hệ thống và môi trường có những quan hệ hai
chiều: Kích tố K từ môi trường tác động vào hệ
thống và đáp ứng R từ hệ thống ra môi trường.
Trong nghiên cứu, người ta biểu diễn môi trường của
một hệ thống bằng toàn bộ các liên kết giữa hệ thống
với thế giới bên ngoài hệ thống (kích tố của hệ thống
nhận được và đáp ứng đến môi trường)
E-Business/1

20


1.2.Hệ thống với môi trường
• Về lý thuyết: Mọi thực thể tồn tại khác S đều có thể
xem là môi trường của S (Vạn vật tương quan)
• Trong thực tiễn: Chỉ những thực thể nào có kích tố
(đáng kể) đến hệ thống và thực sự có tiếp nhận đáp
ứng (đáng kể) của hệ thống mới được xem là môi
trường của S
Thí dụ:
- Con vật sống và hoạt động trong “môi trường”

rừng núi, sông biển…
- Cỗ máy hoạt động trong môi trường thời tiết, chế
độ làm việc, bảo quản…
- Xí nghiệp hoạt động trong môi trường địa
lý,
môi trường hành chính, môi trường pháp lý,
môi
trường xã hội …
E-Business/1
21


1.3. Cấu trúc của hệ thống
Liên kết giữa các phần tử trong hệ thống
Hai phần tử Ai và Aj trong HT có liên kết nếu tồn tại
đầu ra từ phần tử nọ là đầu vào của phần tử kia: phần
tử nọ nhận kích tố từ phần tử kia.
Liên kết một chiều: Ai là bộ phận điều khiển, Aj là bộ
phận hành động
Ai
Aj
Liên kết hai chiều:
Ai

Aj
E-Business/1

22



1.3. Cấu trúc của hệ thống
Cấu trúc nội tại của HT
- Cấu trúc nội tại của HT mô tả các liên kết giữa
các phần tử trong HT, có thể biểu diễn bằng đồ thị.
- Giữa cấu trúc và hành vi của HT có liên quan rất
chặt chẽ.
- HT không nhận kích tố từ môi trường và không
đưa đáp ứng ra môi trường gọi là hệ đóng (thực tế
không có, giả định để nghiên cứu tạm thời)
- HT có tiếp nhận kích tố từ môi trường và đưa đáp
ứng ra môi trường gọi là hệ mở
Thí dụ: - Trong sinh học
- Trong kinh tế xã hội
E-Business/1

23


1.3. Cấu trúc của hệ thống
Cấu trúc và hành vi:
* Một hệ thống S có cấu trúc xác định nào đó. Khi
tiếp nhận một kích tố K, nó cho một đáp ứng R duy
nhất: Mỗi cấu trúc xác định hành vi duy nhất của hệ
thống.
* Tuy nhiên có thể có nhiều hệ thống có cấu trúc
khác nhau nhưng cùng thể hiện một hành vi
* Vậy: Muốn thay đổi đáp ứng của một hệ thống ta
có thể:
- hoặc thay đổi cấu trúc của hệ thống (ưu tiên)
- hoặc giữ nguyên cấu

trúc mà thay đổi kích tố
E-Business/1

24


1.3. Cấu trúc của hệ thống
Cấu trúc tôn ti trong HT
- Trong liên kết 1 chiều giữa 2 bộ phận, BP đưa tín
hiệu đầu ra làm tín hiệu vào cho BP khác được gọi là
BP điều khiển. Bộ phận nhận tín hiệu vào từ bộ
phận khác được gọi là BP hành động
- Bộ phận chỉ đưa tín hiệu (đầu ra) đến các bộ phận
khác (đầu vào), không nhận kích tố từ đầu ra của
mọi bộ phận khác – chỉ nhận từ môi trường - gọi là
bộ phận điều khiển cấp 0.
- BP nhận tín hiệu vào từ một bộ phận và đưa tín
hiệu ra cho BP khác gọi là BPĐK trung gian.
- Bộ phận chỉ nhận không đưa ra kích tố cho BP nào
khác trong HT: BP hành
động đầu cuối
E-Business/1

25


×