Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

bài đồ án thiết kế mẫu áo Jacket nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.38 KB, 47 trang )

MỤC LỤC

Lời mở đầu

1


Công nghệ may là một ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
của nước ta. Nó cung cấp cấp các mặt hàng như quần áo thông dụng, quần áo
chuyên dụng như áo chống cháy, chống đạn, chống khuẩn.... cho nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.
Trước đây khi khoa học kĩ thuật chưa phát triển thì máy móc trong ngành
may thông dụng chỉ là máy ma. Nhưng ngày nay ngành công nghệ may với sự hỗ
trợ của khoa học kĩ thuật đã có các máy chuyên dụng rất đa dạng, phong phú như
máy vắt sổ, máy đính cúc, máy thùa khuyết, máy thêu, máy cộp, máy dán đường
may, máy may không chỉ, máy dập nổi.... Nó đã góp phần làm cho chất lượng của
sản phẩm may đẹp hơn, đồng đều trong một lô hàng, năng suất tăng lên, góp phần
đưa giá cả giảm xuống, nhiều mẫu mã đẹp làm cho sự cạnh tranh trở lêm khốc liệt
và phát triển hơn.
Chính vì thế mà rất nhiều mặt hàng quần áo với mẫu mã khác nhau đã ra đời
để phục vụ cho nhu cầu của con người. Nó giúp cho cuộc sống của con người trở
nên ý nghĩa và đầy màu sắc hơn. Trên đây là một mặt hàng không thể thiếu đối với
người tiêu dùng nước ta qua đồ án lần này chúng ta có thể hiểu rõ hơn về nó.

1. Xác định nhiệm vụ thiết kế
1.1. Nhiệm vụ thiết kế
1.1.1. Khái niệm
Thiết kế là những gì liên kết sự sáng tạo và đổi mới. Nó định hình các ý
tưởng để trở thành những đề xuất thực tiễn và hấp dẫn người dùng và khách
hàng. Thiết kế có thể được mô tả như sự triển khai sáng tạo đến một mục
đích cụ thể nào đó.



2


1.1.2. Nhiệm vụ của người thiết kế
Công việc của người thiết kế rất đa dạng, tùy thuộc vào từng lĩnh vực
thiết kế. Tuy nhiên, để hoàn thành nhiệm vụ của mình về cơ bản nhà thiết kế
thường phải tìm hiểu xem mình nên sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào và
cho ai? Tìm hiểu trực tiếp sản phẩm thông qua đặc điểm của vóc dáng cơ thể
người mặc. Để thành công hơn nữa người thiết kế cần phải làm.
Tìm hiểu nhu cầu thị hiếu thị trường xem xét trên thị trường hiện nay
loại mặt hàng quần áo nào đang được người tiêu dùng sử dụng, ưu tiên nhiều
nhất để từ đó ta thiết kế ra những trang phục phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
Nghiên cứu đặc tính sản phẩm như kích cỡ, hình dáng, trọng lượng, màu
sắc, chất liệu sử dụng, giá cả độ tiện dụng,... để lựa chọn ra sản phẩm phù
hợp với yêu cầu.
Phác thảo hình dáng sản phẩm trước hết cần phải hình dung trong đầu
xem cần phải thiết kế như thế nào cho bộ trang phục sau đó phác hoạ lại trên
giấy, trên bản vẽ để đưa ra mẫu cơ bản từ đó hình thành nên các mẫu mới.
Tham khảo nhu cầu của khách hàng: ý kiến của khách hàng rồi từ đó
xây dựng mẫu hoàn chỉnh theo yêu cầu của khách, tạo sự hài lòng của khách
với sản phẩm đã thiết kế.
Mô hình nhà thiết kế làm có thể là máy tính hoặc ứng dụng.
Người thiết kế cần có khả năng giải quyết các vấn đề bằng cách sáng
tạo, bằng các phương pháp khác nhau, có ý tưởng mang tính đột phá, chủ
động học hỏi, không ngại thay đổi nhưng hãy luôn là chính mình.
Ngày nay, các nhà thiết kế thường sử dụng các phần mềm hỗ trợ thiết kế
giúp lược bớt thao tác, lại có thể thay đổi linh hoạt, tiết kiệm chi phí thời
gian.

1.2. Lý do chọn sản phẩm thiết kế
1.2.1. Sản phẩm thiết kế
Áo Jacket nam 2 lớp.
1.2.2. Lý do chọn sản phẩm
Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng
tăng cao trên tất cả các lĩnh vực nhất là lĩnh vực thời trang. Nếu trước kia con
người chỉ ăn no mặc ấm, chỉ cần có quần áo để mặc thì ngày nay con người
đã biết làm đẹp hơn, quần áo không đơn giản chỉ để mặc mà nó còn phải hợp
mốt, hợp thời trang là một món đồ tôn lên vẻ đẹp cơ thể. Hiểu được tâm lí
của người tiêu dùng, các sản phẩm thiết kế ra ngày một đa dạng với rất nhiều
mặt hàng, mẫu mã kích thước khác nhau rất bắt mắt và phù hợp với tất cả
mọi người.

3


Trong đó một mặt hàng không thể thiếu đó là Jacket nam 2 lớp, thứ mà
phổ biến nhất với người tiêu dùng nước ta.
Ưu điểm của Jacket là cực kì thoải mái cho việc vận động của người
mặc bởi nó có kết cấu rất đơn giản nhưng phong phú ở nhiều kiểu dáng.
Không thể phủ nhận là Jacket tồn tại được lâu đến thế là bởi sự hữu dụng và
đơn giản của nó. Ai cũng mặc được, chỉ cần chọn một size vừa vặn với người
của mình. Nó phù hợp hầu hết với mọi lứa tuổi điều đó thể hiện chiếc áo tồn
tại mãnh liệt trong rất nhiều thứ văn hóa như thế nào.
Hơn nữa, áo Jacket có độ bền rất lâu, giá cả cho mỗi chiếc lại vừa với
người tiêu dùng. Người mặc áo có thể dùng nó để đi học, đi làm, đi chơi hợp
với tất cả hình thức, công việc. Đây lại là áo hai lớp vì thế khi trời se lạnh
hay sang thu chúng ta đều có thể mặc nó.
Điều đặc biệt, áo Jacket rất dễ dàng để ta kết hợp với các kiểu quần, bởi
sự đa dạng về hình dáng, kích thước, màu sắc nó tạo nên cho người mặc một

nét đẹp hài hòa, giản dị nhưng không kém phần quý phái, sang trọng.
Cùng với thiết kế khóa kéo giúp người mặc có thể thoải mái cởi áo khi
luyện tập thể thao hay những lúc dùng xong và các túi trên áo có tác dụng để
đồ hay là vật trang trí cho áo một cách đa dạng, hoàn hảo.
Chính vì những lý do trên mà em chọn áo Jacket hai lớp làm đề tài cho
đồ án của em.
2. Nghiên cứu sản phẩm
2.1. Đặc điểm hình dáng và kết cấu sản phẩm
2.1.1. Mô tả hình dáng của sản phẩm
 Đặc điểm chung:
• Áo Jacket nam có 2 lớp: lớp ngoài bằng vải chính, lớp lót trong có
chần bông mỏng.
• Cổ đức.
- Mặt trước của sản phẩm:
• Thân trước có khóa nẹp, nẹp khóa ở hai bên đối xứng.
• Túi hộp 2 lớp ở hai bên đối xứng chắp đề cúp với thân trước.
• Trên túi hộp có nắp túi.
- Mặt sau của sản phẩm : Thân sau có cầu vai.
- Lớp lót:
Vải lót.
Nhãn chính, nhãn cỡ nằm dưới chân cổ.
Nẹp đỡ khóa bên trong dài bằng chiều dài khóa.

4


Mặt trước

Mặt sau


Lớp lót

5


- Cấu tạo chi tiết lần ngoài:

- Cấu tạo chi tiết lần lót:

6


2.1.2. Bảng thống kê số lượng các chi tiết
Số lượng
ST
T

Tên chi tiết

1

Ngoài

Lót

Dựng

Thân trước

2


2

2

2

Thân sau

2

2

2

3

Tay

2

2

2

4

Cổ

2


5

Nắp túi lần chính

2

6

Cơi túi

2

7

Lót túi lót

8

Cúc

9

Khóa dài

10

Cầu vai

2


2

11

Đáp túi

2

1

12

Đề cúp thân trước

1

2
2

3
1
2

2

2.1.3. Kết cấu sản phẩm

7


Ghi chú


8


ST
T
1

Mặt
cắt
A-A

Hình vẽ mặt cắt

Giải
hiệu

thích



a- Thân sản phẩm
b- Chân cổ ngoài
c- Chân cổ lót
d- Lá cổ ngoài
e- Lá cổ lót
1. Quay lộn lá cổ
2. Diễu lá cổ

3. May bọc chân
cổ
4. May lộn lá cổ
+ chân cổ
5. Mí chân cổ
6. Mí diễu cạnh
còn lại chân cổ

9


2

B-B
a- Thân sản phẩm
b- Thân túi
c- Nắp túi chính
d- Nắp túi lót
1. May miệng túi
2. May mí cạnh
xúp
3. May cạnh xúp
vào thân sản
phẩm
4. May lộn nắp
túi
5. May mí và
diễu nắp túi
6. May nắp túi
vào thân sản

phẩm.
7. May diễu gáy
nắp túi

10


3

C-C

4

D-D

a-c- Thân sản
phẩm lần ngoài
b- Xô bật đậy
d- Khóa
e- Dựng xô bật
f- Thân sản
phẩm lần lót
g- Đáp nẹp
1. May lộn xô
bật
2-2'. Mí diễu
xô bật
3-3'. May khóa
vào thân sản
phẩm lần ngoài

4. May xô bật
vào thân sản
phẩm lần ngoài
5-5'. May mí
diễu gáy xô bật
6-6'. May thân
sản phẩm lần
ngoài + khóa
vào thân sản
phẩm lần lót
7-7'. May mí
hai bên nẹp
a- Thân sản
phẩm
b- Lớp lót
1. May lót vào
thân sản phẩm
2. Mí diễu

11


5

E-E
a- Thân áo
b- Tay
1. May tay vào
thân sản phẩm


6

F-F

a- Thân sau
b- Cầu vai ngoài
c- Cầu vai trong
1. May cặp lá ba
cầu vai + thân
2. Diễn cầu vai

7

G-G

a- Thân trước
b- Đề cúp
1. May đề cúp
vào thân sản
phẩm
2. Mí diễu đề
cúp ngực

12


8

H-H


a- Thân sản
phẩm
b- Sợi viển trên
c- Sợi viền dưới
d- Nắp túi ngoài
e- Nắp túi lót
f- Đáp túi
T1- Lót túi 1
T2- Lót túi 2
1. May lộn nắp
túi
2. May viền trên
vào thân sản
phẩm
3. May viền
dưới vào thân
sản phẩm
4. May chặn
cạnh trê
5. May chặn lọt
khe viền dưới
6. May mí chân
viền dưới vào
lót túi trong T1
7. May mí chân
đáp vào lót túi
trong T2
8. May chặn hai
góc túi, may lọt
khe viền trên

đồng thời may
nắp túi vào
miệng túi
9. May hoàn
chỉnh lót túi

13


2.1.4. Lượng dư cử động trong thiết kế
STT

Tên chi tiết

Lượng dư cử động

A

Cầu vai

1

Ngang cổ

B

Thân trước

2


Ngang cổ

1

3

Sâu cổ

1

4

Rộng ngang ngực

1

5

Rộng thân trước

1

6

Rộng ngang gấu

1

C


Thân sau

7

Rộng bả vai

0

8

Rộng ngang ngực

-1

9

Rộng ngang gấu

-1

2

14


2.1.5. Yêu cầu sản phẩm
- Đối với túi áo :
+ Túi đảm bảo đúng hình dáng, kích thước, thống số quy định và êm phẳng.
+ Túi may xong phải đảm bảo bằng nhau về vị trí trên hai vế của cơ thể, cân
đối, đối xứng.

+ Nắp túi đảm bảo độ mo lé, cạnh nắp túi che kín cạnh thân túi.
+ Góc nắp túi và đáy túi phải nguýt tròn đều, cân đối.
+ Túi may xong phải êm phẳng, miệng túi và thân túi phải êm khít trên thân.
+ Các đường may mí, diễu phải đều, đẹp, bền chắc và đúng quy cách.
+ Túi may xong phải đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
- Đối với khóa áo:
+ Khóa may xong đúng kích thước, đúng quy định.
+ Tra khóa hai bên phải cân đối đối xứng, bằng nhau tại các điểm họng cổ, đề
cúp ngực.
+ Khóa tra êm phẳng không bùng vặn nhăn nhúm, không lượn sóng các vị trí
đối xứng trên thân phải khớp nhau.
+ Các lớp nẹp, thân áo êm phẳng, tra khóa xong không thừa hoặc thiếu.
+ Đường may bền chắc đúng cự li, đúng quy cách.
- Đối với cổ áo:
+ Cổ may xong phải đảm bảo kích thước dài chân cổ, bản to đầu cổ, bản to
phần bẻ lật, phần chân cổ ở các vị trí.
+ Cổ may xong phải đảm bảo cân đối hai vế về kích thước và vị trí, đảm bảo
phải thuôn đều.
+ Các đường may phải bén sắc bền chắc, đường tra cổ, vắt cổ phải đảm bảo
kín ngoài khuất trong, không bị hở mũi chỉ trong quá trình sử dụng.
+ Cổ may xong phải óng chuốt không dây dầu ố bẩn.
 Áo may xong phải đúng quy cách, kích thước, các đường chỉ phải cách đều êm
phẳng, áo không nhăn dúm và đảm bảo vệ sinh công nghiệp.

15


2.2.
ST
T


Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng
Tên nguyên
phụ liệu

Đặc điểm
Dệt từ polyester phủ một lớp
PVC mỏng

1

Vải chính

Vải dệt thoi, 100% polyester

2

Vải lót

Màu tương đồng với màu
vải, đảm bảo về chi số,
độ co giãn

3

Chỉ

16

Hình ảnh



Mở ở trên có chốt ở dưới,
vừa với chiều dài áo

4

Khóa

d= 1,4 cm, khuyết bằng kim
loại ( d=0,7cm), đinh
tán (d=0,9cm)

5

Cúc bấm

Rộng bản 2 cm
6
Dây dệt

17


2.3.
ST
T
I
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Phương pháp và hệ công thức thiết kế
Vị trí thết kế
Thiết kế dựng hình
thân trước và thân
sau áo
Dài áo
Hạ nách
Ngang eo
Rộng ½ áo
Ngang cổ
Cao cổ
Ngang cổ trước
Sâu cổ
Rộng vai thân sau
Vai con thân trước
Thiết kế vòng nách

13
14

15
16
17
18
II
19
20
21
22

Rộng gấu thân sau
Rộng gấu thân trước
Sa vạt
Rộng miệng túi
Dài túi
Dài nắp túi
Thiết kế tay áo
Dài tay
Hạ mang tay
Hạ khuỷu ay
Rộng bắp tay

23
III
24
25

Cửa tay
Thiết kế cổ áo
Bản to cổ

Bản to đầu cổ

Kí hiệu

Công thức

A1G1
A1B11
A1C1
A1E1
G1G2
A1A3
A3A4
A2A8
A2A9
B1B2
A8B3
C1C3=
C2C3
G1G3
G2G4
G2G5
T1T3
T1T2

Số đo dài áo
Số đo xuôi vai – cao cổ
Vn / 4 +Cđn ( 2 ÷ 5)
Số đo dài eo
Vn / 2 + Cđ ( 10 ÷ 12 )

Vc / 6 + (2,5 ÷ 3)
2,5
Vc / 6 + ( 2÷ 2,5)
Vc / 6 + ( 2,5÷3)
Rv / 2 + 1
A4B2 – 0,5
Vn / 4 + ( 5 ÷ 6 )

A1G1
A1B1
A1C1
B1B2

Số đo dài tay
1/10 Vn + (2÷ 4 )
A1G1/ 2 + 5
Vòng nách trước + Vòng nách sau / 2 –
( 0 ÷ 0,5 )

G1G2

Vn /8 + ( 3 ÷ 4)

AB
B3A4

8÷10
8÷10

C1C3 - 1

C1C3 - 1
0,5 ÷ 1

18


26

Vát cổ

A1A3

1,5

3. Xây dựng bản vẽ thiết kế

STT

Vị trí đo

1

Dài thân sau đo từ đường mí chân cổ sau xuống
hết gấu
Dài thân sau đo từ cạnh cổ xuống hết gấu
Dài thân trước đo từ cannhj cổ xuống hết gấu
Dài thân trước đo từ giữa chân cổ trước đến hết
gấu
Hạ nách sau đo từ giữa đường mí chân cổ
xuống đường ngang gầm nách

Hạ eo đo từ giữa mí chân cổ sau đến giữa eo
Bản to cầu ngực từ cạnh cổ đến chân cầu ngực
Bản to cầu vai
Xuôi vai
Rộng thân sau đo theo đường chân cầu vai
Rộng thân trước đo theo chân cầu ngực
Rộng vai lớn đo ở hai điểm cầu vai
Rộng vai con đo từ cạnh cổ đến cầu vai
Rộng ngang áo đã kéo khóa sát gần nách
Rộng ngang gấu đã kéo khóa đo sát đường bẻ
gấu
Bản to cơi
Rộng miệng túi cơi
Dài túi
Bản to giữa cổ
Bản to đầu cổ
Dài sống cổ
Vát cổ
Dài tay đo từ đầu tay
Hạ mang tay
Hạ khuỷu tay
Rộng bắp tay
Rộng cửa tay

2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

19

S
72

Cỡ
M
74


L
76

74
73
65

76
75
66

78
77
67

25

26

27

41,5
17
14,4
5
50
48
41
13
55

54

42
17,5
14,4
5
51
49
43
14
56
55

42,5
18
14,4
5
52
50
45
15
57
56

9
14
22
8
10
52

1
60
35
34
23
14

10
16
24
10
10
54
1,5
62
36
36
25
15

11
18
26
12
10
56
2
64
37
38

27
16


3.1.
ST
T
I

Thiết kế mẫu cơ bản (M)
Vị trí thết kế

Kí hiệu

Công thức

Tỉ lệ
1:1

1:5

Thiết kế dựng
hình thân trước
và thân sau áo

1

Dài áo

A1G1

A1B1

Số đo dài áo
Số đo xuôi vai – cao cổ

74
2,4

14,8
0,5

2

Hạ nách

A1C1

Vn / 4 +Cđn ( 2 ÷ 5)

26

5,2

3

Ngang eo

A1E1

Số đo dài eo


42

8,4

4

Rộng ½ áo

G1G2

Vn / 2 + Cđ ( 10 ÷ 12 )

54

10,8

5

Ngang cổ

A1A3

Vc / 6 + (2,5 ÷ 3)

8,8

1,8

6


Cao cổ

A3A4

2,5

2,5

0,5

7

Ngang cổ trước

A2A8

Vc / 6 + ( 2÷ 2,5)

8,8

1,8

8

Sâu cổ

A2A9

Vc / 6 + ( 2,5÷3)


9,2

1,9

9

B1B2

Rv / 2 + 1

22,8

4,6

A8B3

A4B2 – 0,5

14,4

2,9

C1C3=C2 Vn / 4 + ( 5 ÷ 6 )
C3
G1G3
C1C3 - 1

26,8


5,4

26

5,2

G2G4

C1C3 - 1

26

5,2

14
15

Rộng vai thân
sau
Vai con thân
trước
Thiết kế vòng
nách
Rộng gấu thân
sau
Rộng gấu thân
trước
Sa vạt
Rộng miệng túi


G2G5
T1T3

0,5 ÷ 1
15÷16

1
16

0,2
3,2

16

Bản to cơi

T1T2

2,5÷3

3

0,6

II

Thiết kế tay áo

17


Dài tay

A1G1

Số đo dải tay

62

12,4

18

Hạ mang tay

A1B1

1/10 Vn + (2÷ 4 )

12,8

2,6

10
11
12
13

20



19

Hạ khuỷu tay

A1C1

A1G1/ 2 + 5

36

7,2

20

Rộng bắp tay

B1B2

24,8

5

21

Cửa tay

G1G2

Vòng nách trước +
Vòng nách sau / 2 – ( 0

÷ 0,5 )
Vn /8 + ( 3 ÷ 4)

14,8

3

III

Thiết kế cổ áo

22

Bản to cổ

AB

8÷10

10

2

23

Dài cổ

AA1
=BB1


Vòng cổ trước + vòng
cổ sau / 2 + 0,5

24

Bản to đầu cổ

B3A4

8÷10

10

2

25

Vát cổ

A1A3

1,5

1,5

0,3

- Thiết kế thân trước và thân sau áo

21



- Thiết kế tay áo

- Thiết kế cổ áo

22


3.2.
ST
T
I

Thiết kế mẫu mới ( M )
Vị trí thết kế


hiệu

Công thức

Thiết kế dựng hình
thân trước và thân
sau áo

1

Dài áo


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Hạ nách
Ngang eo
Rộng ½ áo
Ngang cổ
Cao cổ
Ngang cổ trước
Sâu cổ
Rộng vai thân sau
Vai con thân trước
Thiết kế vòng nách

12
13
14
15
16
17

Rộng gấu thân sau

Rộng gấu thân trước
Sa vạt
Rộng miệng túi
Dài túi
Dài nắp túi

A1G1
A1B11
A1C1
A1E1
G1G2
A1A3
A3A4
A2A8
A2A9
B1B2
A8B3
C1C3=
C2C3
G1G3
G2G4
G2G5
T1T3
T1T2
T1T4

Số đo dài áo
Số đo xuôi vai – cao cổ
Vn / 4 +Cđn ( 2 ÷ 5)
Số đo dài eo

Vn / 2 + Cđ ( 10 ÷ 12 )
Vc / 6 + (2,5 ÷ 3)
2,5
Vc / 6 + ( 2÷ 2,5)
Vc / 6 + ( 2,5÷3)
Rv / 2 + 1
A4B2 – 0,5
Vn / 4 + ( 5 ÷ 6 )
C1C3 - 1
C1C3 - 1
0,5 ÷ 1

23

Tỉ lệ
1:1

1:4

74
2,4
26
42
54
8,8
2,5
8,8
9,2
22,8
14,4

26,8

18,5
0,6
6,5
10,5
13,5
2,2
0,6
2,2
2,3
5,7
3,6
6,7

26
26
1
16
24
10

6,5
6,5
0,25
4
6
2.5



II
18
19
20
21

Thiết kế tay áo
Dài tay
Hạ mang tay
Hạ khuỷu tay
Rộng bắp tay

22
III
23
24
25
26

Cửa tay
Thiết kế cổ áo
Bản to cổ
Bản to đầu cổ
Vát cổ
Cầu vai

A1G1
A1B1
A1C1
B1B2


62
12,8
36
24,8

12,4
2,6
7,2
5

G1G2

Số đo dải tay
1/10 Vn + (2÷ 4 )
A1G1/ 2 + 5
Vòng nách trước +
Vòng nách sau / 2 – ( 0 ÷
0,5 )
Vn /8 + ( 3 ÷ 4)

14,8

3

AB
B3A4
A1A3
A1F1


8÷10
8÷10
1,5
21

10
10
1,5
21

2
2
0,3
4,2

- Thiết kế thân trước và thân sau áo

24


- Thiết kế tay áo

25


×