L/O/G/O
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về các dịch vụ
du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác, xã Chiềng Châu,
huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nội dung đề tài
I. Mở đầu
II. Cơ sở lí luận và thực tiễn
III. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
V. Kết luận và kiến nghị
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2
Phần I: Mở đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
•Trong tình hình phát triển của xã hội hiện đại thì nhu cầu về du lịch của con
người ngày càng cao. Xu hướng khách du lịch hiện nay thay vì đi du lịch đến
những điểm du lịch nổi tiếng hiện đại và sang trọng thì họ lại tìm đến hình thức du
lịch cộng đồng để có thể trải nghiệm cuộc sống hàng ngày.
•Hoà Bình là tỉnh miền núi có khí hậu trong lành, phong cảnh núi rừng hùng vĩ.
Là nơi giao lưu giữa những bản sắc dân tộc độc đáo của cộng đồng các dân tộc
như Mường, Thái, Dao, Tày, Mông. Nhắc đến du lịch cộng đồng của Hoà Bình thì
không thể không nhắc đến du lịch cộng đồng người Thái Đen tại bản Lác, xã
Chiềng Châu, huyện Mai Châu. Với những lợi thế được thiên nhiên ưu đãi, sự
quan tâm của các cấp lãnh đạo tuy nhiên bản vẫn còn những bất cập như trình độ
chuyên môn, tác phong phục vụ của những người tham gia vào hoạt động du lịch
tại bản chưa cao, các hoạt động vui chơi chưa phong phú, lượng khách lưu trú dài
ngày tại bản còn ít, số khách lưu trú chủ yếu là khách nội địa.
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự
hài lòng của khách du lịch về các dịch vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản
Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình”.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phần I: Mở đầu
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở lí luận, thực tiễn về
đánh giá sự hài lòng của
khách du lịch về các dịch
vụ du lịch và phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách du lịch
về các dịch vụ du lịch tại
khu du lịch cộng đồng bản
Lác, từ đó đề xuất một số
giải pháp tăng cường các
hoạt động dịch vụ du lịch
nhằm thoả mãn sự hài
lòng của khách du lịch về
các loại hình dịch vụ du
lịch.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
•
•
•
•
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực
tiễn trong đánh giá sự hài lòng của khách du
lịch về dịch vụ du lịch.
Đánh giá thực trạng các hoạt động du lịch và
sự hài lòng của khách du lịch về các dịch vụ du
lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách du lịch về các dịch vụ du lịch
tại khu du lịch cộng đồng bản Lác.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường các
hoạt động dịch vụ du lịch nhằm thoả mãn sự
hài lòng của khách du lịch về các loại hình
dịch vụ du lịch.
4
1.3 Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
Đối tượng
nghiên cứu
• Khách thể: các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến sự hài
lòng của khách du lịch về các dịch vụ du lịch.
• Chủ thể: khách du lịch, cán bộ quản lí khu du lịch, hướng dẫn
viên du lịch và hộ dân làm dịch vụ du lịch tại khu du lịch cộng
đồng bản Lác
Phạm vi nội dung
Phạm vi
nghiên cứu
Phạm vi
không gian
Phạm vi thời gian
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về
các loại hình dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn
uống, dịch vụ vui chơi, dịch vụ lưu chuyển
từ đó đề ra các giải pháp tăng cường các
hoạt động dịch vụ nhằm thoả mãn sự hài
lòng của khách du lịch về các loại hình dịch
vụ du lịch.
Bản Lác, xã Chiềng Châu,
huyện Mai Châu, tỉnh Hoà
Bình.
Số liệu thứ cấp được thu thập
trong 3 năm (2014-2016); số
liệu sơ cấp được điều tra trong
năm 2017.
5
Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1 Cơ sở lý luận
•Một số khái niệm về cộng đồng, du lịch cộng đồng, du lịch,
dịch vụ du lịch, khách du lịch, sự hài lòng của khách du lịch về
dịch vụ du lịch.
•Đặc điểm du lịch cộng đồng.
•Nội dung nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch: sự hài
lòng về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng về giá cả dịch vụ.
•Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch: yếu
tố khách quan và yếu tố chủ quan.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.2 Cơ sở thực tiễn về du lịch
2.2.1 Tình hình phát triển du lịch của thế giới
•Theo tổ chức Du lịch thế giơi (UNWTO), lượng khách quốc tế năm 2016
ước đạt 1,25 tỷ lượt, tăng 3,9% so với năm 2015 đóng góp trực tiếp của du
lịch và lữ hành vào GDP đạt hơn 2,3 nghìn tỷ USD, tăng trưởng 3,1% so với
năm 2015.
2.2.2 Tình hình phát triển du lịch tại Việt Nam
•Năm 2016, du lịch Việt Nam đón hơn 10 triệu lượt khách quốc tế (tăng
26%) Cùng với đó phục vụ 62 triệu lượt khách du lịch nội địa, tổng thu từ
khách du lịch đạt hơn 400 nghìn tỷ đồng.
•Năm 2016, Mai Châu đón 355 nghìn lượt khách (chiếm 13,8% tổng lượt
khách đến Hoà Bình), thu nhập từ khách du lịch đạt 95,4 tỷ đồng (chiếm
11,5% tổng thu từ du lịch của cả tỉnh). Sản phẩm du lịch Mai Châu hiện
nay chủ yếu khai thác cảnh quan, giá trị văn hoá gắn với bản sắc dân tộc.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.3 Các nghiên cứu có liên quan về đánh giá hài lòng của
khách du lịch
•Kinh nghiệm của Visit England (Cơ quan quản lý du lịch
quốc gia Anh Quốc) - Bài học kinh nghiệm từ hệ thống cấp
chứng chỉ đảm bảo chất lượng dịch vụ du lịch.
•Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
du lịch tại các điểm du lịch ở Thành phố Hồ Chí Minh.
•Nghiên cứu sự hài lòng của du khách trong nước về dịch vụ
du lịch tại di tích lịch sử Đền Hùng.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phần III: Đặc điểm địa bàn và PPNC
3.1 Đặc điểm địa bàn xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa
Bình
•Vị trí địa lý
•Khí hậu
•Địa hình
•Cơ sở hạ tầng
•Dân số và lao động
•Văn hóa - xã hội
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phần III: Đặc điểm địa bàn và PPNC
Tình hình kinh tế
Bảng 3.1 Cơ cấu kinh tế xã Chiềng Châu qua 3 năm (2014-2016)
2014
Chỉ tiêu
Giá trị
(triệu
đồng)
2015
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(triệu
đồng)
2016
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(triệu
đồng)
So sánh (%)
Cơ cấu
(%)
15/14
16/15
BQ
Tổng giá trị sản xuất
62805
100,00
76532
100,00
82457
100,00
121,86
107,74
114,58
Nông – Lâm - Nghiệp
18272
29,09
19948
26,06
22057
26,75
109,17
110,57
109,87
Công nghiệp – Xây dựng
20925
33,32
23632
30,88
29550
30,93
112,94
125,04
118,84
Thương mại - Dịch vụ
19500
31,05
28573
37,33
30858
37,41
146,53
108,00
125,80
4108
6,54
4382
5,73
4049
4,91
106,67
92,40
99,28
Thu khác
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(Nguồn: Ban thống kê xã Chiềng Châu, 2017)
Phần III: Đặc điểm địa bàn và PPNC
Giới thiệu về du lich tại xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình
•Chính sách phát triển du lịch
•Điều kiện tự nhiên
•Gần 2 tuyến du lịch quan trọng phía bắc
•Sự đa dạng và độc đáo trong văn hoá của dân tộc người Thái Đen
Bảng 3.2 Lượng khách du lịch đến Chiềng Châu năm 2016
Chỉ tiêu
Tổng số khách du lịch
Số đoàn
Số người
Tỉ lệ (%)
2548
19845
100,00
Khách quốc tế
981
3763
18,96
Khách nội địa
1567
16082
81,04
(nguồn: Ban thống kê bản Lác, 2017)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phần III: Đặc điểm địa bàn và PPNC
Địa bàn nghiên cứu
bản Lác, xã Chiềng Châu,
huyện Mai Châu,
ỉnh Hoà Bình
Phương pháp
xử lý thông tin
sử dụng phần mềm
excel
Thu thập thông
tin và tài liệu
Số
Số
Sốliệu
liệuthứ
thứcấp
cấp
Sốliệu
liệusơ
sơcấp
cấp
Sách,
báo,
tạp
chí,
báo
cáo
Sách, báo, tạp chí, báo cáo Điều
Điềutra
tra133
133mẫu
mẫutrong
trongđó:
đó:
nghiên
cứu,
dự
án
có
liên
quan,
nghiên cứu, dự án có liên quan,100
100khách
kháchdu
dulịch,
lịch,10
10HDV
HDV
Ban
thống
kê
xã
Chiềng
Châu,
20
hộ
làm
dịch
vụ
du
lịch,
Ban thống kê xã Chiềng Châu, 20 hộ làm dịch vụ du lịch,
Ban
33cán
Banthống
thốngkê
kêbản
bảnLác
Lác
cánbộ
bộquản
quảnlýlýbản
bảnLác
Lác
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
-Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng du lịch.
-Nhóm chỉ tiêu phản ánh các loại hình du lịch.
-Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự hài lòng của khách du
lịch đối với các dịch vụ du lịch.
-Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của khách du lịch.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phương pháp phân tích
- Thống kê mô tả
- Phân tổ thống kê
- Thống kê so sánh
- thang đo LIKERT
Phần IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
1
2
2
Tổng quan chung về du lịch cộng đồng tại
bản Lác
Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các
dịch vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du
lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giải pháp nâng cao sự hài lòng của
khách du lịch về các dịch vụ du lịch
tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
13
4.1 Tổng quan chung về du lịch cộng đồng tại bản Lác
*Các loại hình du lịch cộng đồng tại bản Lác
- Tham quan cảnh quan làng bản
- Tham gia làm và thưởng thức các
món ăn dân tộc
- Tham gia các buổi văn nghệ của bản
- Trải nghiệm các nghề truyền thống
của bản, mặc trang phục truyền thống
- Tham gia các hoạt động vui chơi
- Du lịch giữa các điểm du lịch cộng
đồng trong huyện
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.1 Tổng quan chung về du lịch cộng đồng tại bản Lác
*Các loại hình cung cấp dịch vụ du lịch
Bảng 4.1 Tình hình phát triển các loại hình dịch vụ qua các năm
Năm
Loại hình dịch vụ
Dịch vụ lưu trú
Dịch vụ lưu chuyển
Dịch vụ ăn uống
Dịch vụ vui chơi
So sánh (%)
Đơn vị
Tổng số nhà
homesay
Tổng số phương
tiện lưu chuyển
Tổng số quán ăn
Tổng số điểm vui
chơi
2014
2015
2016
15/14
16/15
BQ
23
27
32
117.39
118.52
117.95
119
144
189
121.01
131.25
126.03
29
33
37
113.79
112.12
112.95
10
10
11
100.00
110.00
104.88
(Nguồn: Ban thống kê bản Lác, 2017)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.1 Tổng quan chung về du lịch cộng đồng tại bản Lác
*Kết quả hoạt động du lịch tại bản Lác
Bảng 4.2 Số lượng khách du lịch năm 2016
Chỉ tiêu
ĐVT
Tỷ lệ
Số lượng
(%)
Tổng số khách du lịch
Đoàn
2267
100,00
Khách du lịch nội địa
Đoàn
1454
64,14
Khách du lịch quốc tế
Đoàn
813
35,86
Khách đến lần đầu
Người
10359
65,82
Khách đến từ lần thứ 2 trở lên
Người
5380
34,18
Người
15739
100,00
Người
12787
81,24
Số lượng khách du lịch đến tham quan bản
-Khách nội địa
-Khách quốc tế
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Người
2952
18,76
(Nguồn: Ban thống kê bản Lác, 2017)
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các dịch
vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
*Cách thức phân tổ bài nghiên cứu
Giới tính
Thu nhập
Tần xuất
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nam (n=48)
Nữ (n=52)
Dưới 2 triệu đồng (n=12)
2 – 7 triệu đông (n=26)
7 – 15 triệu đồng (n=22)
Trên 15 triệu đồng (n=40)
Lần đầu (n=79)
Lần thứ 2 trở lên (n=21)
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các
dịch vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
*Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về dịch vụ lưu trú
Chủng loại phòng mà du khách thuê
Không gian xung quanh phòng
Cách trang trí phòng
Trang, thiết bị trong phòng
Giá thuê phòng
Sự tiện nghi về sinh hoạt
Các chỉ tiêu đánh giá sự hài lòng Khu vệ sinh
của khách du lịch về dịch vụ lưu Thái độ phục vụ của nhân viên
Đảm bảo an toàn đồ đạc
trú trong bài nghiên cứu
Đảm bảo an ninh, trật tự
Bãi gửi xe của homestay
Đáp ứng các nhu cầu của khách
Thời gian đáp ứng các yêu cầu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các dịch
vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
Bảng 4.3 Các chỉ tiêu có tỷ lệ hài lòng của du khách cao nhất theo các tiêu thức
Mức độ hài lòng
Phân
tổ
Giới
tính
Thu
nhập
Tần
xuất
Tiêu thức
Chỉ tiêu
Nam (n=48)
Chủng loại phòng mà du khách
thuê
Nữ (n=52)
Đảm bảo an toàn đồ đạc
Dưới 2 triệu đồng (n=12)
Trang, thiết bị trong phòng
2 – 7 triệu đồng (n=26)
Không
hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
4,17
47,92
45,83
2,08
0
30,77
63,46
5,77
8,33
16,67
66,67
8,33
Đảm bảo an toàn đồ đạc
0
26,92
69,23
3,85
7 – 15 triệu đồng (n=22)
Đảm bảo an toàn đồ đạc
0
31,28
63,64
4,55
Trên 15 triệu đồng
(n=40)
Đảm bảo an toàn đồ đạc
0
20,00
80,00
0
Lần đầu (n=79)
Không gian xung quanh phòng
2,53
26,58
68,35
2,53
Lần thứ 2 trở lên (n=21)
Đảm bảo an toàn đồ đạc
0
42,86
47,62
9,52
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(Nguồn: kết quả điều tra và tổng hợp, 2017)
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các dịch
vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
Bảng 4.4 Các chỉ tiêu có tỷ lệ hài lòng của du khách thấp nhất theo các tiêu thức
Mức độ hài lòng
Phân
tổ
Giới
tính
Thu
nhập
Tần
xuất
Tiêu thức
Chỉ tiêu
Không
hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Nam (n=48)
Trang, thiết bị trong phòng
6,25
43,75
50,00
0
Nữ (n=52)
Sự tiện nghi về sinh hoạt
7,69
46,15
44,23
1,92
Dưới 2 triệu đồng (n=12)
Chủng loại phòng mà du
khách thuê
8,33
50,00
33,33
8,33
2 – 7 triệu đồng (n=26)
Trang, thiết bị trong phòng
7,69
26,92
65,38
0
7 – 15 triệu đồng (n=22)
Trang, thiết bị trong phòng
9,09
50,50
40,91
0
Trên 15 triệu đồng (n=40)
Khu vệ sinh
5,00
65,00
30,00
0
Lần đầu (n=79)
Trang, thiết bị trong phòng
5,06
48,10
45,57
1,27
Lần thứ 2 trở lên (n=21)
Trang, thiết bị trong phòng
14,29
14,29
71,43
0
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(Nguồn: kết quả điều tra và tổng hợp, 2017)
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các
dịch vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
*Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về dịch vụ lưu chuyển
Các chỉ tiêu đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về dịch vụ lưu chuyển
trong bài nghiên cứu:
•Loại hình lưu chuyển mà du khách thuê
•Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
•Mức giá thuê phương tiện
•Thái độ phục vụ của nhân viên
•Đáp ứng các nhu cầu của khách
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các dịch
vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu có tỷ lệ hài lòng của du khách cao nhất theo các tiêu thức
Mức độ hài lòng
Phâ
n tổ
Giới
tính
Tiêu thức
Bình
thường
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Nam (n=48)
Thái độ phục vụ của nhân viên
16,67
83,33
3,85
Nữ (n=52)
Đáp ứng các nhu cầu của khách
53,85
71,15
0
Dưới 2 triệu đồng (n=12)
Mức giá thuê phương tiện
16,67
83,33
0
Thái độ phục vụ của nhân viên
23,08
73,08
3,85
Thái độ phục vụ của nhân viên
27,27
72,73
0
Trên 15 triệu đồng (n=40)
Thái độ phục vụ của nhân viên
25,00
75,00
0
Lần đầu (n=79)
Thái độ phục vụ của nhân viên
25,32
74,68
0
Lần thứ 2 trở lên (n=21)
Mức giá thuê phương tiện
23,81
71,43
4,76
Thu 2 – 7 triệu đông (n=26)
nhập 7 – 15 triệu đồng (n=22)
Tần
xuất
Chỉ tiêu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(Nguồn: kết quả điều tra và tổng hợp, 2017)
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các dịch
vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu có tỷ lệ hài lòng của du khách thấp nhất theo các tiêu thức
Mức độ hài lòng
Phân
tổ
Giới
tính
Thu
nhập
Tần
xuất
Tiêu thức
Không
hài
lòng
Chỉ tiêu
Bình
thường
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Nam (n=48)
Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
4,17
64,58
31,25
3,85
Nữ (n=52)
Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
3,85
28,85
42,31
0
Dưới 2 triệu đồng (n=12)
Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
0
58,33
41,67
0
2 – 7 triệu đông (n=26)
Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
3,85
53,85
42,31
0
7 – 15 triệu đồng (n=22)
Mức giá thuê phương tiện
0
59,09
40,91
0
Trên 15 triệu đồng (n=40)
Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
7,50
62,50
30,00
0
Lần đầu (n=79)
Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
5,06
60,67
34,18
0
Lần thứ 2 trở lên (n=21)
Chất lượng phương tiện mà du khách thuê
0
52,38
47,62
0
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(Nguồn: kết quả điều tra và tổng hợp, 2017)
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các dịch
vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
*Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về dịch vụ ăn uống
Các chỉ tiêu đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về dịch vụ ăn uống
trong bài nghiên cứu:
• Sự đa dạng về món ăn
• Vệ sinh khu bếp, khu nấu ăn
• Hương vị của món ăn
• Vệ sinh không gian ăn uống
• Giá các món ăn
• Vệ sinh các công cụ dụng cụ
• Thời gian chờ đợi món ăn
• Chất lượng công cụ, dụng cụ
phục vụ ăn uống
• Thái độ phục vụ của nhân viên
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Khu nhà vệ sinh
• Đáp ứng nhanh những yêu cầu
của khách hàng
4.2 Thực trạng sự hài lòng của khách du lịch về các dịch
vụ du lịch tại khu du lịch cộng đồng bản Lác
Bảng 4.7 Các chỉ tiêu có tỷ lệ hài lòng của du khách cao nhất theo các tiêu thức
Mức độ hài lòng
Phân
tổ
Giới
tính
Thu
nhập
Tần
xuất
Tiêu thức
Chỉ tiêu
Không
hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
Nam (n=48)
Thái độ phục vụ của nhân viên
2,08
16,67
81,25
0
Nữ (n=52)
Sự đa dạng về món ăn
3,85
23,08
73,08
0
Dưới 2 triệu đồng (n=12)
Sự đa dạng về món ăn
16,67
8,33
75,00
0
2 – 7 triệu đông (n=26)
Thái độ phục vụ của nhân viên
0
23,08
76,92
1,92
7 – 15 triệu đồng (n=22)
Thái độ phục vụ của nhân viên
4,55
22,72
68,18
4,55
Trên 15 triệu đồng (n=40)
Thái độ phục vụ của nhân viên
0
17,50
82,50
0
Lần đầu (n=79)
Sự đa dạng về món ăn
3,80
24,05
72,15
0
Lần thứ 2 trở lên (n=21)
Sự đa dạng về món ăn
4,76
28,57
66,67
0
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(Nguồn: kết quả điều tra và tổng hợp, 2017)