Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

báo cáo ĐTM xây dựng bờ kè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.86 KB, 85 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH LỢI

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của DỰ ÁN “XÂY DỰNG BỜ KÈ CHỐNG XÓI LỞ
BẢO VỆ TRUNG TÂM THỊ TRẤN CHÂU HƯNG”
THUỘC HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU

Bạc Liêu, Tháng 12 năm 2009


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH LỢI

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của DỰ ÁN “XÂY DỰNG BỜ KÈ CHỐNG XÓI LỞ
BẢO VỆ TRUNG TÂM THỊ TRẤN CHÂU HƯNG”
THUỘC HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU

CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN

CƠ QUAN TƯ VẤN

Bạc Liêu, Tháng 12 năm 2009


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 4
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ......................................................................................... 4
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) ........................................................................... 5


2.1. Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trường ................................................. 5
2.2. Các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng .................................. 6
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
................................................................................................................................. 7
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ...................................... 8
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM................................................................................. 9

CHƯƠNG 1 : MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .......................................................... 10
1.1. TÊN DỰ ÁN........................................................................................................ 10
1.2. CHỦ DỰ ÁN ....................................................................................................... 10
1.3. VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 10
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ................................................................. 10
1.4.1. Tính chất chức năng của dự án...................................................................... 10
1.4.2. Quy mô của dự án......................................................................................... 11
1.4.3. Thiết kế thi công ........................................................................................... 12
1.4.4. Nhu cầu Nguyên vật liệu, điện nước và thông tin liên lạc.............................. 13
1.4.5. Danh mục trang thiết bị sử dụng ................................................................... 14
1.4.6. Tổng mức đầu tư dự án ................................................................................. 15
1.4.7. Phương án tổ chức và cơ chế để quản lý khai thác dự án ................................. 15
1.4.8. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................ 16

CHƯƠNG 2 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
............................................................................................................................. 17
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ..................................................... 17
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất ...................................................................... 17
2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn ................................................................. 20
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên............................................. 23 2.2.
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................ 27

CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................... 29

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG..................................................................................... 29
3.1.1. Các nguồn gây tác động ................................................................................ 29
3.1.2. Đối tượng, quy mô bị tác động...................................................................... 31
3.1.3. Đánh giá tác động trong từng giai đoạn của Dự án........................................ 32
3.1.4. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra............................. 45
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ ................................................................................................................ 46
1


3.2.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường ......................... 46
3.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp ............................................. 47

CHƯƠNG 4 : BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG .............................................................. 49
4.1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU....................................................................... 49
4.1.1. Giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn quy hoạch, thiết kế dự án......... 49
4.1.2. Các biện pháp giải tỏa, san lắp mặt bằng....................................................... 49
4.1.3. Giải pháp nhằm giảm thiểu tác động gây xói lở bờ sông, kênh...................... 49
4.1.4. Trong giai đoạn thi công dự án ..................................................................... 51
4.1.5. Trong giai đoạn dự án đưa vào hoạt động ..................................................... 53 4.2.
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ...... 56 4.2.1.
Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ .......................................................... 56 4.2.2. An
toàn giao thông........................................................................................ 56 CHƯƠNG 5

: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 57 5.1.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................................... 57 5.1.1.
Giai đoạn xây dựng....................................................................................... 57 5.1.2. Giai
đoạn vận hành ....................................................................................... 57 5.2.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.................................................. 60 5.2.1.

Giám sát môi trường trong quá trình thi công................................................ 60 5.2.2.
Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành khai thác............................... 60 5.2.3. Kinh
phí giám sát môi trường ....................................................................... 61 5.2.4. Tổng hợp
chương trình giám sát môi trường ................................................. 63 CHƯƠNG 6 :

THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ........................................... 65 6.1. Ý KIẾN
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ TRẤN CHÂU HƯNG ...................... 65 6.2. Ý KIẾN
CỦA UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC THỊ TRẤN CHÂU HƯNG ... 65
6.3. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN TRƯỚC Ý KIẾN CỦA
UBND THỊ TRẤN CHÂU HƯNG ............................................................................. 65

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................................................... 66
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 66 2.
CAM KẾT .............................................................................................................. 66 2.1.
Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu ............................... 66
2.2. Cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định về bảo vệ môi trường có liên
quan đến dự án ....................................................................................................... 67
2.3. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam .................. 67

PHẦN PHỤ LỤC................................................................................................. 69

2


KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
BTCT
COD
CTNH
CTR

CHXHCN
ĐTM
GPMB
KT-VH-XH
QCVN
SS
TCVN
TCXD
TNHH
THC
UBMTTQVN
UBND
WHO
XD

0

- Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20 C - đo trong 5 ngày
- Bê tông cốt thép
- Nhu cầu oxy hóa học
- Chất thải nguy hại
- Chất thải rắn
- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
- Đánh giá tác động môi trường
- Giải phóng mặt bằng
- Kinh tế - Văn hóa – Xã hội
- Quy chuẩn Việt Nam
- Chất rắn lơ lửng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn xây dựng

- Trách nhiệm hữu hạn
- Tổng hydrocacbon
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Ủy ban Nhân dân
- Tổ chức Y tế Thế giới
- Xây dựng

3


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Vĩnh Lợi là một huyện ở phía Đông Nam tỉnh Bạc Liêu, phía bắc giáp tỉnh Sóc Trăng, nam
giáp huyện Hòa Bình và thị xã Bạc Liêu, tây giáp huyện Phước Long, huyện Vĩnh Lợi
có diện tích tự nhiên 24.942 ha. Huyện có 8 đơn vị hành chính trực thuộc là các Thị trấn
Châu Hưng, Châu Hưng A, Hưng Thành, Hưng Hội, Châu Thới, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng
A, Long Thạnh.
Công trình bờ kè chống xói lở bảo vệ trung tâm thị trấn Châu Hưng thuộc địa bàn Thị
trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, cách thị xã Bạc Liêu 8km theo hướng bắc. Đây là khu
trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện, và là khu vực được qui họach xây dựng trung tâm
huyện lị. Phía nam là trung tâm thương mại, dân cư khá đông đúc, chợ Cái Dầy nằm dọc
theo bờ nam rạch Cái Dầy nhân dân buôn bán rất sầm uất, khu vực xây dựng công trình
mang đậm nét đặc thù của miền sông nước Đồng Bằng Sông Cửu Long, có lưu lượng
thuyền bè trên kênh rạch rất lớn, đây cũng là nguyên nhân chính gây xói lở bờ kênh rạch,
do nằm sâu trong đất liền, được ngăn cách với Biển Đông bởi Quốc lộ 1A và hệ thống
cống điều tiết tại các cửa sông rạch dọc theo Quốc lộ, nên biên độ triều trong khu
vực tương đối nhỏ (khoảng 0,7÷0,8m), dòng chảy trên kênh yếu dễ gây bồi lắng lòng
kênh. Nhìn chung các hệ thống kênh rạch trong khu vực phần lớn có hiện tượng xói lở bờ
(chủ yếu do sóng thuyền bè) và bồi lắng lòng (do vận tốc dòng chảy nhỏ), trừ những khu
vực có sự giao thoa dòng chảy tại các vàm kênh, lưu tốc mạch động tương đối lớn đã tạo

thành các hố xói, nhưng có độ sâu không đáng kể. Để khắc phục hiện tượng trên, nhân
dân sinh sống dọc bờ rạch Cái Dầy đã tự đầu tư xây dựng kè bảo vệ bờ, phần lớn các kè có
kết cấu đơn giản, thường là cọc bê tông cốt thép tiết diện 15x15cm dài 4÷5m, đóng chừa
khỏang tự do trên mặt đất từ 1,2÷1,5m, phía trong thả tấm đan bê tông cốt thép dày
khỏang 8cm để chắn giữ đất. Vì thế, các kè còn mang tính chất tạm bợ, cục bộ nên hiệu
quả không cao. Mặt khác, do kinh phí hạn hẹp, đầu tư thiếu đồng bộ, nên các kè do nhân
dân tự xây có tuổi thọ rất ngắn, phải duy tu sửa chữa thường xuyên, thậm chí phải xây
dựng lại sau một vài năm khai thác nên gây lãng phí rất nhiều tiền của.
Vì thế, UBND huyện Vĩnh Lợi đã tiến hành xây dựng tuyến bờ kè này nhằm chống xói lở,
ổn định cuộc sống cho dân, bảo vệ các công trình văn hóa, công cộng trong khu vực
Thị trấn Châu Hưng, kết hợp tạo cảnh quan đô thị.Tuyến bờ kè chống xói lở bảo vệ trung
tâm thị trấn Châu Hưng có tổng chiều dài 2.150m, xuất phát từ cầu Xẻo Chích (trên tuyến
lộ số 13), bám theo bờ tả (bờ đông) kênh Xáng Mới, qua cầu Cái Dày (trên Quốc lộ 1A)
và kết thúc tại điểm cách cầu Cái Dày 400m về phía Đông, riêng đoạn 600m cuối, kè
được xây dựng 2 bên bờ. Tổng chiều dài xây dựng kè là 2750m.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ Môi trường, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, trong đó quy định dự án xây dựng bờ kè
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Ủy ban nhân huyện Vĩnh Lợi –
tỉnh Bạc Liêu tiến hành lập Báo cáo ĐTM cho Dự án Đầu tư Xây dựng bờ kè Chống xói
4


lở bảo vệ trung tâm thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu với sự tư vấn của
Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh (GREE).
Dự án Đầu tư Xây dựng bờ kè Chống xói lở bảo vệ trung tâm thị trấn Châu Hưng, huyện
Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu là loại dự án đầu tư mới, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc
Liêu là cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM cho dự án và UBND tỉnh Bạc

Liêu là cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM cho dự án.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1. Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trường
− Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
20/05/1998;
− Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11
năm 2003;
− Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009
− Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
29/11/2005 và Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12 tháng 12 năm 2005;
− Luật đa dạng sinh học của Quốc hội khoá XII, kỳ thứ tư số 20/2008/QH12 thông qua
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
− Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
− Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
− Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về An toàn hoá chất;
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
− Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn;
− Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều Luật Bảo vệ môi trường;


5


− Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
− Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ
quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
− Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006 của Bộ Công nghiệp về Hướng dẫn
thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/2005 của Chính phủ về an toàn hoá
chất;
− Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
V/v hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề,
mã số quản lý chất thải nguy hại;
− Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 về việc sửa đổi,
bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
− Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết
bảo vệ môi trường;
− Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
− Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về Quy định Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Quy định Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về môi trường
− Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
− Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường v/v ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
− Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh
công tác quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp;
− Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
− Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
2.2. Các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
− Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực thi công (TCVN 3985 - 1985);


6


− Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương
đương, TCVN 5949 - 1998);
− TCVN 6962 - 2001: Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng
và sản xuất công nghiệp - Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu
dân cư;
− TCXDVN 51:2008: Thoát nước - Mạng lưới và Công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn
thiết kế;
− QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;
− QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong

không khí xung quanh;
− QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim
loại nặng trong đất;
− QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
− QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
− QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường
2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
− Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam năm 1998;
− Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam năm 2001;
− Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam năm 2005;
− Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam năm 2008;
− Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam về môi trường năm 2008;
− Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam về môi trường năm 2009;
− Niên giám thống kê tỉnh Bạc Liêu năm 2008;
− UBND thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu. về Tình hình thực hiện
nhiệm vụ KT-VH-XH năm 2008 và nhiệm vụ công tác năm 2009;
− ADB (1990). Environmental Guidelines for Selected Industrial and Power
Development Projects;
− Alexander P.Economopoulos, Assessment of Sources of Air, Water, and Land
Pollution, Part 2: Approaches for Consideration in formulating Environmental Control
Strategies, WHO, Geneva, 1993;
− World Health Organization, Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution,
A guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating Environmental
Control Strategies, Geneva, 1993.


7



2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
Các sơ đồ, bản vẽ cùng với các tài liệu kỹ thuật của Dự án “Xây dựng bờ kè Chống xói lở
bảo vệ trung tâm thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu”:
− Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bờ kè Chống xói lở bảo vệ trung tâm thị trấn Châu
Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu;
− Thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng bờ kè Chống xói lở bảo vệ trung tâm thị trấn
Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu;
− Bản vẽ thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng bờ kè Chống xói lở bảo vệ trung tâm thị
trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Các phương pháp được áp dụng trong quá trình ĐTM cho dự án bao gồm:
(1). Phương pháp thống kê
Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thuỷ văn, kinh tế xã hội tại khu vực
dự án.
(2). Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất dự án
và khu vực xung quanh.
(3). Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập
Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ các hoạt động thi công và vận hành
khai thác của dự án theo các hệ số ô nhiễm của WHO.
(4). Phương pháp so sánh
Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt
Nam.
(5). Phương pháp lập bảng liệt kê (checklist) và phương pháp ma trận (matrix)
Phương pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác
động môi trường.
(6). Phương pháp mô hình hoá
Phương pháp này được sử dụng để dự báo đánh giá mức độ, phạm vi và cường độ tác
động do dòng chảy, sóng, lắng đọng, lan truyền đục khi thực hiện dự án.

(7). Phương pháp tham vấn cộng đồng


8


Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham vấn ý kiến của lãnh đạo UBND,
UBMTTQ thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu và nhân dân địa phương
tại nơi thực hiện Dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lợi cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo ĐTM này với sự tư
vấn của Công ty TNHH Môi trường Tầm Nhìn Xanh (GREE).
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG TẦM NHÌN XANH (GREE)
- Địa chỉ

: 35Bis Phùng Khắc Khoan, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại : 08.38279706

Fax: 08.38279707

Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM gồm có:
Stt

Họ tên

01
02


Ông Nguyễn Tuấn Anh

03

Bà Nguyễn Thị Hoa

04
05

ng Trần Chí Ân

Đơn vị công tác
Công ty TNHH Môi trường Tầm
Nhìn Xanh (GREE)
Công ty TNHH Môi trường Tầm
Nhìn Xanh (GREE)
Công ty TNHH Môi trường Tầm
Nhìn Xanh (GREE)
Công ty TNHH Môi trường Tầm
Nhìn Xanh (GREE)
Công ty TNHH Môi trường Tầm
Nhìn Xanh (GREE)
Công ty TNHH Môi trường Tầm
Nhìn Xanh (GREE)
Viện Môi trường Tài nguyên

06

Bà Nguyễn Thị Tuyết
Nhung

Ông Nguyễn Anh Tuấn

07

Bà Nguyễn Lê Thục Vy

08
09

Bà Nguyễn Thị Thanh
Phượng
Ông Nguyễn Anh Tú

10

Bà Nguyễn Thị Ngọc Lan Viện Môi trường Tài nguyên

Viện Môi trường Tài nguyên

Học vị và
chuyên ngành đào tạo
Thạc sỹ Kỹ thuật
Môi trường
Kỹ sư công nghệ môi
trường
Cử nhân Môi trường
Cử nhân Môi trường
Kỹ sư môi trường
Kỹ sư môi trường
Thạc sỹ Kỹ thuật

Môi trường
Cử nhân Hóa phân
tích
Cử nhân Hóa phân
tích

Trong quá trình thực hiện, Chủ đầu tư dự án nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các cơ
quan sau:
− Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu;
− UBND và UBMTTQVN tịnh trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu;
Phòng phân tích môi trường thuộc Viện Môi trường Tài nguyên TP.HCM


9


CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
XÂY DỰNG BỜ KÈ CHỐNG XÓI LỞ BẢO VỆ TRUNG TÂM THỊ TRẤN CHÂU
HƯNG.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU
− Địa chỉ trụ sở chính:
− Điện thoại:
− Đại diện là:
1.3. VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN
(1). Vị trí của dự án
Công trình bờ kè chống xói lở bảo vệ trung tâm thị trấn Châu Hưng thuộc địa bàn Thị trấn
Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu. Được giới hạn bởi:

− Phía Bắc giáp đường vào Phủ thờ Bác Hồ (tức Đường số 13 trong quy
họach); − Phía Tây-Nam tiếp giáp với chợ Cái Dày;
− Phía Đông là Quốc lộ 1A.
Sơ đồ vị trí của dự án được trình bày trong hình II.1, Phụ lục II của Báo cáo
(2). Phạm vi dự án
Tuyến bờ kè chống xói lở bảo vệ trung tâm thị trấn Châu Hưng có tổng chiều dài 2.750m,
xuất phát từ cầu Xẻo Chích (trên tuyến lộ số 13), bám theo bờ tả (bờ đông) kênh Xáng
Mới đi qua cầu Cái Dày (trên Quốc lộ 1A) và kết thúc tại điểm cách cầu Cái Dày
400m về phía Đông. Tuyến kè nằm ở hướng Tây và Nam trung tâm thị trấn huyện lị,
kết hợp với tuyến lộ số 13 ở phía bắc và Quốc lộ 1A ở phía Đông sẽ tạo thành hệ
thống công trình khép kín, bảo vệ toàn bộ khu hành chánh Huyện, cùng một số công trình
văn hóa lịch sử, công cộng và hàng trăm hộ dân sinh sống dọc theo bờ rạch.
Sơ đồ mặt bằng tuyến kè được trình bày trong hình II.2, Phụ lục II của Báo cáo
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Tính chất chức năng của dự án
− Ổn định cuộc sống người dân, tạo nền tảng cho phát triển đô thị tại khu vực.


10


− Chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, sạch đẹp góp phần phát triển ngành dịch vụ
du lịch tại địa phương.
− Tạo môi trường tốt, bền vững thu hút dân cư.
− Phát huy năng lực giao thông thủy trên các tuyến kênh rạch trong khu vực.
− Tăng cường sự giao lưu kinh tế, văn hóa giữa vùng dự án với các khu vực lân cận.
Tạo động lực cho dịch vụ thương mại phát triển.
− Chống xói lở bảo vệ 106ha đất khu trung tâm huyện lỵ huyện Vĩnh Lợi, chợ Cái Dày,
khu dân cư ở phía nam và các công trình văn hóa dọc theo rạch Cái Dày, Xẻo Chích.
− Đảm bảo giao thông thủy cho tàu thuyền có tải trọng 100 tấn ra vào khu vực quy

hoạch được thuận lợi.
− Cải tạo môi trường trong sạch ven sông, tăng vẻ mỹ quan đô thị.
1.4.2. Quy mô của dự án
Dự án xây dựng bờ kè có quy mô như sau:
− Chiều dài tuyến kè: L = 2.750m (chiều dài thiết
kế) − Cao trình đỉnh kè : + 1,40m.
− Cao trình chân kè : - 0,80m.
− Sử dụng khung bản bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
− Kết cấu móng kè :
+ Cọc đúc sẳn tiết diện 25x25 bê tông mác 300, dài
17,5m + Dầm mũ (đài cọc) tiết diện 50x60 bê tông mác
300.
− Kết cấu tường kè : Bê tông cốt thép mác 300 dày 12cm.
− Khung tường kè :
+ Trụ đứng tiết diện 20x20 bê tông mác
300. + Dầm mái tiết diện 20x20 bê tông
mác 300.
+ Dầm chân mái tiết diện 20x40 bê tông mác
300. + Dầm đỉnh mái tiết diện 20x30 bê tông mác
250.
− Chân kè:
+ Mép ngoài cùng đóng 3 hàng cừ tràm L=5m đòng ken sít, mật độ 21
cây/ 1m dài.
+ Khỏang giữa chân mái và cừ tràm là kết cấu đá hộc thả tự do, phía
dưới đệm đá dăm dày 20cm, dưới cùng là lớp vải địa kỹ thuật TS65.
+ Cao trình chân kè -0,80m.
− Đỉnh kè: Kết cấu dầm sàn, bê tông cốt thép mác 250, sàn dày 7cm, dầm tiết diện 20x30,
mép ngòai sàn là hệ lan can bằng ống sắt tráng kẽm. Cao trình đỉnh kè +1,4m.
− Lưng tường: Đắp cát đầm chặt (K=0,90), dọc theo chân mái kè bố trí lăng thể thóat nước



gồm: Đá hộc 10x20, đá dăm 1x2 được bọc kín trong vải địa kỹ thuật TS65.

11


− Bậc thang phục vụ dân sinh: Khu vực đông dân cư 200m bố trí một bậc thang, phía
ngoài khu dân cư 500m bố trí một bậc; tổng cộng 12 bậc thang.
− Phía sau kè: Xây rãnh thoát nước mặt bằng gạch thẻ xây vữa mác 75, mặt trong rãnh
trát vữa dày 2cm, nắp rảnh bằng bê tông cốt thép dày 4cm, độ dốc đáy rảnh 0,50%.
Kết cấu bờ kè được thể hiện trong hình II.3 và hình II.4 phụ lục II của báo cáo.
1.4.3. Thiết kế thi công
1.4.3.1. Phương án thi công
Khối lượng xây lắp công trình lớn, có nhiều hạng mục thi công, cần phải bố trí nhiều loại
thiết bị để sớm hoàn thành theo kế hoạch. Dự kiến bố trí thiết bị thi công như sau:
− Đào móng công trình bằng máy đào gàu 0.80m , lấy đất đắp trử lại phơi ráo để đắp lại
mái, phần đất còn thiếu sẽ được đắp cát đen bằng thủ công. Đào vét móng đến cao trình thi
công bằng thủ công.
− Đóng cọc BTCT dưới nước, cọc khung định vị đóng bằng máy đóng cọc có trọng lượng
đầu búa 1,2T.
− Đắp đất mái đến cao trình +1.40m, và đắp tạo mái dốc bằng máy đầm
cóc. − Lắp đặt tấm đan đúc sẵn bằng thủ công.
− Các hạng mục xây lắp thi công chủ yếu bằng thủ công kết hợp với các máy thi công
chuyên dụng.
1.4.3.2. Quy trình thi công
a. Đặc điểm và yêu cầu chung.
− Khu vực có địa hình thấp cần phải san lấp mặt bằng công trường đủ cao để tránh ngập
nước khi thi công.
− Trong năm, mùa mưa kéo dài khoảng 6 tháng, nên trong khi lập tiến độ thi công cần
phải dự trù thêm yếu tố thời tiết, yếu tố nầy dễ gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và làm

giảm chất lượng công trình nếu không có kế họach phòng ngừa trước.
− Nền đất trong khu vực rất mềm yếu, khi vận hành thiết bị nặng cần đặc biệt chú trọng
đến công tác chống lầy cho thiết bị.
− Chất lượng nước mặt trong khu vực không ổn định. Nếu trong thi công có dùng nước
mặt, cần kiểm nghiệm chất lượng nước liên tục.
− Công trình có tuyến dài, thi công trong môi trường ngập nước, nên phải phân đoạn thi
công để dễ kiểm soát nước thấm và rò rỉ qua đê quai.
b. Trình tự thi công
− Chuẩn bị mặt bằng thi công: Phát quang và phá dỡ các công trình trong phạm vi thi
công.
− Xây dựng lán trại;
− Thi công bãi đúc cọc.


12


− Tiến hành đổ bê tông cọc thử theo qui định của thiết kế.
− Đóng và thí nghiệm cọc thử theo qui định của thiết kế.
− Điều chỉnh thiết kế móng cọc theo kết quả thí nghiệm hiện trường (nếu cần).
− Đúc toàn bộ số lượng cọc sau khi đã điều chỉnh chính xác từ kết quả thí nghiệm hiện
trường.
− Đóng cọc :
+ Thi công khung định vị tim cọc.
+ Lắp cọc vào vị trí.
+ Đặt mũ đệm và búa máy lên đầu cọc, đóng đến hết đọan cọc mũi
+ Nối cọc và đóng tiếp đến khi đầu cọc đạt cao trình thiết kế.
− Thi công 3 hàng cừ tràm ken sít phía ngoài chân kè
− Đắp đê quai bằng bao cát và tấm nhựa PP 2 mặt chống thấm nước.
− Bơm nước hố móng.

− Đào móng và vét bùn hố móng.
− Đổ BT lót móng.
− Thi công khung, tường, sàn kè.
− Thả đá hộc chân kè.
− Làm lăng thể thoát nước và đắp cát phía sau tường kè.
− Thi công rãnh thoát nước
− Lắp dựng lan can.
− Tháo dỡ đê quai.
1.4.4. Nhu cầu Nguyên vật liệu, điện nước và thông tin liên lạc
1.4.4.1. Nguyên vật liệu dự án
Vật liệu xây dựng : trong vùng hầu như không có loại vật liệu xây dựng nào, ngoài đất tại
chỗ được sử dụng để đắp đê, bờ bao, đập. Các loại vật liệu khác như xi-măng, sắt thép,
cát, đá ... đều phải vận chuyển từ nơi khác đến.
Tất cả các loại vật tư được mua ở các cơ sở kinh doanh hợp pháp tại thị xã Bạc Liêu vận
chuyển tới chân công trình.
− Đá: Sạch, có đủ cường độ và cấp phối đúng tiêu chuẩn.
− Cốt thép: thép tròn có Ra>=2700 Kg/cm2,
Rad>=2150Kg/cm2 − Xi măng: sử dụng xi măng PCB40
− Gỗ các loại: sử dụng gỗ Coffa thông, tạp dày
2,5cm − Nước trộn bê tông phải sạch.
− Bêtông có độ sụt từ 2 – 4cm.
1.4.4.2. Cung cấp điện nước
− Trong quá trình thực hiện dự án có phát sinh nhu cầu dùng điện, nhà thầu liên hệ với
Chi nhánh Điện lực Vĩnh Lợi để được cung cấp;


13


− Nguồn nước sử dụng trong quá trình thi công sẽ được nhà thầu xây dựng liên hệ với

nhà cung cấp nước máy tại địa phương cung cấp.
1.4.4.3. Thông tin liên lạc
Nhiệm vụ chính của phương thức thông tin là đảm bảo các yêu cầu sau:
− Đảm bảo mối thông tin liên lạc giữa Ban quản lý công trình Bờ kè với Ban chỉ huy
công trình sao cho điều hành thi công nhanh chóng và thuận tiện;
− Đảm bảo thông tin cho việc tổ chức thi công;
− Ngoài ra, đảm bảo thông tin giữa các đơn vị chức năng với nhau.
Dựa trên điều kiện địa hình và các yêu cầu trên, hệ thống thông tin liên lạc sẽ bao gồm
các phương thức sau:
− Hệ thống liên lạc bằng máy bộ đàm;
− Hệ thống điện thoại bao gồm điện thoại cố định và điện thoại di động;
− Hệ thống internet;
− Hệ thống mạng nội bộ.
1.4.5. Danh mục trang thiết bị sử dụng
Danh mục các loại máy móc, thiết bị sử dụng thi công dự án được trình bày trong bảng
1.1.
Bảng 1.1: Danh mục các loại máy móc, thiết bị sử dụng thi công dự án.
Stt
I
01
02
03
04
05
06
07
II
01
02
03

04
05
06
07
08
09
10

Loại thiết bị
Công tác chuẩn bị
Máy ủi 100CV
3
Máy xúc 1,25 m
Xà lan vận chuyển sỏi, cát
Máy đào gầu ngoạm
Máy sàng
Máy rửa cát
Càn cẩu 5 tấn đặt trên xà lan
Công tác thi công đất
Máy ủi 140C
3
Máy đào 1,25 m
3
Máy xúc 1,25 m
Máy san
Xà lan 200-500 tấn
Máy đầm cóc
Máy đầm chân cừu 16 tấn
Máy đầm lu
Ôto xitec nước

3
Máy bơm 120 m /giờ

Đơn vị

Số lượng

Tình trạng

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Cái
Bộ
Cái
Cái

3
3
5
3
3
3
3

Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt

Vận hành tốt
Vận hành tốt

Cái
Cái
Cái
Chiếc
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

6
6
6
3
3
6
3
6
6
6

Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt

Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt
Vận hành tốt
14


×